Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu học nghiệp vụ luật sư (phần tư vấn) hồ sơ 03 kỹ năng thương lượng, đàm phán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.45 KB, 10 trang )

HỒ SƠ LS.TV - 03
Bài 3: Kỹ năng thƣơng lƣợng, đàm phán
3.4. Tình huống 1: Nghiên cứu hồ sơ tình huống, chuẩn bị phương án đàm phán.
3.5. Tình huống 2: Thực hiện buổi đàm phán
TÌNH HUỐNG CƠNG TY CỔ PHẦN VMK VÀ DỰ ÁN KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN TẠI TỈNH X.
A. Giới thiệu về công ty cổ phần VMK và Dự án khai thác- chế biến titan
1. Dự án
Tỉnh X là một trong những tỉnh có tiềm năng lớn về loại hình khống sản sa khống ven biển
nằm trong danh mục các tỉnh đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể về
việc thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng quặng titan giai đoạn 2007 đến 2015, định hƣớng
đến năm 2025. Do vậy việc đầu tƣ thăm dò khai thác các mỏ sa khoáng ven biển trong thời
gian hiện nay là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển của ngành và quy hoạch tổng
thể của vùng. Nhằm phát huy lợi thế của địa phƣơng đồng thời tạo điều kiện thu hút đầu tƣ,
đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp của tỉnh, UBND tỉnh X đã đồng ý cho phép
Công ty VMK tiến hành các thủ tục lập dự án đầu tƣ khai thác quặng sa khoáng titan –
Zircon trên địa bàn tỉnh. Vào năm 2009 công ty đƣợc Uỷ ban Nhân dân tỉnh X cấp mỏ với
diện tích 1200km2. Theo đánh giá của Liên Đồn địa chất Việt nam đây là một trong những
vùng mỏ có trữ lƣợng titan cao của Việt Nam.
Sau khi đƣợc cấp mỏ, công ty đã tiến hành xin Giấy phép thăm dò trữ lƣợng và đã đạt đƣợc
kết quả:
 Năm 2010 cơng ty đƣợc Thủ tƣớng Chính Phủ cấp giấy thực hiện cơng tác thăm dị
trữ lƣợng titan.
 Năm 2012 Báo cáo địa chất đánh giá trữ lƣợng khoáng sản của công ty đƣợc Hội
đồng trữ lƣợng Quốc gia phê duyệt trữ lƣợng tổng khoáng vật quặng và các khoáng
vật titan, zircon và monazit.
Với kết quả đánh giá trữ lƣợng quặng, Công ty đã tiến hành xây dựng Dự án liên hợp
khai thác – tuyển – luyện – chế biến sa khoáng titan-zircon tại X. Đây là một dự án
chế biến sâu titan theo mơ hình hiện đại, tiên tiến và là một cơng trình có qui mơ cơng
nghiệp trên thế giới hiện nay. Toàn bộ dự án này bao gồm ba công đoạn nối tiếp nhau:
 Xây dựng công trình Khai thác và tuyển tách quặng sa khống titan-zircon với qui mô


công nghiệp mỏ titan-zircon tại X. Tổng vốn đầu tƣ cho giai đoạn này là 50,000,000
USD (năm mƣơi nghìn đơ la Mỹ).
 Xây dựng cơng trình Liên hợp Tuyển-Luyện xỉ titan 74.000 tấn/năm và gang 40.656
tấn/năm, sử dụng nguồn nguyên liệu quặng của địa phƣơng và trong nƣớc nhằm cung
cấp sản phẩm cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Trong Liên hợp có hai nhà máy:

