Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

TT-BGTVT - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.98 KB, 7 trang )

BO GIAO THONG VAN TAI

CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM

-------

Độc lập - Tu do - Hanh phúc

Số: 20/2018/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY DINH VE THONG TIN, CHI DAN, TRANG THIET BI PHUC VU KHACH HANG, THIET BI
AN TOAN TREN PHUONG TIEN GIAO THONG DUONG SAT
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 nam 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyên hạn và cơ câu tô chức của Bộ Œiao thông vận tai;
Theo đê nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đăng kiêm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thông tin, chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ
khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thông tin, chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an tồn trên phương
tiện giao thơng đường sắt trong quá trình vận hành, khai thác trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thi va
đường sắt chuyên dùng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng


Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận hành, khai thác phương tiện giao
thông đường sắt trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thơng tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phuong tiện động lực chuyên dùng đường sắt là các phương tiện có động cơ, tự di chuyển được dùng để
bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thi cơng cơng trình đường săt; để cứu hộ, cứu nạn trong tai nạn giao thông


đường sắt và phương tiện có tính năng chun dùng khác di chuyển trên đường sắt.
2. Toa xe động lực là toa xe có lắp động cơ để tự di chuyên trên đường sắt.
3. Toa xe đường sắt đô thị bao gơm: toa xe động lực có bng lái (Me), toa xe động lực khơng có bng lái
(M), toa xe kéo theo khơng có bng lái (T), toa xe kéo theo có bng lái (Tc).
Chương II

THƠNG TIN, CHÍ DẪN, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG
Điều 4. Thông tin, chỉ dẫn trên phương tiện giao thông đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
1. Bên ngoài toa xe khách phải có biên số thứ tự của toa xe theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo dé chi

dẫn cho khách hàng khi tàu tác nghiệp khách hàng tại ga. Biển số thứ tự bên ngoài toa xe phải trùng số thứ
tự với biên sô trong toa xe.
2. Bên trong toa xe khách phải có biển số thứ tự của toa xe, số chỗ đề chỉ dẫn khách hàng, bảng thông tin
băng chữ viết hoặc điện tử và hệ thống truyền thanh để cung cấp thông tin cần thiết cho khách hàng về
hành trình của tàu, tên ga dừng đỗ trên tuyên đường, cách xử lý tình huống khi xảy ra hỏa hoạn, sự có, tai
nạn; nội quy đi tàu; các biển hiệu bằng chữ hoặc bằng hình vẽ để chỉ dẫn sử dụng các trang thiết bị an toàn,

chữa cháy, chỗ ưu tiên của khách hàng, nhà vệ sinh.
3. Ký hiệu, thông tin, chỉ dẫn phải rõ ràng, dễ hiểu; bó trí 6 noi dé thay, dé doc. Chi dan bang chữ cho
khách hàng trên toa xe phải được viết băng tiếng Việt và tiếng Anh. Hệ thống phát thanh phải phát băng
tiếng Việt và tiếng Anh để hướng dẫn khách hàng trên tàu khách.

Điều 5. Thông tin, chỉ dẫn trên phương tiện giao thông đường sắt đô thị
1. Toa xe đường sắt đơ thị phải có thơng tin, chỉ dẫn băng chữ, hình vẽ, phát thanh, bảng thơng tin bằng
chữ viết hoặc điện tử đề cung cấp thông tin cần thiết cho khách hàng về hành trình của tàu, tên ga dừng đỗ

và øa tiếp theo trên tuyến đường, hướng dẫn cách xử lý khi xảy ra tình huống khẩn cấp; chỉ dẫn sử dụng
các trang thiết bị an toàn, chữa cháy, chỗ ưu tiên của khách hàng. Riêng với toa xe điều khiển đầu đoàn tàu,
bên ngoài toa xe phải có thơng tin điểm đến của đoản tàu.

