Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh - Hướng dẫn chi tiết thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.64 KB, 2 trang )

ÑŸvndoo

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luat, biéu mau mién phi

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh 2019 mới nhất. Trong bài viết nay VnDoc xin
chia sẻ hướng dân chỉ tiêt thú tục tạm ngừng kinh doanh, mời các bạn cùng theo
dõi nội dung chỉ tiêt.
Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh
doanh chậm nhât 1Š ngày trước khi chính thức tạm ngừng kinh doanh.
Quy trình xin tạm ngừng kinh doanh
e
e
e

1. Trinh tự. thủ tục tam ngừng kinh doanh

2. Thời hạn tạm nøừnø kinh doanh của doanh nshiệp
3. Tam nøừnø kinh doanh có phải thơng báo với th?

1. Trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp có quyên tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo băng văn bản về
thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh choc ơ quan quản lý kinh doanh chậm
nhất l5 ngày trước ngày tạm ngừng (khoản I Điều 200 Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13).
Theo đó, chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải thực
hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Thông báo về việc
02/2019/TT-BKHDT);


tạm

ngừng

kinh

doanh

(Phụ

lục

II-21

Thông



số

- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần,
của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giây phép đầu tư, Giây chứng nhận đầu tư hoặc các
giây tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngồi các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp
nộp kèm theo:
e

Ban sao hop lé Giây chứng nhận đầu tư;


e _ Bản sao hợp lệ Giây chứng nhận đăng ký thuế;
e - Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18

Thông tư số 02/2019).

Bước 2: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đây đủ
hô sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kế từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp Giây xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng
kinh doanh (khoản 4 Điều 57 Nghị định số 78/2015).
2. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp


ÑŸvndoo

VnDoc - Tai tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh khơng được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã
thông báo, nêu doanh nghiệp vân tiêp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thơng báo
tiêp cho Phịng Đăng ký kinh doanh.
Tuy nhiên, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp khơng được q 02 năm.
3. Tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với thuế?
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thơng báo cho cơ quan thuế biết về thông
tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kê
từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế (Điều 14 Thông tư số
151/2014/TT-BTC).
Như vậy, doanh nghiệp chỉ phải nộp hồ sơ thơng báo tạm ngừng kinh doanh với
Phịng Đăng ký kinh doanh. Việc gửi thông báo cho cơ quan thuê là trách nhiệm của
Phịng Đăng ký kinh doanh (khơng phải của doanh nghiệp).




×