Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÀI 18 SỐNG có đạo đức và TUÂN THEO PHÁP LUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.36 KB, 5 trang )

Tiết: 34
Tuần: 36

NS:
ND:

/
/

BÀI 18: SỐNG CĨ ĐẠO ĐỨC VÀ TN THEO PHÁP LUẬT

/
/

A: MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức. Học Sinh hiểu.
-Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo PL
-Mối quan hệ sống có đạo đức và tuân theo PL
-Để sống có đạo đức và tuân theo PL cần rèn
luyện , học tập nhiều.
2.Kó năng:
-Biết giao tiếp, ứng xử có văn hóa, đạo đức và
tuân theo PL
-Phân tích, đánh giá hành vi đúng, sai về đaọ đức,
pháp luật.
- Biết thực hiện đúng pháp luật
-Tuyên truyền mọi người sống có đạo đức , thực
hiện đúng PL.
3.Thái độ:
-Xây dựng tình cảm lành mạnh với mọi người xung
quanh


-Có ý chí, nghị lực tu dưỡng thành công dân tốt.
- Tự giác tn theo pháp luật
B.NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
1.Nội dung:Giúp học sinh học tập, sống có kó luật
2. phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích.
3. tài liệu – phương tiện.
GV: SGV, SGK ,1 số gương sống có đạo đức và
tuân theo PL
HS: Đọc trước SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ ( 5') ( phát và sữa bài kiểm tra học kì II )
2.Tổ chức và dạy học bài mới
a.Giới thiệu bài mới: ( 2') Mỗi cá nhân và cộng
đồng sống có kó luật thì xã hội ngày càng tiến bộ
b.Cấu trúc giáo án:
HOẠT ĐỘNG GIÁO
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
VIÊN
SINH
HĐ 1: Phân tích ĐVĐ,
tìm hiểu thế nào là
sống có đạo đức
và tuân theo PL.
( 12')
a.Mục tiêu:Giúp học


sinh tìm hiểu thế
nào là lối sống có

đạo đức
b.Cách tiến
hành:Nêu vấn đề
-Gọi HS đọc “ Nguyễn
Hải Thoại…”.
-Gv Chia lớp 4 nhóm
thảo luận.
N1: Chi tiết nào thể
hiện Nguyễn Hải Thoại
sống có đạo đức?
-Gọi HS nhóm khác
nhận xét, bổ xung.
-Gv Đây là 1 gương
sống có đạo đức.
H: Vậy qua biểu hiện
vừa nêu thế nào là
sống có đạo đức?
GV: Sống có đạo đức
là:
- Suy nghó và hành
động đúng chuẩn mực
đạo đức xã hội.
- Người tn theo pháp luật là
người sống có đạo đức
Gọi 4HS trình bày.
-GV gợïi ý một số
chuẩn mực đạo đức:
hiếu – Trung –tín –lễnghóa.
N2: Biểu hiện chứng
tỏ Nguyễn Hải Thoại

sống và làm việc theo
PL.
Gọi nhóm khác bổ
xung.

-2HS đọc truyện.
-HS: Chia lớp 4 nhóm,
cử nhóm trưởng.
-HS: trung thực, tự tin,
có tâm, lương thiện,
chăm lo cho mọi
người. Bồi dưỡng,
đào tạo cán bộ có
trách nhiệm, sáng
tạo.
-Nâng cao uy tín công
ty

HS: Cả lớp suy nghó.
+Suy nghó và hành
động đúng chuẩn
mực đạo đức XH
+ Chăm lo việc chung,
lo cho mọi người.
+Giải quyết hợp lý
giữa quyền và nghóa
vụ.
+Lấy lợi ích dân tộc
là mục tiêu sống và
kiên trí thực hiện mục

tiêu ấy.
HS: -Làm theo PL.
-Giáo dục mọi người
ý thức PL và kỉ
luật.
-Mở rộng sản xuất
theo qui định PL.
-Thực hiện qui định
thuế, bảo hiểm.
-Đấu tranh với những
hiện tượng tiêu cực.
HS: Sống theo đúng
qui định PL.

1.Sống có
đạo đức là:
- Suy nghó và
hành động
đúng chuẩn
mực đạo đức
xã hội.

2.Tuân theo
Pl.
-Sống và
hành động
theo qui định
PL.



H: Vậy sống theo PL là
sống như thế nào?
GV: Tuân theo Pl.
-Sống và hành động
theo qui định PL.
- Thực hiện đúng quy định pháp
luật là tuân theo pháp luật
H: Em hiểu thế nào “
Sống và làm việc theo
PL và Hp”
N 3: Mục đích ông
Nguyễn Hải Thoại phát
triển công ty?
N 4: Việc làm của anh
đem lại lợi ích cho bản
thân, gia đình, XH?
HĐ 2: Tìm mối quan
hệ sống có đạo
đức với thực hiện
PL, tác dụng, trách
nhiệm bản thân.
( 20')
a.Mục tiêu: Giúp học hiểu
mối quan hệ giữa đạo
đức và kó luật
b.Cách tiến hành:Vấn
đáp
Gv: tổ chức cả lớp
làm bt 2 SGK.
-Gọi HS đọc bt.

