Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE 2 GDCD6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.15 KB, 6 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ 2- Năm học: 2014-2015
MƠN: GDCD KHỐI 6
ĐỀ 2
I/ MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA
Đề kiểm tra này nhằm kiểm tra nhận thức của HS về kiến thức, kỹ năng, thái
độ từ bài 12 đến bài 17 trong HK2,lớp 6
II/ MỤC TIÊU KIỂM TRA.
1/ Kiến thức
- Xác định được biểu hiện thực hiện quyền trẻ em
- Nhận dạng được căn cứ xác định Công dân
- Nhận dạng được các loại biển báo thơng dụng
-Trình bày được qui định đối với người đi xe đạp
2/ Kỹ năng
- Ứng xử tình huống liên quan Quyền và nghĩa vụ học tập
- Ứng xử tình huống liên quan Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
3/ Thái độ
- Tôn trọng Luật giao thơng
- Tơn trọng quyền học tập của mình
- Phản đối hành vi xâm phạm tính mạng , sức khỏe của cơng dân
- Bảo vệ chỗ ở của mình
II/ HÌNH THỨC
Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận
III/ MA TRẬN
Cấp độ
Chủ đề

Nhận biết
TN

1. Công ước
LHQ về


quyền trẻ em

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
2.Công dân
Nhận dạng
nước
được căn
CHXHCNVN cứ xác
định Công
dân
Số câu:
1

TL

Thông hiểu
TN
Xác
định
được
biểu
hiện
thực
hiện
quyền
trẻ em
1
0,25

2,5

TL

Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL

Cộng

1
0,25
2,5

1


Số điểm:
Tỉ lệ %
3. Thực hiện
trật tự an
tồn giao
thơng

0,25
2,5
- Nhận

dạng được
các loại
biển báo
thơng
dụng

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %

1
1
10

0,25
2,5
Trình
bày
được
qui
định
đối
với
người
đi xe
đạp

Lí giải
được
vì sao

phải
thực
hiện
trật tự
an
tồn
giao
thơng
1/2
2
20

1/2
0,75
7,5

4. Quyền và
nghĩa vụ học
tập

Xác
định
đúng
quyền
và nghĩa
vụ học
tập

Số câu:
Số điểm:

Tỉ lệ %
5.Quyền
được PL bảo
hộ về tính
mạng, thân
thể, nhân
phẩm, danh
dự

1
1
10
Xác
định
được
đâu là
hành vi
xâm
phạm
thân thể
CD

Nêu
được
Nội
dung
của
quyền
bất
khả

xâm
phạm
về
thân
thể

2
3,75
37.5
Ứng
xử
tình
huống
liên
quan
Quyền

nghĩa
vụ học
tập
1/2
1,5
15
Vận
dụng
bản
thân
trong
tình
huống

về
quyền
được
PL
bảo
hộ về
tính
mạng,
thân
thể,
nhân

1+1/2
2.5
25


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
6. Quyền bất
khả xâm
phạm về chỗ


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm

Tỉ lệ %

1
1,5
15

2
1.25
12.5

V/ĐỀ KIỂM TRA

1+1/2
2.25
22.5

phẩm,
danh
dự
1
0,25
2,5

1
0,25
2,5

3
1.5
15


1/2
2
20

1
0,25
2,5

3
2
20
Ứng
xử
tình
huống
liên
quan
Quyền
bất
khả
xâm
phạm
về chỗ

1/2
1,25
10
1
2,75

27.5

1/2
1.25
12.5
9
10
100


Trường
Lớp:
Tên:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NH: 2014-2015
MƠN: GDCD- KHỐI 6
Thời gian: 45 phút( không kể thời gian phát đề)
Điểm toàn bài:
Lời phê
TN:

TL:

ĐỀ 2
I/ TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) 10phút
Chọn câu trả lời đúng nhất điền vào bảng
Câu 1: (0,25điểm)
Theo em, việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện quyền trẻ em?
A. Cho trẻ bỏ học đi làm để kiếm tiền.
B. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.