2. Thông tin, chỉ dẫn phải rõ ràng, dễ hiểu; bồ trí ở nơi dễ thấy, dễ đọc. Chỉ dẫn băng chữ cho khách hàng
trên toa xe phải được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Điều 6. Trang thiết bị phục vụ khách hàng trên phương tiện giao thông đường sắt quốc gia, đường
sắt chuyên dùng
1. Trên toa xe khách phải trang bi tôi thiểu gôm các các dụng cụ, thiết bị sau: dụng cụ thoát hiểm; thiết bi,


dụng cụ và vật liệu chữa cháy; các trang bi phục vụ hành khách như: điện, nước, thiết bị chiếu sáng, thiết
bị làm mát, thơng gió, thiết bị vệ sinh.
2. Trên đoàn tàu khách, tàu hỗn hợp phải được trang bị tủ thuốc, dụng cụ sơ cứu; dụng cụ và vật liệu để sửa

chữa đơn giản; thiết bị cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
Điều 7. Trang thiết bị phục vụ khách hàng trên phương tiện giao thông đường sắt đô thị
Toa xe đường sat d6 thị phai trang bi tôi thiểu gồm

các dụng cụ thiết bị sau: dụng cụ thốt hiểm; thiết bị

chiễu sáng: thiết bị điều hịa khơng khí, thơng gió; thiết bị truyền thanh; ghế ngơi ưu tiên; thiết bị chữa
cháy: thiết bị cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng: hộp thuốc sơ cập cứu khách hàng.
Chương IH

THIET BI AN TOAN TREN PHUONG TIEN GIAO THONG DUONG SAT

Diéu 8. Thiét bi an toan trén phương tiện giao thông đường sắt quốc gia
1. Đầu máy kéo tàu, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt phải có đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi
tốc độ và dữ liệu chạy tàu, thiết bị chống ngủ gật.

2. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt phục vụ cứu hộ cứu nạn, thi cơng cầu, đường săt có tốc độ
thiết kế V„ax < 40km/h hoặc tốc độ vận hành lớn nhất V„a„ < 30km/h (theo công lệnh tốc độ chạy tàu cơng

bó) thì khơng phải lắp thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu chạy tàu, thiết bị chống ngủ gật.
3. Trên đầu máy, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt phải có thiết bị báo cháy, chữa cháy theo
quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
4. Toa xe khách phải có van hãm khẩn cấp có kẹp chì niêm phong, đồng hồ áp suất cịn hạn kiểm định.
5. Trên đoản tàu hàng khơng có toa xe trưởng tàu phải trang bị thiết bi tín hiệu đi tàu theo quy định.
6. Trên đồn tàu phải có chèn (săt hoặc gỗ), pháo hiệu chuyên dùng đường sắt, tín hiệu đèn màu, túi hiệu
cầm tay cần thiết.
7. Tại vị trí làm việc của trưởng tàu phải lắp các thiết bị cịn hoạt động bình thường, bao gồm:
a. Van ham khẩn cấp có kẹp chì niêm phong:

b. Đồng hồ áp suất còn hạn kiểm định;
c. Thiết bi báo tốc độ đoàn tàu;

d. Thiết bị liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu.


Điều 9. Thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt đô thị
1. Trên toa xe đường sat đô thị loại Mc hoặc Te tại buông lái phải có ít nhật các thiết bi sau: đồng hồ báo

tốc độ, thiết bị bảo vệ đoàn tàu tự động (ATP), thiết bị cảnh báo tự động (AWS), thiết bị ghi tốc độ và dữ
liệu chạy tàu, thiết bị chống ngủ gật. Bên ngồi toa xe điều khiến có trang bị camera an ninh (CCTV).
2. Trên toa xe đường sắt đô thị tại khoang hành khách phải có ít nhất các thiết bị sau: thiết bị cảnh báo khẩn
cấp cho lái tàu, thiết bị mở cửa toa xe trong trường hợp khẩn cấp, cần giật van hãm khẩn, còi cảnh báo,

