Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

TW - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.14 KB, 5 trang )

BAN CHAP HANH TRUNG UONG

DANG CONG SAN VIET NAM

Số: 01-QĐÐi/TW

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018

QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM VÀ THÂM QUYEN CUA UY BAN KIEM TRA TRONG CONG
TAC PHONG, CHONG THAM NHUNG
- Can cir Diéu lệ Dang;

- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư
khóa XH,
- Căn cứ Quy định số 30-QĐ/TW,

ngày 26/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương thi

hành Chương VII và Chương VIII Điễu lệ Đảng về cơng tác kiểm tra, giảm sát, kỷ luật
của Đảng,

Bộ Chính trị quy định về trách nhiệm và thẩm quyên của Ủy ban kiểm tra trong cơng tác
phịng, chống tham những như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định trách nhiệm và thẩm quyền của Ủy ban kiểm tra từ cập huyện và
tương đương trở lên trong cơng tác phịng, chống tham nhũng.
Điều 2. Ngun tắc thực hiện


1. Ủy ban kiểm tra phải chủ động thực hiện cơng tác phịng, chống tham những trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ, thâm quyên theo quy định của Điều lệ Đảng.
2. CoI trọng cơng tác phịng ngừa, khi phát hiện đảng viên có hành vị tham nhũng phải
kiểm tra, xem xét và xử lý nghiêm minh, chính xác, kịp thời.


3. Đảng viên ở bất cứ cương vị công tác nào, có dâu hiệu tham nhũng đều phải được xem
xét làm rõ và xử lý nghiêm theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước, khơng có
"vung cam".
4. Xử lý nghiêm tổ chức đảng, đảng viên có hành vi dung túng, bao che tham những hoặc
cản trở, can thiệp trái quy định vào việc xử lý các vụ việc tham nhũng.
Chương II

TRACH NHIEM VA THAM QUYEN CUA UY BAN KIEM TRA TRONG PHONG
NGUA VA PHAT HIEN THAM NHUNG
Điều 3. Phòng ngừa tham nhũng
1. Tham mưu, giúp cấp ủy quyết định các chủ trương, định hướng và ban hành các quy
định về công tác kiểm tra, giám sát và các quy tắc ứng xử, chuẩn mực đạo đức để phòng
ngừa tham nhũng.
2. Định hướng và thực hiện tuyên truyền, phổ biến các quy định của Đảng về công tác
kiểm tra, giám sát để giáo dục đạo đức, nâng cao nhận thức, bản lĩnh chính trị của đảng
viên.
3. Trực tiếp kiểm tra, giám sát tổ chức đảng cấp đưới trong việc lãnh đạo, chỉ đạo và thực

hiện nghị quyết, chỉ thị, các quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước trong phòng
ngừa tham những khi được cấp ủy giao.
4. Giám sát tổ chức đảng, đảng viên trong việc triển khai và thực hiện kê khai, công khai
tài sản theo quy định.
Giám sát đảng viên trong việc thực hiện trách nhiệm nêu gương, giữ gìn đạo đức, lỗi sơng:
đảng viên có dư luận bất minh về tài sản và sinh hoạt, trong thực hiện chức trách, nhiệm


vụ được giao; giám sát đảng viên có trách nhiệm trực tiếp đấu tranh phịng, chống tham
nhũng.
5. Cơng khai và tham mưu giúp cấp ủy công khai kịp thời trên các phương tiện thông tin
đại chúng theo quy định các kết quả kiểm tra, giám sát và xử lý ký luật đảng viên, tổ chức
đảng v1 phạm.


6ó. Đề nghị cấp ủy cùng cấp; cấp ủy, tơ chức đảng cấp dưới và các cơ quan nhà nước sửa
đối, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các văn bản khơng cịn phù hợp, sơ hở có nguy cơ làm
phát sinh tham nhũng.
Điều 4. Phát hiện vi phạm về tham nhũng
I. Phân công thành viên Ủy ban kiểm tra và cán bộ theo dõi lĩnh vực, địa bàn thực hiện
giám sát thường xun, năm tình hình, thu thập thơng tin, tài liệu phục vụ việc phát hiện

vi phạm về tham nhũng.
2. Tiếp nhận và xử lý hoặc chuyển cho các cơ quan chức năng xử lý kịp thời các thơng tin,
phản ánh, kiến nghị qua báo chí và dư luận xã hội phục vụ cho việc phát hiện tham nhũng.

