Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Quy trình thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài ở Tỉnh Bắc Ninh.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.61 KB, 27 trang )

Lời mở đầu
ĐÃ từ lâu, Bắc Ninh đợc biết đến nh một vùng quê quan họ, với những
giá truyền thống văn hóa. Ngày nay, Bắc Ninh đà đổi thay rất nhiều. Bên
cạnh những giá trị văn hóa vốn có, ngời dân đà vơn lên, xây dựng kinh tế
ngày càng phát triển. Kể từ khi tái lập tỉnh từ năm 1997 đến nay, vấn đề kinh
tế đợc các nhà lÃnh đạo tỉnh chú trọng hơn bao giờ hết. Nhiều khu công
nghiệp đợc xây dựng, nhiều chính sách mới đợc đề ra nhằm khuyến khích
không chỉ các nhà đầu t trong nớc mà cả các nhà đầu t nớc ngoài.
Những thành tựu đạt đợc của tỉnh Bắc Ninh trong lĩnh vực kinh tế
không chỉ do sự lao động cần cù của ngời dân Kinh Bắc mà còn là tâm huyết
của các nhà lÃnh đạo tỉnh, trong đó có Sở Kế hoạch và đầu t. Chính Sở
KHĐT đà đề ra những phơng hớng, chính sách đúng đắn nhất để thu hút đầu
t. Kết quả là tỷ trọng công nghiệp tăng mạnh từ 35,7% năm 2000 lên 47,1%
vào năm 2005 trong khi nông nghiệp giảm từ 38% xuống còn 25,7%. Đây là
những con số đáng mừng cho thấy Bắc Ninh ngày càng đi lên.
Đợc thực tập tại Sở KHĐT tỉnh Bắc Ninh, chứng kiến công việc hàng
ngày của các chú, các bác ở đây tôi càng thấy rõ tâm huyết mà mọi ngời đÃ
bỏ ra để đóng góp vào thành tựu chung của tỉnh. Hồ sơ thủ tục cấp giấy phép
đầu t là công việc gần đây của phòng Kinh tế đối ngoại. Bản bổ sung sửa đổi
lần này đà đánh dấu một bớc phát triển mới cho tỉnh Bắc Ninh, chắc chắn sẽ
thu hút đợc nhiều hơn nữa các nhà đầu t, nhất là các nhà đầu t nớc ngoài. Tôi
rất vui khi đợc nghiên cứu hồ sơ này giới thiệu chúng với tÊt c¶ mäi ngêi. Hy
väng r»ng nã thÊt sù cã ích cho những ai đÃ, đang và sẽ quan tâm đến việc
đầu t vào tỉnh Bắc Ninh. Tôi tin rằng đó là một quyết định đúng đắn.
I. Giới thiệu chung về Sở Kế hoạch đầu t tỉnh Bắc Ninh
1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 6 tháng 11 năm 1996, Qc héi níc Céng hßa X· héi Chđ nghÜa
ViƯt Nam khóa IX thông qua nghị quyết kỳ họp thứ 10, tỉnh Bắc Ninh đợc
tái lập và đi vào hoạt động theo đơn vị hành chính mới kể từ ngày 01 tháng
01 năm 1997. Ngày 31 tháng 12 năm 1996, Sở Kế hoạch và Đầu t Hà Bắc
tiến hành bàn giao chức năng, nhiệm vụ và tổ chức giữa Sở Kế hoạch và đầu


t Hà Bắc với Sở Kế hoạch và Đầu t Bắc Ninh. Khi đó Sở KHĐT Bắc Ninh
1


míi chØ cã 13 ngêi gåm 2 ®ång chÝ l·nh đạo, 2 trởng phòng và 9 cán bộ viên
chức.
Trong điều kiện tỉnh mới tái lập còn nhiêu khó khăn, với đội ngũ cán
bộ ban đầu 13 ngời, Sở KHĐT đà nghiên cứu khởi thảo đệ trình ủy ban nhân
dân tỉnh những đề án về chính sách, chơng trình, kế hoạch kinh tế xà hội và
những vấn đề quan trọng khác. Ngoài nhiệm vụ giải quyết những bức xúc trớc mắt Sở còn tiến hành xây dựng các chơng trình hoạch phát triển xà hội.
Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh sự nghiệp công ngiệp hóa hiện đại
hóa dới dới sự chỉ đạo của tỉnh, ngành KHĐT với vai trò tham mu tỉng hỵp
vỊ kinh tÕ x· héi cho tØnh luôn phát huy đợc truyền thống vẻ vang của mình.
Kế hoạch phát triển kinh tế xà hội qua từng thời kỳ đà thực sự là công cụ chủ
yếu trong điều hành, quản lý và phát triển kinh tế xà hội của tỉnh. Mỗi một
thành tựu trong sự nghiệp phát triển kinh tÕ x· héi cđa tØnh ®Ịu mang dÊu Ên
®ãng góp tích cực của ngành KHĐT. Năm 2004 Sở KHĐT đà vinh dự đợc
Chủ tịch nớc tặng Huân chơng lao động hạng Ba.
Mục tiêu trong giai đoạn 2006-2010, Sở tiếp tục cụ thể hóa các nội
dung của kế hoạch và tìm các giải pháp tạo ra bớc phát triển đột phát mới,
duy trì tốc độ tăng trởng kinh tế cao và bền vững, tạo chuyển biến mạnh về
chất lợng phát triển, tạo thêm nhiều việc làm mới với năng suất chất lợng
cao, tạo nền tảng để đầy nhanh công nghiệp hóa hiện đại hóa và phát triển
kinh tế trí thức, phấn đấu trở thành tỉnh công nghiệp năm 2015.
2. Chức năng của Sở Kế hoạch Đầu t tỉnh Bắc Ninh
Sở KHĐT là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mu, giúp
UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nớc về kế hoạch và đầu t bao
gồm các lĩnh vực: tham mu tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế xà hội; tổ chức thực hiện và kiến nghị, đề xuất về cơ chế, chính sách quản
lý kinh tế xà hội trên địa bàn tỉnh; đầu t trong nớc, ngoài nớc ở địa phơng;

quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, đấu thầu, đăng ký kinh
doanh trong phạm vi địa phơng; về các dich vụ công thuộc phạm vi quản lý
của Sở theo quy định cđa Ph¸p lt; thùc hiƯn mét sè nhiƯm vơ, qun hạn
theo sự ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của Pháp luật. Sở KHĐT
chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh,
đồng thời chịu sự chỉ đạo, hớng dẫn và kiẻm tra về chuyên môn nghiệp vụ
của Bộ KHĐT.
2


