Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho đất vườn ao - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178 KB, 4 trang )

Thủ tục câp sô đỏ lân đầu cho dat vwon ao
Hỏi:
Tơi có mua được miếng đất của ơng ngoại là ao và vườn nhà ông, giờ tôi muốn làm số
đỏ miêng đât ây, tơi chưa có vợ. Vậy tơi cân làm thủ tục gì và mât bao nhiêu tiên cho

việc làm số đỏ? Tôi xin cảm ơn!
Trả lời:

Cơ sở pháp lý:

®

Luật Dát đai 2013;

®_

Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chỉ tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai

®

Nghị định 45/2014/NĐ- CP quy định về thu tiền sử dụng đất

®

Thơng tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính

®_

Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ.


Nội dung tư vấn:
1. Thú tục cấp số đồ lần đầu cho đất vườn ao
Bước 1: Người đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ
sơ và nộp tại phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận.
Bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:
®

Đơn đăng ký, cấp Giây chứng nhận quyên sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài

sản khác gắn liền với đất. (Theo mẫu)
®_

Mội trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP: những giấy tờ về quyền sở hữu đất được cấp trước
15/10/1993 do cơ quan nhà nước cấp; giây tờ về thừa kế, tặng cho quyền sở hữu
đất và tài sản gắn liền với đất; giấy tờ chuyển nhượng, mua bán quyên sử dụng

đất.
®

Giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất như: giấy chứng nhận quyên sở hữu nhà ở;
giây chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khơng phải là nhà ở; giây


chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng: giây chứng nhận quyền sở
hữu cây lâu năm.
®_

Trích lục hoặc trích đo địa chính


®_

bản án của tịa án, biên bản thị hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thâm

quyền, quyết định các cấp (nếu có).
®

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giây tờ liên quan đến việc miễn, giảm
nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản găn liền với đất (nếu có).

Bước 2: Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bồ sung tại chỗ hoặc viết
phiêu yêu câu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào số tiếp nhận
hồ sơ, ký vào đơn nơi “Người tiếp nhận hồ sơ”.
Bước 3: Cơ quan tài nguyên và môi trường kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thâm
quyền cap Giấy chứng nhận quyên sử dụng đất.
Hồ sơ đã giải quyết được chuyển cho văn phòng đăng ký đất đai để trao cho người
được cấp (nêu hồ sơ được nộp tại văn phòng đăng ký đất đai) hoặc văn phòng đăng ký
đất đai gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp (nếu hồ sơ được

nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã).
Thời hạn thực hiện: không quá 30 ngày làm việc.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả.
Người nộp hỗ sơ đăng ký, cấp giây chứng nhận quyên sử dụng đất đến phòng đăng ký
dat đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận giấy chứng nhận quyên sử dụng đất.


2. Các chỉ phí phải đóng khi thực hiện thủ tục cấp số đồ lần đầu cho đất vườn ao
Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP tiền sử dụng
đất bạn phải đóng được xác định như sau:

“2. Đối với hộ gia đình, cá nhán:

a) Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất
đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức cơng nhận đất ở cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức cơng nhận đất ở (nếu có) thì phải
nộp tiên sử dụng đất bằng 50% tiên sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b,
Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định cơng nhận quyên
sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. `

2

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:
“a) Truong hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiễn sử
dụng đất bằng 50% tiên sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở
theo giá đất quy định tại Bảng giá đất: đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có)
thì phải nộp bằng 100% tiên sử dụng đất theo giá đất quy định Điểm b, Diễm c Khoản
3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định cơng nhận qun sử dụng đất của
cơ quan nhà nước có thâm quVÊH. `



Do bạn khơng nói rõ thời điểm sử dụng đất nên chúng tôi chia thành các trường hợp
sau:


Trường hợp 1: Đối với đất sử dụng từ trước ngày 15/10/1993: đối với diện tích đất
trong hạn mức thì không phải nộp tiền sử dụng đất; đối với diện tích ngồi hạn mức
thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất

Trường hợp 2: Đối với đất sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến 01/07/2004: đối với diện

tích đất trong hạn mức phải nộp 50% tiền sử dụng đất; đối với diện tích ngồi hạn
mức phải nộp 100% tiền sử dụng đất
Ngồi ra, bạn phải nộp:

®

Lệ phí trước bạ nhà đất: Theo

quy định tại Khoản

I Điều 7 nghị định

140/2016/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ của nhà đất là 0.5% gia tri tai san.

@

Phi tham định hồ so, phi trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính. Phí
này quy định theo từng địa phương

Xem thêm các văn bản pháp luật tai: />


×