1


+ Nhà máy tuyển tinh quặng titan-zircon vùng cát đỏ X (công suất 136.000 tấn /năm), nhằm
cung cấp quặng tinh đạt tiêu chuẩn cho nhà máy luyện xỉ titan đồng thời sản xuất quặng tinh
rutil, zircon, monazit để xuất khẩu.
+ Nhà máy sản xuất xỉ titan công suất 74.000 tấn/năm và gang 40.656 tấn/năm. Nhà máy này
sử dụng nguồn quặng tinh của nhà máy tuyển tinh kể trên nhằm cung cấp sản phẩm xỉ titan
cho nhà máy sản xuất pigment titan X và xuất khẩu. Trong giai đoạn 1 cung cấp cho nhà
máy pigment 30.000 tấn/năm, trong giai đoạn 2 cung cấp cho nhà máy pigment 60.000
tấn/năm. Sản phẩm gang đƣợc cung cấp cho thị trƣờng trong nƣớc hoặc xuất khẩu.
Vốn đầu tƣ cho giai đoạn này của dự án là 95,000,000 USD (chín mƣơi lăm nghìn Đơ La
Mỹ)
 Xây dựng cơng trình nhà máy sản xuất pigment titan giai đoạn 1:30.000 tấn/năm; giai
đoạn 2: 60.000 tấn/năm. Nhà máy này sử dụng nguyên liệu của nhà máy sản xuất xỉ
titan trong giai đoạn 2 nói trên. Tổng vốn đầu tƣ cho cả 2 bƣớc thực hiện dự án là
300.000.000 USD (ba trăm nghìn đơ la Mỹ).
Triển khai dự án trên công ty đã tiến hành thực hiện các thủ tục hành chính, xin cấp Giấy
phép cho dự án, bao gồm các Giấy phép sau:
 6/2013 Dự án đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ cho giai đoạn khai thác cơng trình
Khai thác và tuyển tách quặng sa khống titan-zircon với qui mô công nghiệp mỏ
titan-zircon tại X.
 12/2013 Dự án xây dựng Liên hợp tuyển – luyện xi titan (giai đoạn 2 của dự án) đã
đƣợc Hội đồng thẩm định Bộ Công Thƣơng phê duyệt và chấp thuận và cũng đã đƣợc

cấp Giấy CNĐT.
 Dự án đã đƣợc Cục thẩm định Bộ tài nguyên môi trƣờng phê duyệt và thông qua Báo
cáo đánh giá tác động và phục hồi mơi trƣờng và đã đƣợc cấp Gíấy chứng nhận an
tồn bức xạ cho cả 2 giai đoạn của dự án nêu trên.
 Hiện nay công ty đang trong giai đoạn chờ cấp Giấy phép khai thác.
Sau khi có Giấy phép khai thác cty sẽ bắt tay vào để thực hiện dự án, đầu tiên là lắp đặt và
khai thác quặng titan, tiếp theo là xây dựng nhà máy tuyển và luyện xỉ titan.
2. Công ty và cơ cấu cổ đông
Cổ phần VMK đƣợc thành lập từ tháng 4 năm 2009, có trụ sở tại tỉnh X, lĩnh vực hoạt động
đƣợc kê khai trong ĐKKD: Khai thác và chế biến khoáng sản.
Vốn điều lệ công ty đăng ký là 200 tỷ đồng với cơ cấu cổ đơng và vốn góp nhƣ sau:
Tên cổ đơng
sáng lập

Ơng Nguyễn Văn Sơn

Bà Nguyễn Thị Hồng

Bà Nguyễn Xuân
Loan

Tỷ lệ vốn góp

45%

25%

30%

Chức danh


Tổng Giám đốc

Chủ tịch HĐQT- Đại
diện pháp nhân

Phó Chủ tịch
HĐQT

Theo sổ sách kế tốn Cổ đơng là ơng Sơn và bà Hồng đã góp đủ vốn điều lệ. Sau khi góp
2