3. Nhiệm vụ và quyền hạn
3.1.Về quy hoạch và kế hoạch
- Chủ trì tổng hợp và trình UBND tỉnh quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn,
kế hoạch 5 năm và hàng năm, bố trí kế hoạch vốn đầu t thuộc ngân sách địa
phơng, các cân đối chủ yếu về kinh tế xà hội của tỉnh, trong đó có cân đôi
tích lũy và tiêu dùng, cân đối vốn đầu t phát triển, cân đối tài chính. Công bố
và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xà hội của tỉnh sau khi đà đợc phê duyệt theo quy định.
- Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành một số lĩnh vực về thực hiện kề
hoạch đợc UBND tỉnh giao.
- Thẩm định các quy hoạch, kế hoạch của các Sở, Ban, Ngành và quy hoạch,
kế hoạch của UBND huyện, thị xà đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triền kinh tế xà hội của tỉnh đề trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách tỉnh và phân bổ ngân sách
cho các đơn vị trong tỉnh để trình UBND tỉnh.
3.2.Về đầu t trong nớc và nớc ngoài
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành có liên quan giám
sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả vốn đàu t của các dự án xây dựng cơ bản, các
chơng trình mục tiêu quốc gia, các chơng trình dự ân khác do tỉnh quản lý.
- Thẩm định các dự án đầu t thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch

UBND tỉnh; cấp giấy phép u đÃi đàu t cho các dự án đầu t vào địa bàn tỉnh
theo phân cấp.
- Làm đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý hoạt động đầu t trong nớc và đầu t
trực tiếp nớc ngoài vào địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; tổ chức hoạt
động xúc tiến đầu t, hớng dẫn thủ tục đầu t và cấp phép đầu t thuộc thẩm
quyền.
3.3.Về quản lý vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ
- Là cơ quan đầu mối vận động, thu hút, điều phối quản lý vốn ODA và các
nguồn viện trợ phi ChÝnh phđ cđa tØnh; híng dÉn c¸c Së, Ban , Ngành xây
dựng danh mục và nội dung các chơng trình sử dụng vốn ODA và các nguồn
viện trợ phi Chính phủ. Tổng hợp danh mục các dự án sử dụng vốn ODA và
các nguồn viện trợ phi Chính phủ trình UBND tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ
KHĐT.

3


-Chủ trì theo dõi và đánh giá thực hiện các chơng trình dự án ODAvà các
nguồn viện trợ phi Chính phủ của tỉnh, làm đầu mối xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những vấn đề vớng mắc giữa Sở
Tài chính với Sở KHĐT trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện các
dự án ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ có liên quan đến nhiều Sở,
Ban , Ngành, cấp huyện, thị và cấp xÃ, phờng; định kỳ tổng hợp báo cáo về
tình hình và hiệu quả thu hút sử dụng ODA và các nguồn viện trợ phi Chính
phủ.
3.4.Về quản lý đấu thầu
- Chủ trì, thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản trình Chủ
tịch UBND tỉnh về kế hoạch đấu thầu, chỉ định thầu, kết quả xét thầu các dự
án hoặc gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Hớng dÉn, theo dâi, gi¸m s¸t, thanh tra, kiĨm tra viƯc thực hiện các quy

định của pháp luật về đấu thầu và tổng hợp tình hình thực hiện các dự án đÃ
đợc phê duyệt và tình hình thực hiện đấu thầu.
3.5. Về quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan thẩm định và trình
UBND tỉnh quy hoạch tổng thể các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa
bàn ®Ĩ UBND tØnh tr×nh ChÝnh phđ, Thđ tíng ChÝnh phđ.
- Trình UBND tỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp và các cơ chế
quản lý đối với các cụm công nghiệp phù hợp vói tình hình phát triển thực tế
của địa phơng.
3.6.Về doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và kinh tế hợp tác xÃ.
- Làm đầu mối thẩm định và chịu trách nhiệm về các đề án thành lập, sắp
xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
- Tổ chức thực hiện đăng ký kinh doanh cho các đối tợng trên địa bàn thuộc
thẩm quyền của Sở; hớng dẫn nghiệp vụ đăng ký kinh doanh cho cơ quan
chuyên môn quản lý về Kế hoạch và đầu t cấp huyện; phối hợp với các ngành
kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm
sau đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp tại địa phơng; thu thập và
quản lý thông tin về đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4.Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế
LÃnh đạo Sở gồm: Giám đốc và các Phó Giám đốc. Giám đốc là ngời
đứng đầu Sở và thực hiện nhiệm vụ đợc giao; chịu trách nhiệm và báo c¸o
4


công tác trớc UBND tỉnh, Bộ KHĐT và HĐND tỉnh khi đợc yêu cầu. Các
Phó Giám đốc giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc, trớc pháp
luật về lĩnh vực công tác đợc phân công. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ
nhiệm giám đốc, phó giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do
Bộ trởng Bộ KHĐT quy định và theo các quy định của Đảng, Nhà nớc về
công tác cán bộ; việc miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật giám đốc, phó giám

đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
Cơ cấu tổ chức của Sở gồm có:
- Văn phòng
- Thanh tra
- Phòng tổng hợp
- Phòng văn hóa xà hội
- Phòng kinh tế đối ngoại
- Phòng đăng ký kinh doanh
- Phòng xây dựng cơ bản
II. Quy trình thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu t nớc
ngoài vào tỉnh Bắc Ninh
1. Quy trình
1.1.Quy trình đăng ký đầu t đối với dự án có quy mô vốn
đầu t dới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu t có điều
kiện và không thuộc dự án do Thủ tớng Chính phủ phê duyệt
(8-15 ngày)
Trình tự các bớc
Tiếp nhận hồ sơ
Giao nhiệm vụ
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Nếu hồ sơ hợp lệ (Nếu hồ sơ không
hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho
nhà đầu t hoàn chỉnh hồ sơ)
Lập tờ trình và dự thảo giấy chứng
nhận đầu t
Xem xét, ký trình UBND tỉnh
Kiểm tra tờ trình để cấp giấy chứng
nhận đầu t

Trách nhiệm, thời gian

Bộ phận một cửa (thực hiện ngay)
LÃnh đạo Sở (1/2 ngày)
Phòng kinh tế đối ngoại (1 ngày)
Phòng kinh tế đối ngoại (1 ngày)

Phòng kinh tế đối ngoại (2 ngày)
LÃnh đạo sở (1/2 ngày)
Văn phßng UBND tØnh

5


NÕu UBND tØnh tõ chèi cÊp giÊy Phßng kinh tÕ đối ngoại (2 ngày)
chứng nhận đàu t, thông báo bằng
văn bản cho nhà đầu t và nêu dõ lý
do
Trao giấy chứng nhận đầu t cho nhà Bộ phận một cửa của DPI (1/2 ngày)
đầu t
1.2.Quy trình đăng ký đầu t đối với dự án có quy mô vốn đầu t từ 300 tỷ
đồng trở lên, không thuộc lĩnh vực đầu t có điều kiện (12-28 ngày)
Trình tự các bớc
Trách nhiệm, thêi gian
TiÕp nhËn hå s¬
Bé phËn mét cưa (thùc hiƯn ngay)
Giao nhiệm vụ
LÃnh đạo Sở (1/2 ngày)
Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
Phòng kinh tế đối ngoại (1/2 ngày)
Nếu hồ sơ hợp lệ, gửi hồ sơ lấy ý Phòng kinh tế đối ngoại (1 ngày)
kiến thẩm tra của các Cơ quan liên

quan (nếu hồ sơ không hợp lệ, thông
báo bằng văn bản cho nhà đầu t )
Các cơ quan liên quan thẩm tra bằng Các cơ quan đợc hỏi (5 ngày)
văn bản
Nếu yêu câu sửa đổi bổ sung, gửi văn Phòng kinh tế đối ngoại (2 ngày)
bản đến Sở KHĐT để thông báo
Tổng hợp ý kiến đợc thẩm tra, lập Phòng kinh tế đối ngoại (1 ngày)
báo cáo thẩm tra và dự thảo giấy
chứng nhận đầu t trình UBND tỉnh
Xem xét, ký trình UBND tỉnh quyết LÃnh đạo Sở (1/2 ngày)
định
Kiểm tra tờ trình để cấp giấy chứng Văn phòng UBND tỉnh (3 ngày)
nhận đầu t
Nếu dự án đầu t không đợc chấp Phòng kinh tế đối ngoại (2 ngày)
thuận, gửi thông báo cho nhà đâu t
bằng văn bản và nêu rõ lý do
Trao giấy chứng nhận đầu t cho nhà Bộ phận một cửa của DPI
đầu t
2.Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu t nớc ngoài
2.1.Một số lu ý đối với nhà đầu t nớc ngoài
-Nhà đầu t nớc ngoài lần đầu đầu t vào Việt Nam phải có dự án đầu t và thực
hiện thủ tục đầu t để đợc cấp giấy chứng nhận đầu t. Giấy chứng nhận đầu t
đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

6


- Đối với nhà đầu t nớc ngoài đà đợc cấp giấy chứng nhận đầu t tại Việt
Nam:
+ Trờng hợp có dự án đầu t mới mà không thành lập tổ chức kinh tế mới thì

thực hiện thủ tục đầu t để đợc cấp giấy chứng nhận đầu t theo quy định của
Luật Đầu t.
+ Trờng hợp có dự án đầu t mới gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế mới
thì phải có dự án đầu t và thực hiện thủ tục đầu t để đợc cấp giấy chứng nhận
đầu t. Giấy chứng nhận đầu t đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
2.2.Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu t
Trờng hợp áp dụng: dự án có quy mô vốn đầu t đăng ký dới 300 tỷ
đồng, không thuộc lĩnh vực đầu t có điều kiện và không thuộc dự án do Thủ
tớng Chính phủ chấp thuận đầu t.
Cơ quan tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ dự án: Sở Kế hoạch và Đầu t
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu t: UBND tỉnh Bắc Ninh
Hồ sơ đăng ký đầu t gồm có:
- Bản đăng ký/ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu t (mẫu tại phụ lục I)
- Văn bản xác nhận t cách pháp lý nhà đầu t
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đàu t theo hợp đông
hợp tác kinh doanh)
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu t (do nhà đầu t lập và chịu
trách nhiệm)
- Các tài liệu khác có liên quan đến dự án liên quan đến việc sử dụng
đất, cam kết bảo vệ môi trờng, dự án đầu t.
Đối với trờng hợp dự án đầu t gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế,
ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu t phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tơng ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp
(hớng dẫn phụ lục II)
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức liên doanh giữa nhà đầu t trong
nớc với nhà đầu t nớc ngoài.
Số lợng hồ sơ nộp: 04 bộ hồ sơ, trong đó ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hå s¬:


