Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

CHUYÊN ĐỀ THAI QUÁ NGÀY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.69 KB, 26 trang )

THAI QUÁ NGÀY
(POSTTERM PREGNANCY)

Các phương pháp KPCD và chọn lựa
Dương tính thật - giả và âm tính thật - giả
của NST và ST


ĐỊNH NGHĨA


- Thai đủ tháng: tuổi thai 38 – 42
tính từ ngày kinh cuối
- Thai quá ngày: tuổi thai > 42 tuần
tính từ ngày kinh cuối


YẾU TỐ THUẬN LI


– Chu kỳ kinh bất thường
ª

ª

Kinh không đều, phóng noãn trễ
Có thai lúc cho con bú, dùng thuốc
ngừa thai

– Yếu tố xã hội
– Tuổi: 21 – 30


– Chủng tộc:da trắng gặp nhiều hơn
da đen
-

Yếu tố sản khoa
ª

ª

ª

Khám thai trễ, tiền căn thai quá
ngày
Xuất huyết 3 tháng đầu  nhớ sai
KC
Giới tính của thai nhi (trai > gái)


NGUY CƠ


Nguy cơ cho con
– Tăng tỷ lệ tử vong chu sinh do suy tuần
hoàn nhau thai.
– Tăng tỷ lệ hít ối phân su ở trẻ sơ sinh.
– Giảm lượng nước ối suy thai và tử
vong chu sinh.
– Tăng tỷ lệ suy dinh dưỡng bào thai.
– Thai to  làm tăng tỷ lệ sanh khó do
kẹt vai, tăng tỷ lệ sang chấn sơ sinh.

– Tăng tỷ lệ dị dạng thai thường là dị
dạng ở ống thần kinh


POSTTERM INFANTS


Nguy cơ cho mẹ
• Nguy cơ tổn thương đường sinh dục
• Nguy cơ mổ lấy thai


CHẨN ĐOAÙN


CHẨN ĐOÁN TUỔI
THAI
• Lâm sàng
– Kinh chót – Ngày giao hợp thụ thai:
ª

ª

p dụng công thức Naeglé: ngày +
7, tháng – 3
Sử dụng khi CKKN đều , tính theo ngày
Dương Lịch

– Bề cao tử cung: p dụng từ TCN
hai.

ª

BCTC/4 +1 (tháng), BCTC x 8/7 (tuần)

Yếu tố ảnh hưởng: thành bụng, u


CHẨN ĐOÁN TUỔI
THAI
• Lâm sàng
– Thai máy: phải hỏi kỹ thời điểm.
Con so: 20 tuần, con rạ 18 tuần.
– Phiếu khám thai: những dữ kiện
trong những lần khám thai có thể
có những thời điểm có giá trị
kiểm chứng. Phát hiện thai chậm
phát triển trong tử cung.


CHẨN ĐOÁN TUỔI
THAI

• Cận lâm sàng
1) Siêu âm

Ba tháng đầu : dựa vào Đường kính túi thai , chiều
dài đầu mơng
Ba tháng giữa và cuối : Đường kính lưỡng đỉnh ,
chiều dài xương đùi , đường kính ngang bụng ,…




2) X QUANG
Dùng để tìm điểm cốt hóa vào
những tháng cuối.
- Điểm cốt hóa đầu dưới xương đùi - BECLARD :
36 tuần
- Điểm cốt hóa đầu trên xương chày - TOLD: 38
tuần
- Điểm cốt hóa đầu trên xương cánh tay:
41 tuaàn


CHẨN ĐOÁN TUỔI
THAI

• Cận lâm sàng
3) Soi ối

Quan sát màu sắc nước ối qua nguồn sáng đưa
vào lỗ CTC
Ối xanh / vàng : thai bị thiếu oxy
Ối đỏ nâu : thai chết lưu
Ối trắng đục : nhiều chất gây : thai đủ ngày