vốn vì cơng ty chƣa sử dụng đến vốn góp (đang chờ phê duyệt dự án) nên công ty đã cho các
cổ đông vay lại một phần vốn điều lệ. Cổ đơng Nguyễn Xn Loan mới góp đƣợc
5.688.000.000 đồng vốn điều lệ, phần còn lại là 54.312.000.000 đồng bà Loan khơng có tiền
góp nốt. Trƣớc tình hình này Cơng ty đã họp đại hội cổ đông để giải quyết vấn đề góp vốn
điều lệ theo đúng thời hạn qui định tại Luật DN. Tại cuộc họp ĐHĐCĐ ngày 25/9/2012 bà
Loan đã đề nghị và ơng Sơn đã đồng ý góp hộ bà Loan số vốn còn thiếu là 55.360.000.000
đồng. Biên bản Đại hội cổ đông ngày 25/9/2012 đã thể hiện rõ nội dung cam kết này.
Trên thực tế các cổ đơng mới góp vào cơng ty số tiền thực chi phí của cơng ty là
62,170,947,813 đồng (số tiền góp thực). Trong số này bà Loan mới góp đƣợc tất cả là
4,888,000,000 đồng. Tính theo tỷ lệ đăng ký góp vốn tại Điều lệ, bà Loan góp 30% tức là
cịn thiếu 13,763,284,344 đồng. Số tiền này ông Sơn đã đứng ra góp hộ (theo tinh thần Biên
bản ĐHĐCĐ ngày 25/9/2012). Số tiền góp hộ này ơng Sơn đã huy động bên ngoài với lãi
suất Ngân hàng Maritime Bank vào thời điểm huy động là ngày 25/9/2012. Thời hạn huy
động vốn là 1 năm. Lãi suất quá hạn tính trên cơ sở lãi suất quá hạn của Maritime Bank vào
thời điểm quá hạn.
Nhƣ vậy, tính đến tháng 11/2013, số tiền ơng Sơn đã thực góp hộ cho bà Loan là
13,763,284,344 đồng. Nếu tính cả lãi theo lãi suất của Ngân hàng Maritime Bank thì số tiền

này là 16,011,438, 474 đồng (tính đến tháng 11/2013)
Theo tinh thần của cuộc họp Đại hội đồng cổ đơng ngày 25/9/2012, tồn bộ cổ phiếu đƣợc
hình thành từ phần vốn do ơng Sơn đóng hộ phải đƣợc cầm cố cho ơng Sơn. Tuy nhiên vì nể
nang nên cho đến nay ông Sơn và bà Loan chƣa ký với nhau bất kỳ hợp đồng vay vốn hay
cầm cố thế chấp nào thể hiện việc góp hộ, vay vốn và cầm cố.
(Xem bảng Cơ cấu vốn tƣơng ứng cơ cấu chi phí đối với các cổ đơng)
B.

Bối cảnh đàm phán

1.
Hiện này cơng ty đang cần tài chính để tiếp tục thực hiện các kế hoạch của dự án:
Tiếp tục xin cấp Giấy phép khai thác là Giấy phép cuối cùng để thực hiện dự án; tiến hành
ký kết các hợp đồng với các đối tác nƣớc ngoài để mua các trang thiết bị cho dự án khai thác
mỏ và dự án xây dựng nhà máy tuyển luyện ti tan, tiến hành giải phóng mặt bằng, đền bù
giải tỏa các hộ dân… Tuy nhiên ông Sơn và bà Hồng đã có những hạn chế về tài chính và
khơng đủ tiền để tiếp tục thực hiện dự án. Các Ngân hàng đều chƣa đồng ý cho VMK vay
tiền vì VMK chƣa đƣợc cấp Giấy phép khai thác và nhƣ vậy không có gì bảo đảm là VMK
sẽ đƣợc khai thác. Các đối tác nhƣ Nhật, Hàn quốc, Mỹ mà công ty đã trực tiếp làm việc và
kêu gọi hợp tác đều không muốn tham gia vào dự án dài hơi này.
Bà Loan khơng những khơng có tiền để trả nợ phần vốn huy động mà ơng Sơn góp vốn mà
cịn khơng có tiền để tiếp tục thực hiện các kế hoạch sắp tới của công ty. Bà Loan từ chối ký
kết các hợp đồng vay nợ với ơng Sơn vì nại ra rằng bà đứng đại diện cho cổ phần của một
nhóm cơng chức nhà nƣớc giấu tên nhƣng có cơng trong việc xin cấp mỏ và hỗ trợ xin các
thủ tục hành chính trong q trình thành lập và xin cấp phép cho dự án. Bà Loan nói rằng bà
khơng thể ký nhận nợ cho những ngƣời này đƣợc vì nếu ký thì bà sẽ thành con nợ của ơng
Sơn, nhƣ vậy thì khơng cơng bằng. Mặt khác bà Loan cũng rất muốn theo đuổi dự án vì theo
tính tốn, trong trƣờng hợp khai thác thì lợi nhuận mang lại không nhỏ.
3



