Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tài liệu Bài giảng trồng rừng phòng hộ cao ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.91 KB, 15 trang )

Cao Đình Sơn GV Lâm nghiệp (s-u tầm)
1

Bài giảng Trồng rừng phòng hộ
Cao Đình Sơn, Bộ mon Lâm nghiệp

Tên môn học: Tiếng Việt: Trồng rừng phòng hộ
Tiếng Anh: Forestation for Environment Protection
Tổng số tiết: 45 Số đơn vị học trình: 3
Trong đó:
Lý thuyết: 45

Bài mở đâù: Giới thiệu chung
1.Vị trí môn học: Là môn học thuộc khối kiến thức chuyên môn hoá của chuyên
ngành kỹ thuật lâm sinh, trong ch-ơng trình đào tạo kỹ s- Lâm sinh.
2. Khái niệm chung:
Trồng rừng phòng hộ là một giải pháp kỹ thuật lâm sinh, bằng việc thiết lập nên
rừng trồng để cải tạo và bảo vệ môi tr-ờng.
Môn học trồng rừng phòng hộ là một môn khoa học nghiên cứu các quy luật tác
động của các tác nhân gây hại đến môi tr-ờng, từ đó xác định nguyên lý kỹ thuật
cho việc xây dựng các đai rừng phòng hộ nhằm phát huy cao nhất hiệu quả của các
đai rừng trong việc cải tạo và bảo vệ môi tr-ờng sinh thái, bảo vệ sự yên bình của
cuộc sống sinh hoạt cũng nh- sản xuất của xã hội loài ng-ời.
3. Mục tiêu học tập:
- Nắm vững cơ sở lý thuyết của các quy luật tác động của các tác nhân gây hại
đối với môi tr-ờng sinh thái.
- Nắm vững nguyên lý kỹ thuật tạo lập các loại rừng phòng hộ chủ yếu.
3. Nội dung ch-ơng trình môn học
Rừng phòng hộ Việt Nam có 5 loại chính: phòng hộ đầu nguồn; phòng hộ
chống cát bay và chống sa mạc hoá; phòng hộ chắn gió bảo vệ đồng ruộng và
cây che bóng; phòng hộ chắn sóng bảo vệ môi tr-ờng ngập n-ớc; phòng hộ môi


tr-ờng cảnh quan đô thị và khu công nghiệp, trong giới hạn ch-ơng trình môn
học sẽ giới thiệu 3 phần chính sau:
- Trồng rừng chống xói mòn đất do n-ớc.
- Trồng rừng chắn gió bảo vệ đồng ruộng.
id2135156 pdfMachine by Broadgun Software - a great PDF writer! - a great PDF creator! -
Cao Đình Sơn GV Lâm nghiệp (s-u tầm)
2

- Trồng rừng chống cát bay.

Phần 1
Trồng rừng chống xói mòn đất do n-ớc
1.1. Khái niệm xói mòn đất: Là toàn bộ quá trình bào mòn, vận chuyển và bồi tụ
lớp đất mặt d-ới tác động của n-ớc, gió và trọng lực. Xói mòn còn gọi là bào mòn
hoặc xói lở.
Qua định nghĩa cho thấy:
- Đối t-ợng của xói mòn đất là lớp đất mặt;
- Động lực gây ra xói mòn đất chính là sự lôi cuốn của gió, dòng n-ớc và trọng lực.
1.2. Tác hại của xói mòn đất
1) Xói mòn làm trôi đất, rửa trôi các chất dinh d-ỡng, độ phì của đất giảm do
đó làm giảm năng suất cây trồng.
2) Sự phát triển của xói mòn đất, làm cho diện tích đất trơ sỏi đá tăng, diện
tích đất canh tác bị thu hẹp.
3) Xói mòn đất gây ra hạn hán, lũ lụt ảnh h-ởng xấu tới đời sống và sản xuất
của con ng-ời.
4) Xói mòn đất làm sụt lở đất, phá hoại đ-ờng xá, cầu cống, nhà cửa, vùi lấp
sông hồ, phá đập
1.3. Phân loại xói mòn đất : Tuỳ theo xuất phát điểm khác nhau mà phân ra các
loại xói mòn đất sau:
1.

