Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Tài liệu Đề tài “Hợp đồng và thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty CPC.1” ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.91 KB, 80 trang )





Bài Viết

Đề Tài:

Hợp đồng và thực hiện hợp đồng
nhập khẩu tại công ty CPC.1
Hoµn thiÖn viÖc ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång NK
Ph¹m Ngäc Vinh

Th¬ng m¹i quèc tÕ 38
1


LỜI MỞ ĐẦU

Hợp đồng xuất nhập khẩu là vấn đề tuy “ cũ “ song vẫn còn là một vấn đề
nóng hổi. Cũ vì ai cũng hiểu biết về tầm quan trọng, vai trò và vị trí của nó
trong hoạt động xuất nhập khẩu. Mới vì nội dung của nó rất đa dạng, diễn
tiến, và những kinh nghiệm được rút ra từ việc ký kết và thực hiện hợp đồng
là rất phong phú.
Một hợp đồng có thể coi là khởi đầu của một phi vụ kinh doanh và nó cũng
là yếu tố quyết định đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau này.
Sở dĩ như vậy là vì trong hợp đồng thể hiện sự cam kết ràng buộc rất chặt chẽ
về đối tượng hợp đồng, quyền và nghĩa vụ mỗi bên. Trong một thời điểm
doianh nghiệp thường phải ký kết và thực hiện nhiều hợp đồng, do đó vấn đề
nội dung thoả thuận trong hợp đồng và vấn đề thực hiện những nội dung đó
đòi hỏi phải có sự sắp xếp và quản lý một cách có hiệu quả.


Vấn đề ký kết và thực hiện hợp đồng tưởng chừng như đơn giản song trong
thực tế do quy mô của tưngf công ty, các tiềm lực của công ty, vấn đề thị
trường, mùa vụ đều ảnh hưởng rất lớn đến tiến trình thực hiện hợp đồng.
Vởy làm sao để có thể ký kết được nhiều hợp đồng, thực hiện có hiệu quả
các hợp đồng đó, kiểm soát được tiến trình thực hiện từng hợp đồng là vấn đề
lớn vẫn còn bỏ ngỏ.
Nhận thức được tầm quan trọng của ký kết và thực hiện hợp đồng trong hoạt
động kinh doanh nói chung và hoạt động nhập khẩu nghành dược nói riêng,
trên cơ sở những hoạt động thực tế trong thời gian thực tập tại công ty dược
phẩm trung ương 1(Central Pharmaceutical Company No 1-CPC.1), cùng với
sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo, Thạc sỹ Trần Van Hoè, cùng các cô,
các chú, các anh chị cán bộ công nhân viên ở công ty, tôi đã chọn đề tài
“Hợp đồng và thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty CPC.1” làm báo
cáo thực tập tốt nghiệp.
Mục đích chính của báo cáo này là:
 Tập trung nghiên cứu một cách có hệ thống những vấn đề về hợp đồng và
thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
 Tìm hiểu thực trạng quản lý về ký kết vàthực hiện hợp đồngnhập khẩu tại
công ty CPC.1.
 Đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả ký kết và
thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty.
Hoµn thiÖn viÖc ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång NK
Ph¹m Ngäc Vinh

Th¬ng m¹i quèc tÕ 38
2

Để nghiên cứu tôi có sử dụng phương pháp duy vật biện chứng của chủ
nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, và một số phương pháp khác như
phân tích, tổng hợp, diễn giải, quy nạp, so sánh

Sau đây là kết cấu báo cáo thực tập tốt nghiệp:
 chương1: Hợp đồng nhập khẩu và tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
 chương 2: thực trạng vấn đề ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại
công ty CPC.1
 chương 3: một số giải pháp tăng hiệu quả ký kết và thực hiện hợp đồng
nhập khẩu
Mặc dù có nhiều cố gắng song do năng lực, thời gian và thông tin có
hạnnên chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Do vậy tôi
mong các thầy cô giáo, các cô chú, anh chị ở công ty CPC1 cùng các độc
giả lượng thứ và có ý kiến đóng góp để bài viết được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2000
Sinh viên thực hiện:


PHẠM NGỌC VINH


















Hoµn thiÖn viÖc ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång NK
Ph¹m Ngäc Vinh

Th¬ng m¹i quèc tÕ 38
3





























PHẦN 1 HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU


I. HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU VÀ CÁC NỘI DUNG HỢP ĐỒNG NHẬP
KHẨU
1.
KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
a. Một số khái niệm
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
4

Hp ng mua bỏn ngoi thng ra i cựng vi s hỡnh thnh v phỏt trin
ca thng mi quc t. Bn cht cu nú l hp ng mua bỏn núi chung,
nhng c din ra trờn mt phm vi a lý rng ln thng nht v ý trớ gia
cỏc bờn trong quan h mua bỏn hng hoỏ.
Theo cụng c Viờn 1980 thỡ hp ng mua bỏn ngoi thng cũn gi l
hp ng xut nhp khu, hp ng mua bỏn quc t l s tho thun gia
cỏc ng s cú tr s kinh doanh cỏc nc khỏc nhau, theo ú mt bờn
gi l bờn xut khu ( bờn bỏn) cú ngha v chuyn vo quyn s hu ca mt
bờn khỏc gi l bờn nhp khu ( bờn mua ). Mt ti sn nht nh, gi l hng

hoỏ; bờn nhp khu cú ngha v nhn hng v tr tin hng.
iu ct lừi ca hp ng nhp khu l s tho thun gia cỏc bờn ký kt.
Nu khụng cú s thun mua va bỏn thỡ khụng cú mua bỏn, khụng cú hp
ng. Hỡnh thc ca s tho thun cngl hỡnh thc ca hp ng. Tho thun
vit lm nờn hp ng vn bn . nc ta hỡnh thc duy nht hp phỏp i
vi hp ng nhp khu l vn bn. Hp ng vn bn la bn hp ng cú
ch ký ca hai bờn mua bỏn, th t, hoc in tớn, in ch(fax) trao i
gia cỏc bờn nh bn cho hng, chp nhn cho hng v xỏc nhn n t
hng.
b.
Cỏc thnh phn trong hp ng nhp khu
- Ch th tham gia ký kt hp ng nhp khu (thng nhõn): l cỏc bờn
cú tr s thng mi cỏc nc khỏc nhau. Cỏc bờn tham gia ký kt phi l
nhng thc th cú t cỏch phỏp lý. Dự l phỏp nhõn hay t nhiờn nhõn, h
u phi c phộp trc tip xut nhp khu.
Theo quan im ca Vit nam, iu 80 lut thng mi hp ng
mua bỏn hng hoỏ vi thng nhõn nc ngoi l hp ng mua bỏn c ký
kt gia mt bờn l thng nhõn Vit Nam v mt bờn l thng nhõn nc
ngoi .Ti iu 5 khon 6 cng quy nh : thng nhõn c hiu l cỏc cỏ
nhõn, phỏp nhõn, h gia ỡnh cú ng ký kinh doanh hot ng thng mi
mt cỏch c lp v thng xuyờn
. Vn t ra l phi xỏc nh thng nhõn nc ngoi nh th no ? theo
iu 81 khon 1 (lut thng mi ):ch th nc ngoi l thng nhõn v cú t
cỏch phỏp lý c xỏc nh theo cn c phỏp lut m thng nhõn ú mang
quc tch.
- i tng ca hp ng: l hng hoỏ- phi c phộp mua bỏn theo quy
nh ca phỏp lut.
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh


Thơng mại quốc tế 38
5

- Khỏch th ca hp ng: l hnh vi di chuyn quyn s hu v hng hoỏ
t bờn xut khu sang bờn nhp khu.
- Ngun lut iu chnh hp ng NK: do cỏc bờn ký kt tho thun ch
nh b xung cho nhng iu cha c quy nh chi tit trong hp ng.
Ngun lut ú cú th l: Lut quc gia bờn ký kt ( nh lut nc ngi bỏn,
lut nc ngi mua, lut ni ký kt hp ng ); Lut quc t ( nh
Incoterm 1990, Incoterm 2000, Quy tc v thc hnh thng nht v tớn dng
chng t UCP 400, UCP 500 )
ng
c. Phõn loi hp ng ngoi thng .
Hp ng mua bỏn ngoi thng c phõn lm hai loa l hp ng
xut khu v hp ng nhp khu.
c.1 Hp ng xut khu .

