Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH đào TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HÀNG HẢI MIỀN BẮC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 43 trang )

lOMoARcPSD|11346942

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------

LỚP: QTKD2.K19

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HÀNG HẢI MIỀN BẮC

SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHẠM THỊ DIỆU THÚY
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. HỒNG THỊ THÚY HẰNG

Hải Phịng, 16 tháng 08 năm 2021


lOMoARcPSD|11346942

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH
DOANH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------------------



-----------------------------

Hải Phòng, ngày 18 tháng 8 năm 2021
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC TẬP
1. Người hướng dẫn thực tập: ThS. Hoàng Thị Thúy Hằng
2. Sinh viên thực tập: Phạm Thị Diệu Thúy
Lớp: QTKD2. K19

Ngành: Quản trị kinh doanh

3. Tên đề tài: Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
Cổ phần Cơ khí Hàng Hải miền Bắc.
4. Tiến độ thực hiện:
ST
T
1

2

Thời Gian

Nội dung công việc

Tuần 1
(16/8 – 22/8)

- Liên hệ với giáo viên: Th.s Hoàng Thị Thúy Hằng
- Liên hệ đơn vị thực tập: Cơng ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải miền Bắc.
- Hoàn thành nội dung báo báo:

+ Căn cứ pháp lý hình thành Cơng ty
+ Q trình phát triển Công ty
+ Cơ cấu tổ chức Công ty
+ Đặc điểm sản phẩm – thị trường

Tuần 2

+ Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
+ Đánh giá tác động của đại dịch Covid 19 ảnh hưởng đến đến kết quả
hoạt động kinh doanh
+ Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại

(23/8 – 29/8)


lOMoARcPSD|11346942

Cơng ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải miền Bắc.


lOMoARcPSD|11346942


lOMoARcPSD|11346942

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN CƠ KHÍ HÀNG HẢI MIỀN BẮC......................................................................2

1.1 Căn cứ pháp lí hình thành cơng ty.........................................................................2
1.2 Lịch sử phát triển cơng ty......................................................................................2
1.3 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải Miền Bắc..............................3
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải Miền Bắc........3
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ về tổ chức của Công ty.............................................5
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN CƠ KHÍ HÀNG HẢI MIỀN BẮC...............................................................9
2.1 Đặc điểm hoạt động hoạt động kinh doanh của Công ty.......................................9
2.1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty.....................................................................9
2.1.2 Đặc điểm thị trường của Công ty..................................................................10
2.2 Đánh giá tác động của đại dịch Covid 19 ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty......................................................................................................15
2.2.1

Sự thay đổi chiến lược và kế hoạch phát triển kinh doanh của công ty....15

2.2.3

Sự thay đổi về các hoạt động tiếp cận thị trường, marketing....................17

2.2.4 Ảnh hưởng đến tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp ……………………………………………………………………………19
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HÀNG HẢI MIỀN BẮC..............20
3.1. Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Cơng ty Cổ
phần Cơ khí Hàng Hải miền Bắc...............................................................................20


lOMoARcPSD|11346942


3.1.1 Thực trạng nguồn nhân lực Công ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải miền Bắc....20
3.1.2 Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
phần Cơ khí Hàng Hải miền Bắc...........................................................................24
3.1.3 Đánh giá thực trạng đào tạo nhân lực tại công ty.........................................28
3.2 Một số biện pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại
Công ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải miền Bắc............................................................29
KẾT LUẬN..................................................................................................................31


lOMoARcPSD|11346942

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
STT

Tên bảng, biểu, sơ đồ

Trang

1

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Cơ khí Hàng

4

2

Hải miền Bắc
Bảng 2.1 Danh mục sản phẩm và dịch vụ của Công ty Cổ phần Cơ

9


3

khí Hàng Hải Miền Bắc
Bảng 2.2. Thị trường hoạt động và các dự án kinh doanh của Công

10

4

ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải miền Bắc
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-

12

5
6

2020
Bảng 2.4. Bảng cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2018- 2020
Bảng 3.1 Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải

16
20

7

miền Bắc theo giới tính
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu lao động của Cơng ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải


21

8

miền Bắc theo giới tính
Bảng 3.2. Cơ cấu lao động của Công ty CP Cơ khí Hàng Hải miền

21

9

Bắc theo độ tuổi
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu nguồn lao động theo độ tuổi tại Công ty CP Cơ

22

10

khí Hàng Hải miền Bắc
Bảng 3.3. Cơ cấu lao động theo trình độ lao động tại Cơng ty CP Cơ