Dựa vào động lực gây ra xói mòn đất:
-
Xói mòn do gió
- Xói mòn do n-ớc
- Xói mòn do trọng lực
2. Dựa vào lịch sử phát sinh:
- Xói mòn cổ đại: là loại xói mòn xảy ra tr-ớc khi có những hoạt động sản xuất của
con ng-ời. Nguyên nhân của xói mòn cổ đại là do tác động đơn thuần của tự nhiên.
- Xói mòn hiện đại: là loại xói mòn đất xảy ra sau khi có hoạt động sản xuất của
con ng-ời.
3. Dựa vào mức độ bào mòn:
Cao Đình Sơn GV Lâm nghiệp (s-u tầm)
3

- Xói mòn bình th-ờng: là loại xói mòn đất có tốc độ xói mòn chậm hơn hoặc bằng
với tốc độ hình thành đất.
-
Xói mòn gia tốc: là loại xói mòn đất có tốc độ xói mòn lớn hơn tốc độ hình thành
đất. Xói mòn gia tốc gây tác hại rất lớn cho sản xuất
4. Dựa vào hình thức xói mòn:
- Xói mòn bề mặt;
- Xói mòn đất khe;
- Lũ quét;
- Sụt hang (hiện t-ợng Kart);
- Lở đất;
- Tr-ợt đất:
Là hiện t-ợng trôi tr-ợt cả hệ thống s-ờn dốc xuống d-ới thấp.
1.4. Khái niệm về l-ới đ-ờng n-ớc và các khâu của l-ới đ-ờng n-ớc
- Khái niệm: L-ới đ-ờng n-ớc là toàn bộ hệ thống các đ-ờng dẫn n-ớc trên mặt đất
của xói mòn cổ đại để n-ớc chảy ra sông ra biển gọi là l-ới đ-ờng n-ớc (còn gọi là

mạng l-ới thuỷ văn).
- Các khâu của l-ới đ-ờng n-ớc: Toàn bộ l-ới đ-ờng n-ớc từ trên xuống d-ới, từ cao
xuống thấp, từ th-ợng l-u xuống hạ l-u có thể chia thành các bộ phận (các khâu):
+ Đất trũng nông.
+ Đất trũng sâu.
+ Khe khô (suối cạn).
+ Suối.
+ Sông: là khâu cuối cùng của l-ới đ-ờng n-ớc ở hạ l-u.
+ Đ-ờng chia n-ớc (đ-ờng phân thuỷ).
+ Mặt thu n-ớc (khu thu n-ớc): Là mặt nghiêng giới hạn giữa đ-ờng chia n-ớc và
l-ới đ-ờng n-ớc. Mặt thu n-ớc là diện tích thu n-ớc chủ yếu, đồng thời là địa bàn
hoạt động sản xuất chính của con ng-ời, cho nên nó cũng là đối t-ợng chủ yếu của
công tác phòng chống xói mòn.
1.5. Bản chất vật lý của xói mòn đất do n-ớc và quy luật lực học của xói mòn
ở bất cứ một điểm nào trên mặt đất, khi bị một lực tác động của n-ớc, đất sẽ
sinh ra một phản lực, khi lực tác động càng lớn hơn sức đề kháng của đất thì xói
Cao Đình Sơn GV Lâm nghiệp (s-u tầm)
4

mòn xảy ra càng mạnh. Cho nên bản chất vật lý của xói mòn đất là quá trình động
lực của n-ớc bao gồm tác động công phá của giọt n-ớc m-a và tác động cuốn trôi
của dòng chảy, là quá trình biến thế năng thành động năng. N-ớc chảy là một loại
vận động của thể lỏng, cho nên nghiên cứu xói mòn đất phải nghiên cứu theo
ph-ơng trình động lực học.
1. Tác động công phá của giọt n-ớc m-a:
Khi m-a to, các giọt n-ớc m-a
đập mạnh xuống mặt đất, có thể sinh ra
một động năng rất lớn làm tan rã các
hạt đất và bắn tung lên rồi toé ra xung
quanh, nơi đất dốc l-ợng hạt đất bắn về

phía d-ới dốc nhiều và xa hơn so với
phía trên dốc. Do sự khác nhau đó làm
cho đất qua nhiều lần tan vỡ, bắn lên và
di động xuống phía chân dốc, gây ra
xói mòn đất phía trên dốc và bồi tụ đất
phía d-ới chân dốc. L-ợng các hạt đất