* Loi hp ng ny cú th l hp ng mt chiu hoc hai chiu
Hp ng mt chiu l hp ng m doanh nghip ngoi thng ch cú
mua v tr tin.
Hp ng hai chiu l hp ng m doanh nghiờp ngoi thng v
mua, va kốm theo bỏn hng, hay cũn gi l hp ng mua bỏn i ng.
* Phõnloi:
- Hp ng xut khu trc tip doanh nghip ngoi thng s trc kt ký
kt hp ng vi i tỏc nc ngoi, t t chc thu gom ngun hng xut
khu chu mi chi phớ v vi danh ngha ca chớnh mỡnh.
- Hp ng u thỏc xut khu : theo hp ng ny cỏc n v u thỏc cho
n v ngoi thng xut khu hng hoỏ nht nh, vi danh ngha ca doanh
nghip ngoi thng nhng chi phớ l ca nh sn xut.
- Hp ng gia cụng hng xut khu : doanh nghip ngoi thng giao

nguyờn vt liu hoc bỏn thnh phm cho cỏc n v nhn gia cụng nc
ngoi, v tho thun vi h v sn xut gia cụng ch bin thnh phm theo
nhng yờu cu nh: k thut, mu mó, kớch c, cht lng c quy nh
trc. Sau khi doanh nghip ngoi thng nhn hng xut khu thỡ phi tr
tin cho n v nhn gia cụng nc ngoi.
- Hp ng liờn kt xut khu: Doanh nghip ngoi thng v mt doanh
nghip nc ngoi cựng b vn cựng cỏc ngun lc khỏc, cựng chu nhng
phớ tn v ri ro sn xut kinh doanh hng xut khu .
c.2 Hp ng nhp khu.

c phõn lm hai loi sau:
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
6

- Hp ng nhp khu trc tip : theo hp ng ny doanh nghip kinh
doanh xut nhp khu ng ra ký kt hp ng nhp khu mt loi hng hoỏ
nht nh no ú, ỏp ng nhu cu kinh doanh sn xut ca doanh nghip
ú . Mi chi phớ do doanh nghip chu.
- Hp ng nhp khõ u thỏc doanh nghip ngoi thng di danh ngha
ca mỡnh ký kt hp ng nhp khu vi nh cung cp nc ngoi mua mt
hoc mt s hng hoỏ nht nh nhng hng hoỏ ny khụng phi nhp v
sn xut kinh doanh cho cụng ty, m l cho mt n v t hng no khỏc nh
nhp khu h chi phớ cho quỏ trỡnh nhp khu ny s do bờn t u thỏc chu,
n v nhp khu ch nhn c thự lao gi l hoa hng do bờn t u thỏc tr.
d. Ni dung ch yu ca hp ng nhp khu.
Tu thuc vo tớnh cht, c im ca hng hoỏ, Hoc tựy thuc vo tp
quỏn buụn bỏn gia cỏc bờn, m ni dung ca hp ng cú th khỏc nhau. Cú

nhng hp ng a ra rt nhiu nhng iu khon, iu kin ht sc cht
ch v chi tit, nhng cú nhng hp ng li ch a ra nhng iu khon c
bn nht v ht sc n gin . Nhng thụng thng mt hp ng mua bỏn
hng hoỏ quc t thng gm hai phn l: nhng iu trỡnh by
(representations) v cỏc iu khon, iu kin (terms and conditions).
Trong nhng phn trỡnh by ngi ta ghi:
(1) s hp ng (contract no)
(2) a im v ngy thỏng ký hp ng
(3) tờn v a ch ca cỏc ng s
(4) nhng nh ngha dựng trong hp ng
(5) c s phỏp lý ký kt hp ng: õy cú th l hip nh chớnh
ph, ngh nh th, chớ ớt ngi ta cng a ra s t nguyn ca hai bờn khi
tham gia kớ kt hp ng .
Vớ d: buyer agrees to buy and the seller agrees to sell the following
commodity under the term and conditions stipulated below :
Trong phn cỏc iu khon v iu kin ca hp ng bao gm ba loi
iu khon: iu khon thng l, iu khon ch yu v iu khon tu nghi.
- iu khon thng l : l nhng iu khon m ni dung ca nú ó c
ghi trong lut, cỏc bờn cú th a vo trong hp ng hay khụng nhng mc
nhiờn phi chp nhn .
- iu khon tu nghi l nhng iu khon m cỏc bờn a vo hp ng,
cú cn c vo s tho thun gia cỏc bờn v trờn c s kh nng nhu cõự ca
mi bờn .
Hoµn thiÖn viÖc ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång NK
Ph¹m Ngäc Vinh

Th¬ng m¹i quèc tÕ 38
7

- Điều khoản chủ yếu là những điều khoản bắt buộc phải có trong hợp

đồng .
2. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHỦ YẾU TRONG HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ.
a. Điều khoản về tên hàng :
Tên hàng là điều khoản quan trọng của mọi đơn chào hàng, thư hỏi hàng,
hợp đồng và nghị định thư. Nó xác định chính xác đối tượng mua bán, trao
đổi. Vì vậy các bên luôn tìm cách diễn đạt chính xác tên hàng. Sau đây là một
số cách thông dụng để biểu đạt tên hàng: ghi tên thương mại, tên khoa học,
và tên thông dụng của hàng hoá sản xuất, kèm theo địa phương sản xuất, tên
hãng sản xuất hoặc kèm theo công dụng của chúng
b. Điều khoản về phẩm chất .
Phẩm chất là điều khoản nói lên mặt chất của đối tượng-hàng hoá mua bán.
điều kiên phẩm chất thể hiện những yêu cầu về mặt chất của hàng hoá như tính
năng ( lý tính, hoá tính, tính chất cơ lý ) quy cách, kích thước, tác
dụng của hàng hoá đó. Các bên quan hệ của hợp đồng có thể thoả thuận lựa
chọn việc xác định quy cách phẩm chất của hàng hoá theo một trong các cách
thức sau đây :
- Mua bán hàng hoá theo phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn: phương pháp này xác
định phẩm chất hàng hoá dựa vào tiêu chuẩn chất lượng, tiêu chuẩn phương
pháp sản xuất, chế biến, đóng gói, kiểm tra hàng hoá ví dụ iso 9000
TCVN là cơ sở để xác định hàng hoá chất lượng .
- Mua bán hàng hoá theo mẫu: phương pháp này xác định chất lượng hàng
hóa trên căn cứ một số ít hàng hoá mà bên bán đưa làm mẫu hàng. Người bán
phải có nghĩa vụ giao hàng cho người mua theo đúng mẫu. Mẫu hàng hoá sẽ là
cơ sở để làm đối chứng với hàng hoá được giao, nếu các bên thoả thuận áp
dụng cách thức này thì mẫu sẽ phải bảo quản lưu giữ theo nguyên tắc chọn 3
mẫu như nhau cho bên bán, bên mua và bên thứ 3 cất giữ, tất cả các mẫu
hàng đó đều phải có xác nhận của các bên, được niêm phong và bảo quản
đúng yêu câù kỹ thuật đối với mẫu.
- Một số phương pháp khác: hàng hoá mua bán có thể được xác định phẩm

chất qua quy cách hàng hoá(Specification), hay chỉ tiêu đại khái quen dùng,
hay hàm lượng chất chủ yếu trong hàng hoá
c. Điêù khoản về số lượng:
Điều khoản về số lượng cần ghi chính xác số lượng hàng hoá, hoặc có
thể ghi số lượng hàng hoá kèm dung sai. Do tính chất phức tạp của hệ thống
đo lường được áp dụng trong thương mại quốc tế, các bên ký kết cần phải
Hoµn thiÖn viÖc ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång NK
Ph¹m Ngäc Vinh

