TIẾT THỂ NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ
•
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
•
TRONG GIẢNG DẠY MÔN TOÁN
TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ
Chaøo quí Thaày Coâ.
Chaøo caùc em.
1. Ôn luyện kiến thức cũ:
Hai điểm A và B.
A
B
A
B
Đường thẳêng AB.
Ba điểm A, M, B thẳng hàng,
M nằm giữa A và B
Tia AB
Đoạn thẳng AB
Hãy diễn đạt các hình vẽ sau bằng lời:
A
B
A
B
M
M
N
A
B
Bài 6:
ĐOẠN THẲNG
A
B
Đoạn thẳng AB
I. Đoạn thẳng AB là gì?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B
Chú ý:
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB
và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Luyện tập:
Bài 1:
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a. Hình gồm hai điểm ________ và tất cả các điểm nằm giữa
________ được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm ________ được
gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng RS.
b. Đoạn thẳng PQ là hình gồm ___________________________
___________________
R và S
R và S
R và S
điểm P, điểm Q và tất cả các
điểm nằm giữa P và Q.
Bài 2:
Trên đường thẳng a lấy 3 điểm A, B, C.
Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả?
A
C
B
a
Trả lời: Có 3 đoạn thẳng là: AB; AC; BC.