Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

TRẦN THANH HUY 19128002

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.36 KB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ
CHÍ MINH KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ
THỰC PHẨM


BÀI THU HOẠCH LIÊN HỆ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BĨN BÌNH ĐIỀN

GVHD : TS Võ Thị Thu Như
SV: Trần Thanh Huy

MSSV: 19128002

Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2021


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................



CHỮ KÝ

.......................................


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật đã đưa
mơn học Liên hệ doanh nghiệp vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến anh kĩ sư Võ Anh Tuấn đã có những lời chia sẻ kinh nghiệm q báu về
cơng nghệ sản xuất phân bón NPK tại cơng ty cổ phần phân bón Bình Điền.
Anh rất tận tâm chia sẻ và giải đáp mọi thắc mắc chúng em trong suốt buổi học để chúng
em có được các nhìn tồn diện về các cơng việc của một người kĩ sư Hóa học tại cơng nghệ
sản xuất phân bón nói riêng và trong doanh nghiệp nói chung. Nhờ vậy mà em đã có thêm
cho mình nhiều kiến thức bổ ích, biết rõ hơn về các kiến thức thực tế trong việc sản xuất
phân bón NPK và phân Kali. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang
để em có thể tiếp cận với nền công nghệ, kỹ thuật phân bón hiện đại nói riêng, cũng như là
cách tiếp cận nền qui mô sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp thực tế.
Môn liên hệ doanh nghiệp là môn học vơ thú vị, vơ cùng bổ ích đối với chúng em. Đảm
bảo cung cấp đủ kiến thức, phát triển năng lực và định hướng sinh viên lại gần hơn với
doanh nghiệp, nhà tuyển dụng cho các kĩ sư tương lai thuộc thế hệ sinh viên Cơng nghệ
Hóa học khóa K19. Thay mặt cho tất cả sinh viên khóa K19, em xin chân thành cảm ơn
anh Võ Anh Tuấn và cô Võ Thị Thu Như đã dành một buổi chia sẻ hoạt động doanh nghiệp
cho chúng em!


MỤC LỤC
GIỚI THIỆU CƠNG TY PHÂN BĨN BÌNH ĐIỀN .................................................... 1


I.

1. Lịch sử phát triển .................................................................................................... 1
2. Giới thiệu sơ bộ về công ty ...................................................................................... 1
3. Lĩnh vực kinh doanh của cơng ty cổ phần phân bón Bình Điền ......................... 2
4. Quy mô sản xuất doanh nghiệp: ............................................................................ 2
5. Tầm nhìn sứ mệnh của cơng ty .............................................................................. 3
II.

CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU ............................................................................................... 4

1. NPK đầu trâu ........................................................................................................... 4
2. Sản phẩm tiết kiệm, hoạt chất A-A ........................................................................ 5
3. Đầu trâu chuyên dùng ............................................................................................. 6
III.

SẢN XUẤT CÁC LOẠI PHÂN BÓN ................................................................................ 7

1. Nguyên liệu ............................................................................................................... 7
1.1

Sản xuất phân bón NPK ................................................................................... 7

1.2

Sản xuất phân bón URE ................................................................................... 8

1.3

Sản xuất phân bón DAP ................................................................................... 8


1.4

Sản xuất phân bón KALI ................................................................................. 8

2. Qui trình sản xuất NPK trên Thế giới ................................................................................ 9
2.1 Cơng nghệ phối trộn thô ......................................................................................................... 9
2.2 Công nghệ tạo hạt nén ........................................................................................................... 10
2.3 Công nghệ sử dụng thùng quay ........................................................................................ 11
3. Các phương pháp hóa học ....................................................................................... 13
4. Cơng nghệ tháp cao ( Prill tower) .......................................................................... 14
4.1 Công đoạn tạo hạt ......................................................................
Error! Bookmark not defined.
........................................15
4.2 Công nghệ sử dụng URE ...................................................................................... 15
IV.