Th¬ng m¹i quèc tÕ 38
8

thoả thuận chọn và áp dụng tên những đơn vị phổ biến và dễ hiểu để tránh
những hiểu lầm đáng tiếc xẩy ra trong giao dịch của mình .
Đối với đơn vị dùng tính số lượng thì tuỳ vào từng loại sản phẩm và tuỳ
thuộc vào tập quán khác nhau, ví dụ đối với sản phẩm đơn vị dùng để tính là
viên, vỉ, lọ hộp, chai, mét tấn
Phương pháp quy định trọng lượng gồm: trọng lượng cả bì, trọng lượng
tịnh, trọng lượng thương mại và trọng lượng lý thuyết .
Số lượng có thể được ấn định là một con số cụ thể, song cũng có thể là con
số phỏng chừng. Tức trong giao dịch có thể giao nhận theo một số lượng cao
hơn hoặc thấp hơn số lượng quy định trong hợp đồng. Khoản chênh lệch là
khoản dung sai về số lượng. Khoảng này thường được quy định trong các hợp
đồng qua các cách ghi như: about( khoảng chừng), approximately( xấp xỉ),
hoặc moreless( hơn kém), hay +, -(cộng trừ) Nếu khoảng dung sai này
không được ghi rõ ràng trong hợp đồng thì nó được hiểu theo tập quán buôn
bán hiện hành đối với mặt hàng có liên quan.
d. Điều khoản về bao bì, kí mã hiệu:
Trong điều khoản này, các bên thường thoả thuận với nhau về yêu cầu chất
lượng và giá cả của bao bì như: Chất lượng bao bì, phương pháp cung cấp

bao bì và giá cả bao bì nhằm bảo đảm cho lộ trình vận chuyển và bảo quản
hàng, đồng thời nâng cao tính hấp dẫn cho sản phẩm.
Chất luợng bao bì có qui định chung như phải phù hợp với phương thức vận
tải, với từng phương thức vận tải khác nhau thì có yêu cầu khác nhau về chất
lượng bao bì. Trong thực tế đã hình thành tập quán quốc tế về chất lượng bao
bì trong từng phương thức vận chuyển
Chất lượng của bao bì cũng có thể được quy định cụ thể về vật liệu làm bao
bì, về hình thức bao bì, về kích cỡ, số lớp và cách thức cấu tạo số lớp bao bì
đó.
Phương thức cung cấp bao bì có thể là: Bên bán cung cấp bao bì cùng với
việc giao hàng cho bên mua, hoặc bên bán ứng trước bao bì để đóng gói hàng
hoá, sau khi nhận hàng bên mua phải trả lại bao bì (áp dụng với bao bì hàng
hoá có gía trị ) hay bên bán cung cấp bao bì đồng thời với việc giao hàng cho
bên mua, hay bên bán yêu cầu bên mua phải gửi bao bì đến trước để đóng gói
sau đó mới nhận hàng.
Giá cả của bao bì có thể được xác định bằng cách tính luôn vào giá cả hàng
hoá hay bên mua trả riêng hoặc tính như giá cả của hàng hoá.
Hoµn thiÖn viÖc ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång NK
Ph¹m Ngäc Vinh

Th¬ng m¹i quèc tÕ 38
9

Quy định về ký mã hiệu hàng hoá đây là điều khoản nhằm tạo điều kiện cho
việc giao nhận hàng hoá, bốc dỡ hàng hoá được thuận tiện.
e.Điều khoản giá cả
Các bên có thể xác định cụ thể trong hợp đồng giá cả của hàng hoá hoặc
quy định cách xác định giá cả . Giá cả trong hợp đồng phải được biểu thị rõ về
đơn giá, tổng giá, đồng tiền tính giá và đồng tiền thanh toán, điều khoản bảo
lưu về giá cả đề phòng rủi ro tăng gía kể từ khi hợp đồng được xác lập cho đến

khi các bên thực hiện hợp đồng.
+ Về đồng tiền tính giá : giá cả trong buôn bán quốc tế có thể được thể hiện
bằng đồng tiền của bên xuất khẩu, nước nhập khẩu hoặc nước thứ 3 . thường
thì các bên lợa chọn đồng tiền có tinhs quốc tế như USD
+ Mức giá giá cả trong hợp đồng mua bán ngoại thương là giá quốc tế việc
xuất khẩu thấp hơn giá quốc tế và nhập khẩu cao hơn giá quốc tế làm tổn hại
đến doanh nghiệp và lơi ích quốc gia. Vì vậy trước khi ký kết hợp đồng các
bên phải xác định theo các nguyên tắc định giá quốc tế.
Có 4 phương pháp quy định giá như sau:
(1) giá cố định( fixed price): giá cả được ký kết vào lúc ký kết hợp đồng và
không được sửa đổi nếu không có sự thoả thuận khác
(2) giá quy định sau: giá cả không được quy định ngay sau khi ký kết hợp
đồng mua bán mà được xác định trong quá trình thực hiện hợp đồng
(3) giá cả được xét lại ( revisabale price): giá đã được xác định trong lúc ký
kết hợp đồng, nhưng có thể được xem xét lại nếu sau này vào lúc giao hàng
giá cả của hàng hoá đó giao động tới một mức nhất định thì hai bên có thể thoả
thuận lại về điều kiện về giá hàng hoá.
(4) Giá di động ( sliding scale prices ) ; là giá cả được tính toán dứt khoát
vào lúc thực hiện hợp đồng trên cơ sở giá cả quy định ban đầu có đề cập đến
những biến động về chi phí sản xuất trong thời kỳ thực hiện hợp đồng.
+Việc xác định giá cả hàng hoá luôn định rõ điệu kiện cơ sở giao hàng của
hợp đồng đó. Để quy đổi giữa giá FOB và giá CIF được tính theo công thức
sau:
FOB= CIF -I - F = CIF -r. CIF (1+ N) - F
I: là bảo hiểm
F: là cước phí vận tải
r: là suất phí bảo hiểm
N: là % lãi dự tính
Khi giá quốc tế là giá FOB, quy dẫn về giá CIF như sau:
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK

Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
10

CIF = C +I + R = C +R. CIF. (1+N ) +F
CIF - R. CIF (1+N) = C + F
CIF = C+F/ (1- R(1+N))
C ; l giỏ vn hng hoỏ
+ khuyn khớch, h tr, thng ngi mua bờn bỏn thng dựng
phng phỏp gim giỏ nh: gim giỏ do tr tin sm, do thi v, do mua khi
lng ln
f. iu khon v giao hng
Ni dung ca iu khon ny bao gm: thi hn giao hng, a im
phng thc v nhng quy nh giao hng.
+ Thi hn giao hng l thi hn m bờn bỏn phi hon thnh ngha v giao
hng cho bờn mua . Nu cỏc bờn khụng cú tho thun gỡ thỡ thi hn ny cng
l lỳc di chuyn ri ro v tn tht ( nu cú) ca hng hoỏ t ngi bỏn sang
ngi mua.Thi hn ny cú th l giao hng cú nh k( mt ngy c nh
hoc l ngy cu cựng ca thi hn giao hng hoc l mt khong thi gian
xỏc nh.) hay l giao hng ngay hoc l giao hng khụng nh k( sau khi
nhn LC mt s ngy hay khi no xin c giy phộp xut khu.
+ a im giao hng: a im ny luụn gn cht vi phng thc chuyờn
ch hng hoỏ v iu kin c s giao hng ( c qui nh trong Intercoms
90). Thụng thng thỡ iu kin ny ó c xỏc nh rừ trong iu kin c s
giao hng, vớ d: Trong hp ng qui nh CIF Hi Phũng, iu ny cng
ng ngha vi vic giao nhn hng s din ra ti ca khu cng bin Hi
Phũng.
+ Phng thc giao hng: gm cỏc bc sau:
Giao hng s b: L bc u xem xột, xỏc nh ngay ti a im sn xut