Hình 1: Công phá của giọt m-a trên mặt dốc
bị tan ra, bắn lên và di chuyển xuống d-ới chân dốc E (gr/h) nhiều hay ít phụ
thuộc vào đ-ờng kính của giọt m-a - d (mm); tốc độ rơi của giọt m-a v (m/s);
c-ờng độ m-a I (m
3
/h) và hệ số của đất (đặc tr-ng cho sức đề kháng của từng loại
đất đối với sự công phá của hạt m-a và sự cuốn trôi của dòng chảy) K. Bằng thí
nghiệm, Ailixin đã đ-a ra công thức tính nh- sau:
E = K.v
4,33
.d
1,07
.I
0,65

2.Tác động cuốn trôi của dòng chảy:
Khi m-a lớn, l-ợng n-ớc m-a rơi xuống mặt đất sẽ phân phối thành ba phần
nh- sau: một phần bốc hơi vào không trung, một phần thấm sâu xuống đất và một
phần chảy tràn trên mặt đất hình thành dòng chảy từ cao xuống thấp (nếu là nơi đất
dốc). Th-ờng l-ợng n-ớc bốc hơi là không đáng kể nên nếu l-ợng n-ớc thấm vào
đất càng giảm thì l-ợng n-ớc chảy trên mặt đất càng lớn. N-ớc chảy trên mặt đất
chia làm hai loại: l-ợng n-ớc chảy tràn trên bề mặt đất và l-ợng n-ớc chảy tập
trung thành dòng.

Cao Đình Sơn GV Lâm nghiệp (s-u tầm)
5

Điểm khác nhau cơ bản giữa sự bào mòn của hạt m-a và sự cuốn trôi của
dòng chảy là ở chỗ:
+ Hậu quả của sự bào mòn dẫn đến xói mòn bề mặt, sự cuốn trôi của dòng
chảy sẽ dẫn đến xói mòn khe là loại xói mòn nghiêm trọng, mang đi l-ợng đất rất
lớn.
+ Phân bố năng l-ợng của sự bào mòn, lực xung kích của giọt n-ớc m-a
phân bố đều trên toàn bộ mặt đất. Sự cuốn trôi của dòng chảy, năng l-ợng dòng
chảy tăng dần từ đỉnh dốc xuống chân dốc, năng l-ợng này cuốn theo đất cát và các
loại vật chất khác trên đ-ờng vận chuyển tạo nên ma sát lớn giữa dòng chảy và mặt
đất, làm cho mức độ xói mòn tăng.
Toàn bộ lực vận động của dòng chảy có thể diễn tả bằng công thức sau:

2
1
2
P m v



(1)

Trong đó m : Khối l-ợng dòng chảy;

v : Vận tốc dòng chảy
Nếu tính khối l-ợng dòng chảy qua một đoạn dài (l) với diện tích mặt cắt
ngang của dòng n-ớc (f), mật độ n-ớc (), thì:
m = .l.f (2)

Công thức (1) viết lại là:
2
1
. . .
2
P l f v



Nếu gọi Q là l-u l-ợng dòng chảy: Q = .l.f.v thì P =
1
2
.Q.v (3)
Nh- vậy, lực vận động của dòng chảy tạo ra xói mòn đất phụ thuộc vào l-u
l-ợng dòng chảy và vận tốc dòng chảy. Công thức (1) còn cho thấy trong các nhân
tố tham gia tạo ra lực vận động của dòng chảy, nhân tố vận tốc dòng chảy (v) là
nhân tố hoạt động nhất bởi vì khi tăng gấp 2 lần thì P tăng lên 4 lần.
Mặt khác xói mòn mạnh hay yếu còn tuỳ thuộc vào sức đề kháng (S) của đất
đối với xói mòn:
+ Nếu K
Qv
= S thì ch-a xảy ra xói mòn.
+ Nếu K
Qv
= S thì đã xảy ra xói mòn.
Trong đó, K là chỉ số biểu thị lực vận động của dòng chảy, chỉ phần đ-ợc chi
vào tác động gây ra xói mòn. Sức đề kháng (S) của đất đối với xói mòn đ-ợc qui
Cao Đình Sơn GV Lâm nghiệp (s-u tầm)
6