23

11

khí Hàng Hải miền Bắc
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu nguồn nhân lực của Cơng ty theo trình độ lao

24


động


lOMoARcPSD|11346942

1

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước Việt Nam ta có vị trí địa lý tiếp giáp với đường bờ biển dài và nhiều
vùng vịnh thuận lợi cho nền vận tải biển,thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa cũng
như giao thương kinh tế quốc tế, một mạng lưới then chốt trong nền kinh tế vận tải của
cả nước.Nhận thấy tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn hàng hải trong vận tải
biển Cơng ty Cổ phần Cơ Khí Hàng Hải Miền Bắc nhanh chóng năm bắt cơ hội này.
Là một sinh viên chuyên nghành Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Hải
Phòng, đang được đào tạo và cung cấp những kiến thức. Tuy nhiên, việc vận dụng
những kiến thức này cịn hạn chế. Vì vậy, thới gian thực tập nghiệp vụ sẽ giúp sinh
viên như em làm quen với thực tế, hịa nhập với mơi trường doanh nghiệp nhiều hơn.
Từ đó, vận dụng những kiến thức đã học được vào quá trình làm việc tại doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên ThS. Hoàng Thị Thúy Hằng đã tận tình
giúp đỡ và góp ý kiến cho em trong suốt thời gian thực tập. Ngoài ra, em xin chân
thành cảm ơn tập thể cán bộ và nhân viên Công ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải Miền
Bắc đã tạo điều kiện thuận lợi để cho em thực tập và hồn thành báo cáo thực tập
nghiệp vụ của mình.
Báo Cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Cơ khí Hàng
Hải Miền Bắc.
Chương 2: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Cơ khí
Hàng Hải Miền Bắc do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19.
Chương 3: Xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Cơng
ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải Miền Bắc.



lOMoARcPSD|11346942

2

CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN CƠ KHÍ HÀNG HẢI MIỀN BẮC
1.1 Căn cứ pháp lí hình thành cơng ty
-

Tên cơng ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HÀNG
HẢI MIỀN BẮC

-

Tên

công

ty

viết

bằng

tiếng

Anh:


NORTHERN

MARITIME

MECHANICAL JOINT STOCK COMPANY
-

Tên viết tắt: MM NORTH JSC

-

Ngày thành lập: 29/12/2011

-

Số đăng kí kinh doanh: 0201234047

-

Điện thoại: : (84-31) 836 886 / 768 134

-

Địa chỉ trụ sở chính: 2A / 215 Lê Lai, Phường Máy Chai, Quận Ngô Quyền,

- Fax: : (84-31) 759 675

TP Hải Phòng
-


+ Địa chỉ văn phịng: số 01 – lơ 11A đường Lê Hồng Phong

-

Email:

-

Website: www.cokhihanghai.vn

-

Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng

-

Lao động hiện có: 109 cơng nhân viên

-

Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh chính: Đóng tàu và cấu kiện nổi ( Đóng
tàu, đóng mới các phao báo hiệu hàng hải)

1.2 Lịch sử phát triển cơng ty
- Năm 1955: Tiền thân là Xưởng Cơ khí thuộc Ty Hoa đăng, có truyền thống lâu
đời cùng với sự phát triển chung của ngành Bảo đảm hàng hải ngay từ những ngày đầu
thành lập.
- 02/01/1987: Xưởng Cơ khí có tên là Xí nghiệp Cơ khí số 1 thuộc Công ty Bảo
đảm hàng hải I.



lOMoARcPSD|11346942

3

- 10/10/1998: Xí nghiệp Cơ khí bảo đảm an tồn hàng hải số 1 trực thuộc Doanh
nghiệp Nhà nước hoạt động cơng ích Bảo đảm an tồn hàng hải Việt Nam.
- 16/8/2005: Đổi tên Xí nghiệp Cơ khí bảo đảm an toàn hàng hải 1 trực thuộc Bảo
đảm an toàn hàng hải Việt Nam thành Xí nghiệp Cơ khí hàng hải 131.
- 09/9/2010: Chuyển Xí nghiệp Cơ khí hàng hải 131 thành Xí nghiệp Cơ khí hàng
hải miền Bắc thuộc Cơng ty TNHH MTV Bảo đảm an tồn hàng hải miền Bắc.
- 23/9/2011: Chuyển Xí nghiệp Cơ khí hàng hải miền Bắc thành Cơng ty TNHH
MTV Cơ khí hàng hải miền Bắc.
- 11/9/2014: Chuyển Cơng ty TNHH MTV Cơ khí hàng hải miền Bắc thuộc Tổng
công ty Bảo đảm an tồn hàng hải miền Bắc thành cơng ty cổ phần.
1.3 Cơ cấu tổ chức Cơng ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải Miền Bắc
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải Miền Bắc


lOMoARcPSD|11346942

4

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty.
Hội Đồng Quản Trị
BAN KIỂM SỐT

