Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tài liệu Toán (37) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.92 KB, 14 trang )

Toán (37)
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA
HAI SỐ ĐÓ

IMục tiêu :
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
II Các hoạt động dạy và học :
Tg

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hs nhắc lại tính chất giao
hoán và kết quả của phép cộng .
2. Hướng dẫn tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó .
a) Giới thiệu bài toán :

-Hai hs trả lời trả lời




- Gv gọi học sinh đọc bài toán ví
dụ trong SGK

- Gv hỏi : Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán yêu cầu gì ?
- Gv nêu: Vì bài toán cho ta biết
tổng và cho ta biết hiệu của 2 số ,


yêu cầu chúng ta tìm 2 số nên dạng
toán này được gọi là bài toán tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó
b) Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán :
- Gv vẽ đoạn thẳng biểu diễn số
lớn lên bảng
- Yêu cầu hs suy nghĩ xem đoạn
thẳng biểu diễn số bé như thế nào
so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn .

- Hai hs lần lượt đọc trước lớp :
Tổng hai số là 70 . Hiệu của hai
số đó là 10 .Tìm hai số đó ?
-Cho biết tổng 2 số là 70, hiệu
của hai số là 10.
- Yêu cầu tìm hai số đó .






- Đoạn thẳng biểu diễn số bé
ngắn hơn so với đoạn thẳng
biểu diễn số lớn .


- Gv vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé
, sau đó yêu cầu hs lên bảng biểu

diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ
đồ .
- Hoàn thành sơ đồ :
?
S
ố lớn
70

Số bé
?

10
c) Hướng dẫn giải bài toán ( cách
1)
- Yêu cầu hs quan sát kỹ sơ đồ và
suy nghĩ cách tìm hai lần số bé
- Yêu cầu hs phát biểu ý kiến
- Gv dùng phấn màu để gạch chéo
hoặc bìa để che phần hơn của số
lớn so với số bé và nêu vấn đề :







- Hs suy nghĩ và sau đó phát
biểu ý kiến




- Nếu bớt đi phần hơn thì số lớn
bằng số bé



Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì số lớn như thế nào so
với số bé ?
- Gv: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại
hai đoạn thẳng biểu diễn hai số
bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là
một lần của số bé, vậy ta còn lại 2
lần của số bé
- Phần lớn hơn của số lớn so với số
bé được gọi là gì ?
- Khi bớt đi phần hơn của số lớn so
với số béthì tổng của chúng thay
đổi như thế nào ?
- Tổng mới là bao nhiêu ?
- Tổng mới là hai lần của số bé ,
vậy ta có hai lần số bé là bao
nhiêu?
- Hãy tìm số bé ?
- Hãy tìm số lớn ?



- Là hiệu của hai số


- Tổng của chúng giảm đi đúng
bằng phần hơn của số lớn so
với số bé .
- Tổng mới là :70 – 10 = 60
- Hai lần số bé là 70 – 10 = 60

- Số bé là : 60 :2 = 30
- Số lớn là:30 + 10 = 40 (hoặc
70 – 30 = 40)
- 1 hs làm bảng, cả lớp làm vào
giấy nháp
- Đọc thầm lời giải và nêu :

- Yêu cầu hs trình bày bài giải của
bài toán

- Yêu cầu hs đọc lời giải đúng của
bài toán , sau đó nêu cách tìm số bé

- Gv ghi cách tìm số bé lên bảng và
yêu cầu hs ghi nhớ .
c) Hướng dẫn hs giải bài toán (
cách 2 )
- Yêu cầu hs quan sát kỹ sơ đồ và
suy nghĩ cách tìm hai lần số lớn
- Gv khẳng định lại cách tìm hai
lần số lớn
+ Gv dùng phấn màu vẽ thêm vào
đoạn thẳng biểu diễn số bé để số bé

bằng số lớn và nêu vấn đề : Nếu
thêm vào số bé một phần đúng
Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2



- Hs suy nghĩ , phát biểu ý kiến




+ Nếu thêm vào số bé một phần
đúng bằng phần số lớn hơn số
bé thì số bé sẽ bằng số lớn .




+ Là hiệu của 2 số .
bằng phần số lớn hơn số bé thì số
bé sẽ như thế nào so với số lớn ?
+ Lúc này trên sơ đồ ta có hai đoạn
thẳng biểu diễn 2 số bằng nhau và
mỗi đoạn thẳng là một lần của số
lớn . Vậy ta có hai lần của số lớn .
+ Phần hơn của số lớn so với số bé
chính là gì của 2 số ?
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của
số lớn so với số bé thì tổng của
chúng thay đổi như thế nào ?

+ Tổng mới là bao nhiêu ?
+ Tổng mới chính là hai lần của số
lớn .Vậy ta có hai lần số lớn là là
bao nhiêu ?
+Hãy tìm số lớn ?
+ Hãy tìm số bé ?
- Gv yêu cầu học hs trình bày bài

+ Tổng của chúng tăng thêm
đúng bằng phần hơn của số lớn
so với số bé

+ Tổng mới là 70 + 10 = 80
+ Hai lần số lớn là : 70 + 10 =
80

+ Số lớn là : 80 : 2 = 40
+ Số bé là: 40 -10 = 30 ( Hoặc
70 – 40 = 30 )

+ Số lớn = (Tổng+ Hiệu ) : 2



giải của bài toán
- Yêu cầu hs đọc lại lời giải đúng ,
sau đó nêu cách tìm số lớn .
- Gv kết luận về các cách tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó .

2.3 Luyện tập - thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu hs đọc đề bài .
+ Bài toán cho biết gì ?



+Bài toán yêu cầu gì ?
+Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì
sao em biết ?



- Một hs đọc đề bài .
+ Bài toán đã cho tuổi bố cộng
với tuổi con là 58 tuổi . Tuổi bố
hơn tuổi con 38

tuổi
+ Tìm tuổi bố , tuổi con?
+ Bài toán thuộc dạng toán về
tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của 2 số đó .Vì bài toán cho
biết tuổi bố cộng với tuổi con ,
chính là cho biết tổng số tuổi
của 2 người . Cho biết tuổi bố
hơn tuổi con 38 tuổi chính là
cho biết hiệu số tuổi của hai bố
con là 38, yêu cầu tìm tuổi của
mỗi người .
- Hai hs lên bảng làm bài , mỗi





- Yêu cầu hs làm bài .

- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của
bạn trên bảng
- Gv nhận xét , ghi điểm .
Bài 2:
- Gọi hs đọc đề bài .
+ Bài toán yêu cầu gì ?

+ Bài toán thuộc dạng bài toán gì?

- Yêu cầu hs làm bài .
- Nhận xét cho điểm.
em làm một cách , cả lớp làm
vở .
- Hs nêu ý kiến.



- Hs đọc đề .
-Học sinh nêu ý kiến.

- Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của chúng .
- Hai hs làm bài trên bảng , mỗi
em một cách , cả lớp làm vở.


- Số 8 và số 0
+ Là chính số đó .
+ Là chính số đó
Bài 4 :
- Yêu cầu hs tự nhẩm và nêu 2 số
tìm được .
+Một số khi cộng với 0 cho kết quả
gì ?
+ Một số trừ đi 0cho kết quả là gì ?
+ Áp dụng điều này , bạn nào tìm
được 2 số mà tổng của chúng bằng
hiệu của chúng và bằng 123?
3Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu hs nêu cách tìm cách tìm
2 số khi biết tổng và hiệu của
chúng
- Tổng kết giờ học . Yêu cầu hs
làm bài tập 3 vào giờ tự học đến


- Là số 123 và số 0
Toán ( 38) LUYỆN TẬP

I Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Củng cố kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đo thời gian .
II Các hoạt động dạy học :
Tgian


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Bài cũ :
- Gọi hs nêu cách giải bài tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai sô đó
- Nhận xét ghi điểm .
2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Yêu cầu hs đọc đề bài , sau
đó tự làm bài
- Nhận xét , ghi điểm .

Bài 2 :-Gọi hs đọc đề toán,sau đó yêu
cầu hs nêu dạng toán và chỉ ra 2 số
cần tìm là hai số nào ? Đâu là tổng ?

- Hai hs trình bày



- 3hs làm bảng , cả lớp làm
vở.
- Nhận xét bài làm của bạn
trên bảng sau đó đổi chéo
vở kiểm tra.


1200sp
Đâu là hiệu?
- Yêu cầu hs làm bài .
Tóm tắt : ?tuổi
Em 8tu

ổi
Chị

? tuổi
Bài gi
ải :
Tuổi của chị là:
( 36 + 8 ) :2 = 22 ( tu
ổi)
Tuổi của em là :
22-8 = 14 ( tu
ổi )
- H ướng dẫn chấm chữa, nhận xét
cho điểm.
Bài 3 :
- Gv tiến hành tương tự như bài tập 2.







- Hai hs làm bảng , mỗi em
một cách , cả lớp làm vở
Bài giải :
Tuổi của em là :
(36-8):2 = 14(tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)



- Hai hs làm bảng , mỗi em
một cách, cả lớp làm vở.


36 tuổi
Bài 4:
- Gọi hs đọc đề toán , sau đó nêu
dạng toán, chỉ ra hai số cần tìm là 2
số nào , đâu là tổng, đâu là là hiệu rồi
tự làm bài .
- Gv đi kiểm tra vở của một số hs .
? sp
P/X I 120 sp
P/X II
? sp
Bài giải
Số sản phẩm phân xưởng I làm
là:
( 1200 – 120) : 2 = 540 ( sp)
Số sản phẩm phân xưởng II làm
là:
540 + 120 = 660 ( sp)
- Hs tự làm bài sau đó đổi
vở chấm chéo.







Bài giải :
Số sản phẩm phân xưởng
II làm là : ( 1200 + 120 ) :
2 = 660 (sp)
Số sản phẩm phân xưởng
I làm :
660 – 120 =
540 ( sp)

1200sp


Đáp số : 540 sản phẩm
660sản phẩm

Bài 5: Gv tiến hành tương tự như bài
4
? kg
Thửa II 8 tạ
Thửa I
? kg

Bài giải :
5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Số ki-lo-gam thóc thửa I thu
hoạch được :


Đáp số :540 sphẩm
660sphẩm







Bài giải :
5tấn 2tạ = 5200kg
8tạ =800 kg
Số kg thóc thửa II thu
hoạch được
( 5200 – 800) :2 = 2200
(kg)
5 t
ấn
2
t


( 5200+ 800 ) :2 = 3000 ( kg )
Số ki-lô-gam thóc thửa II thu
hoạch được :
3000 – 800 = 2200 (kg)
Đáp số : 3000 kg
2000 kg
3. Củng cố dặn dò :
Tổng kết giờ học , dặn hs học thuộc

hai cách giải bài toán tìm 2số chưa
biết khi biết tổng và hi
ệu của chúng
Số kg thóc thửa I thu
hoạch được :
2200 + 800 = 3000
(kg)
Đáp số : 3000kg
2000kg





×