định bởi tính chất, cấu tạo, độ nhám của mặt đất. Các hoạt động kinh tế không phù
hợp làm mất kết cấu của đất, làm giảm sức đề kháng (S) của đất, dẫn đến xói mòn
gia tốc, xói mòn hiện đại.
1.7. Các nhân tố ảnh h-ởng tới xói mòn đất
1.7.1. Các nhân tố tự nhiên
a. Điều kiện khí hậu: L-ợng m-a trung bình năm, phân bố m-a theo mùa,
l-ợng m-a trong một trận m-a và c-ờng độ m-a là những nhân tố ảnh h-ởng trực
tiếp đến xói mòn.

b. Điều kiện địa hình: Độ dốc, chiều dài s-ờn dốc, hình dạng mặt dốc, h-ớng
dốc là yếu tố tự nhiên quan trọng làm cho thế năng biến thành động năng.
c. Điều kiện địa chất và đất:
Một số tính chất của đất có liên quan đến xói mòn nh-: độ thấm n-ớc và sức
chứa n-ớc, kết cấu đất, thành phần cơ giới, độ chặt, độ xốp cũng nh- độ ẩm, độ dày
tầng đất.
Đất phát triển trên đá mẹ phiến thạch sét có sức thấm n-ớc kém, th-ờng xuất
hiện hình thức xói mòn khe. Đất phát triển trên đá vôi th-ờng xuất hiện sụt karst.
Đất phát triển trên đá mẹ sa thạch, granit th-ờng xuất hiện xói mòn bề mặt.
Hình thức xếp lớp của đá mẹ có ảnh h-ởng rất lớn đến xói mòn. Đá mẹ xếp
lớp nằm ngang thì sức thấm n-ớc kém, l-ợng n-ớc chảy trên bề mặt nhiều, xói mòn
sẽ nghiêm trọng.

d. Điều kiện thực bì: lớp thảm thực vật có tác dụng tích cực hạn chế xói mòn,
do nhờ có lớp thảm thực vật mà mặt đất tránh đ-ợc lực xung kích của giọt m-a và
một phần n-ớc m-a đ-ợc giữ lại trên cây, một phần thấm xuống đất do đó mà làm
giảm l-ợng n-ớc chảy tràn trên bề mặt.
Cành khô lá rụng (vật rơi rụng) d-ới tán rừng có tác dụng ngản cản dòng
chảy, cung cấp mùn (keo hữu cơ) và hình thành cấu t-ợng đoàn lạp cho đất.
Sự phát triển của rễ cây tạo mạng l-ới giữ đất, tăng c-ờng l-ợng n-ớc thấm
theo chiều sâu, dó đó mà hạn chế đ-ợc xói mòn.

Trong các loại thảm thực vật thì thảm thực vật rừng và trảng cỏ, tác dụng
chống xói mòn là tốt hơn cả.

Cao Đình Sơn GV Lâm nghiệp (s-u tầm)
7

1.7.2. Các nhân tố kinh tế xã hội
- Ph-ơng thức canh tác không hợp lý: đốt n-ơng làm rẫy; du canh, du c-; trồng trọt
theo kiểu độc canh.
- Khai thác rừng bừa bãi làm mất rừng, kỹ thuật vận xuất gỗ không hợp lý.
- Kỹ thuật trồng rừng: trồng rừng không theo đ-ờng đồng mức; phát chăm sóc, xới
vun gốc không đúng mùa.
- Chăn thả trâu bò và gia súc bừa bãi.
1.8 . Sử dụng hợp lý đất đồi và vấn đề phòng chống xói mòn
1.8.1. Ph-ơng h-ớng và mục đích yêu cầu của công tác phòng chống xói mòn
đất
Công tác phòng chống xói mòn đất muốn đạt kết quả tốt, cần đạt đ-ợc các
yêu cầu cụ thể sau:
- Ngăn cản lực công phá của giọt m-a tác động trực tiếp lên mặt đất.
- Hạn chế và tiêu diệt dòng chảy bề mặt, tăng c-ờng l-ợng n-ớc thấm theo
chiều sâu.
- Giảm động năng của n-ớc.
- Cải tạo đất để nâng cao sức đề kháng của đất đối với xói mòn.
- Có chế độ canh tác hợp lý nhất là trên đất dốc.