XU HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÁC DÒNG SẢN PHẦM CỦA CƠNG

TY PHÂN BĨN BÌNH ĐIỀN ................................................................................................................... 17


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Các dịng sản phẩm NPK đầu trâu ..................................................................4
Hình 2: Các dịng sản phẩm Đầu trâu TE, hoạt chất A-A.............................................5
Hình 3: Các dịng sản phẩm phân bón đầu trâu chun dụng cho cây cao sản...........6
Hình 4: Qui sản xuất phân bón Kali tại cơng ty phân bón Bình Điền.................... ......8
Hình 5: Sơ đồ tổng qt các phương án cơng nghệ sản xuất phân bón hỗn hợp NPK
hiện nay trên thế giới ................................................................................................... ......9
Hình 6: Quy trình sản xuất phân bón hỗn hợp NPK sử dụng cơng nghệ phối trộn .. .9

Hình 7: Quy trình sản xuất phân bón hỗn hợp NPK sử dụng cơng nghệ tạo hạt
nén.....................................................................................................................................10
Hình 8: Quy trình sản xuất phân bón hỗn hợp NPK sử dụng công nghệ vê viên hơi
nước dụng thùng quay ................................................................................................. ...11
Hình 1: Quy trình sản xuất NPK cơng nghệ vê viên Ure sử dụng thùng quay..........12
Hình 10 : Sơ đồ của quy trình cơng nghệ lựa chọn .................................................... ..14
Hình 11: Sơ đồ cơng nghệ sử dụng Ure ....................................................................... ..16


I. GIỚI THIỆU CƠNG TY PHÂN BĨN BÌNH ĐIỀN
1. Lịch sử phát triển
-

Cơng ty Cổ phần phân bón Bình Điền là một doanh nghiệp nhà nước, nhà sản
xuất chiếm thị phần hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
phân hỗn hợp NPK. Đặc biệt ở khu vực Miền Nam, vựa lương thực chính của cả
nước, Cơng ty luôn lọt vào TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.

-

Cơng ty được hình thành từ những năm 1973, với tên gọi là Thành Tài Phân bón
Cơng ty (Thataco). Sau giải phóng Miền Nam 1975, Thataco được chuyển cho
Nhà nước và năm 1976 được đổi tên thành Xí nghiệp Phân bón Bình Điền II, trực
thuộc Cơng ty Phân bón Miền Nam. Bằng sự phát triển lớn mạnh của mình, đến
ngày 6/5/2003 Xí nghiệp Phân bón Bình Điền II đã được Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ ký quyết định chuyển thành Cơng
ty Phân bón Bình Điền, trực thuộc Tổng Cơng ty Hóa chất Việt Nam (nay là Tập
đồn Hóa chất Việt Nam)

-


Năm 2011, Cơng ty được cổ phần hóa và có tên gọi Cơng ty cổ phần phân bón
Bình Điền. Liên tiếp trong những năm 2007 đến nay, Bình Điền đã đứng đầu về
doanh số trong các đơn vị thành viên của Tập đồn Hóa chất Việt Nam. Năm
2010, với sự phát triển mạnh mẽ Bình Điền ln nằm trong Top 500 doanh nghiệp
lớn nhất nước.

-

Cơng ty cũng được bình chọn là 1 trong 129 thương hiệu mạnh Việt Nam và là
doanh nghiệp tiêu biểu 3 nước Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia.

2. Giới thiệu sơ bộ về công ty
-

Công ty là đơn vị đầu tiên và duy nhất trong ngành phân bón có Hội đồng Cố vấn
KHKT gồm các Giáo sư, Tiến sĩ hàng đầu về nông nghiệp, Công ty cũng quan hệ
chặt chẽ với các Viện Nghiên cứu.

-

Công ty luôn đa dạng về chủng loại sản phẩm, đến nay Công ty có hơn 100 loại
sản phẩm phù hợp với từng loại đất đai và thời kỳ sinh trưởng của từng loại cây
trồng, phong phú về mẫu mã.