hoc ni gi hng, s phự hp v cht lng, s lng hng hoỏ so vi hp
ng.
Giao nhn v s lng, cht lng: kim tra chớnh xỏc tớnh phự hp ca hp
ngtrtờn phng din s lng v cht lng hng c giao.
Giao nhn cui cựng: L s xỏc nhn rng ngi bỏn ó hon thnh ngha v
giao hng.
+ Cú nhng qui nh thng khụng c a vo ni dung ca hp ng
nhng nú ó tr thnh iu khon thụng l, buc cỏc bờn phi thc hin nh:
Vic thụng bỏo giao hng, trc khi giao hng, ngi bỏn thụng bỏo l hng
ó sn sng giao hoc ó em ra cng giao. Ngi mua thụng bỏo cho
ngi bỏn nhng iu cn thit gi hng hoc chi tit ca tu n nhn
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
11

hng. Sau khi giao hng, ngi bỏn vn ph tip tc thụng bỏo v tỡnh hỡnh
hng ó giao.
+ Mt s quy nh khỏc v vic giao hng nh cú th giao hng tng t
hoc phi giao mt ln, cho phộp chuyn ti hay chp nhn vn n n
chm
g. iu khon v thanh toỏn
õy l iu khon c bn m bt k hp ng mua bỏn no cng u phi
cú, nú thng tiờu tn mt nhiu thi gian cụng sc ca cỏc nh thng lng
m phỏn v thng gõy ra nhng vn v tranh chp gia cỏc bờn.
Trong iu khon ny cn phi nờu c 3 ni dung sau:
+ ng tin thanh toỏn: cú th l ca bờn xut khu, bờn nhp khu, hoc
nc th 3 . ng tin thanh toỏn cú th khụng trựng vi ng tin tớnh giỏ v
lỳc ú phi quy nh mc t giỏ thay i . vớ d trong hp ng xut khu ga

cho Nht Bn giỏ ghi trong hp ng l 2000 yờn/ tn, nhng trong iu
khon thanh toỏn hp ng li quy nh tr tin bng USD, t giỏ theo quy
nh ca ngõn hng nh nc Vit nam vo thi im giao hng .
+ Thi hn thanh toỏn; l thi hn tho thun tr tin trc, ngay hoc
sau khi giao hng.
Tr tin ngay theo tp quỏn quc t thỡ õy l vic thanh toỏn trc lỳc hoc
trong lỳc ngi xut khu t chng t hng hoỏ hoc t bn thõn hng hoỏ
di quyn nh ot ca ngi mua. Thng thỡ trong hp ng nờu rừ khi
no tr tin ngay.
Tr tin trc l vic ngi mua giao cho ngi bỏn ton b hocmt phn
tin hng trc khi ngỡ bỏn t hng hoỏ di quyn nh ot ca ngi
mua. Khon ng trcthng mang tớnh tớn dngm ngi mau cp cho ngi
bỏn.
Tr tin sau: Sau khi giao hng mt thi gian nht nh, ngi nhp khu
mi tr tin cho ngi xut khu. Theca cht õy l khon tớn dng ngi bỏn
cõp cho ngi mua.
+ Phng thc tr tin : xut phỏt t vic bo v quyn li ca mỡnh, cỏc
bờn cú th s dng mt trong cỏc phng thc sau:
Phng thc tr tin mt (cash payment )
Phng thc chuyn tin: chuyn tin bng th(MT-Mail Transfer), chuyn
tin bng phiu (DT-Draft Transfer), chuyn tin bng in (TT-Telegraphic
Transfer).
Phng thc thanh toỏn nh thu: l phng thc thanh toỏn trong ú ngi
Hoµn thiÖn viÖc ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång NK
Ph¹m Ngäc Vinh

Th¬ng m¹i quèc tÕ 38
12

bán, sau khi giao hàng hoá hoặc dịch vụ, uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền

hàng hoá hoặc dịch vụ đó. Gồm có hai phương thức nhờ thu:
+ Nhờ thu phiếu trơn (Clear collection).
+ Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection).
Phương thức tín dụng chứng từ: đây là một sự thoả thuận, trong đó một
ngân hàng (gọi là ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng
(người xin mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho người khác (người
hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký
phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho ngân hàng một bộ
chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín dụng.
Thư tín dụng có thể trả tiền ngay hoặc trả tiền sau hoặc có thể chuyển
nhượng cho người thư ba.
Điều kiện bảo đảm hối đoái: do sự biến động giá cả các đồng tiền nên để
tránh rủi do có thể ra, các bên thường thoả thuận những điều kiện đảm bảo
hối đoái. Có thể điều kiện bằng vàng hoặc là điều kiện bảo đảm ngoại hối.
Điều khoản về xử lý tranh chấp: phần này quy định rõ trong hợp đồng (sau
khi có sự đồng ý của hai bên ký kết) rằng tranh chấp xử lý ở đâu, theo nguồn
luật hay tập quán nào, do trọng tài kinh tế quốc tế nào xử, cách giám định
địa điểm giám định và cơ quan giám định, bồi thường như thế nào.
h. điều kiện cơ sở giao hàng.
Điều kiện cơ sở giao hàng quy định những cơ sở có tính nguyên tắc của việc
giao nhận hàng hoá giữa bên bán với bên mua. Những cơ sở đó là:
- Sự phân chia các trách nhiệm tiến hành việc giao nhận hàng giữa bên bán
và bên mua như: Thuê mướn phương tiện vận tải, lưu cước, bốc hàng, dỡ
hàng, mua bảo hiểm, khai hải quan, nộp thuế xuất nhập khẩu
- Phân chia các chi phí về giao hàng như: các chi phí về chuyên chở hàng,
chi phí bốc hàng, chi phí dỡ hàng, chi phí lưu kho, chi phí mua bảo hiểm,
tiền thuế
- Phân định sự di chuyển những rủi ro, và tổn thất của hàng hoá từ bên bán
sang bên mua. Hiện nay còn tồn tại một số tập quán buôn bán quy định về điều
kiện cơ sở giao hàng khác nhau. Song thông dụng nhất vẫn là Incoterms 1990

(hiện nay là Incoterms 2000 song chưa sử dụng phổ biến).
Trong Incotermas 1990 có một số nhóm điều kiện giao hàng sau:



Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
13

Incoterms 1990
Nhúm Ký hiu ý ngha
E (Ni i) EXW Giao ti xng
F
FCA Giao cho ngi chuyờn ch
FAS Giao dc mn tu
Tinvn ti
cha tr
FOB Giao trờn tu
C
CFR Tin hng v cc phớ
CIF Tin hng, cc phớ, bo him
Tin vn chuyn
ó tr
CPT Cc phớ tr ti
CIP Cc phớ v bo him tr ti
D
DAF Giao ti biờn gii
DES Giao ti tu