1.8.2. Phân vùng xói mòn - đặc điểm xói mòn của từng vùng và ph-ơng h-ớng
phòng chống xói mòn
Mỗi một khu thu n-ớc đ-ợc coi là một đơn vị cơ bản để tiến hành quy hoạch
trồng rừng chống xói mòn. Mỗi một khu thu n-ớc đ-ợc chia thành 3 vùng:
a. Vùng đỉnh núi, đ-ờng chia n-ớc và gần đ-ờng chia n-ớc:

Đặc điểm độ dốc thoải, sức công phá của dòng chảy nhẹ nh-ng lại là nơi tích
n-ớc. Ph-ơng h-ớng có thể tiến hành sản xuất nông lâm nghiệp (nếu đất tốt) hoặc
làm đồng cỏ (nếu đất xấu).
b.
Vùng mặt dốc thu n-ớc
Đặc điểm vùng này là địa bàn chủ yếu để sản xuất nông lâm nghiệp, đồng
thời cũng là nơi n-ớc tích tụ để biến thế năng thành động năng. Cho nên đây là đối
t-ợng chủ yếu của công tác phòng chống xói mòn. Ph-ơng h-ớng làm giảm bớt độ
Cao Đình Sơn GV Lâm nghiệp (s-u tầm)
8

dốc, hạn chế và tiêu diệt dòng chảy, tăng c-ờng che phủ đất chống sự công phá của
hạt m-a, cải thiện tính chất của đất nhằm tăng sức đề kháng của đất đối với xói
mòn.
c. Vùng l-ới đ-ờng n-ớc
Đặc điểm hình thức bào mòn chủ yếu là bào mòn hai bên bờ khe, đáy khe
làm cho khe phát triển trên cả ba chiều: sâu, rộng và dài.
Ph-ơng h-ớng ngăn chặn sự phát triển của đầu khe tiến dần lên phía trên,
chú ý sử dụng biện pháp thuỷ lợi và biện pháp lâm nghiệp.
1.8.3. Các biện pháp kỹ thuật trong phòng chống xói mòn đất
- Biện pháp phi sinh vật: bao gồm đắp bờ giữ n-ớc ở s-ờn dốc, đào hố giữ n-ớc
(hố hình chữ nhật, hố hình bát úp, hố hình vảy cá, làm ruộng bậc thang), đắp phai
đập để ngăn n-ớc ở khe suối, xây kè cánh để bảo vệ bờ sông , bờ suối, xây dựng hồ
chứa n-ớc ở th-ợng l-u để điều tiết n-ớc ở hạ l-u.
- Biện pháp sinh vật: bao gồm các biện pháp kỹ thuật xây dựng đồng cỏ chăn
nuôi, cải thiện tính chất của đất để nâng cao sức chống chịu của đất đối với xói
mòn. Biện pháp trồng rừng phòng hộ chống xói mòn.
1.8.4. Hệ thống rừng phòng hộ chống xói mòn đất
Trồng rừng phòng hộ chống xói mòn là một bộ phận tổ thành quan trọng
trong biện pháp tổng hợp tiến tới thoả mãn yêu cầu: Đất giữ n-ớc, n-ớc nuôi cây,

cây giữ đất.
Do chức năng của mỗi loại rừng là khác nhau, căn cứ vào việc phân vùng xói
mòn, ng-ời ta chia hệ thống rừng phòng hộ chống xói mòn ra thành 4 loại rừng sau:
- Rừng phòng hộ ở đỉnh núi, đ-ờng chia n-ớc và gần đ-ờng chia n-ớc;
- Rừng phòng hộ trên s-ờn dốc;
- Rừng phòng hộ ở các m-ơng khe xói lở;
- Rừng phòng hộ đầu nguồn.
1.8.5. Nguyên tác bố trí đai rừng phòng hộ chống xói mòn đất và chọn loài cây
trồng
a)
Nguyên tắc bố trí đai rừng
- Phải chiếm một diện tích thoả đáng đủ để nuôi d-ỡng nguồn n-ớc, cải tạo
thiên nhiên.
Cao Đình Sơn GV Lâm nghiệp (s-u tầm)
9