C. Đưa con đi tiêm phòng dịch.
D. Cha mẹ ưu tiện, chiều chuộng con trai hơn con gái
Câu 2/ (0,25điểm)
Những người có . . . là công dân nước Cộng hoà xã
hội chủ nghóa Việt Nam ( 0,25điểm)
A. Công dân Việt Nam
B. Tài sản ở Việt Nam
C. Quốc tịch Việt Nam
D. Sinh sống ở Việt Nam
Câu 3. (0,25điểm)
Hằng ngày Hà đi học thường bị một nhóm con trai lớn trêu ghẹo, bắt nạt. Cách ứng
xử đúng của Hà là:
A. Bạn Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho cha mẹ, thầy cô biết.
B. Bạn Hà sợ hãi không dám đi học.
C. Bạn Hà mắng và cãi nhau với đám con trai.
D. Bạn Hà khơng phản ứng gì.
Câu 4: (0,25điểm)
Hành vi xâm phạm đến thân thể của người khác là:
A. Tỏ thái độ khơng đồng ý vì bạn trêu chọc quá mức.
B. Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi
C. Vu oan cho người khác để trả thù.
D. Đổ rác bừa bãi
CÂU
1
2
3
4
ĐÁP ÁN
5/ Đánh dấu X vào cột tương ứng cho phù hợp với quyền và nghĩa vụ học tập của
công dân(1điểm)

Nội dung
Quyền học tập
Nghĩa vụ học tập
- Được đi học


- Phải học hành chăm chỉ
- Phải tự lực học tập và có
phương pháp học tốt
- Học,học nữa,học mãi
6 / Hãy nối cột A sao cho phù hợp với cột B ( 1đ)
A
a. Hình trịn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ
màu đen thể hiện đều cấm
b.Hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ,
hình vẽ màu đen
c.Hình trịn, nền màu xanh lam , hình vẽ màu trắng
nhằm báo hiệu phải thi hành
d. Hình vng , chữ nhật , nền xanh lam , báo hiệu
định hướng cần thiết .

B
1. Biển chỉ dẫn

Đáp án
a +…….

2.. Biển hiệu lệnh

b + ….


3. Biển báo nguy
hiểm..
4. Biển báo cấm

c +……
d + …..

.5. Biển báo phụ
II/ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
35 phút
Câu 1: Trình bày nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể. ( 1,5đ )
Câu 2: Theo em, vì sao ta phải thực hiện trật tự an tồn giao thông ? Nêu 3 qui định của
pháp luật đối với người đi xe đạp? (3,5điểm)
Câu 3: Em sẽ ứng xử thế nào trong các tình huống sau: (2điểm)
a/ Bạn của em lười học, trốn học đi chơi
b/ Nhà hàng xóm khơng có ai ở nhà, nhưng lại thấy có khói bốc lên trong nhà, có
thể là 1 cái gì đó bị cháy
VI/ ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: GDCD- KHỐI 6
HỌC KÌ II- NH: 2013-2014
ĐỀ 2
I/ TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Mỗi câu đúng 0,25 điểm (0,25 x 4c = 1 điểm)
CÂU
1
2
3
4
ĐÁP ÁN C

C
A
B
5/ Đánh dấu X vào cột tương ứng cho phù hợp với quyền và nghĩa vụ học tập của công
dân(1điểm)
Nội dung
Quyền học tập
Nghĩa vụ học tập
Được đi học
X
Phải học hành chăm chỉ
X
Phải tự lực học tập và có
X
phương pháp học tốt
Học,học nữa,học mãi
X
Mỗi Ô đúng 0,25 điểm (0,25 x 5 = 1 điểm)
6// Kết nối cho phù hợp(1Đ) Mỗi kết nối đúng (0,25 x 4c = 1 điểm)


a +4
b +3
c +2
d +1
II/ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 1: ( 1,5đ )
- Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.(0,5)
- Không ai được xâm phạm tới thân thể người khác(0,5)

- . Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật (0,5)
Câu 2: (2,75điểm)
Ý nghĩa ( 2đ)
- Bảo đảm an tồn giao thơng cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc
xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.(1Đ)
- Bảo đảm cho giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao
thơng, ảnh hưởng đến mọi hoạt động (1Đ)
của xã hội
Người đi xe đạp ( 0,75)
-Không đi xe dàn hàng ngang,(0,25)
- Không lạng lách đánh võng.(0,25)
- Không đi vào phần đường dành (0,25)
cho người đi bộ và phương tiện khác..
Câu 3:( 2,75 điểm) HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau, cơ bản nêu được
a/ Em thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi. Em sẽ góp ý, gần gũi giúp đỡ
bạn và nhờ thầy cô giáo khuyên nhủ, giúp đỡ bạn để bạn không trốn học nữa
(1,5điểm)
b/ Em sẽ khơng vào nhà một mình mà sẽ kịp thời báo cho mọi người đến để chữa
cháy.(1,25)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×