Là ngƣời có tâm huyết với Dự án, ơng Sơn đang tìm các biện pháp để thuyết phục bà Loan
ký các giấy nhận nợ để đảm bảo cho phần vốn mình đã đi huy động hộ bà Loan có cơ sở thu
hồi sau này. Đồng thời ông cũng cần phải cung cấp các hợp đồng vay và thế chấp cổ phieesy
này cho bên thứ ba mà ông đã huy động vốn giúp bà Loan. Ông đã cố gắng đƣa ra các lợi ích
mà bà Loan có đƣợc sau này và các phƣơng pháp để xử lý món nợ này. Tuy nhiên Bà Loan
vẫn chƣa ký các giấy tờ này vì sợ mình phải mang tên nợ đối với các khoản nợ của những
ngƣời khác.
Mặt khác ông Sơn và bà Hồng đã tiến hành làm việc với 1 công ty của Nga để tìm phƣơng
án giải quyết tình trạng tài chính và hợp tác trong giai đoạn tiếp theo. Phía Nga là một cơng
ty có kinh nghiệm hoạt động lâu năm ở Việt Nam trong lĩnh vực khai thác khoáng sản và đặc
biệt họ có một nhà máy đang liên doanh thực hiện khai thác Titan ở tỉnh Y, Việt Nam. Phía
Nga đồng ý tham gia vào dự án với điều kiện họ cũng có cổ phần và cũng đƣợc quyền tham
gia vào q trình quản trị điều hành cơng ty sau này. Đối tác phía Nga muốn giành quyền
kiểm sốt cơng ty hoặc ít nhất phải đƣợc tham gia vào điều hành cơng ty vì họ sẽ bỏ một
khoản vốn tƣơng đối lớn. Họ muốn bỏ vốn vừa đủ theo nhu cầu sản xuất và càng giành đƣợc
nhiều quyền kiểm sốt cơng ty càng tốt. Trong khi đó ơng Sơn và bà Hồng vì đã kiệt quệ về
tài chính nên sẵn sàng làm việc với đối tác Nga, tuy nhiên họ cũng muốn vẫn tiếp tục là
những ngƣời giữ vai trị quyết định trong dự án này. Vì vậy hai bên đang đàm phán để đi đến
một thỏa thuận về hợp tác có lợi cho cả hai bên.
Bài tập
1. Tình huống 1
1.1 Tiến hành tìm hiểu lợi ích, quan điểm của các bên để xây dựng kế hoạch đàm
phán cho buổi đàm phán giữa ông Sơn và bà Loan với mục đích xử lý vấn đề
tài chính đảm bảo quyền lợi cho ơng Sơn
1.2 Tiến hành tìm hiểu lợi ích, quan điểm của các bên, xây dựng kế hoach đàm
phán cho buổi đàm phán giữa công ty VMK và công ty của Nga về việc phía
Nga tham gia vào dự án
2.


Tình huống 2

Chia lớp thành các nhóm để tiến hành đàm phán:
Phiên đàm phán thứ nhất: 1 bên là Công ty VMK, 1 bên là công ty của Nga, 2 bên
sẽ cùng nhau thƣơng lƣợng để tìm ra phƣơng thức hợp tác có lợi nhất cho cả 2 bên.
Phiên đàm phán thứ hai: 1 bên là công ông Sơn, 1 bên là bà Loan sẽ cùng nhau
thƣơng lƣợng đàm phán để giải quyết món nợ của bà Loan và các nghĩa vụ tài
chính sắp tới cũng nhƣ quyền lợi của bà Loan đối với cơng ty.
(Giáo viên có thể lựa chọn 1 trong 2 phiên đàm phán để yêu cầu học viên thực
hành kỹ năng đàm phán trên lớp. Giáo viên cũng có thể yêu cầu học viên đóng
vai trong cả hai phiên đàm phán).
Hồ sơ:
-

Giấy CNĐKKD
Điều lệ công ty
4


-

Giới thiệu công ty và dự án
Biên bản cuộc họp đại hội đồng cổ đơng về việc đóng cổ phần hộ ngày 25/9/2012
Cơ cấu góp vốn sau khi thay đổi nội dung giấy ĐKKD lần 5
Biên bản cuộc họp đại hội đồng cổ đơng chốt báo cáo tài chính ngày 30/11/2013