Giám đốc – Chủ tịch Hội
Đồng Quản Trị


PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TÀI
CHÍNH KẾ
TỐN

TỔ

KHÍ

PHỊNG
KĨ THUẬT
VẬT TƯ

TỔ
VỎ I

TỔ
VỎ II

PHỊNG
KẾ
HOẠCH

BAN KCS

TỔ
TRANG
TRÍ


TỔ
TỔNG
HỢP

PHỊNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH

TỔ
TIỆN
NGUỘI

TỔ
ĐIỆN

(Nguồn: Phịng Tổ chức – Hành chính)


lOMoARcPSD|11346942

5

Cơng ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải Miền Bắc hiện đang điều hành quản lý theo mơ
hình cơ cấu trực tuyến – chức năng. Trong cơ cấu trực tuyến - chức năng này mối liên
hệ giữa cấp trên và cấp dưới là một đường thẳng còn những bộ phận chức năng thì làm
nhiệm vụ giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực như quản lý nhân sự, quản lý tài
chính, Marketing...trong cơng ty. Mọi quyết định vẫn thuộc về lãnh đạo cấp trên. Ưu
điểm của mơ hình này là người lãnh đạo được sự giúp đỡ từ các bộ phận chức năng và

nhiệm vụ thì được phân định rõ ràng và mỗi phịng ban đều có nhiệm vụ riêng do đó
phát huy được sức mạnh và khả năng của đội ngũ nhân viên theo từng chức năng. Qua
đó cho thấy cơ cấu tổ chức của công ty tương đối hợp lý, mỗi bộ phận đều thực hiện
những chức năng nhiệm vụ rõ ràng không chồng chéo mang lại chun mơn hóa cao
trong cơng việc. Mơ hình phù hợp với công ty .
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ về tổ chức của Công ty
Hội đồng quản trị: Bao gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của Công ty. Hội đồng quản trị có quyền quyết định mọi vấn đề
quan trọng của cơng ty như tầm nhìn, chiến lược phát triển và chính sách của cơng ty
thơng qua quyết định bằng hình thức biểu quyết các cuộc họp, bằng văn bản có chữ ký
của tất cả cổ đông hoặc bằng hỏi ý kiến thơng qua thư tín.
Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành công việc, chịu trách nhiệm trực tiếp
trước Hội đồng quản trị và kết quả kinh doanh của công ty.
Phó Giám đốc : Là người được thừa lệnh của Tổng giám đốc để giám sát tiến độ
làm việc của các nhân viên các bộ phận, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về
cơng việc được giao.
Ban kiểm sốt: Là người thay mặt cổ đơng để kiểm sốt việc quản lý, điều hành
mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban kiểm sốt do Đại hội cổ đơng bầu ra và
bãi miễn theo đa số phiếu của cổ đông hiện diện bằng hình thức trực tiếp bỏ phiếu kín.
Họat động của Ban kiểm soát độc lập với Hội đồng quản trị và của Giám đốc Cơng ty.
Phịng tài chính – kế tốn : Thực hiện các cơng việc tài chính kế tốn của cơng
ty như theo dõi chi tiêu của công ty theo đúng hệ thống tài khoản và chế độ kế toán của
nhà nước, theo dõi và phản ánh tình hình sử dụng vốn , tài khoản của doanh nghiệp,