- Phải có bề rộng thích hợp đủ sức ngăn cản dòng chảy nhất là ở s-ờn dốc, để
phát huy tác dụng giữ dất tối đa.
- H-ớng của đai phải bố trí theo đ-ờng đồng mức.
- Mật độ trồng rừng phải dầy để rừng nhanh khép tán để sớm phát huy tác
dụng phòng hộ.
b) Tiêu chuẩn cây trồng
- Phù hợp với điều kiện sinh thái của vùng đầu nguồn và dễ tạo thành rừng
phòng hộ.
- Cây thân gỗ sống lâu năm, có bộ rễ ăn sâu và tán lá rậm, th-ờng xanh.
- Thích hợp với trồng rừng hỗn giao và có thể tạo thành rừng đa tầng với mục
đích phòng hộ.
- Có thể chịu đ-ợc điều kiện khô hạn, sống đ-ợc ở nơi đất dốc, nơi cao và có
địa hình phức tạp, đất nghèo dinh d-ỡng hoặc nơi có điều kiện lập địa đặc biệt nh-
vùng núi đá.

- Cây đa tác dụng, ngoài khả năng phòng hộ còn có khả năng cung cấp gỗ củi
và các sản phẩm khác, góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng đất.
- Không sinh ra chất độc làm ô nhiễm môi tr-ờng và ảnh h-ởng đến sức khoẻ
của con ng-ời.
1.8.6. Trồng rừng phòng hộ trên đỉnh núi, đ-ờng phân thuỷ và gần đ-ờng
phân thuỷ

1.8.7. Trồng rừng điều tiết n-ớc trên s-ờn dốc (mặt thu n-ớc)


1.8.8.
Trồng rừng ở m-ơng khe xói lở

1.8.9.
Quản lý bảo vệ và trồng rừng phòng hộ đầu nguồn

Danh mục các loài cây -u tiên cho trồng rừng phòng hộ đầu nguồn
TT Tờn ting Vit Tờn khoa Kc
Cao §×nh S¬n – GV L©m nghiÖp (s-u tÇm)
10
TT Tên tiếng ViӋt Tên khoa Kӑc
1 B!i l!i nh"t
Litsea glutinosa (Lour.) C.B. Rob. (Litsea
sebifera Willd.)
2 #$ng %& Betula alnoides Buch. Ham.ex D.Don
3 #'&()'* Parashorea chinensis H. Wang
4 #'&(nâu Dipterocarpus retusus
5 D+u ,$i Dipterocarpus alatus Roxb. ex G.Don
6 (b/p
Lithocarpus fissus (Champ.ex Benth.) A. Camus;

Castanopsis fissa (Champ. ex Benth.) Rehd & Wils
7 (ð0
Lithocarpus ducampii (Hickel et A. Camus) A.
Camus
8 Gi1i xanh Michelia mediocris Dandy
9 234nh Tarrietia javanica Blume
10 Keo %$(5,6m A. auriculiformis A. Cunn. ex Benth
11 Keo tai t78ng Acacia mangium Wild.
12 9$t hoa Chukrasia tabularis A. Juss.
13 Lim xanh Erythrophloeum fordii Oliv.
14 Lim :;t
Pelthophorum dasyrrachis (Miq.) Kurz. var.
tonkinensis (Pierre) K. & S.Larsen
15 Lu<ng Dendrocalanus membranceus Munro
16 =6ng ,6ng >?t Ormosia balansae Drake
17 Sa m/c Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook.
18 Sao ðen Hopea odorata Roxb.
19 S@ Camellia oleifera C. Abel.
20 Thông ba %$ Pinus kesiya Royle ex Gordon
21 Thông nhựa Pinus merkusii Jungh.et de Vries
Cao Đình Sơn GV Lâm nghiệp (s-u tầm)
11
TT Tờn ting Vit Tờn khoa Kc
22 Thụng >A(BC Pinus massoniana Lamb.
23 Tụng DE Toona sinensis (A. Juss.) M. Roem
24 TFng G3$n HI Alnus nepalensis D. Don
25 Vờn vờn
Anisoptera costata Korth. (Anisoptera
cochinchinensis Pierre)
26 VFi thuFc Schima wallichii var. noronhae (Blume) Bloemb.