3. Tiếp nhận và xử lý đơn, thư phản ánh, tố cáo về tham những theo thâm quyên phục vụ
cho việc phát hiện tham những: trường hợp không thuộc trách nhiệm, thâm quyên giải
quyết thì phải chuyển cho Ủy ban kiểm tra cấp có thắm quyền xem xét, giải quyết theo
quy định.
4. Thu thập thơng tin có liên quan đến tham những từ các tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị
quản lý cán bộ, đảng viên và thông qua tự phê bình, phê bình trong tổ chức đảng.
5. Phối hợp, trao đổi thông tin với các cơ quan thanh tra, kiểm tốn, điều tra và các cơ
quan có liên quan để năm tình hình trước khi đề xuất kiểm tra khi có dâu hiệu vi phạm về
tham nhũng.
Chương IH


TRACH NHIEM VA THAM QUYEN CUA UY BAN KIEM TRA TRONG KIEM
TRA KHI CO DAU HIEU VI PHAM, GIAI QUYET TO CAO VA XU LY HANH
VI THAM NHUNG
Điều 5. Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm và giải quyết tố cáo về tham nhũng
1. Kiểm tra các tổ chức đảng và đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm về tham những theo
thâm quyên.
2. Được trưng tập cán bộ các cơ quan dang và nhà nước vào các đoàn kiểm tra; khi cần
thiêt báo cáo câp ủy chỉ đạo việc thành lập các đồn kiêm tra đơi với các vụ việc trọng

điểm, phức tạp.


3. Có biện pháp bảo đảm bi mật thơng tin; bảo vệ hoặc yêu cầu các cơ quan chức năng
bảo vệ quyên và lợi ích hợp pháp của người phát hiện, phản ảnh, tố cáo về tham những:
xử lý hoặc đề nghị cấp có thâm quyên xử lý các hành vi trù dập, trả thù người phát hiện,
phản ảnh, tô cáo vê tham nhũng.
4. Đình chỉ sinh hoạt cấp ủy, sinh hoạt đảng theo thầm quyên; khi cần thiết báo cáo dé
nghị cập ủy đình chỉ hoặc yêu cầu đình chỉ chức vụ đối với đảng viên hoặc yêu cầu tạm
đình chỉ cơng tác cán bộ, đảng viên có dâu hiệu tham nhũng.
5. Có qun u câu đảng viên khơng được xuất cảnh; khi cần thiết, đề nghị các cơ quan
có thấm quyền tạm hỗn xuất cảnh theo quy định của pháp luật đối với đảng viên có dâu
hiệu tham nhũng và có biêu hiện bỏ trơn.
6ó. u cầu đảng viên giữ nguyên hiện trạng tài sản; khi cân thiết, đề nghị cơ quan có
thấm quyên áp dụng biện pháp kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản và các biện pháp khác
theo quy định của pháp luật đối với đảng viên có dâu hiệu tham nhũng và có biểu hiện
che giấu, tầu tán tai sản.
7. Quá trình kiểm tra, được niêm phong tài liệu liên quan đến vi phạm; trường hợp cần

thiết, yêu cầu đảng viên đến cơ quan Ủy ban kiểm tra giải trình làm rõ các vân đề liên
quan.

Điều 6. Xử lý về hành vi tham những
1. Xử lý kỷ luật hoặc đề nghị cấp ủy, tổ chức đảng có thâm quyên xem xét, xử lý ký luật
tô chức đảng và đảng viên vi phạm theo quy định.

2. Yêu cầu cơ quan, tổ chức có thâm quyền xem xét, xử lý kỷ luật về hành chính, bố trí
lại cơng tác đối với đảng viên có hành vi tham những chưa đến mức xử lý hình sự.
3. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý về trách nhiệm người đứng đâu và cấp phó của người đứng
đầu tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị trong việc để xảy ra tham những hoặc bao che cho
tham nhũng.
4. Chuyên cơ quan tư pháp vụ việc tham những để xử lý và yêu cầu các cơ quan này
thông báo kết quả giải quyết cho cấp ủy, Ủy ban kiểm tra biết để xem xét, xử lý ký luật
về Đảng theo thâm quyên.
Chương IV


TO CHUC THUC HIEN
Điều 7. Trách nhiệm của cấp ủy đảng
1. Cấp ủy lãnh đạo, chỉ đạo tô chức nghiên cứu, quán triệt, triển khai thực hiện Quy định

này đên tô chức đảng và đảng viên.

2. Các cấp ủy chỉ đạo các tổ chức đảng, đảng viên có liên quan phối hợp với Ủy ban kiểm
tra trong cơng tác phịng, chống tham nhũng.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban kiểm tra
Ủy ban kiểm tra tham mưu, giúp cấp ủy cùng cấp lãnh đạo, chỉ đạo, nghiên cứu, quán
triệt việc thực hiện, định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện Quy định.
Q trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng

mac thì báo cáo và dé nghị Bộ Chính trị


(qua Ủy ban Kiểm tra Trung ương) xem xét, bổ sung, sửa đổi Quy định kịp thời.

T/M BO CHINH

TRI

Noi nhan:
- Cac tinh uy, thanh uy,
- Cac ban dang, ban can su dang, dang doan, dang uy truc
thuộc Trung ương,
- Các đảng ủy đơn vị sự nghiệp Trung ương,
- Các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương,

- Ủy ban kiểm tra các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc

`

-

Trần Quôc Vượng

Trung ương,
- Lưu Văn phòng Trung ương Đảng.

Xem thêm các văn bản pháp luật tai: />


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×