1


Hầu hết các sản phẩm mới về phân bón NPK sản xuất trong nước, Cơng ty cổ


-

phần phân bón Bình Điền luôn là đơn vị đi đầu. Và là đơn vị đầu tiên đưa ra các
loại sản phẩm chuyên dùng cho cây trồng như: Chuyên dùng cho cây lúa, cà phê,
cao su, mía, cây ăn trái, điều, rau - màu, chè, ngô, lạc làm tăng năng suất và chất
lượng nông sản.
Với các nhà máy sản xuất và mạng lưới phân phối rộng khắp trên toàn quốc và

-

các nước lân cận; đặc biệt với đội ngũ cán bộ 100 người có trình độ kỹ sư, thạc
sĩ và tiến sĩ, cộng với 300 công nhân lành nghề, Công ty cổ phần phân bón Bình
Điền đã phát triển nhanh chóng và là nhà tiên phong trong việc xuất khẩu phân
bón "made in Vietnam" ra các nước trong khu vực với bao bì in ấn bằng tiếng
bản địa nên được nông dân nước bạn ưa chuộng.
3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty cổ phần phân bón Bình Điền
Cơng ty được cấp phép hoạt động trong các lĩnh vực:
Sản xuất, kinh doanh các loại phân bón vơ cơ, hữu cơ, vi sinh, vi lượng và các

-

chất kích thích tăng trưởng cho cây trồng, vật ni.
-

Kinh doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm phân bón, các thiết bị và cơng nghệ sản
xuất phân bón, cơng cụ máy nông nghiệp, giống, cây trồng và các loại nơng sản.

-

Nghiên cứu sản xuất các sản phẩm phân bón. Thiết kế các thiết bị, cơng nghệ sản

xuất phân bón.
Liên kết, liên doanh sản xuất phân bón với các đối tác trong và ngồi nước.

-

Mua bán, sản xuất, gia cơng sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật. Sản xuất

-

kinh doanh và dịch vụ những ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.

4. Quy mô sản xuất doanh nghiệp:
-

Cơng ty cổ phần Phân bón Bình Điền hiện có 1 nhà máy chính và 5 cơng ty
thành viên:
-

Nhà máy Phân bón Bình Điền - Long An

-

Cơng ty Cổ phần Bình Điền - Lâm Đồng

-

Cơng ty Cổ phần Bình Điền - Quảng Trị
2



-

-

Cơng ty Cổ phần Bình Điền - Mekong

-

Cơng ty Cổ phần Bình Điền - Ninh Bình

-

Cơng ty TNHH MTV thể thao Bình Điền Long An

Hiện tại, Cơng ty sản xuất trên 100 mặt hàng thuộc các loại như:
-

Đầu Trâu Agrotain,

-

Phân NPK chun dùng

-

Phân NPK TE cao cấp

-

Phân bón NPK thơng dụng, phân khống hữu cơ và phân bón lá.


-

Các sản phẩm này thuộc các nhóm phân bón dạng hạt, phân bón dạng 3
màu, phân dạng bột và phân dạng nước và thuốc bảo vệ thực vật.

5. Tầm nhìn sứ mệnh của công ty
Để tăng chu kỳ sống của sản phẩm, các sản phẩm của Công ty phải ngày
càng được bổ sung về hàm lượng kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm ngày
một cải thiện tồn diện, để người nơng dân ngày càng có hiệu quả hơn khi sử
dụng các sản phẩm này: các loại phân bón chuyên dùng, các biện pháp ức
chế q trình tan của phân bón, việc đưa các chất dinh dưỡng trung, vi lượng
thích hợp vào phân bón chính là sự nâng cao về hàm lượng kỹ thuật cho các
sản phẩm phân bón.. Với phương châm Hợp tác – Phát triển sáng tạo - Hướng
tới tương lai, Cơng ty cổ phần phân bón Bình Điền ln sẵn sàng liên kết,
hợp tác với các ban ngành, đoàn thể, các viện, trường, trung tâm, các nhà
khoa học, các công ty, đơn vị, đại lý, bạn hàng... cũng như mọi cá nhân trong
và ngoài nước cho sự phát triển của tất cả chúng ta.
Với vị thế mới, Công ty cổ phần phân bón Bình Điền phấn đấu tập
trung mọi nguồn lực, để trở thành nhà sản xuất phân bón NPK phát triển mạnh
và ổn định, không chỉ ở Việt Nam mà cịn có đối với khu vực ASEAN.