Phần 2
Trồng rừng chắn gió
2.1. Cơ sở lý luận của trồng rừng chắn gió
2.1.1. Các loại gió hại và tác hại của nó
Bình th-ờng gió có nhiều tác dụng tốt nh- làm cho không khí l-u thông, đ-a
hơi n-ớc từ biển vào đất liền, điều hoà nhiệt độ không khí, giúp cho việc thụ phấn
hoa và phát tán quả và hạt của một số loài cây.
Nếu sức gió mạnh hoặc gió có tính chất khô, nóng, lạnh thì sẽ gây hại cho
ng-ời nói chung và gây hại về mặt sinh lý lẫn cơ giới cho cây trồng nói riêng. Việt
nam có các loại gió hại chính sau:

Gió mùa Đông bắc: Thổi từ Xibêri vào Miền Băc n-ớc ta (từ đèo Hải Vân trở
ra) mùa gió thổi từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau. Tốc độ gió cấp 3, cấp 4, vào giữa
mùa gió (tháng 12, tháng 1, tháng 2) gió mạnh đến cấp 6, 7.
Tính chất gió khô lạnh, nhiệt độ giảm thấp gây giá lạnh có hại đến sinh
tr-ởng phát triển của thực vật. Vùng thung lũng, ngày trời quang mây có thể xuất
hiện s-ơng muối, làm ảnh h-ởng lớn đến sinh tr-ởng và phát triển của cây trồng.
tính chất khô của gió làm ẩm độ không khí giảm gây hạn hán. Địa hình vùng cát
ven biển Miền Trung gió mùa đông bắc là động lực cho cát di động, ảnh h-ởng rất
lớn đến đời sống và sản xuất của con ng-ời.

Gió Lào: là loại gió khô nóng, xuất hiện từ tháng 4 đến tháng 9, mạnh nhất
là tháng 6 đến tháng 7 , mỗi đợt kéo dài 2-3 ngày có khi một tuần đến nửa tháng,
Cao Đình Sơn GV Lâm nghiệp (s-u tầm)
12
gây hạn vụ hè thu. Cây trồng bị rám thân, cháy lá, giảm năng suất, cây con mới
trồng bị chết hàng loạt.
Phạm vi hoạt động thuộc các tỉnh dọc biên giới Việt Lào và miền trung
Trung bộ: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị là các tỉnh bị ảnh h-ởng

nhiều nhất.

Bão: Hình thành từ những vùng áp thấp nhiệt đới trên biển Đông, thời gian
xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 11 có khi đến tháng 12, tần số cao nhất vào các
tháng 7,8,9. Sức gió rất mạnh có khi lên đến cấp 11, cấp 12, giật trên cấp 12. Bán
kính hoạt động 200-300 km, kèm theo m-a lớn. Bão làm đổ nhà cửa, phá hoại hoa
màu, ngập lụtảnh h-ởng rất lớn đến đời sống và sản xuất của con ng-ời.
Gió hại địa ph-ơng: Một số địa ph-ơng do địa hình đặc biệt nên đã hình
thành các loại gió hại có tính quy luật ở địa ph-ơng, còn gọi là gió địa hình. Ví dụ
ở vùng Than Uyên (Tây Bắc) do nằm kẹp trong thung lũng hẹp của dãy Hoàng Liên
Sơn nên đã hình thành những cơn gió mạnh dữ dội gây bụi mù mịt, ảnh h-ởng lớn
đến đời sống sinh hoạt của con ng-ời và làm giảm năng suất cây trồng. Thời gian
hoạt động của loại gió này ở vùng Than Uyên từ tháng 4 đến tháng 11.
Các loại gió hại bất th-ờng: Do sự biến đổi bất th-ờng của thời tiết đã tạo ra
những cơn giông, lốc, xoáyở nơi này, nơi khác trong những thời điểm không xác
định, do đó cũng gây hậu quả nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất của con
ng-ời.
2.1.2. Nguyên lý chắn gió của đai rừng
Gió là sự chuyển động của dòng khí theo cả chiều ngang và chiều thẳng
đứng, xoáy theo chiều thẳng đứng là nguyên nhân gây nên tình trạng thay đổi độ
ẩm của lớp không khí sát mặt đất, có hại cho cây trồng. Kết cấu của gió là chỉ hai
ph-ơng chuyển động của gió.
Gió khi gặp vật chắn kín, bắt buộc nó phải đi vòng quanh s-ờn hay v-ợt qua
vật chắn, lúc đó tốc độ và kết cấu của gió bị thay đổi, sự thay đổi này phụ thuộc
vào nhiều yếu tố nh- hình dạng, kích th-ớc vật chắn và bản thân kết cấu của gió.
Mỗi đai rừng cũng là vật chắn, nh-ng khác với vật chắn kín là khi gió thổi
đến, gặp đai rừng nó sẽ chia làm hai phần: phần chui qua đai và phần v-ợt lên trên
tán đai rừng.
Cao §×nh S¬n – GV L©m nghiÖp (s-u tÇm)
13