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

6


thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, kịp thời phản ánh những thay đổi cho lãnh đạo để có
những biện pháp xử lý kịp thời. Theo dõi thị trường thu nhập thông tin, báo cáo đề xuất
kịp thời với lãnh đạo doanh nghiệp.
Phòng kĩ thuật vật tư: Nghiên cứu đề xuất, tham mưu cho giám đốc về chiến
lược phát triển, đầu tư cơng nghệ phục vụ lợi ích lâu dài cho sự phát triển của công ty.
Quản lý các dây chuyền thiết bị sản xuất. Xây dựng kế hoạch bảo dưỡng thiết bị định
kì và lập kế hoạch dự trù vật tư, linh kiện để phục vụ sửa chữa. Lập quy trình và hướng
dẫn cơng nhân vận hành các dây chuyền thiết bị của công ty. Lập và hướng dẫn sử
dụng an toàn sản phẩm cho khách hàng. Lập kế hoạch và thực hiện mua sắm vật tư,
phụ tùng phục vụ q trình sản xuất của cơng ty. Khảo sát giá thị trường để đề xuất giá
mua bán.
Ban KCS ( ban Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm):
+ Nhiệm vụ: Bộ phận kiểm tra việc tn thủ quy trình cơng nghệ, kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
+ Chức năng: KCS có trách nhiệm tìm ngun nhân, đưa ra biện pháp xử lý, kiểm
tra lại kết quả của việc xử lý. Báo lại với quản đốc hoặc phụ trách bộ phận khi có vấn
đề phát sinh. Hàng ngày kiểm tra chất lượng nguồn nguyên liệu, vật tư đầu vào, đầu ra
của nhà máy.
Phòng kế hoạch:
+ Nhiệm vụ: Lập kế hoạch cho các dự án chuyên nghiệp phức tạp , đồng thời
nghiên cứu và phân tích dự án để đạt được mục tiêu cơng việc. Phịng kế hoạch làm
công tác giám sát các chức năng chuyên ngành như đề xuất phát triển quy mô, nghiên
cứu thị trường.
+ Chức năng: Phân công công việc cho nhân viên, giám sát, đôn đốc cấp
dưới thực hiện tốt các dự án, nhiệm vụ được giao đưa ra quyết định khen thưởng ư, kỷ
luật phù hợp. Tư vấn, tham mưu cho ban giám đốc, tất cả các bên liên quan đến kế
hoạch.

Downloaded by Quang Tr?n ()



lOMoARcPSD|11346942

7

Phịng tổ chức hành chính:
+ Chức năng: Tham mưu, giúp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ. Bảo
vệ chính trị nội bộ. Đảm nhiệm cơng tác hành chính – tổng hợp, văn thư - lưu trữ. Phụ
trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra,
giám sát, pháp chế theo quy định hiện hành. Quản lý công tác bảo vệ và tổ xe
+ Nhiệm vụ: Về công tác tổ chức, xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp
với tình hình hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước. Quy hoạch,
phát triển đội ngũ nhân viên theo từng giai đoạn trung hạn, dài hạn. Về công tác hành
chính tổng hợp: xây dựng chương trình, lập kế hoạch công tác của cơ quan theo từng
giai đoạn: tháng, q, năm. Thực hiện cơng tác hành chính, tổng hợp văn thư, lưu trữ,
quản lý và sử dụng con dấu. Ngồi ra, thực hiện và quản lý cơng tác thi đua khen
thưởng; xây dựng kế hoạch, biện pháp để thực hiện tốt cơng tác thi đua, khen thưởng.
Tổ cơ khí: là đơn vị chức năng cơ sở, tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, sử dụng
và khai thác các nguồn lực để thực hiện các cơng việc cơ khí cơng trình cụ thể được
Cơng ty giao.
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, triển khai xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ
chức thi công và tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do Công ty giao.
- Nắm vững, phân bổ sử dụng các nguồn lực hiện có: số lượng, chủng loại, chất
lượng, năng lực các loại máy móc, thiết bị, vật tư kỹ thuật, vật tư thi công và nhân lực
của Công ty giao cho để tổ chức sản xuất đạt hiệu quả cao nhất.
- Tổ chức thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình và chịu trách nhiệm về
chất lượng, mỹ kỹ thuật cơng trình.
- Quản lý, sử dụng thiết bị máy móc, vật tư, vật tư ln chuyển có tại xí nghiệp.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện cơng tác an tồn lao động, các biện pháp an tồn

lao động, vệ sinh cơng nghiệp.
Tổ vỏ I, II: làm nhiệm vụ về thiết kế thi công bộ phận vỏ.

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

8

Tổ trang trí: nhiệm vụ về yếu tố thẩm mĩ, trang trí cho sản phẩm. Thiết kế màu
sắc, hình dáng cho sản phẩm.
Tổ tiện nguội: làm nhiệm vụ tiện các mặt bích, tiện các thép tấm hồn thành các
chi tiết của sản phẩm.
Tổ tổng hợp: làm nhiệm vụ kiểm tra lại các chi tiết, thành phẩm của các tổ khác
và tiến hành lắp ráp, hoàn chỉnh sản phẩm.
Tổ điện: phụ trách về vận hành máy móc, đảm bảo cho quá trình vận hành khơng
bị gián đoạn.