3


II. CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU
1.

NPK đầu trâu


Hình
2: Các
phẩm
Hình 1 : Các
dòng
sản dòng
phẩmsản
NPK
đầu NPK
trâu đầu trâu

4


2. Sản phẩm tiết kiệm, hoạt chất A-A

Hình 3: Các dịng sản phẩm Đầu trâu TE, hoạt chất A-A

1.2.
1.3. Hình 4: Các dịng sản phẩm NPK đầu
trâuHình 5: Các dịng sản phẩm Đầu trâu TE,
hoạt chất A-A

5


3. Đầu trâu chun dùng

Hình 6:Các dịng sản phẩm phân bón đầu trâu chuyên dụng cho cây cao sản


6


III. SẢN XUẤT CÁC LOẠI PHÂN BÓN
1. Nguyên liệu
1.1 Sản xuất phân bón NPK
a) Nguyên liệu cung cấp đạm N
▪ SA: (NH4)2SO4 (21% N)
▪ UREA: (NH2)2CO (46% N)
▪ DAP: (NH4)2HPO4 (18% N)
▪ MAP: (NH4)H2PO4 (10% N)
▪ NITRAT AMON: NH4NO3 (34% N)
▪ CLORUA AMON: NH4Cl (25% N)
▪ KALI NITRAT: KNO3 (13% N)
b) Nguyên liệu cung cấp phân Lân (P)
▪ DAP: (NH4)2HPO4 (46% P2O5)
▪ MAP: (NH4)H2PO4 (50% P2O5)
▪ Lân nung chảy: (15,5% P2O5)
▪ Lân super: (16,5% P2O5)
c) Nguyên liệu cung cấp phân Kali (K)
▪ KALI CLORUA: KCL (60% K2O)
▪ S.O.P: K2SO4 (52% K2O)
▪ KALI CACBONAT: K2CO3 (56% K2O)
▪ KALI NITRAT: KNO3 (46% K2O)
d) Nguyên liệu cung cấp trung lượng: S- Si- Ca- Mg
▪ Quặng khoáng Dolomit
▪ Super lân
▪ Secmantin
e) Nguyên liệu cung cấp vi lượng
▪ Vi lượng tổng hợp dạng muối, Avel, argrotian,...


7


1.2 Sản xuất phân bón URE
Phương trình phản ứng tổng hợp:
N2 + 3H2 ⇌2(NH3)
NH3 + CO2 ⇌ NH2CO2NH4
NH2 CO2 NH4 ⇌ CO(NH2)2 + H2O
1.3 Sản xuất phân bón DAP
Phương trình phản ứng tổng hợp:
Ca3(PO4)3 + 3H2SO4 ⇌ 3CaSO4 + 2H3PO4
H3PO4 + NH3 ⇌ NH4H2PO4

(MAP)

NH4H2PO4 + NH3 ⇌ (NH4)2HPO4 (DAP)
1.4 Sản xuất phân bón KALI

Hình 7: Qui sản xuất phân bón Kali tại cơng ty phân bón Bình Điền

8


2. Qui trình sản xuất NPK trên Thế giới

Hình 8: Sơ đồ tổng quát các phương án công nghệ sản xuất phân
bón hỗn hợp NPK hiện nay trên thế giới

2.1 Cơng nghệ phối trộn thơ


Hình 9: Quy trình sản xuất phân bón hỗn hợp NPK sử dụng cơng nghệ phối trộn

9


❖ Ưu điểm: Đơn giản, chi phí đầu tư vận hành thấp…
❖ Nhược điểm: Yêu cầu cao về nguyên liệu, khó bổ sung thêm phân trung, vi lượng,
phụ gia

