Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề KT CKI 18-19(BÌNH) (1) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 8 trang )

Họ và tên học sinh
.............................................
Lớp 3.....

TH Số 1 Duy Phước
Nhận xét của GK

Thứ ...... ngày..... tháng ... năm 2019
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học : 2018– 2019
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3

Điểm
Chữ kí GK

………………………………………………………………………………….
.

Đọc bài văn sau rồi trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu ở dưới.
VẾT SẸO
Một cậu bé mời mẹ tham dự buổi họp phụ huynh ở trường tiểu học.
Đây là lần đầu tiên bạn bè và giáo viên chủ nhiệm gặp mẹ cậu bé. Mẹ cậu có một vết sẹo che gẩn
như tồn bộ khuôn mặt. Cậu bé không bao giờ hỏi mẹ tại sao bị vết sẹo lớn như vậy.

Vào buổi họp, mọi người có ấn tượng rất đẹp về sự dịu dàng của người mẹ. Cậu bé vẫn
xấu hổ và dấu mình vào một góc tránh mặt mọi người.
Ở đó, cậu bé nghe được mẹ mình kể với cơ giáo:
“Khi con tơi cịn bé, nó đang ở trong phịng thì lửa bốc lên. Mọi người đều sợ khơng dám
vào vì ngọn lửa quá cao, thế là tôi chạy vào. Tôi thấy một xà nhà đang rơi xuống người nó và
tơi vội vàng lấy mình che cho nó. Tơi bị ngất xiủ nhưng thật may là có một anh lính cứu hỏa
đã cứu cả hai mẹ con tôi. Vết sẹo này không chữa được nữa, nhưng tôi chưa hề hối tiếc về


điều mình đã làm.”
Đến đây, cậu bé hối hận, chạy ra ôm lấy mẹ mình. Cậu cảm nhận được sự hi sinh của mẹ
dành cho mình. Cậu bé nắm chặt tay mẹ suốt cả ngày hơm đó.

Câu 1: Tại sao khi mẹ đi họp phụ huynh, cậu bé lại xấu hổ?
a) Vì mẹ cậu có một vẻ đẹp tự nhiên
b) Vì mẹ cậu rất dịu dàng với mọi người
c) Vì mẹ cậu có một vết sẹo lớn ở mặt
Câu 2: Cậu bé cảm thấy như thế nào khi biết nguyên nhân khiến mẹ có vết sẹo ở mặt?
a) Tiếc vì đã mời mẹ đi họp phụ huynh
b) Hối hận vì thái độ của mình
c) Xấu hổ vì câu chuyện của mẹ
Câu 3: Khoanh vào Đúng hoặc Sai bên cạnh mỗi ý nêu dưới đây.
a) Cậu bé không mời mẹ đi họp phụ huynh vì xấu hổ.

Đúng/ Sai

b) Mọi người khơng có ấn tượng gì về mẹ cậu bé.

Đúng/ Sai

c) Mẹ cậu bé có vết sẹo vì che cho cậu thốt khỏi đắm cháy.

Đúng/ Sai

d) Cậu bé đã hỏi mẹ nhiều lần về vết sẹo mà mẹ khơng nói.

Đúng/ Sai



Câu 4: Vì sao cậu bé nắm chặt tay mẹ suốt cả ngày hơm đó?

Câu 5: Qua câu chuyện của người mẹ, em thấy mẹ của cậu bé là một người mẹ như thế
nào? Viết câu trả lời của em.

Câu 6: Viết câu nêu suy nghĩ hoặc cảm xúc của em khi nhìn thấy đơi tay của bố hoặc
của mẹ trong lúc đang làm việc vất vả

Câu 7: Đặt câu hỏi cho thành phần được in đậm trong câu sau.
Mọi người có ấn tượng rất đẹp về sự dịu dàng của người mẹ.

Câu 8: Điền dấu chấm vào chỗ kết thúc mỗi câu trong đoạn văn sau, chữa lại chữ cái
đầu tiên bằng chữ hoa sau khi điền dấu.
Gần hết tháng hai trời mỗi ngày một nóng nực hơn ánh vàng chói chang càng tăng sức
nung nấu các thứ nhựa, các thứ hương thơm ngồi phía bờ rào xa xa kia lúa đã hé đòng đòng.
Theo Nguyên Hồng

Câu 9: Viết câu kiểu Ai làm gì? nói về một việc mẹ em thường làm hằng ngày.


Họ và tên học sinh
.............................................
Lớp 3.....

TH Số 1 Duy Phước
Nhận xét của GK

Thứ ...... ngày..... tháng ... năm 2019
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học : 2018– 2019

MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3
………………………………………………………………………………….
.

I. CHÍNH TẢ (4 điểm)
Nghe viết bài “Chõ bánh khúc của dì tơi” (SGK Tiếng Việt 3 tập 1, trang 91)
Từ “Dì tơi cắp một chiếc rổ lớn……..hái đầy rổ mới về.”
Chõ bánh khúc của dì tơi

Điểm
Chữ kí GK


II.TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Em hãy viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh ở miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc)
để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.

Họ và tên học sinh
..............................................

Thứ ...... ngày..... tháng ... năm 2019
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I

Điểm


Lớp 3....TH Số 1Duy Phước

Năm học: 2018 - 2019
MƠN: TỐN (Thời gian: 40 phút)


Chữ kí GK

Nhận xét của GK
……………………………………………………………

Bài 1. (0,5 điểm) Tính nhẩm
6 x 5 = ...........