7


- Sau khi nhËn hå s¬ tõ Bé phËn tiÕp nhận và trả kết quả, phòng kinh tế
đối ngoại tiến hành kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ:
+ Trờng hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm việc phòng kinh tế
đối ngoại có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi xuống Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả để trả lời, hớng dẫn nhà đầu t tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trờng hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành các thủ tục công việc nh sau:
i)
Trong thời hạn 3-5 ngày làm việc, phòng kinh tế đối ngoại soạn
thảo tờ trình báo cáo UBND tỉnh và dự thảo giấy chứng nhận đầu t
trình lÃnh đạo sở ký duyệt.
ii)

Sau khi lÃnh đạo Sở ký duyệt, trong thời hạn 1 ngày làm việc phòng
kinh tế đối ngoại chuyển tờ trình và 1 bộ hồ sơ dự án cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để chuyển sang UBND tỉnh.
iii) Trong thời hạn 3-5 ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, quyết định
cấp giấy chứng nhận đầu t cho dự án.
- Sau khi UBND tỉnh phát hành giấy chứng nhận đầu t, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận giấy chứng nhận đầu t từ UBND tỉnh và tiến
hành trao cho nhà đầu t.
2.3.Thủ tục thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu t
2.3.1.Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu t đối với dự án đầu t có quy mô vốn
đầu t từ 300 tỷ đồng trở lên, không thuộc lĩnh vực đầu t có điều kiện và
không thuộc dự án do Thủ tớng Chính phủ chấp thuận đầu t.
Cơ quan tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ dự án: Sở Kế hoạch và Đầu t
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu t: UBND tỉnh Bắc Ninh
Hồ sơ thẩm tra đầu t gồm có;

- Bản đăng ký/ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu t (mẫu phụ lục I).
- Văn bản xác nhận t cách pháp lý nhà đầu t.
- Báo cáo năng lực tài chính nhà đầu t (do nhà đầu t lập và chịu trách
nhiệm).
- Giải trình kinh tÕ-kü tht bao gåm c¸c néi dung chđ u: mơc tiêu,
quy mô, địa điểm đầu t, vốn đầu t, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử
dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trờng.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu t theo hợp đồng
hợp tác kinh doanh).

8


- Các tài liệu khác liên quan đến việc sử dụng đất, bản cam kết bảo vệ
môi trờng, dự án đầu t (đối với nhà đầu t nớc ngoài lần đầu thực hiện
đầu t tại Việt Nam).
Đối với trờng hợp thực hiện thủ tục đầu t đồng thời với thủ tục đăng ký
kinh doanh, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu t phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tơng ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp
(hớng dẫn phụ lục II).
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức liên doanh giữa nhà đầu t trong
nớc và nhà đầu t nớc ngoài.
Số lợng hồ sơ nộp: 08 bộ, trong đó ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
Thời gian tiếp nhận và giải quyết thủ tục hồ s¬ :
- Sau khi nhËn hå s¬ t Bé phËn tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Kinh tế
đối ngoại tiến hành kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ:
+ Trờng hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm việc Phòng
Kinh tế đối ngoại có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi xuống Bộ phận tiếp,
nhận và trả kết quả để trả lời, hớng dẫn nhà đầu t tiếp tục hoàn chỉnh hồ
sơ.

+ Trờng hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành các thủ tục công việc sau:
i)

ii)

iii)
iv)

Trong thời hạn 2 ngày làm việc, Phòng Kinh tế đối ngoại soạn
thảo công văn, trình lÃnh đạo ký, gửi các sở ngành, đơn vị iên quan
1 bộ hồ sơ dự ¸n ®Ĩ lÊy ý kiÕn thÈm tra dù ¸n.
C¸c së ngành và đơn vị liên quan có ý kiến thẩm tra về hồ sơ dự án
bằng văn bản trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đợc
hồ sơ dự án. Trờng hợp quá 5 ngày làm việc, các sở ngành đơn vị
liên quan không có ý kiến bằng văn bản gửi Sở KHĐT thì hiểu rằng
các sở ngành, đơn vị liên quan thống nhất với đề nghị của hồ sơ dự
án.
Trong trờng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Sở KHĐT thông báo
cho nhà đầu t hoàn thiện hồ sơ.
Sau khi nhà dầu t hoàn chỉnh hồ sơ, Phòng Kinh tế đối ngoại tổng
hợp soạn thảo tờ trình báo cáo UBND tỉnh và dự thảo giấy chứng
nhận đầu t, trình lÃnh đạo sở ký duyệt trong thời hạn 1-3 ngày làm
việc.

9


v)

Sau khi lÃnh đạo sở ký duyệt, trong thời hạn 1 ngày làm việc,

Phòng Kinh tế đối ngoại chuyển tờ trình và 1 bộ hồ sơ dự án cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển sang UBND tỉnh.
vi) Trong thời hạn 3-5 ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, quyết định
cấp giấy chứng nhận đầu t cho dự án.
- Sau khi UBND tỉnh phát hành giấy chứng nhận đầu t, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận giấy chứng nhận đầu t từ UBND tỉnh và tiến
hành trao cho nhà đầu t.
2.3.2.Thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu t đối với dự án đầu t có quy mô
vốn đầu t dới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu t có điều kiện.
Cơ quan tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ dự án: Sở Kế hoạch và Đầu t
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu t: UBND tỉnh Bắc Ninh
Hồ sơ thẩm tra đầu t gồm có:
- Bản đăng ký/ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu t (mẫu phụ lục I).
- Văn bản xác nhận t cách pháp lý của nhà đầu t.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu t (do nhà đầu t lập và chịu
trách nhiệm).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu t phải đáp ứng
theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu t có điều
kiện quy định tại Nghị định 108/2006/ NĐ-CP ngày 22/9/2006 của
Chình phủ.
- Các tài liệu khác liên quan đến việc sử dụng đất, bản cam kết bảo vệ
môi trờng, dự án đầu t...
Đối với trờng hợp dự án đầu t gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế,
ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu t phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tơng ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp
(hớng dẫn phụ lục II).
- Hợp đồng liên doanh (đối với hình thức liên doanh giữa nhà đầu t
trong nớc và nhà đầu t nớc ngoài).
Số lợng hồ sơ nộp: 08 bộ trong đó cã Ýt nhÊt 01 bé hå s¬ gèc.