thiết bị phát hiện và cảnh báo hỏa hoạn, camera an ninh (CCTV), thiết bị liên lạc giữa khách hàng và lái tàu
trong trường hợp cần thiết.
3. Đối với phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt phục vụ cứu hộ cứu nạn, thi cơng cầu đường sắt có
tốc độ thiết kế Vmax < 30km/h hoặc tốc độ vận hành lớn nhất Vax < 25km/h (theo công lệnh tốc độ chạy

tàu cơng bồ) thì khơng phải lắp thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu chạy tàu, thiết bị chống ngủ gật.
Điều 10. Thiết bị an toàn trên phương tiện đường sắt chuyên dùng
1. Đầu máy kéo tàu phải có đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu chạy tàu, thiết bị chống ngủ

gật.

2. Dau máy chuyên dồn, đầu máy kéo tàu có tốc độ thiết kế V„a„ < 30km/h hoặc tốc độ vận hành lớn nhất
V„ax < 25km/h (theo công lệnh tốc độ chạy tàu công bố) hoạt động chạy tàu trong khu đoạn đường sắt có
chiều dài nhỏ hơn 30km thì khơng phải lắp thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu chạy tảu.
3. Trường hợp đoản tàu hàng có tốc độ vận hành lớn nhất V„ạx < 25km/h (theo công lệnh tốc độ chạy tàu
cơng bó) hoạt động chạy tàu trong khu đoạn đường sắt có chiều dài nhỏ hơn 30km thì khơng cần thiết phải
lắp thiết bị tín hiệu đi tàu nhưng phải có biện pháp giám sát áp suất ống hãm ở toa xe cuối đoản tàu.
4. Trên đoàn tàu phải có chèn (sắt hoặc gỗ), pháo hiệu chuyên dùng đường sắt, tín hiệu đèn màu, tín hiệu
câm tay cân thiêt.
5. Trên đầu máy phải có thiết bị báo cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy.
Chương IV

DIEU KHOAN THI HANH
Điều 11. Trách nhiệm của chủ phương tiện giao thông đường sắt
1. Tổ chức thực hiện trang bị các thông tin, chỉ dẫn, thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên

phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Thông tư nảy.



2. Chịu trách nhiệm bảo trì, sửa chữa trang thiết bị trên phương tiện theo quy định của nhà chế tạo.
3. Chịu trách nhiệm kiểm định các thiết bị an toàn trên phương tiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thơng tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Bãi bỏ Thông tư số 34/2012/TT-BGTVT ngày 22/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
danh mục, biện pháp bảo đảm an toàn đối với phương tiện động lực chuyên dùng khi khai thác, vận dụng
trên đường sắt khơng băt buộc phải có thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy
tàu (hộp đen).

Điều 13. Quy định chuyền tiếp
Đối

với

các

phương

tiện

giao

thông

đường

sắt

thuộc


đối

tượng

áp

dụng

tại

Thông



số

34/2012/TT-BGTVT ngày 22/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải vẫn được thực hiện cho đến lần

kiểm định gần nhất tiếp theo của phương tiện.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục

trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.

KT. BO TRUONG
Nơi nhận:

THU TRUONG


- Nhu Diéu 14;
- Van phong Chinh phu;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc
Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phó trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;

- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp):
- Công báo;

-

Nguyên Ngọc Đông


- Cơng thơng tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thơng tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thơng; Tạp chí GTVT;

- Lưu: VT, VTải.

PHỤ LỤC
BIÊN SỐ THỨ TỰ BÊN NGOÀI TOA XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 20/2018/TT-BGTTVT ngày 26 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
1. Vật liệu: tâm nhơm hoặc inox


2. Kích thước biển: 150 mm x 220 mm x 1 mm
2. Chiều cao chữ số: 100 mm
3. Màu chữ số: sơn phản quang màu đỏ
4. Màu nên tâm biên số là màu trăng
Chú ý: Biển số có móc kẹp đề treo ngồi toa xe khi tác nghiệp hành khách tại ga


220 mm
Xem thêm các văn ban phap ludt tai: />
v

&

150 mm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×