9 x 9 = ...........

49 : 7 = ...........

32 : 8 = ...........

Bài 2. (0,5 điểm) Số dư của phép chia 45 : 7 là:
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Bài 3. (0,5 điểm) Số liền trước của 1000 là:
A. 900

B. 990

C. 999


D.1001

Bài 4. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng
a)

1
của 60 phút là:
5

A. 10 phút

B. 12 phút

C. 15 phút

D. 6 phút

C. 406

D. 604

b) 4m 6cm = …….. cm
A. 46

B. 460

Bài 5. (1 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 14m. Chu vi mảnh
đất đó là:
A. 39m


B. 78m

C. 93m

D. 87m

Bài 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a) 456 + 162

b) 954 - 617

c) 115 x 7

d) 672 : 3

…………………..
…………………..
…………………..
…………………..

…………………..
…………………..
…………………..
…………………..

………………….. …………………….
………………….. …………………….
………………….. …………………….
………………….. ……………………


Bài 7. (1 điểm) Tìm x
a) x : 7 = 105

b) x x 5 = 325

…………………………..
…………………………..
…………………………..

……………………………
……………………………
……………………………

Bài 8. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào các ô trống Atrước các câu trả Blời đúng:
Hình bên có :
Góc vng đỉnh A, cạnh AB, AD
D

C


Góc vng đỉnh B, cạnh BA, BC
Góc khơng vng đỉnh B, cạnh BA, BC
Góc khơng vng đỉnh C, cạnh CB, CD
Bài 9. (2 điểm)
Một cửa hàng có 240 chiếc xe đạp. Cửa hàng đã bán được

1
số xe đạp. Hỏi cửa hàng

4

đó cịn lại bao nhiêu chiếc xe đạp ?
Tóm tắt

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Bài 10. (1 điểm).
Năm nay Tí 8 tuổi, biết rằng nếu lấy số tuổi của mẹ Tí chia cho số tuổi của Tí thì được
thương bằng 4 và số dư là 2. Tính tuổi của mẹ Tí ?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM
MƠN TIẾNG VIÊT
I. Phần Chính tả (4đ)


Kiểm tra viết chính tả: 4 điểm
- Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
II. Phần Tập làm văn (6đ)
- Nội dung (3 điểm) Viết được 1 bức thư theo đúng nội dung đề bài: Làm quen và hẹn bạn
cùng thi đua học tốt.
- Kĩ năng (3 điểm)
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
III. Phần đọc hiểu (6 điểm) (Đọc hiểu văn bản: 4/6 điểm, Kiến thức Tiếng Việt (2/6 điểm)
Câu 1: - chọn ý c : 0,5đ
Câu 2: - chọn ý b : 0,5đ
Câu 3: - a: Sai; b: Sai; c: Đúng; d: Sai
Đúng từ 3- 4 ghi 0,5đ, 1-2 ghi 0,25đ
Câu 4:
- Nêu rõ ý: Bạn nhỏ thương mẹ hoặc bạn nhỏ hối hận vì đã xấu hổ vì vết sẹo của mẹ. 0,5đ
Câu 5: Viết được câu trả lời: Người mẹ hi sinh vì con, rất yêu thương con.1đ
Câu 6: Viết được câu: Em thấy thương bố/mẹ hoặc em thấy tự hào về bố/mẹ, em thấy mình
phải làm việc giúp bố/mẹ để bố/mẹ đỡ vất vả. 1đ
Câu 7: Mọi người có ấn tượng thế nào về sự dịu dàng của người mẹ?0,5đ
Câu 8: Gần hết tháng hai.Trời mỗi ngày một nóng nực hơn. Ánh vàng chói chang ngoài kia
càng tăng sức nung nấu các thứ nhựa, các thứ hương thơm. Ngồi phía bờ rào xa xa kia, lúa
đã hé đòng đòng. 0,5đ
Câu 9: Viết được câu theo mẫu Ai làm gì?
Ví dụ: Hằng ngày, mẹ gọi em dậy đi học. 1đ

MƠN TỐN
Bài 1: (0,5đ) Làm đúng 4 phép tính được 0,5đđ



Bài 2. (0,5 đ) A
Bài 3: (0,5 đ) C
Bài 4: (1 đ) a) B; b) C
Bài 5: (1đ) B
Bài 6: (2đ) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5đ (nếu đặt tính đúng mà tính sai kết
quả thì cho nửa số điểm)
Bài 7: (1đ) Tìm x
Làm đúng cả bài 0.5đ, làm đúng 1 hoặc 2 bước cho 0.25đ
Bài 8: (0,5 đ) Xác định được 3 ý Đ, 1ý S
Bài 9: (2đ) Tóm tắt đúng được 0,25đ, mỗi lời giải được 0,25đ. mỗi phép tính đúng được 0,5
đ. Đáp số đúng 0,25đ
Tóm tắt:
Bài giải:
240 xe đạp
Số xe đạp cửa hàng đã bán là:
240 : 4 = 60 (xe đạp)
Đã bán

? xe đạp

Bài 10 (1điểm)
Số tuổi của mẹ Tí là:
4 x 8 + 2 = 34 (tuổi)
Đáp số: 34 tuổi

Số xe đạp cửa hàng còn lại là :
240 – 60 = 180 (xe đạp)
Đáp số : 180 xe đạp




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×