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

9

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ HÀNG HẢI MIỀN BẮC
2.1 Đặc điểm hoạt động hoạt động kinh doanh của Công ty
2.1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty

Công ty nằm trên đường Lê Lai, gần nút giao thông ngã 5 sân bay Cát Bi, là
nơi tụ điểm dân cư lớn. Mặt bằng công ty lớn, nằm cạnh bờ sông Cấm tiện lợi cho tàu
thuyền di chuyển hàng hóa, được chia làm 2 khu vực: khu vực bãi để phao báo hiệu và
xưởng; khu vực tòa nhà trụ sở dành cho khối văn phịng.
Cơng ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải Miền Bắc đặc biết với những sản phẩm và
dịch vụ sau:
Sản Phẩm
Dịch Vụ
Đóng tàu, đóng mới các phao báo hiệu Sửa chữa và bảo dưỡng các phương tiện
hàng hải
vận tải thủy.
Sản xuất thùng, bể chứa, vỏ tàu thuyền, Dịch vụ giao nhận hàng hóa, Dịch vụ
dụng cụ chứa đựng và các sản phẩm bằng xuất nhập khẩu hàng hóa.
vật liệu nhựa composite
Đóng thuyền, xuồng thể thao và giái trí.

Cung ứng dịch vụ vận hành hệ thống báo
hiệu hàng hải đèn biển, điều tiết bảo đảm

Thiết kế phao báo hiệu hàng hải

an toàn hàng hải.
Cho thuê thiết bị vận tải đường thủy

không kèm người điều khiển
Kho bãi và lưu trữ
Bảng 2.1 Danh mục sản phẩm và dịch vụ của Công ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải Miền
Bắc
( Nguồn: Phịng Kĩ thuật vật tư )
Đặc điểm của các mặt hàng và dịch vụ cơng ty sản xuất kinh doanh là có sự ổn định,

đều đặn và dài hạn. Các sản phẩm có tính chất biền với các thành phần là vật liệu cơ

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

10

khí. Thuận lợi vận chuyển bằng đường thủy hoặc đường tàu. Về giá thành phụ thuộc về
quy trình đấu thầu và hợp đồng cùng với các doanh nghiệp.
2.1.2 Đặc điểm thị trường của Công ty
Bảng 2.2. Thị trường hoạt động và các dự án kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ khí
Hàng Hải miền Bắc
Thị trường
Dự án
Địa bàn phao luồng sông Cần, sông Cần Sản phẩm bán ra cho tất cả các dự án có
Giuộc, sơng Cổ Cị, sơng Cái Lớn, sông luồng hàng hải tàu ra vào.
Cái Tắt.
Cục đường thủy nội địa

Tổng Cơng ty Bảo Đảm An Tồn Hàng
Hải Miền Bắc, Dự án lọc khí dầu Nghi

Sơn (Thanh Hóa).
Các nhánh sơng khu vực Miền Bắc – Đại tu hệ thống phao báo hiệu tuyến cáp
Miền Trung

ngầm điện 22kV từ bờ ra đảo Lý Sơn
giữa Công ty Điện lực Quảng Ngãi và

Cơng ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải Miền

Các vùng biển Miền Bắc- Miền Trung

Bắc.
Nâng cấp khu chuyền tải Hải Hà – Thái
Bình để tiếp nhận tàu chở hàng khơ, rời
rắn, hóa chất, khí dầu mỏ hóa lỏng ( LGP
) trọng tải đến 60.000DWT giữa Công ty
TNHH Vận tải Thủy bộ Hải Hà và Công
ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải Miền Bắc.
( Nguồn: Phịng Kế Hoạch )

Thị trường chính của cơng ty chủ yếu là miền Bắc, các khu vực của sông, của biển, chi
nhánh sông...Đây là thị trường khá rộng và đa dạng, trong đó chính yếu là các tỉnh và
thành phố phía Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh… . Các tỉnh và thành phố phía

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

11

Bắc có mặt độ dân số đơng, các đơn vị hành chính ngày càng gia tăng, nhu cầu vận
chuyển hàng hóa và thiết bị an tồn hàng hải nhiều, là nơi giao thương đường thủy
quốc tế và nội địa.