Hình 10: Quy trình sản xuất phân bón hỗn hợp NPK sử dụng công nghệ tạo hạt nén

2.2 Công nghệ tạo hạt nén
Quy trình sản xuất gồm 3 cơng đoạn chính:
-

Phân bón đơn phần và các chất bổ sung được định lượng và phối trộn, nghiền
mịn rồi đưa vào máy nén;

-

Nén và đập tạo viên dạng mảnh tại máy nén;

-

Sàng và ổn định sản phẩm

-

Ưu điểm: Chi phí đầu tư dây chuyền thấp


-

Nhược điểm: Sản phẩm có chất lượng thấp, yêu cầu khắt khe đối với nguyên liệu (
độ ẩm,..)

10


2.3 Công nghệ sử dụng thùng quay
a. Công nghệ vo viên hơi nước

Hình 11: Quy trình sản xuất phân bón hỗn hợp NPK sử dụng công
nghệ vê viên hơi nước

Các cơng đoạn sản xuất chính:
• Bước 1: Nghiền và trộn
• Bước 2: Tạo hạt
• Bước 3: Sấy
• Bước 4: Làm nguội
-

Ưu điểm: Sản xuất linh hoạt nhiều chủng loại sản phẩm và linh hoạt trong việc
sử dụng nguyên liệu

-

Nhược điểm: Vận hành và lưu trữ sản phẩm phức tạp, chi phí đầu tư và tiêu hao
tiện ích cao
11



b. Cơng nghệ Ure nóng chảy
-

Sử dụng Ure nóng chảy trực tiếp đưa vào quá trình phối trộn

Hình 12: Quy trình sản xuất NPK cơng nghệ vê viên Ure sử dụng thùng quay
-

Các cơng đoạn: Phối trộn
• Bước 1: Nghiền và trộn
• Bước 2: Tạo hạt
• Bước 3: Sấy
• Bước 4: Làm nguội
-

Ưu điểm: sản xuất linh hoạt nhiều chủng loại sản phẩm, sản xuất được NPK cao
cấp, chi phí đầu tư thấp.
12


-

Nhược điểm: Vận hành và lưu trữ phức tạp, chất lượng sản phẩm khơng tốt so
với cơng nghệ hóa học.

3 Các phương pháp hóa học
-


Đặc điểm chung: sử dụng nguồn cung cấp là H3PO4 để phản ứng với các nguồn
cung cấp NH3

-

Có 3 phương pháp sản xuất chính:
• Cơng nghệ tạo hạt sử dụng thiết bị thùng trung hịa
• Cơng nghệ tạo hạt sử dụng thiết bị phản ứng dạng ống
• Cơng nghệ kết hợp sử dụng đồng thời cả thiết bị phản ứng dạng ống.

-

Ưu điểm:
• Sản xuất được các loại phân bón NPK
• Sử dụng đa dạng nguồn ngun liệu
• Tiêu hao tiện ích thấp
• Sản phẩm có độ đồng nhất cao
• Có khả năng bổ sung thêm phân vi lượng và trung lượng

-

Nhược điểm
• Chi phí đầu tư cao
• Q trình vận hành phức tạp
• Phải được bố trí gần nguồn cung cấp H3PO4 và NH3