DEQ Giao ti cu cng
DDU Giao hng thu cha tr
Ni n
DDP Giao hng thu ó tr

Do iu kin khỏch quan nờn cỏc doanh nghip nhp khu Vit Nam thng
s dng iu kin CIF cng n trong mi hp ng nhp khu. Do vy trong
phn ny tụi xin ch cp ti iu kin CIF cng n.
Vi iu kin CIF ngi bỏn phi:
- Ký kt hp ng chuyờn ch ng bin ch hng n cng ớch.
- Ly giy phộp nhp khu, np thu, v giy l phớ xut khu (nu cn).
- Ký kt hp ng bo him cho hng hoỏ theo iu kin bo him ti thiu
vi giỏ tr bo him bng giỏ tr CIF + 10%.
- Cung cp cho ngi mua hoỏ n, vn n hon ho v giy chng nhn
bo him.
- Tr tin chi phớ bc hng lờn tu.
- Tr tin chi phớ d hng nu chi phớ ny ó nm trong tin cc (tu ch l
tu ch).
Cũn ngi mua phi (bờn NK):
- Nhn hng theo tng chuyn giao hng khi hoỏ n, giy chng bo him
v vn n c giao cho mỡnh.
- Tr tin chi phớ d hng nu chi phớ ny cha nm trong tin cc.
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
14

- Chu mi ri ro v tn tht v hng hoỏ k t khi hng ó qua hn lan can
tu cng bc hng.

i. Cỏc iu khon khỏc
Tu vo tp quỏn, mi quan h v i tng mua bỏn m cỏc bờn cú th
tho thun a thờm vo hp ng nhng iu khon cn thit. ú l nhng
iu khon cú tớnh cht thnhlut v cỏc bờn cú th t ngm nh vi nhau
hay cng cú th l cỏc iu khon hon ton da trờn s t nguyn ca cỏc
bờn a vo.
Cỏc iu khon ú cú th l:
- iu khon v bo hnh ( vic a cỏc iu khon ny vo thng l trong
cỏc hp ng mua bỏn mỏy múc, thit b k thut )
- iu khon v trỏch nhim do vi phm hp ng
- iu khon v khiu ni v trng ti do vi phm hp ng
- iu khon v trng hp min trỏch
- iu kin cú hiu lc v thi hn cú hiu lc ca hp ng

II. CC BUC TIN HNH K KT HP NG NHP KH


Nghiờn cu tip cn th trng

Lp phng ỏn kinh doanh

Thng lng, m phỏn cỏc
iu khon giao dch

Kớ kt hp ng


1. NGHIấN CU TIP CN TH TRNG
Ngoi vic nm chc tỡnh hỡnh mụi trng v mụ trong nc ( nh chớnh tr,
kinh t, phỏp lut) doanh nghip kinh doanh cn nm chc c hai ngun

tin chớnh sau:
a) Nhu cu ca khỏch hng: Doanh nghip cn xỏc nh xem khỏch hng
ca mỡnh cn loi hng gỡ, cụng dng ca chỳng l gỡ, giỏ c mc no, s
lng l bao nhiờu, cỏc yờu cu v nhón mỏc, xut x hng hoỏ
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
15

b) Ngun cung ng mt hng ú trờn th trng:
V phớa i th: Cỏc i th s cnh tranh v chim lnh bao nhiờu
% th trng.
V phớa nh cung cp: h cú th ỏp ng c bao nhiờu % nhu cu
nhng mt hng ú, doanh nghip s mua t õu, t nh cung cp no.
cnh tranh doanh nghip cn thc hin nhng bin phỏp gỡ.
Qua s phõn tớch mụi trng v mụ v vi mụ doanh nghip lp ra nhng
phng ỏn kinh doanh.
2. LP PHNG N KINH DOANH .
Trờn c s cú s la chn s b v mt hng kinh doanh, nh cung cp,
doanh nghip cn lp tng phng ỏn kinh doanh vi tng mt hng, ng
thi phõn tớch la chn nhng mt hng thớch hp vi doanh nghip. Cỏc cn
c la chn l:
ỏnh giỏ tng quỏt v th trng, xu hng bin ng mt hng ú,
mc , quy mụ cnh tranh
ỏnh giỏ kh nng cung ng ca cụng ty :
+ Ngun cung cp
+ Giỏ thnh v giỏ c hng hoỏ
+ Vn ngun vn, vn nhõn lc
Tỡm ra nhng thun li v khú khn ca doanh nghip

La chn mt hng: D tớnh mt s ch tiờu cú th t c ca mt hng
ú nh t sut ngoi t, t sut doanh li, im ho vn.
Lp k hoch kinh doanh: Lp cỏc chng trỡnh, cỏc bc kinh doanh
vi tng mt hng.
3. T CHC GIAO DCH V Kí KT HP NG .
Cn c vo k hoch kinh doanh, doanh nghip t chc thng lng m
phỏn cỏc iu khon giao dch tin ti ký kt hp ng. Vic thng lng,
m phỏn cỏc iu khon ny cú th c thc hin qua nhiu bin phỏp nh
qung cỏo, in thoi, faxQuỏ trỡnh ny bao gm cỏc bc c bn sau:
*Hi giỏ ( Inquiry)
Ngi nhp khu s tin hnh lp mt th hi giỏ vi ni dung nh: Tờn
hng, quy cỏch, phm cht, sú lng, thi gian giao hng mong mun v
gi ti ngi xut khu ngh ngi xut khu bỏo cho mỡnh bit giỏ c v
cỏc iu kin mua hng.
Hi giỏ khụng rng buc trỏch nhim ca ngui hi giỏ. Ngi hi giỏ
thng hi nhiu ni nhm nhn c bn cho giỏ tt nht. õy l bc i
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
16

cú tớnh ch ng ca n v nhp khu i ti kớ kt hp ng.
*Phỏt giỏ cho hng(OFFER).
Cho hng l thụng ip m ngi xut khu mun gi ti nh xut khu
th hin ý chớ mun bỏn hng ca mỡnh . Cho hng ny cng cú th l th
hi giỏ ca nh nhp khu, cng cú th l ngi xut khu ch ng cho
hng cho mt hoc mt s nh nhp khu no ú, ni dung ca cho hng
nờu rừ: tờn hng, quy cỏch phm cht, s lng, giỏ c, iu kin c s
giao hng, thi hn giao hng, iu kin thanh toỏn, bao bỡ ký mó hiu

Cho hng cú hai loi: loi cú rng buc trỏch nhim ca nh xut khu (gi
l cho hng c nh), v loi khụng rng buc trỏch nhim ca nh xut
khu (gi l cho hng t do )
* t hng (order ).
Bc ny din ra nu nh nhp khu ng ý chp nhn cho hng ca nh
xut khu, ngi nhp khu s a ra mt t hng. t hng chớnh l a
ra li ngh ký kt hp ng. Trong t hng, ngi nhp khu s nờu c
th v hng hoỏ nh mua v tt c nhng ni dung cn thit cho vic ký kt
hp ng.
* Hon giỏ (courter offer)
Trong trng hp ngi nhp khu khụng chp nhn hon ton cho hng
ca nh xut khu, m a ra mt li ngh mi thỡ ngh mi ny l tr
giỏ, khi cú s tr giỏ, cho hng trc coi nh b hu .
* Chp nhn (acceptance)
õy l s chp nhn hon ton tt c mi iu kin ca cho hng m
ngi xut khu a ra, khi ú hp ng coi nh c thnh lp
4. K KT HP NG
Hai bờn mua v bỏn, sau khi ó thng nht tho thun vi nhau v iu
kin giao dch, cú khi ghi li cn thn mi iu ó tho thun gi cho i
phng. ú l vn kin xỏc nhn, vn kin do bờn xut khu gi thng gi
l giy xỏc nhn bỏn hng, do bờn nhp khu gi l giy xỏc nhn mua hng.
Xỏc nhn thng c lp thnh hai bn, bờn lp xỏc nhn kớ trc ri gi
cho bờn kia, bờn kia kớ xong gi li mt bn gi tr li mt bn. Vic xỏc
nhn cng cú th l mt vn bn cú xỏc nhn ca hai bờn v c gi l bn
hp ng .