Thêi gian tiÕp nhận và giải quyết thủ tục hồ sơ;
- Sau khi nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kêt quả, Phòng Kinh tế
đối ngoại tiến hành kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ:
10


+ Trờng hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm việc Phòng
Kinh tế đối ngoại có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi xuống Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để trả lời, hớng dẫn nhà đầu t tiếp tục hoàn chỉnh hồ
sơ.
+ Trờng hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành các thủ tục công việc nh sau:
i)
Trong thời hạn 2 ngày làm việc, Phòng Kinh tế đối ngoại soạn thảo
công văn, trình lÃnh đạo ký, gửi các sở ngành, đơn vị liên quan 1
bộ hồ sơ dự án dể lấy y kiến thẩm tra dự án.
ii)
Các sở ngành, đơn vị liên quan có ý kiến thẩm tra về hồ sơ dự án
bằng văn bản trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đợc
hồ sơ dự án. Trong trờng hợp quá 5 ngày làm việc, các sở ngành
đơn vị liên quan không có ý kiến bằng văn bản gửi Sở KHĐT thì
hiểu rằng các sở ngành, đơn vị liên quan thống nhất với đề nghị của
hồ sơ dự án.
iii) Trong trờng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Sở KHĐT thông báo
cho nhà đầu t hoàn thiện hồ sơ.
iv) Sau khi nhà dầu t hoàn chỉnh hồ sơ, Phòng Kinh tế đối ngoại tổng
hợp soạn thảo tờ trình báo cáo UBND tỉnh và dự thảo giấy chứng
nhận đầu t, trình lÃnh đạo sở ký duyệt trong thời hạn 1-3 ngày làm
việc.
v)
Sau khi lÃnh đạo sở ký duyệt, trong thời hạn 1 ngày làm việc,

Phòng Kinh tế đối ngoại chuyển tờ trình và 1 bộ hồ sơ dự án cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển sang UBND tỉnh
vi) Trong thời hạn 3-5 ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, quyết định
cấp giấy chứng nhận đầu t cho dự án.
- Sau khi UBND tỉnh phát hành giấy chứng nhận đầu t, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận giấy chứng nhận đầu t từ UBND tỉnh và tiến
hành trao cho nhà đầu t.
2.3.3.Thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu t đối với dự án đầu t có quy mô
vốn đầu t từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu t có điều kiện.
Cơ quan tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ dự án: Sở Kế hoạch và Đầu t
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu t: UBND tỉnh Bắc Ninh
Hồ sơ thẩm tra đầu t gồm có;
- Bản đăng ký/ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu t (mẫu phụ lục I).
11


- Văn bản xác nhận t cách pháp lý nhà đầu t.
- Báo cáo năng lực tài chính nhà đầu t (do nhà đầu t lập và chịu trách
nhiệm).
- Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu,
quy mô, địa điểm đầu t, vốn đầu t, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử
dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trờng.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu t theo hợp đồng
hợp tác kinh doanh).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện tham gia thị trờng quy định đối
với dự án đầu t có điều kiện quy định tại điều 29 của Luật Đầu t và tại
Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/92006 của Chính phủ.
- Các tài liệu khác liên quan đến việc sử dụng đất, bản cam kết bảo vệ
môi trờng, dự án đầu t (đối với nhà đầu t nớc ngoài lần đầu thực hiện
đầu t tại Việt Nam).

Đối với trờng hợp thực hiện thủ tục đầu t đồng thời với thủ tục đăng ký
kinh doanh, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu t phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tơng ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp
(hớng dẫn phụ lục II).
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức liên doanh giữa nhà đầu t trong
nớc và nhà đầu t nớc ngoài.
Số lợng hồ sơ nộp: 08 bộ, trong đó ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
Thời gian tiếp nhận và giải quyết thủ tục hồ sơ;
- Sau khi nhËn hå s¬ tõ Bé phËn tiÕp nhËn và trả kêt quả, Phòng Kinh tế
đối ngoại tiến hành kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ:
+ Trờng hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm việc Phòng
Kinh tế đối ngoại có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi xuống Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để trả lời, hớng dẫn nhà đầu t tiếp tục hoàn chỉnh hồ
sơ.
+ Trờng hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành các thủ tục công việc nh sau:
i)
Trong thời hạn 2 ngày làm việc, Phòng Kinh tế đối ngoại soạn thảo
công văn, trình lÃnh đạo ký, gửi các sở ngành, đơn vị liên quan 1
bộ hồ sơ dự án dể lấy y kiến thẩm tra dự án.
ii)
Các sở ngành, đơn vị liên quan có ý kiến thẩm tra về hồ sơ dự án
bằng văn bản trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đợc
12


hồ sơ dự án. Trong trờng hợp quá 5 ngày làm việc, các sở ngành
đơn vị liên quan không có ý kiến bằng văn bản gửi Sở KHĐT thì
hiểu rằng các sở ngành, đơn vị liên quan thống nhất với đề nghị của
hồ sơ dự án.
iii) Trong trờng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Sở KHĐT thông báo