Downloaded by Quang Tr?n ()



lOMoARcPSD|11346942

12

2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2018-2020
Kết quả kinh doanh

So sánh

hàng năm
TT

1
2
3
4
5

Chỉ tiêu

(2)

(3)

2018

2019


2020

Tổng vốn kinh

55,942

doanh(tỷ đồng)
Tổng số lao động

50

(người)
Doanh thu (tỷ đồng)
Lợi nhuận sau thuế

35,754
1,014

(tỷ đồng)
Tổng quỹ tiền lương

48,721 42,779
35

23

31,149 26,850
2,0733 2,5951

(2)/(1)


(3)/(2)

(+/-)

(%)

(+/-)

(%)

-7,221

87

-5,942

88

-15

70

-12

66

-4,605
1,059


87
204

-4,299 86
0,522 125,

4,043

3,463

3,611

-580

86

148

5
104

6,7

8,3

5,5

1,6

1,24


-3

0,66

1,8

4,3

6,1

2,5

2,4

2,5

1,42

(tỷ đồng)
Thu nhập bình

6

(1)

qn /người
(triệu đồng)

7


Tỷ suất lợi nhuận
(%)

(Nguồn: Phịng Tài chính-Kế tốn)
a. Nguồn vốn:
* Nhận xét: Qua các năm 2018, năm 2019 và năm 2020, nguồn vốn của Công ty Cổ
Phần Cơ khí Hàng Hải tăng giảm theo các năm. Cụ thể từ năm 2018 đến năm 2019

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

13

giảm 7,221 tỷ đồng tương ứng tăng 87% về mặt tương đối, từ năm 2019 đến năm 2020
giảm 5,942 tỷ đồng tương ứng với tăng 88% về mặt tương đối.
* Nguyên nhân:
- Do Covid 19 gây tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Dặc
biệt từ năm 2019 đến cuối năm 2020.
b. Lao động:
* Nhận xét: Lao động của công ty năm 2019 là 35 lao động giảm tuyệt đối so với
năm 2018 là 15 lao động tương ứng 70% về mặt tương đối. Lao động của công ty năm
2020 là 23 lao động giảm tuyệt đối so với năm 2019 là 12 lao động tương ứng 66% về
mặt tương đối.
* Nguyên nhân:
- Do nhu cầu công việc ngày càng tăng khối lượng công việc lớn.
- Do tính chất chun mơn cao và mức độ phức tạp của công việc.
c. Doanh thu:

* Nhận xét: Doanh thu của công ty năm 2019 giảm tuyệt đối so với năm 2018 là
4,605 tỷ đồng tương ứng 87% về mặt tương đối . Doanh thu của công ty năm 2020
giảm tuyệt đối so với năm 2019 là 4,299 tỷ đồng tương ứng 86% về mặt tương đối.
* Nguyên nhân:
- Do khó khăn của nền kinh tế, sức cạnh tranh giảm.
d. Lợi nhuận:
* Nhận xét: Lợi nhuận của công ty năm 2019 là 2,0733 tỷ đồng tăng tuyệt đối so
với năm 2018 là 1,059 tỷ đồng tương ứng 204% về mặt tương đối . Lợi nhuận của công
ty năm 2020 là 2,5951 đã tăng lên, cụ thể đạt 0,522 tỷ đồng tăng tuyệt đối so với năm
2019 tương ứng 125,5% về mặt tương đối
* Nguyên nhân:
- Sản phẩm, dịch vụ của cơng ty có chất lượng tốt, uy tín, giá thành hợp lí
thu hút do giảm được cơ cấu chi phí.

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

14

e. Tổng quỹ tiền lương:
* Nhận xét: Tổng quỹ tiền lương của công ty năm 2019 là 3,463 tỷ đồng giảm
tuyệt đối so với năm 2018 tương ứng 86% về mặt tương đối. Tổng quỹ tiền lương năm
2020 là 3,611 tỷ đồng tăng so với năm 2019, là 3,463 tỷ đồng tương ứng 104% về mặt
tương đối.
* Nguyên nhân:
- Do số lao động qua các năm 2019, năm 2020 giảm.
f. Thu nhập bình quân người lao động:
* Nhận xét: Thu nhập bình qn người lao động của cơng ty năm 2019 là 8,3

triệu đồng tăng so với năm 2018 là 1,6 triệu đồng tương ứng 1,24% về mặt tương đối.
Thu nhập bình qn người lao động của cơng ty năm 2020 cụ thể đạt 5,5 triệu đồng
giảm tuyệt đối so với năm 2019 là 3 triệu đồng tương ứng 0,66% về mặt tương đối.
* Nguyên nhân:
- Do chính sách của nhà nước vể thay đổi mức lương quy định ( nâng
lương so với mức cũ đã quy định) điều này cũng làm thay đổi tăng thu nhập bình quân
người lao động.
- Do công ty nhận thấy khả năng khả năng làm việc tiến bộ và cho năng
suất lao động cao của bộ phận công nhân nên quyết định tăng lương kèm theo các chế
độ thưởng qua đó làm tăng thu nhập bình quân người lao động.
g. Tỉ suất lợi nhuận:
* Tỉ suất lợi nhuận là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu, Suất sinh lời của doanh thu, Hệ số lãi ròng) là một tỷ số tài chính dùng để
theo dõi tình hình sinh lợi của cơng ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận
rịng dành cho cổ đơng và doanh thu của công ty. (Theo Wikipedia.org)
* Nhận xét: Tỉ suất lợi nhuận của công ty năm 2019 là 4,3% tăng tuyệt đối so
với năm 2018 là 1,8% tương ứng 2,4% về mặt tương đối. Tỉ suất lợi nhuận của công ty