III. T CHC THC HIN HP NG NHP KHU.
Sau khi hp ng mua bỏn ngoi thng c ký kt, n v kinh doanh
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh


Thơng mại quốc tế 38
17

xut nhp khu phi t chc thc hin hp ng ú. õy l mt cụng vic
phc tp, nú ũi hi phi tuõn th lut quc gia v quc t, ũi hi s phõn
b cỏc ngun lc ca n v kinh doanh mt cỏch hp lý, hn na l m
bo c quyn li quc gia v uy tớn kinh doanh ca cụng ty. V mt kinh
doanh, trong quỏ trỡnh thc hin cỏc khõu cụng vic ca vic thc hin hp
ng, n v kinh doanh xut nhp khu phi c gng tit kim chi phớ,
nõng cao hiu qu, li nhun ca ton b nghip v giao dch.
Vi mt n v chuyờn doanh nhp khu thc hin hp ng, n v ú
phi tin hnh cỏc khõu sau:
1. Xin giy phộp nhp khu.
2. M L/C (nu cn).
3. Thuờ tu hoc lu cc phớ.
4. Mua bo him.
5. Lm th tc hi quan.
6. Nhn hng ti tu ch hng.
7. Kim tra hng hoỏ.
8. Giao hng cho n v t hng nhp khu.
9. Lm th tc thanh toỏn.
10. Khiu ni (nu cú).

1-XIN GIY PHẫP NHP KHU.
Giy phộp nhp khu l mt bin phỏp quan trng nh nc qun lý nhp
khu. Vỡ th sau khi ký kt hp ng nhp khu, doanh nghip phi xin giy
phộp nhp khu thc hin hp ng ú. H s thng bao gm: n xin
nhp khu, bn sao hp ng ó ký vi nc ngoi, phiu hn ngch,
VISA, giy bỏo trỳng thun Vic cp giy phộp xut nhp khu do B

Thng Mi cp. Trong giy phộp nhp khu cú quy nh, ngi lm nhp
khu hoc hng nhp khu vi mt nc nht nh no ú, chuyờn cj bng
mt phng thc vn ti v giao nhp ti mt ca khu nht nh.

2-M L/C (LETTER OF CREDIT- TH TN DNG).
Khi hp ng nhp khu quy nh tim nng thanh toỏn bng L/C, mt
trong cỏc cụng vic u tiờn m bờn nhp khu phi lm thc hin hp
ng l m L/C.
V thi gian m L/C: nu hp ng khụng quy nh gỡ thỡ ph thuc vo thi
gian giao hng, thụng thng L/C c m khong 20-25 ngy trc khi n
giao hng.
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
18

Cn c m L/C: l cỏc iu khon ca hp ng nhp khu. Khi m L/C,
cụng ty da vo cn c ny in vo mt mu gi l Giy xin m tớn dng
nhp khu. Mu ú cựng vi bn sao hp ng v giy phộp nhp khu c
chuyn n ngõn hng ngoi thng cựng vi hai u nhim chi mt u nhim
chi ly qu theo quy nh v vic m L/C v mt u nhim chi na tr
th tc phớ cho ngõn hng v vic m L/C.
Khi b chng t gc t nc ngoi v n ngõn hng ngoi thng, n v
kinh doanh nhp khu phi kim tra chng t, nu chng t hp l, tr tin
cho ngõn hng. Sau ú ngõn hng mi chuyn chng t cho bờn nhp khu i
nhn hng.

3+4 NGHIP V THU TU, LU CC PH, MUA BO HIM.
Trong quỏ trỡnh thc hin hp ng mua bỏn ngoi thng, vic thuờ tu

ch hng c tin hnh da vo ba cn c sau:
+ Nhng iu khon ca hp ng mua bỏn ngoi thng.
+ c im mua bỏn.
+ iu kin vn ti.
Vic thuờ tu hay lu cc phớ ũi hi phi cú kinh nghim nghip v, cú
thụng tin v tỡnh hỡnh th trng thuờ tu, tinh thụng cỏc iu kin thuờ tu
hn na cỏc doang nghip nhp khu thng s dng iu kin CIF lm c s
giao hng nờn vic thuờ tu hay lu cc phớ thng do bờn xut khu hay mt
cụng ty vn ta lm cũn cụng ty ch lm th tc n nhn hng.
Trong quỏ trỡnh vn chuyn hng hoỏ thng gp nhiu ri ro, tn tht.
an ton cỏc ch hng thng ký hp ng bo him vi mt cụng ty bo him
no ú. Hp ng bo him cú th l hp ng bo him bao hoc hp ng
bo him chuyn. Khi mua bo him bao, ch hng ký kt hp ng t u
nm, cũn n khi giao hng xung tu xong, ch hng ch gi n cụng ty
bo him mt thụng bỏo Giy bỏo bt u vn chuyn. Khi mau bo him
chuyn, ch hng gi n cụng ty bo him mt vn bn gi l Giy yờu cu
bo him. Trờn c s giy ú ch hng v cụng ty bo him ký hp ng bo
him.
5- LM TH TC HI QUAN.
Hng hoỏ khi i ngang qua biờn gii quúcc gia xut khu hoc nhp khu
u phi lm th tc hi quan. Vic lm th tc hi quan bao gm cú ba bc
ch yu sau:
- Khai bỏo hi quan: Chc nng khai bỏo cỏc chi tit v hng hoỏ trờn t
khai c quan hi quan kim tra cỏc th tucj giy t. Yờu cu ca vi kim
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
19


tra l phi trung thc v chớnh xỏc. Ni dung ca t khai bỏo gm nhng mc
nh: loi hng, ten hng, s-khi lng, giỏ tr hng, tờn cụng c vn ti,
nhp khu vi nc no T khai hi quan phi c xut trỡnh kốm theo mt
s chng t khỏc, m ch yu l: giy phộp nhp khu, hoỏ n, phiu
úng gúi, bng kờ chi tit, chng t xut x (CO).
- Xut trỡnh hng hoỏ: hng hoỏ nhp khu phi c sp xp theo trt t
thun tin cho vic kim soỏt. Ch hng phi chi chi phớ v nhõn cụng v m
úng cỏc kin hng.
- Thc hin cỏc quyt nh ca hi quan sau khi kim soỏt giy t v hng
hoỏ, hi quan s ra cỏc quyt nh nh:
+ Cho phộp hng c qua biờn gii (Thụng quan).
+ Cho hng i qua kốm theo iu kin nh phi sa cha, phi bao bỡ li
ch hng phi np thu.
+ Lu khoỏ ngoi quan.
+Hng khụng dc nhp khu.
Ch hng phi tuõn th cỏc quyt nh ú nu khụng h vi phm ti hỡnh s
6. NHN HNG T TU CH HNG.
n v kinh doanh phi trc tip hoc giỏn tip thụng qua mt n v nhn
u thỏc giao nhn tin hnh:
- Ký kt hp ng u thỏc cho c quan vn ti (Ga, cng) v vic giao nhn
hng t tu.
- Xỏc nhn vi c quan vn ti k hoch tip nhn hngnhp khu hng nm,
tng quý, lch tu, c cu mt hng, iu kin k thut khi bc d, vn
chuyn giao nhn.
- Cung cp cỏc ti liu cn thit cho vic giao nhn hng hoỏ nh vn n,
lnh giao hng
- Thụng bỏo cho cỏc n v trong nc t mua hng nhp khu (nu hng
nhp khu cho mt n v trong nc) v d kin ngy hng v, ngy thc t
tu ch hng v n cng hoc toa xe ch hng a hng v sõn giao nhn.
- Thanh toỏn cho c quan vn ti cỏc phớ tn v giao nhn, bc xp, bo

qun v vn chuyn hng nhp khu.
- Theo dừi vic giao nhn, ụn c c quan vn ti lp cỏc biờn bn v
hng hoỏ v gii quyt trong phm vi quyn hn ca mỡnh nhng vn xy ra
trong vic giao nhn.
7. KIM TRA HNG HO NHP KHU.
Sau bc nhn hng, l bc kim tra hng hoỏ nhp xem cú ỳng vi hp
ng hay khụng.
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
20