4) Chọc dò ối : Lấy nước ối xét nghiệm
thành phần :
ª


ª

ª

Tế bào ối: định tỷ lệ tế bào
cam trong nước ối (> 30% tương
ứng thai > 36 tuần )
Đánh giá chức năng tiết niệu
thai nhi: creatinin / nước ối  2 mg
% tương ứng thai > 36 tuần
Đánh giá trưởng thàng phổi
thai nhi: định lượng Lecithin,
Sphingomyelin trong nước ối (L /
S # 2 : thai trưởng thành )


Test sủi bọt :
– Cơ sở: Surfactan + Ethanol  bọt khí bề
mặt vững chắc
Dương tính: khi vùng bọt tồn tại  15
giây
ª

ª

ª

ª

5 ống: khi diện tích bọt > 50% so với bề

mặt ống
Từ ống 3 trở lên là trưởng thành
Sai số do dụng cụ ống, dung dịch pha, kỹ
thuật đo lắc, cặn lắng trong ối (ly tâm)

– m tính giả:
ª

Do để dương cần L/S > 4 – 6

ª

Trong khi chỉ cần > 2 là trưởng thành


XỬ TRÍ


ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI

1) Đếm cử động thai: trong 12
giờ thai nhi máy ít nhất 10 lần


2) Non stress test:
• Đánh giá:
Có đáp ứng: ít nhất có 2 cử
động thai / 20 phút, tương ứng có
nhịp tim thai tăng > 15 nhịp, thời
gian tối thiểu tăng là 15 giây.

Không đáp ứng: trong suốt 45
phút không có cử động thai, lắc
đầu thai trong 10 giây để kích thích
bé tỉnh ngủ (hoặc dùng sóng
âm thanh gây kích thích)  test có
thể tích cực hơn.
Chú ý: cử động thai tốt nhất sau
ăn 1 – 2 giờ. Khoảng cách lặp lại: 12 lần/tuần tùy lý do.
ª

ª


3) Stress test : contraction stress
test - (oxytocine challenged test ,
OCT)
– Cơ sở: có cơn co tử cung  giảm
oxy + chất dinh dưỡng. Nếu thai
đủ sức khỏe  dự trữ thai giảm
không ảnh hưởng nhiều đến thai.
Nếu thai dự trữ kém  thay đổi
nhịp tim thai (do tác động lên áp
cảm thụ quan) hoặc chèn ép cơ
tim trực tiếp  tổn thương thai /
giảm máu, oxy / pO2 thai
– Chỉ định: nghi ngờ thai nguy hiểm,


4) BP: Biophysical Profile
– Chấm điểm dựa trên nhịp tim

thai, cử động thở, cử động
chi, thể tích nước ối.
– Cơ sở: là sự giảm oxy do giảm
tuần hoàn nhau thai mãn 
ảnh hưởng đến thần kinh
trung ương chi phối cử động
thở , trương lực cơ, cử động chi.


Kinh chó
t quê
n, thai 41 tuầ
n ( KC)

Khám lâ
m sà
ng, đo BCTC, kiể
m tra cá
c dữ
liệ
u khám thai (SA, tim thai, thai má
y…)

Không phùhợp

Phùhợp

 Siê
u âm
 Soi ố

i
 Chọc ối thửsinh hó
a, tìm tỷlệtếbà
o cam
 X quang tìm điể
m hóa cố
t

Chưa trưở
ng thà
nh

Trưở
ng thà
nh

Đá
nh giásứ
c khỏe thai

Theo dõ
i thai, nế
u sứ
c khỏ
e thai tố
t, kích
thích trưở
ng thà
nh phổ
i thai nhi vàchấ

m
dứ
t thai kỳnế
u khô
ng tố
t

Dự tính khảnă
ng vàphương phá
p
chấ
m dứ
t thai kyø


Tham khảo
• Up to date 2011
• Williams obstetrics - 22th edition – 2005
• Bài giảng Sản Phụ khoa – ĐHYD 2002


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×