5


SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH X

PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN
Mã số doanh nghiệp: 01104530054
Đăng ký lần đầu: ngày 13 tháng 04 năm 2009
Đăng ký thay đổi lần thứ 5: ngày 05 tháng 10 năm 2012
1. Tên cơng ty
Tên cơng ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY CỔ PHẦN VMK
Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngồi: VMK JOINT STOCK COMPANY
Tên cơng ty viết tắt: VMK JSC
2. Địa chỉ trụ sở chính
Đường 16/4, phường Thanh Xuân, thành phố Y, tỉnh X, Việt Nam
Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
3. Ngành, nghề kinh doanh
STT
Tên ngành
1
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác
Chi tiết: Thăm dò quặng titan, zicron
2
- Khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản (Chỉ
đƣợc hoạt động kinh doanh khi có giấy phép của cơ
quan thẩm quyền cấp).

- Tái chế và xử lý chất thải, rác thải, nƣớc thải.
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thơng, thủy
lợi và thủy điện.
- San lấp và giải phóng mặt bằng.
- Tƣ vấn đầu tƣ và công nghệ (Trừ tƣ vấn thiết kế,
giám sát và tƣ vấn tài chính).
- Kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Mua bán và thi công, lắp đặt các thiết bị viễn thông.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
- Kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành nội địa và quốc
tế.
- Đại lý vé máy bay.
- Vận chuyển hành khách theo hợp đồng.
- Vận chuyển hành khách theo tuyến cố định.
- Vận chuyển hàng hóa.
(Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện,
cơng ty chỉ đƣợc hoạt động kinh doanh khi có giấy
phép của cơ quan có thẩm quyền cấp).

Mã ngành
0990
Ngành nghề chƣa khớp
mã với hệ thống ngành
nghề kinh tế Việt Nam

6


4. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng
Bằng chữ: Hai trăm tỷ đồng
Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
tổng số cổ phần:
2.000.000
5. Số cổ phần đƣợc quyền chào bán:

0

6. Vốn pháp định
7. Danh sách cổ đông sáng lập
STT Tên cổ
đông

1

2

3

Nơi đăng
ký HKTT
đối với cá
nhân; địa
chỉ trụ sở
đối với tổ
chức

NGUYỄN Thôn 7, xã
XN

Hà Ngọc ,
LOAN
huyện Hà
Trung, tỉnh
Thanh
Hóa, Việt
Nam
NGUYỄN 65/5 Nghĩa
VĂN
Dũng,
SƠN
Quận Ba
Đình,
Thành phố
Hà Nội,
Việt Nam
NGUYỄN 65/5 Nghĩa
THỊ
Dũng,
HỒNG
Quận Ba
Đình,

Loại cổ
phần

Số cổ
phần

Giá trị cổ phần

(VNĐ)

Tỷ Số giấy
Ghi
lệ
CMND
chú
(%) (hoặc số
chứng thực
cá nhân
hợp pháp
khác) đối
với cá
nhân;
MSDN đối
với doanh
nghiệp; Số
Quyết định
thành lập
đối với tổ
chức
Cổ phần 600.000 60.000.000.000 30
phổ
thông
Tổng số 600.000 60.000.000.000 30

Cổ phần 900.000 90.000.000.000 45
phổ
thông
Tổng số 900.000 90.000.000.000 45


011765062

Cổ phần 500.000 50.000.000.000 25
phổ
thông
Tổng số 500.000 50.000.000.000 25

011206840

7


Thành phố
Hà Nội,
Việt Nam
8. Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty
Chức danh : Chủ tịch hội đồng quản trị
Họ và tên
: NGUYỄN THỊ HỒNG
Giới tính: Nữ
Sinh ngày
: 15/08/1968
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy chứng thực cá nhân:
Giấy chứng minh nhân dân
Số: 011206840
Ngày cấp: 07/07/2007
Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội

Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú:
65/5 Nghĩa Dũng, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Chỗ ở hiện tại:
65/5 Nghĩa Dũng, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
9. Thông tin về chi nhánh
10. Thơng tin về văn phịng đại diện
11. Thơng tin về địa điểm kinh doanh
TRƢỞNG PHỊNG
(đã ký và đóng dấu)