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

15

năm 2020 tăng, cụ thể đạt 6,1% tăng tuyệt đối so với năm 2019 là 2,5 % tương ứng
1,42% về mặt tương đối.
* Nguyên nhân:
- Do lợi nhuận sau thuế có sự biến đổi giữ các năm cũng là nguyên
nhân dẫn tới tỉ suất lợi nhuận thay đổi nhẹ.

2.2 Đánh giá tác động của đại dịch Covid 19 ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty
2.2.1 Sự thay đổi chiến lược và kế hoạch phát triển kinh doanh của công ty
 Trước khi dịch:
Không ngừng đổi mới, nâng cao uy tín, chất lượng phục vụ. Đẩy mạnh khai
thác khách hàng truyền thống với mức dịch vụ nhất định, giữ uy tín với khách
hàng. Xây dựng mà duy trì mạng lưới đối tác khách hàng thân thiết.
Giữ vững, phát triển mối quan hệ với khách hàng cũ, mở rộng quan hệ với
khách hàng mới. Phát triển các sản phẩm mới tiện ích hơn, nhiều cơng dụng
hơn, thời gian thi công nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng địi
hỏi cao hơn.
Hồn thiện về đội ngũ nhân viên, đổi mới quan hệ kinh doanh, đào tạo phát
triển nhân lực theo hướng tiếp cận thị trường quốc tế, công ty chú trọng nâng
cao kiến thức marketing, đàm phán cho nhân viên.
Tập trung nguồn nhân lực và tài chính để mở văn phịng đại diện của cơng ty ở
các tỉnh lân cận như: Quảng Ninh, Thái Bình...các vùng gần biển, đảo và các
quần đảo.
 Sau khi dịch:
Tổ chức cơ cấu lại các hoạt động của nhân viên để phù hợp với tình hình dịch
bệnh. Như giảm cơ cấu lao động, phân chia ca công việc.
Doanh thu và lợi nhuận bị giảm sút nên chưa thực hiện được chính sách tăng
lương, tăng thưởng cho người lao động.

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

16


Quản lý thanh khoản yêu cầu các doanh nghiệp phải cân đối dòng tiền, cắt giảm
các khoản chi tiêu chưa cần thiết và theo dõi chặt chẽ công nợ.
2.2.2 Sự thay đổi về cơ cấu lao động và các chế độ chính sách đối với người lao
động trong đại dịch Covid 19
Bảng 2.4. Bảng cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2018- 2020
(Đơn vị: Người)
2018
Chỉ tiêu
Tổng lao động

2019

2020

Số

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

lượng
50

%

100

lượng
35

%
100

lượng
23

%
100

Giới

Nam

34

68

23

65,7

13

56,5


tính

Nữ

16

32

12

34,3

10

43,5

Trình

ĐH, trên

độ

Đại học
Cao đẳng

14

28

12


20

9

18,6

10

20

7

10,5

4

10

Phổ thơng

26

52

16

69,5

10


71,4

18-35

41

82

27

77.1

17

74

35-60

9

18

8

22.9

6

26


nhận
thức
Độ tuổi

( Nguồn: Phịng Tổ chức - Hành chính)
 Trước dịch ( Giai đoạn năm 2018 – 2019 ) :
Số lượng nhân viên trực tiếp chiếm số lượng lớn chịu trách nhiệm công việc tại
các phân xưởng vận hành, sản xuất sản phẩm.
Có thể thấy số lượng nhân viên nam nhiều hơn nhân viên nữ. Vì Cơng ty hoạt
động trong lĩnh vực cơ khí đóng phao an tồn hàng hải nên địi hỏi có sức khỏe
tốt, chịu được áp lực cơng việc,… Cịn nhân viên nữ chủ yếu được phân bổ