13


4. Cơng nghệ tháp cao ( Prill tower)


Hình 13: Sơ đồ của quy trình cơng nghệ lựa chọn
4.1 Cơng nghệ tạo hạt
Các nguyên liệu được chứa ở dạng bao được cấp vào các phễu chứa, sau đó
được định lượng tự động dạng cân băng tải trước khi đưa vào máy nghiền tương
ứng. Nguyên phụ liệu sau khi được nghiền mịn được vận chuyển lên phần trên của
tháp tạo hạt bởi các thiết bị băng tải, gầu tải riêng biệt để đưa vào các bồn hòa tan.
Yêu cầu các nguyên liệu rắn như : Ure, DAP, MAP, KCl, cao lanh phải được
nghiền ở dạng bột trước khi đưa vào hệ thống. Sử dụng máy nghiền ty để đảm bảo
độ mịn của ngun liệu đạt độ mịn sau nghiền có kích thước < 1 mm tối thiểu 85%.
Đối với nguyên liệu cung cấp P, nên sử dụng nguyên liệu MAP do nguyên
liệu DAP có độ ổn định nhiệt kém hơn dễ làm tăng độ nhớt của hỗn hợp, ảnh hưởng
đến quá trình tạo hạt. Hơn nữa, MAP có kích thước hạt nhỏ hơn DAP, giảm thiểu
tiêu tốn năng lượng ở công đoạn nghiền.
14


Riêng ure, nên sử dụng ure hạt nhỏ (dạng hạt trong). Nếu Ure hạt to (dạng
hạt đục) phải nghiên kỹ hơn, thời gian hoà tan lâu, ảnh hưởng đến năng suất của hệ
thống.
Yêu cầu về độ ẩm nguyên liệu: MAP/DAP ≤ 2,5%; Ure ≤ 1%; KCL ≤ 1%
4.2 Công nghệ sử dụng URE

Hình 14: Sơ đồ cơng nghệ sử dụng Ure
- Nguyên liệu
• Bột mịn.
• Sử dụng máy nghiền ty.
• Riêng Urea, nên sử dụng Urea hạt nhỏ.
• Ammonium Nitrate có thể khơng cần nghiền mịn.
• u cầu độ ẩm nguyên liệu:

• MAP/DAP ≤ 2,5%.
• Urea ≤ 1%.
• KCl ≤ 1%.
- Hòa tan

15




Bồn hòa tan 1 (D 2m x 2,3m)
o Sử dụng Ure: hòa tan Ure ở 1200C
o Sử dụng Ammonium Nitrate: Hịa tan ở 1600C

• Bồn hịa tan 2 (D 1,8m x 1,2m)
o Sử dụng Ure: Hòa tan thêm KCl, K2SO4 ở 1000C
o Sử dụng Ammonium Nitrate: hòa tan thêm DAP/MAP ở 1500C
• Bồn hịa tan 3 (D 1,6m x 1,3m) khơng sử dụng hơi nước
o Sử dụng Ure: hịa tan thêm DAP/MAP màu, vi lượng ở 90- 950C
o Sử dụng Ammonium Nitrate: hòa tan thêm KCl, K2SO4, màu vi
lượng ở 1400C
a. Tạo hạt
-

Dung dịch tạo hạt: dạng huyền phù.

-

Dùng béc phun chuyên dụng phun từ đỉnh tháp.


-

Hạt rơi, giảm nhiệt và đóng rắn hình thành hạt.

-

Yếu tố chính quyết định đến hình thành hạt là giảm nhiệt độ khi rơi.

-

Tỷ lệ tạo hạt có kích thước hạt từ 2 – 4 mm chiếm tỷ trọng từ 90 – 95%.

-

Chỉ cần sàng loại bỏ hạt dưới 2 mm, không cần sàng hạt to vì rất ít.

-

Hiệu suất tạo hạt khơng phụ thuộc nhiều vào tính chất nguyên liệu đưa vào
hệ thống như tạo hạt thùng quay.

b. Làm nguội
-

Ưu điểm: phù hợp với mơi trường có độ ẩm thấp ( RH ≤ 55%).

-

Nhược điểm: hịa tan khơng phù hợp với mơi trường có độ ẩm cao (RH > 85
bình qn hàng năm).


-

Sàng: sàng hạt nhỏ < 2nm, tỷ lệ tạo hạt từ 90% tính chảy ẩm của ngun liệu cao

-

Hồi lưu: dịng hồi lưu hạt <2nm được hồi lưu vào bồn thứ 3 để hịa tan và tiếp
tục tạp hạt

-

Xử lí bề mặt: sử dụng thiết bị thùng quay.