Trần Văn Nghĩa

8


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
DỰ THẢO ĐIỀU LỆ
THAY ĐỔI LẦN THỨ 04 NGÀY 20/07/2012
CÔNG TY CỔ PHẦN VMK
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 đƣợc Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hƣớng dẫn thi hành Luật Doanh
nghiệp.
Điều lệ này đƣợc sửa đổi, bổ sung và thông qua ngày 20/07/2010. Bản Điều lệ này sẽ
thay thế Bản Điều lệ trƣớc đã đƣợc các cổ đông sáng lập thông qua ngày 20/04/2010.
Điều lệ này là cơ sở pháp lý chi phối toàn bộ hoạt động của Công ty, mọi hoạt động của
Công ty phải tuân theo quy định của Điều lệ này. Trong q trình hoạt động nếu có phát sinh
những vấn đề khơng đƣợc đề cập tới trong Điều lệ này thì những vấn đề đó sẽ đƣợc giải
quyết theo qua định của Luật doanh nghiệp và các Văn bản pháp lý có liên quan.

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ
Trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty VMK những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Luật Doanh nghiệp là Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội Nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
2. Pháp luật là các luật, pháp lệnh, nghị định, quyết định, thông tư và tất cả các văn bản
pháp luật khác được cơ quan Nhà nước Việt Nam ban hành.
3. Cổ đông là mọi thể nhân hay pháp nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của
Cơng ty.
4. Cổ đông sáng lập là cổ đông tham gia vào việc lập phương án thành lập công ty và
thông qua bản Điều lệ đầu tiên hoặc bản Điều lệ sửa đổi bổ sung.
5. Đại hội đồng cổ đơng có nghĩa là một hội nghị mà tất cả các cổ đơng có quyền tham
dự, dự thảo và biểu quyết.
6. Cơng ty có nghĩa là Cơng ty Cổ phần VMK
7. Điều lệ có nghĩa là Điều lệ tổ chức hoạt động của Cơng ty Cổ phần VMK
8. Vốn điều lệ có nghĩa là số vốn do tất cả các cổ đông góp và được ghi vào Điều lệ
đăng ký kinh doanh của Cơng ty.
9. Cổ phần có nghĩa là một phần vốn Điều lệ, các cổ phần có giá trị bằng nhau.
10. Vốn có quyền biểu quyết là phần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu hoặc
người được ủy quyền đại diện cho chủ sở hữu có quyền biểu quyết những vấn đề
thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đơng.
11. Cổ phiếu có nghĩa là Giấy chứng nhận quyền sở hữu cổ phần của cổ đơng.
12. Cổ tức là khoản lợi nhuận rịng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt, hoặc bằng
tài sản khác từ nguồn lợi nhuận cịn lại của Cơng ty sau khi đã thực hiện các nghĩa
vụ về tài chính.
9


13. HĐQT là từ viết tắt của Hội đồng quản trị.
14. BKS là từ ngữ viết tắt của Ban kiểm soát.

15. ĐHĐCĐ là từ ngữ viết tắt của Đại hội đồng cổ đông.
16. Những từ ngữ khác chưa được nêu trong định nghĩa này được hiểu theo định nghĩa
quy định tại Luật Doanh nghiệp.
CHƢƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Hình thức, tên gọi và trụ sở Cơng ty
1.1
Cơng ty thuộc hình thức Công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các
quy định hiện hành khác của nƣớc Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2
Tên Cơng ty:
CƠNG TY CỔ PHẦN VMK
Tên giao dịch đối ngoại:
VMK JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: VMK., JSC
1.3
Trụ sở Công ty:
Đƣờng 16/04, phƣờng Thanh Xuân, thành phố Y, tỉnh X
Điện thoại:
Fax:
Email:
Hội đồng quản trị Công ty quyết định việc lập hay huỷ bỏ chi nhánh, văn phịng đại diện của
Cơng ty.
Điều 2: Ngành, nghề kinh doanh
2.1 Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:
STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11

Tên ngành


ngành

Khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản. (Chỉ được khai thác được cấp
thẩm quyền cấp giấy phép khai thác).
Tái chế và xử lý chất thải, rác thải, nƣớc thải.
Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và thuỷ điện
San lấp và giải phóng mặt bằng
Tƣ vấn đầu tƣ và công nghệ (Trừ tư vấn thiết kế, giám sát và tư vấn tài
chính)
Kinh doanh xuất nhập khẩu
Mua bán và thi công, lắp đặt các thiết bị viễn thông
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng
Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí
Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành nội địa và quốc tế
Đại lý vé máy bay
10




×