-Yêu cầu lớp làm bt.
-Gọi 2 HS làm bt.
-Lần lượt gọi 2 HS nhận
xét
H: Từ bài tập lên
bảng so sánh sống có
đạo đức và thực 1hiện
PL

HS: Làm việc theo
đúng quy định HP và
PL.
HS: Để công ty ngang
tầm sự nghiệp đổi
mới, cải thiện đời
sống nhân dân.
HS:- Bản thân đạt
AHLĐ
-Công ty là đợn vị
tiêu biểu ngành xây
dựng.
-Uy tín , thành tựu
công ty góp phần đổ
mới đất nước.
3.Quan hệ
giữa đạo đức
và thực
hiện PL
-1Hs đọc, cả lớp theo
dõi.

-Lớ làm phiếu học
tập.
1HS : đạo đức a, b, c, d,
đ, e.
-Sống có đạo
1HS: PL g, h, I, k, l
đức là phải
tn theo pháp luật
và ngược lại việc
Đạo đức
Pháp
sống tn theo pháp
luật
luật cũng là thực
+Tự giác -Bắt
hiện theo một số giá
tuân theo buộc
chuẩn
thực hiện trị, chuẩn mực đạo
đức xã hội.
mực đạo
các qui
đức XH
định PL
qui định
của NN
4.Tác dụng
HS: Sống có đạo đức sống có
đạo đức và
là phẩm chất bền

tuân theo PL.
vững mỗi cá nhân
-Là điều kiện
là động lực điều
để con người phát
chỉnh nhận thức,


H: Phát biểu mối quan
hệ sống có đạo đức
và thực hiện theo PL.
HS thảo luận nhóm
cặp 2’
-Gọi 1-2 HS trình bày.
-Gọi HS khác nhận xét
GV: Từ hoạt động
nhóm 4 nêu tác dụng
sống có đạo đức và
tuân theo PL?
GV: Liên hệ ở trường,
lớp có những cá
nhân biết sống và
làm việc vì người khác
thì trường, lớp phát
triển không ngừng,
bản thân phát triển
nhân cách.
H: Lấy ví dụ minh họa
hành vi vi phạm đạo
đức, Pl.

H: Tác hại?
Từ đó giáo dục HS
không vi phạm Pl và
nên sống có đạo đức.
H: Qua phần tìm hiểu
em thấy bản thân cần
có trách nhiệm như
thế nào?

3.Củng cố

thái độ hành vi trong
đó cùo PL, tự nguyện
tuân theo Pl.
-Người có đạo đức
sẽ tự nguyện thực
hiện qui định PL.
-HS: Điều lợi cơ bản
là cống hiến cho mọi
người, là trung tâm
đoàn kết, phát huy
sức mạnh, trí tuệ của
quần chúng cống
hiến cho XH mang lại
lợi ích chung.
-Cá nhân được mọi
người yêu q, kính
trọng.

triển, tiến bộ,

trở thành người
có ích cho gia
đình và Xh , được
mọi người kính
trọng; là điều kiện
để xây dựng gia đình
hạnh phúc, thúc đẩy
xã hội phát triển.
4.Trách nhiệm
của thanh niên, học
sinh.
- Thường
xuyên kiểm
tra đành giá
hành vi bản
thân trong
sống có đạo
đức, tự giác,
tuân theo qui
định PL

HS: vụ án Vũ Xuân
Trường, Năm Cam,
Nguyễn Văn Lý…
HS: Tác hại ngay trên
bản thân họ, gia
đình ,XH.
HS: Thường xuyên
kiểm tra đành giá
hành vi bản thân.

-Quan hệ tốt mọi
người.

3’
a.Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo PL?
b.Mối quan hệ sống có đạo đức và tuân theo PL?
c.Tác dụng sống có đạo đức và tuân theo PL?
d.trách nhiệm HS với sống có đạo đức và tuân theo

PL?
e.Nối ghép A – B cho phù hợp
A

B


1.Sống có đạo
đức.
2.Tuân theo pháp
luật.

a-Kính trọng ông
bà ,cha mẹ.
b-Tương trợ bạn bè.
c-Thực hiện nghóa vụ
thuế.
d-Tuân theo luật
ATGT

4.Hoạt động nối tiếp 3’

-Học thuộc bài này, làm bài tập 1, 3, 4.
- Chuẩn bị ngoại khóa vệ sinh an tồn thực phẩm
+ Nguyên nhân ngộ độc thực phẩm
+ Cách phòng trách ngộ độc thực phẩm
*Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................



×