cho nhà đầu t hoàn thiện hồ sơ.
iv) Sau khi nhà dầu t hoàn chỉnh hồ sơ, Phòng Kinh tế đối ngoại tổng
hợp soạn thảo tờ trình báo cáo UBND tỉnh và dự thảo giấy chứng
nhận đầu t, trình lÃnh đạo sở ký duyệt trong thời hạn 1-3 ngày làm
việc.
v)
Sau khi lÃnh đạo sở ký duyệt, trong thời hạn 1 ngày làm việc,
Phòng Kinh tế đối ngoại chuyển tờ trình và 1 bộ hồ sơ dự án cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển sang UBND tỉnh
vi) Trong thời hạn 3-5 ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, quyết định
cấp giấy chứng nhận đầu t cho dự án.
- Sau khi UBND tỉnh phát hành giấy chứng nhận đầu t, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận giấy chứng nhận đầu t từ UBND tỉnh và tiến
hành trao cho nhà đầu t.
2.3.4.Thẩm tra, cấp giây chứng nhận đầu t đối với dự án đầu t thuộc thẩm
quyền chấp thn cđa Thđ tíng ChÝnh phđ.
C¬ quan tiÕp nhËn, thÈm tra hồ sơ dự án: Sở Kế hoạch và Đầu t
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu t: UBND tỉnh Bắc Ninh
Hồ sơ thẩm tra đầu t gồm có;
- Bản đăng ký/ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu t (mẫu phụ lục I).
- Văn bản xác nhận t cách pháp lý nhà đầu t.
- Báo cáo năng lực tài chính nhà đầu t (do nhà đầu t lập và chịu trách
nhiệm).
- Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu,
quy mô, địa điểm đầu t, vốn đầu t, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử
dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trờng.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu t theo hợp đồng
hợp tác kinh doanh).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện tham gia thị trờng quy định đối
với dự án đầu t có điều kiện quy định tại điều 29 của Luật Đầu t và tại

13


Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/92006 của Chính phủ (đối với dự
án đầu t thuộc lĩnh vực đầu t có điều kiện).
- Các tài liệu khác liên quan đến việc sử dụng đất, bản cam kết bảo vệ
môi trờng, dự án đầu t (đối với nhà đầu t nớc ngoài lần đầu thực hiện
đầu t tại Việt Nam).
Đối với trờng hợp thực hiện thủ tục đầu t đồng thời với thủ tục đăng ký
kinh doanh, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu t phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tơng ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp
(hớng dẫn phụ lục II).
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức liên doanh giữa nhà đầu t trong
nớc và nhà đầu t nớc ngoài.
Số lợng hồ sơ nộp: 10 bộ, trong đó ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
Thời gian tiếp nhận và giải quyết thủ tục hồ s¬;
- Sau khi nhËn hå s¬ tõ Bé phËn tiÕp nhận và trả kêt quả, Phòng Kinh tế
đối ngoại tiến hành kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ:
+ Trờng hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc Phòng
Kinh tế đối ngoại có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi xuống Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để trả lời, hớng dẫn nhà đầu t tiếp tục hoàn chỉnh hồ
sơ.
+ Trờng hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành các thủ tục công việc nh sau:
i)
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Phòng Kinh tế đối ngoại soạn thảo
công văn, trình lÃnh đạo ký, gửi các sở ngành, đơn vị liên quan 1
bộ hồ sơ dự ¸n dÓ lÊy y kiÕn thÈm tra dù ¸n.
ii)
C¸c së ngành, đơn vị liên quan có ý kiến thẩm tra về hồ sơ dự án
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đợc hồ sơ dự án.

Trong trờng hợp quá 15 ngày làm việc, các sở ngành đơn vị liên
quan không có ý kiến bằng văn bản gửi Sở KHĐT thì hiểu rằng các
sở ngành, đơn vị liên quan thống nhất với đề nghị của hồ sơ dự án.
iii) Trong thời hạn 8 ngày làm việc sau khi nhận đợc ý kiến các bộ
ngành, Sở KHĐT tham mu cho UBND tỉnh lập báo cáo thẩm tra,
trình Thủ tớng quyết định về chủ trơng đầu t của dự ¸n. Thêi h¹n
Thđ tíng ChÝnh phđ xem xÐt, cho ý kiến chủ trơng đầu t là 7 ngày
làm việc.

14


iv)

Sau khi Thđ tíng ChÝnh phđ ®ång ý vỊ chđ trơng đầu t của dự án,
trong thời hạn 5 ngày làm việc, UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận
đầu t cho dự án.
v)
Trờng hợp dự án không đợc đồng ý về chủ trơng của Thủ tớng
Chính phủ, UBND tỉnh thông báo hoặc ủy quyền cho Sở KHĐT
thông báo bằng văn bản cho nhà đầu t.
- Sau khi UBND tỉnh phát hành giấy chứng nhận đầu t, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận giấy chứng nhận đầu t từ UBND tỉnh và tiến
hành trao cho nhà đầu t.
3.Thủ tục đăng ký điều chỉnh và thẩm tra điều chỉnh giấy chứng nhận
đầu t
Cơ quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ dự án: Sở Kế hoạch và Đầu t
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu t: UBND tỉnh Bắc Ninh
3.1.Đăng ký điều chỉnh dự án có vốn đầu t nớc ngoài mà sau khi điều chỉnh
dự án có quy mô vốn đâu t dới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu t có

điều kiện
Hồ sơ đăng ký điều chỉnh dự án đầu t gồm:
- Bản đăng ký/ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu t (mẫu tại phụ
lục I).
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đầu t.
- Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đến trớc thời điểm điều chỉnh ( do
nhà đầu t lập và tự chịu trách nhiệm).
Số lợng hồ sơ nộp: 04 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
Thời gian tiếp nhận và giải quyết thủ tục hồ sơ:
- Sau khi nhËn hå s¬ tõ Bé phËn tiÕp nhËn và trả kêt quả, Phòng Kinh tế
đối ngoại tiến hành kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ:
+ Trờng hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm việc Phòng
Kinh tế đối ngoại có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi xuống Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để trả lời, hớng dẫn nhà đầu t tiếp tục hoàn chỉnh hồ
sơ.
+ Trờng hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành các thủ tục công việc nh sau:

15


i)

Phòng Kinh tế đối ngoại soạn thảo tờ trình báo cáo UBND tỉnh và
dự thảo Giấy chứng nhận đầu t điều chỉnh, trình lÃnh đạo sở ký
duyệt trong thời hạn 3-5 ngày làm việc.

ii)


Sau khi lÃnh đạo Sở ký duyệt, trong thời hạn 1 ngày làm việc
Phòng Kinh tế đối ngoại chuyển tờ trình và 1 Bộ hồ sơ dự án cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển sang UBND tỉnh.
iii) Trong thời hạn 3-5 ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, quyết định
cấp Giấy chứng nhận đầu t điều chỉnh cho dự án.
- Sau khi UBND tỉnh phát hành Giấy chứng nhận đầu t điều chỉnh, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nhận Giấy chứng nhận đầu t điều chỉnh
từ UBND tỉnh và tiến hành trao cho nhà đầu t.
3.2.Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu t mà sau khi điều chỉnh, dự án đó thuộc
diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu t.
Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu t gồm:
- Bản đăng ký/ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu t (mẫu tại phụ
lục I).
- Giải trình lý do điều chỉnh những thay đổi so với dự án đang triển
khai.
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án.
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đầu t.
- Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
Số lợng hồ sơ nộp: 08 bộ trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
Thời gian tiếp nhận và giải quyết thủ tục hồ s¬:
- Sau khi nhËn hå s¬ tõ Bé phËn tiÕp nhận và trả kêt quả, Phòng Kinh tế
đối ngoại tiến hành kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ:
+ Trờng hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm việc Phòng
Kinh tế đối ngoại có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi xuống Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để trả lời, hớng dẫn nhà đầu t tiếp tục hoàn chỉnh hồ
sơ.
+ Trờng hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành các thủ tục công việc nh sau:
i)
Trong thời hạn 2 ngày làm việc, Phòng Kinh tế đối ngoại soạn thảo

công văn, trình lÃnh đạo ký, gửi các sở ngành đơn vị liên quan 1 bộ

16


hồ sơ dự án để lấy ý kiến thẩm tra dự án (trong trờng hợp cần
thiết).
ii)

Các sở ngành đơn vị liên quan có ý kiến thẩm tra về hồ sơ dự án
bằng văn bản trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đợc
hồ sơ dự án. Trong trờng hợp quá 5 ngày làm việc, các sở ngành
đơn vị liên quan không có ý kiến bằng văn bản gửi Sở KHĐT thì
hiểu rằng các sở ngành đơn vị liên quan thống nhất với đề nghị của
hồ sơ dự án.
iii) Phòng Kinh tế đối ngoại tổng hợp ý kiến thẩm tra, soạn thảo tờ
trình báo cáo UBND tỉnh và dự thảo Giấy chứng nhận đầu t điều
chỉnh, trình lÃnh đạo sở ký duyệt trong thời hạn 1-3 ngày làm việc.
iv) Sau khi lÃnh đạo sở ký duyệt, trong thời hạn 1 ngày làm việc Phòng
Kinh tế đối ngoại chuyển tờ trình và 1 bộ hồ sơ dự án cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để chuyển sang UBND tỉnh.
v)
Trong thời hạn 3-5 ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, quyết định
cấp giấy chứng nhận đầu t điều chỉnh cho dự án.
- Trờng hợp dự án đầu t sau khi điều chỉnh trở thành dự án thuộc thẩm
quyền chấp thuận của Thủ tớng Chính phủ mà không có trong quy
hoạch hoặc thuộc lĩnh vực đầu t có đliều kiện nhng điều kiện đầu t cha
đợc pháp luật quy định thì lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên
quan, trình Thủ tớng Chính phủ quyết định trớc khi cấp điều chỉnh
giấy chứng nhận đầu t.

- Sau khi UBND tỉnh phát hành giấy chứng nhận đầu t, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận giấy chứng nhận đầu t từ UBND tỉnh và tiến
hành trao cho nhà đầu t.
4.Thủ tục đăng ký lại và chuyển đổi doanh nghiệp
Cơ quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ dự án: Sở Kế hoạch và Đầu t
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu t: UBND tỉnh Bắc Ninh.
4.1.Đăng ký lại doanh nghiệp
Hình thức đăng ký lại doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp liên doanh vµ doanh nghiƯp 100% vèn níc ngoµi cã tõ 2
chủ sở hữu trở lên đăng ký lại thành công ty TNHH 2 thành viên trở
lên.

17


- Doanh nghiƯp 100% vèn níc ngoµi do mét tỉ chức hoặc cá nhân nớc
ngoài đầu t đăng ký lại thành công ty TNHH 1 thành viên.
- Công ty cổ phần có vốn đầu t nớc thành lập theo Nghị định số
38/2003/NĐ-CP ngày 15/ 4/2003 đăng ký lại thành công ty cổ phần.
Hồ sơ đăng ký lại:
- Văn bản đề nghị đăng ký lại doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp ký.
- Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi phù hợp với quy định của pháp
luật về doanh nghiệp.
- Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu t và các Giấy phép điều chỉnh.
Số lợng hồ sơ nép: 04 bé trong ®ã Ýt nhÊt 1 bé hå sơ gốc.
Thời gian tiếp nhận và giải quyết thủ tục hå s¬:
- Sau khi nhËn hå s¬ tõ Bé phËn tiếp nhận và trả kêt quả, Phòng Kinh tế
đối ngoại tiến hành kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ:
+ Trờng hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm việc Phòng