-

Đóng bao

-

Thành phẩm.
16


IV.

XU HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÁC DÒNG SẢN PHẦM CỦA
CƠNG TY PHÂN BĨN BÌNH ĐIỀN
Để giữ vững vị thế chất lượng sản phẩm Đầu Trâu luôn dẫn đầu, Cơng ty đã khơng


ngừng nghiên cứu cải tiến máy móc, thiết bị, hiện nay máy móc, thiết bị của Cơng ty được
đánh giá là hiện đại, đảm bảo sản xuất ra các sản phẩm tốt nhất trên thị trường, đồng thời
đảm bảo các khâu về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
Việc nghiên cứu cải tiến công nghệ cũng được thực hiện thường xuyên liên tục.
Việc ứng dụng các chất hỗ trợ phù hợp đã giúp cho sản phẩm phân bón Đầu Trâu ln có
chất lượng cao và ổn định, ít bị vón cục, vỡ vụn hay hút ẩm
Trong những năm qua, Công ty đã kết hợp với các Viện, Trung tâm nghiên cứu,
Trường đại học, trạm nghiên cứu chuyên vùng, các trung tâm khuyến nông của các tỉnh
trong cả nước và các nhà khoa học trong, ngoài nước thực hiện hàng chục cơng trình
nghiên cứu quy mơ, hàng trăm thí nghiệm và hàng ngàn mơ hình trình diễn phân bón trên
hầu hết các loại đất và cây trồng ở Việt Nam cũng như nước ngoài
Với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, tất cả các nguyên
liệu trước khi đưa vào sản xuất đều phải qua hệ thống kiểm tra nghiêm ngặt nhằm đảm
bảo chất lượng đầu vào. Từng cơng đoạn trong q trình sản xuất cũng được quản lý
chất lượng một cách chặt chẽ, chính vì vậy tất cả các sản phẩm phân bón Đầu Trâu đều
đạt tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế.
Các dịng sản phẩm chính của Cơng ty: NPK, NPK+TE, phân chuyên dùng, phân
hữu cơ (khoáng hữu cơ và hữu cơ sinh học), phân bón lá và các sản phẩm thuốc bảo vệ
thực vật sinh học Đầu Trâu cao cấp, hiện đang phát huy vai trị của mình khá hiệu quả và
là xu hướng tất yếu, phù hợp với nền nông nghiệp hiện đại.

17


KẾT LUẬN
Cơng ty cổ phần phân bón Bình Điển là một trong những đơn vị đi đầu sản xuất phân bón
NPK tại Việt Nam. Đây là đơn vị đầu tiên đưa ra các loại sản phẩm chuyên dùng cho cây
trồng như: Chuyên dùng cho cây lúa, cà phê, cao su, mía, cây ăn trái, điều, rau - màu, chè,
ngơ, lạc làm tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Với các nhà máy sản xuất và mạng lưới phân phối rộng khắp trên tồn quốc và các nước

lân cận. Cơng ty cổ phần phân bón Bình Điền đã phát triển nhanh chóng và là doanh nghiệp
tiên phong đầu tiên trong việc xuất khẩu phân bón "made in Vietnam" ra các nước trong
khu vực Đông Nam Á. Với công nghệ sản xuất mới về phân bón NPK tạo ra sản phẩm tối
ưu, mang những tính chất đặc trưng riêng biệt của phân bón Bình Điền. Sản phẩm giữ lại
tối đa được thành phần dinh dưỡng khi hòa tan vào trong đất, giúp cho cây trồng sinh
trưởng khỏe mạnh và phát triển nhanh chóng. Với qui trình cơng nghệ mới, nâng cao việc
bảo quản phân bón được lâu dài khơng bị chảy nước hay biến tính. Với những đặc tính ưu
việt trên, sản phẩm phân bón Bình Điền sẽ nhanh chóng phát triển chiếm lĩnh thị trường
phân bón trong khu vực.

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×