Theo tinh thn ngh nh 200/CP ngy 31/12/1973 v thụng t liờn b giao
thụng vn ti-ngoi thng s 52/TTLB ngy 25/1/1975 thỡ hng nhp khu
khi v qua ca khu phi c kim tra k cng, mi c quan tu theo chc
nng ca mỡnh tin hnh cụng vic ú.
C quan ga, cng phi kim tra liờm phong kp chỡ trc khi d hng ra
khi phg tin vn chuyn. Nu hng cú tn tht hoc xp khụng theo lụ,
vn n thỡ c quan giao thụng mi bờn giỏm nh lp biờn bn giỏm nh di
tu. Nu hng chuyờn ch m b thiu ht, mt mỏt thỡ phi cú biờn bn kt
toỏn nhn hng vi tu.
Doanh nghip nhp khu vi t cỏch l mt bờn ng tờn trờn vn n phi
lp th d khỏng nu nghi ng hoc nhn thy hng thc s cú tn tht phi
yờu cu cụng ty bo him lp biờn bn giỏm nh nu tn tht xy ra thuc
nhng ri ro ó mua bo him.

8. GIAO HNG CHO N V T HNG NHP KHU.
Khi doanh nghip nhp khu theo phng thc nhn u thỏc thỡ doanh
nghip s giao s hng ú cho bờn t hng nhp khu.


9.LM TH TC THANH TON.
Nu phng thc thanh toỏn l L/C thỡ bờn nhp khu phi m L/C theo quy
nh. Sau khi nhn hng v kim tra hng hoỏ, cỏc giy t chng t, nu
hp l thỡ doanh nghip nhp khu thanh toỏn cho ngõn hng.
Nu hp ng quy nh thanh toỏn bng phng phỏp nh thu (thng l
phng thc nh thu kốm chng t) thỡ bờn nhp khu c kim tra chng t
trong mt thi gian nht nh. Sau thi gian ny nu bờn mua khụng cú lý do
t chi thanh toỏn thỡ ngõn hng xem nh yờu cu oỡ hng l hp l.

10-KHIU NI V HNG HO V GII QUYT KHIU NI.
Khi thc hin hp ng v nhp khu, nu phỏt hin thy hng nhp khu
b tn tht, thiu ht thỡ bờn nhp khu cn phi lp ngay h s khiu ni
khụng b l thỡ hn khiu ni.
Cn phi cn c vo trỏch nhim ngha v ca cỏc bờn la chn i tng
khiu ni cho phự hp: i tng ú cú th l ngi xut khu hay ngi vn
ti hay bờn bo him.
n khiu ni phi kốm theo nhng bng chng v vic tn tht nh: biờn
bn giỏm nh, hoỏ n, vn n ng bin, n bo him Vic khiu
ni s c gii quyt gia hai bờn. Nu hai bờn khụng t gii quyt choc
Hoµn thiÖn viÖc ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång NK
Ph¹m Ngäc Vinh

Th¬ng m¹i quèc tÕ 38
21

không thoả đáng thì người nhập khẩu có thể kiện bên đối tác ra Hội Đồng
Trọng Tài Quốc Tế hoặc ra Toà án.
 Giám sát thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Giám sát là hoạt động nhằm theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của các

bên tham ra hợp đồng mua bán ngoại thương thi hành theo đúng cam kết trong
hơp đồng mỗi bên được thực hiện đúng, thì điều hành hợp đồng lại là công
việc hoàn toàn khác, hoạt đông này diễn ra khi thực tế có vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện hợp đồng mà những vấn đề này không được tính
trước vào lúc xây dựng hợp đồng, và lúc này nó đòi hỏi cần phải có sự thay
đổi các quy định và các điều khoản của hợp đồng.
Hoạt động giám sát hợp đồng đề cập đến những công việc mà người
mua phải thực hiện để đảm bảo rằng anh ta có thực hiện các nghĩa vụ của mình
và cần biết rõ liệu người xuất khẩu có đang thực hiện nghĩa vụ của mình như
đã quy định hay ngầm định trong hợp đồng hay không. Các nghĩa vụ riêng của
mỗi bên này còn phải được nhà nhập khẩu và nhà cung cấp thực hiện ở những
thời điểm khác nhau trong giai đoạn thực thi hợp đồng. Nếu nhà nhập khẩu
không thiết lập một hệ thống nhắc nhở anh ta về các nghĩa vụ của hợp đồng tại
thời điểm thích hợp, thì có thể xẩy ra chyện anh ta hoặc là sẽ quên hay thực
hiện chậm các nghĩa vụ đó. Đối với người nhập khẩu một điều cũng không
kém phần quan trọng là anh ta phải được thông tin đầy đủ chính xác về việc
nhà cung cấp thi hành những nghĩa vụ của họ đến đâu từ đó xác định được
nhiệm vụ của mình tiếp theo.
Vậy, giám sát hợp đồng như là một hệ thống các công việc nhằm theo dõi
tiến trình hợp đồng, xác định nhiệm vụ tiếp theo của mỗi bên để đảm bảo cả
hai bên tránh được chậm chễ hoặc sai sót trong quá trình thực hiện hợp đồng.
* Các phương pháp giám sát
+Các phương pháp thủ công: không hề có một phương pháp thủ công cụ thể
nào được thiết lập riêng biệt cho việc giám sát hợp đồng những phương pháp
đã dùng trong việc quản lý hồ sơ hoặc các hoạt động lập sơ đồ và kế hoạch
trong quản lí kinh doanh được cải biên để sử dụng trong lĩnh vực này. Các
phương pháp này nói chung đều liên quan đến thiết lập thời gian biểu của các
sự kiên và công việc rôì sau đó mới là sử dụng các thẻ ghi hoặc là dấu hiệu
nhằm báo hiệu khi nào thì có một công việc cần làm.
Ba biến thái chủ yếu của các hệ thống này là

- Hồ sơ theo dõi hợp đồng
- Phiếu theo dõi hợp đồng
Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng NK
Phạm Ngọc Vinh

Thơng mại quốc tế 38
22

- Phiu ghi ch s hp ng
+ Cỏc phng phỏp s dng mỏy in toỏn
Cỏch tip cn c s quan sỏt hp ng bng h thng cú mỏy vi tớnh
v cn bn l ging nh cỏch tip cn ó mụ t i vi cỏc phng phỏp th
cụng, u im chớnh ca h thng dựng mỏy tớnh l s d dng trong t chc
v truy nhp thụng tin v quỏ trỡnh giỏm sỏt hp ng v trong vic iu hnh
cỏc cụng vic giỏm sỏt, cng nh vic liờn h vi cỏc b phn khỏc trong c
quan nhp khu, v cỏc nh cung cp, cỏc i lý vn ti, cụng ty bo him,
ngi chuyn tip hng hoỏ
IV. NHNG CHNG T V PHNG TIN TN DNG C BN
TRONG QU TRèNH THC HIN HP NG NHP KHU.