Kinh tế đối ngoại có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi xuống Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để trả lời, hớng dẫn nhà đầu t tiếp tục hoàn chỉnh hồ
sơ.
+ Trờng hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành các thủ tục công việc nh sau:
i)
Phòng Kinh tế đối ngoại soạn thảo tờ trình báo cáo UBND tỉnh và
dự thảo Giấy chứng nhận đầu t điều chỉnh, trình lÃnh đạo sở ký
duyệt trong thời hạn 6 ngày làm việc.
ii)
Sau khi lÃnh đạo sở ký duyệt, trong thời hạn 1 ngày làm việc Phòng
Kinh tế đối ngoại chuyển tờ trình và 1 bộ hồ sơ dự án cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để chuyển sang UBND tỉnh
iii) Trong thời hạn 3-5 ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, quyết định
cấp giấy chứng nhận đầu t cho dự án.
- Sau khi UBND tỉnh phát hành giấy chứng nhận đầu t, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận giấy chứng nhận đầu t từ UBND tỉnh và tiến
hành trao cho nhà đầu t.
4.2.Chuyển đổi doanh nghiệp
Hình thức chuyển đổi doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp liên doanh vµ doanh nghiƯp 100% vèn níc ngoµi cã tõ 2
chủ sở hữu trở lên chuyển đổi thành công ty TNHH 1 thành viên.
18


- Doanh nghiƯp 100% vèn níc ngoµi do mét tỉ chức hoặc cá nhân nớc
ngoài đầu t chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài là công ty TNHH chuyển đổi
thành công ty cổ phần và ngợc lại.
Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển ®ỉi doanh nghiƯp, trong ®ã nªu râ néi dung

chun ®ỉi do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật
về doanh nghiệp.
- Quyết định chuyển ®ỉi doanh nghiƯp cđa chđ doanh nghiƯp 100% vèn
níc ngoµi, Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc Đại hội
đồng cổ đông của công ty cổ phần có vốn đầu t nớc ngoài.
- Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu t và các Giấy phép đầu t điều chỉnh.
Trờng hợp chuyển đổi có bổ sung thêm thành viên mới:
- Là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác.
- Là pháp nhân: bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc tài liệu tơng đơng khác của pháp nhân; quyết định ủy
quyền, giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của ngời đại diên theo ủy quyền.
- Là pháp nhân nớc ngoài: bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và điều lệ có chứng thực của cơ quan nơi pháp nhân đó đà đăng ký
không quá 3 tháng trớc ngày nộp hồ sơ.
Số lợng hồ sơ nộp: 04 bộ trong đó có ít nhất 1 bộ hồ sơ gốc.
Thời gian tiếp nhận và giải quyết thủ tục hồ sơ:
- Sau khi nhËn hå s¬ tõ Bé phËn tiÕp nhËn và trả kêt quả, Phòng Kinh tế
đối ngoại tiến hành kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ:
+ Trờng hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 2 ngày làm việc Phòng
Kinh tế đối ngoại có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi xuống Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để trả lời, hớng dẫn nhà đầu t tiếp tục hoàn chỉnh hồ
sơ.
+ Trờng hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành các thủ tục công việc nh sau:

19



i)

Trong thời hạn 2 ngày làm việc, Phòng Kinh tế đối ngoại soạn thảo
tờ công văn, trình lÃnh đạo ký, gửi các sở ngành đơn vị liên quan 1
bộ hồ sơ dự án để lấy ý kiến (nếu thấy cần thiết).
ii)
Các sở ngành đơn vị có liên quan có ý kiến về hồ sơ dự án bằng
văn bản trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đợc hồ sơ
dự án. Trong trờng hợp quá 7 ngày làm việc, các sở ngành đơn vị
liên quan không có ý kiến bằng văn bản gửi Sở KHĐT thì hiểu rằng
các sở ngành đơn vị liên quan thống nhất với đề nghị của hồ sơ dự
án.
iii) Phòng Kinh tế đối ngoại tổng hợp ý kiến, soạn thảo tờ trình báo
cáo UBND tỉnh và dự thảo Giấy chứng nhận đầu t điều chỉnh, trình
lÃnh đạo sở ký duyệt trong thời hạn 11 ngày làm việc.
iv) Sau khi lÃnh đạo sở ký duyệt trong thời hạn 1 ngày làm việc Phòng
Kinh tế đối ngoại chuyển tờ trình và 1 bộ hồ sơ dự án cho bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để chuyển sang UBND tỉnh.
v)
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, quyết định
cấp giấy chứng nhận đầu t điều chỉnh cho dự án.
- Sau khi UBND tỉnh phát hành giấy chứng nhận đầu t, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận giấy chứng nhận đầu t từ UBND tỉnh và tiến
hành trao cho nhà đầu t.

III. Đánh giá quy trình, thủ tục cấp giấy chứng
nhận đầu t nớc ngoài.
1.Điểm mạnh
Quy trình thủ tục này là bản sửa đổi năm 2004, do đó đà có rất nhiều
điểm cải tiến. Đặc biệt sự tham gia của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đÃ

giúp công việc đợc tiến hành nhanh chóng và thuận tiện. Các nhà dầu t lần
đầu đến làm thủ tục sẽ không phải bỡ ngỡ xem mình sẽ vào phòng nào, làm
việc với ai, nh thế nào. Tất cả đều đợc giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả. Các công việc tiếp theo sẽ do Bộ phận này chuyển đến các phòng
ban có liên quan. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ra đời là một bớc tiến mới
đánh dấu sự cải cách thủ tục hành chính thực sự nhanh gọn và hiệu quả. Nhờ
đó quy trình cấp giấy chứng nhận đà đợc rút ngắn đi rất nhiều. Các phòng
ban khác cũng vì thế mà chuyên môn hóa hơn.
20



×