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

17

trong các phịng tài chính kế tốn, phịng hành chính nhân sự vì yêu cầu sự tỉ mỉ
và cẩn thận .
Cơng nhân viên hầu hết đều có tay nghề, trình độ cao và nhiều kinh nghiệm. Có
nhiều đóng góp cho công ty về nhiều mặt.
 Sau dịch ( Giai đoạn năm 2019 – 2020 ):
Số lao động năm 2020 là 23 người giảm 12 người so với năm 2019. Trong đó số
lao động nữ trong Cơng ty là 10 người chiếm 43,5%, số lao động nam là 13
người chiếm 56,5%. Có thể thấy tỉ lệ nhân viên nam vẫn nhiều hơn nhưng số
lao động để giảm nhẹ. Vì dịch bệnh Covid 19 kéo dài triền miên nên Công ty
phải cắt giảm nhân sự để có thể hoạt động Cơng ty trong thời gian tiếp theo.

- Tuân thủ các biện pháp và yêu cầu về dịch như: đeo khẩu trang, nước
rửa tay, khử trùng nơi làm việc trong công ty….
- Phân chia làm việc theo ca, điều chỉnh ca làm việc để giảm mật độ tiếp
xúc.
 Các chế độ chính sách đối với người lao động trong đại dịch Covid 19:
- Cung cấp tiền lương sớm cho các lao động làm việc tại chỗ thuộc khu
vực bị ảnh hưởng bởi dịch Covid
- Hỗ trợ cơng, nhân viên trong thời kì dịch bùng phát dịch như: lương
thực, thực phẩm, các đồ dùng sinh hoạt cần thiết.
2.2.3 Sự thay đổi về các hoạt động tiếp cận thị trường, marketing
 Trước dịch:
- Có thể nói rằng Marketing là một trong những mảng quan trọng không
thể thiếu của mỗi doanh nghiệp. Tự hào là một trong những đơn vị tiên phong,
với bề dày kinh nghiệm 60 năm hoạt động trong các lĩnh vực “Đóng tàu, đóng
mới các loại phao báo hiệu hàng hải; Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận
tải thủy; Sửa chữa các phương tiện, thiết bị đảm bảo an toàn hàng hải và công

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

18

nghiệp khác; Bốc xếp hàng hóa; Kho bãi và lưu giữ hàng hóa; Đào tạo nghề;
Dịch vụ giao nhận hàng hóa…” thừa hưởng từ Tổng cơng ty Bảo đảm an toàn
hàng hải miền Bắc, cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động, nhiệt
huyết yêu nghề, nhiều kinh nghiệm chuyên môn, tay nghề cao, Công ty Cổ phần
Cơ khí Hàng hải miền Bắc đã gia cơng đóng mới, sửa chữa cũng như lắp đặt
thành công rất nhiều công trình, phương tiện thủy, phao báo hiệu hàng hải cho

các đối tác khách hàng trong và ngoài nước, đảm bảo chất lượng và tiến độ.
- Kênh phân phối bán hàng của Cơng ty Cổ phần Cơ khí Hàng Hải miền Bắc là
kênh phân phối bán hàng trực tiếp. Là hoạt động bán sản phẩm, dịch vụ từ người
bán đến thẳng người tiêu dùng mà không cần quảng cáo qua các kênh trung gian
như nhà phân phối, đại lý, của hàng bán lẻ… P (producer) --> C (Consumer)
+ Ưu điểm: đảm bảo mối quan hệ trực tiếp giữa Công ty với thị trường, đáp
ứng nhu cầu thị trường kịp thời, nắm chắc thông tin về thị trường và khách
hàng, giảm chi phí lưu thơng và tiêu thụ sản phẩm tập tủng lợi nhuận hạ, giá
thành tạo lợi thế cạnh tranh.
+ Nhược điểm: Làm tăng khối lượng công việc cho nhà sản xuất.
 Sau dịch:
- Liên kết, tăng cường hợp tác với những đối tác để hạn chế khó khăn
cho doanh nghiệp
- Tạm dừng hoặc gia hạn thêm thời gian các hoạt động mở rộng, nghiên
cứu thị trường
- Có một chính sách giá và dịch vụ tốt hợp lý cho sản phẩm và dịch vụ
chủ đạo – then chốt của Công ty.
- Doanh nghiệp phải luôn giữ liên lạc, khai thác ứng dụng công nghệ
thông tin, sàn thương mại điện tử để tiếp cận khách hàng. Từ đó, giúp
doanh nghiệp tiếp cận gần và thân thiết hơn với khách hàng, giữ chân
được khách hàng hiện tại.

Downloaded by Quang Tr?n ()


×