1.CHNG T HNG HO.
Chng t hng hoỏ cú tỏc dng núi rừ c im v giỏ tr, cht lng v s
lng ca hng hoỏ. Nhng chng t ny ngi mua s nhn c t ngi
bỏn. Ngi mua cn kim tra b chng t ny trc khi thanh toỏn cho bờn
bỏn. B chng t ny gm:
- Hoỏ n thng mi (Commercial invoice): õy l mt hỏo n cú tac
dng ũi tin ngi mua s tin ó c ghi trờn hoỏ n. Hoỏ n núi rừ c
im hng hoỏ, n giỏ v tng giỏ tr hng hoỏ, iu kin c s giao hng,
phng thc thanh toỏn, phng thc chuyờn ch hng.
- Hoỏ n ny c lp nhiu bn v c dựng trong nhiu vic khỏc nhau

nh xut trỡnh cho ngõn hng ũi tin hng, tớnh phớ bo him khi mua bo
him hng hoỏ, xin c quan qun lý ngoi hi cp ngoi t, tớnh tin thu
hi quan.
- Bn kờ chi tit (Specification): L chng t v chi tit hng hoỏ trong kin
hng. Nú to iu kin thun li cho vic kim tra hng hoỏ, Hn na nú cũn
cú tỏc dng b sung cho hỏo n khi lụ hng bao gm nhiu loi hng cú tờn
gi, phm cp khỏc nhau.
- Phiu úng gúi (Packing Tist): L bng kờ khai tt c cỏc hng hoỏ ng
trong mt kin hng (hũm, hp, container, ), thng ớnh trờn bao bỡ
hng húa .
- Giy chng nhn phm cht (Certificate of Quanlity), giy chng nhn s
lng (Certificate of Quanlity), giy chng nhn trng lng (Certificate of
Weight): L chng t xỏc nhn cht lng, s lng, trng lng hng thc
giao v chng minh cỏc ch tiờu ú phự hp vi hp ng. Cỏc chng nhn ú
Hoµn thiÖn viÖc ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång NK
Ph¹m Ngäc Vinh

Th¬ng m¹i quèc tÕ 38
23

có thể do cơ quan giám định cấp.
2.CHỨNG TỪ VẬN TẢI:
Đây là chứng từ do người chuyên chở cấp để xác nhận rằng mình đã nhận
hàng để chở. Chứng từ vận tải thường dùng trong nhập khẩu là: Vận đơn
đường biển và vận đơn đường không.
- Vận đơn đường biển: có chức năng là bằng chứng của hợp đồng chuyên
chở đường biển, là chứng chỉ quyền sở hữu hàng hoá và là chứng từ xác nhận
người vận chuyển đã nhận hàng để vận chuyển. Qua vận đơn, tình trạng hàng
hoá khi bốc lên tàu và tình hình đặc biệt của việc xếp hàng lên tàu được ghi rõ
ràng.

Nội dung của vận đơn: ở mặt trước người ta ghi rõ tên người gửi hàng, tên
tàu, số hiệu của chuyến đi, tên hàng, ký mã hiệu, số lượng kiện, trọng
lượng cả bì, tên người nhận hàng tình hình trả cước, tình hình bản gốc,
số bản gốc đã được lập, ngày tháng cấp vận đơn. ở mặt sau người ta ghi sẵn
các điều khoản được áp dụng vào vận đơn, thông thường người ta dùng vận
đơn đích danh, vận đơn theo lệnh hoặc vận đơn vô danh. Khi cấp vận đơn,
vận đơn đó có thể là vận đơn sạch hay vận đơn không sạch (Trong thực tế còn
tồn tại nhiều loại vận đơn khác nhau, độc giả có nhu cầu xin xem thêm tài
liệu khác).
Vận đơn đường biển được vận hành một số bản gốc (thành một bộ vận đơn).
ở bản sao do thuyền trưởng ký phát (copy) thì không có giá trị pháp lý mà
dùng cho thông báo giao hàng kiểm tra hàng hoá, thống kê hải quan.
- Biên lai thuyền phó (Master receipt): Do thuyền phó phụ trách về hàng hoá
xác nhận về việc đã nhận hàng để chở. ở biên lai này có ghi kết quả của việc
nhận hàng, kiểm hàng khi hàng được bốc lên tàu: Biên lai này không có tác
dụng là chứng chỉ sở hữu hàng hoá trừ phi hợp đồng có quy định khác.
- Phiếu gửi hàng: do chủ hàng đề nghị người chuyên chở cho lưu khoang xếp
hàng lên tàu.
- Bản lược khai hàng hoá: là chứng từ kê khai hàng hoá trên tàu, thông tin
về tiền cước.
- Sơ đồ xếp hàng trên tàu.
- Các giấy tờ về giao nhận hàng khác.
- Vận đơn đường hàng không (Air way bill )
Đây là chứng từ do cơ quan vận tải hàng không cấp cho người gửi hàng để
xác nhận đã nhận hàng để chở. Nội dung của vận đơn này cũng như vận đơn
đường biển. Vận đơn hàng không do ngượi gửi hàng điền vào ba bản chính rồi
Hoµn thiÖn viÖc ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång NK
Ph¹m Ngäc Vinh

Th¬ng m¹i quèc tÕ 38

24

được giao cho người chuyên chở cungf với hàng hoá. Bản thứ nhất có đóng
dấu “để cho người chuyên chở” do người gửi hàng ký tên. Bản thứ hai có đóng
dấu “để cho người nhận hàng” thì do người chuyên chở và người nhận hàng
cùng ký tên. Bản thứ ba do chữ ký của người chuuyên chở trả lại cho người
gửi hàng sau khi người chuyên chở đã nhận hàng.
3.CHỨNG TỪ BẢO HIỂM:
Đây là chứng từ do bên bảo hiểm cấp nhằm hợp thức hoá hợp đồng bảo
hiểm và được điều tiết mối quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm với người được bảo
hiểm. Chứng từ này gồm:
- Đơn bảo hiểm: do tổ chức bảo hiểm cấp bao gồm những điều khoản chủ
yếu của hợp đồng bảo hiểm.
-Giấy chứng nhận bảo hiểm: là chứng từ do tổ chức bảo hiểm xác nhận một
lô hàng nào đó đã được bảo hiểm theo một điều kiện của hợp đồng bảo hiểm
dài hạn. Nội dung của nó bao gồm các điều khoản về đối tượng bảo hiểm,
các chi tiết cần thiết cho tính toán bảo hiểm và các điều kiện bảo hiểm đã thoả
thuận.
4-CHỨNG TỪ HẢI QUAN.
Chứng từ hải quan là những chứng từ mà theo chế độ hải quan, người chủ
hàng phải xuất trình cho cơ quan hải quan khi hàng hoá ngang qua biên giới
quốc gia. Bộ chứng từ này gồm một số chứng từ sau:
- Tờ khai hải quan (Entry Customs Declaration) là khai báo của chủ hàng
cho cơ quan hải quan để thực hiện thủ tục hải quan khi xuất khẩu hoặc nhập
khẩu hàng hoá. Theo điều lệ của hải quan Việt Nam, tờ khai hải quan phải
được nộp cho cơ quan hải quan ngay sau khi hàng đến cửa khẩu, tờ hải quan
phải được trình ùng với tờ giấy phép nhập khẩu, bảng kê chi tiết hàng hoá,
vận đơn (bản sao) (Theo nghị định 171/HĐBT ngày 27/5/1991).
- Giấy phép nhập khẩu: là chứng từ do Bộ thương mại cấp, cho phép chủ
hàng được nhập khẩu một hoặc một số lô hàng nhất định, có cùng tên hàng,

từ một nước nhất định, qua một cửa khẩu nhất định, trong một thời gian
nhất định.
Nội dung của giấy phép nhập khẩu bao gồm: tên và địa chỉ của người mua,
tên và địa chỉ của người xin nhập khẩu, số hiệu và ngày tháng của hợp đồng,
tên của cửa khẩu giao nhận, phương tiện vận tải, tên hàng, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất, số lượng hoặc trọng lượng, giá đơn vị và tổng trị giá,
thời hạn hiệu lực của giấy phép.
- Giấy chứng nhận xuất xứ (CO-Certificate of Origin) là chứng từ do tổ chức
có thẩm quyền cấp để xác nhận nơi sản xuất hàng hoá.

×