4.2.1.2. Cây cho trͫng r΃ng SKzng hͱ'chống cát bay và chống sa mạc hoá
-(J'?ch nghi v"i )$c %KLi ðMt )$t NO'Po dinh d7Qng ven biRn
-(#S(b/(rT(U'$t triRn sâu, r/ng V'K., vWng. L$X()S(cMu 5Lo 'Ln chY(5'K$t hõi n7"c.
J$n %$(d+y th7!ng xanh.
- Cây sống lâu nãm, )S(V'Z(nãng chFng )'[u v"i \Ao, O]S()$t, khô 'Ln. #S(thR(
sinh tr7@ng B6(U'$t triRn 5'6nh r^ng trong ði_u ki`n khô 'Ln, nang NSng @(BEng )$t di
ð/ng
- Ða 5$c Dbng, mang %Li thu nhcp cho )'I(r^ng nhýng không Znh h7@ng dYn V'Z(
nãng U'&ng h/.
4.2.1.3. C©y trång cho trång rõng ch¾n giã æa vÖ ®ßng ruéng vµ c©y che bãng
- Cây thân gỗ th7!ng xanh có 5$n %$(d+y, )S(b/(rT(U'$t triRn sâu, r/ng V'K., vWng.
9$(X)S(cMu 5Lo 'Ln chY(5'K$t hõi n7"c.
-(#S( V'Z(nãng chFng )'[u gió \Ao; )S( thR(sinh tr7@ng B6(U'$t triRn 5'6nh r^ng
trong ði_u ki`n khô 'Ln, nang NSng
- Không hoặc ít ảnh hýởng ðến sinh trýởng và phát triển của cây nông nghiệp.
- Ða 5$c Dbng, mang %Li thu nhcp cho )'I( r^ng mà không Znh h7@ng dYn V'Z(
nãng U'&ng h/.
4.2.1.4. Cây cho trͫng r΃ng SKzng hͱ'ch͇n Vyng, E̻o v͟'môi tŕ͵ng ngͅp ńͳc
-(#'[u ð78c môi tr7!ng ngcp n7"c (NOet, mfn, U'Pn) th7!ng xuyên hofc ngcp
n7"c theo >Ea.
-(#S(b/(rT(U'$t triRn sâu, r/ng V'K., vWng chac; có 5$n l$(d+y, th7!ng xanh.
- SFng lâu nãm, )S(V'Z(nãng chFng )'[u v"i O]S(\Ao @(BEng ven sông biển.
- Cho gg, )Ii B6()$c HZn phhm U'b(V'$c.

4.2.1.5. Cây cho trͫng r΃ng SKzng hͱ'môi tŕ͵ng, F̻nh quan, ðô WKͣ'Yj'khu công
nghi͟p
-(i'E(h8p v"i ði_u ki`n lcp ð[a B6()Znh quan khu vjc U'&ng h/(môi tr7!ng, )Znh
quan, ðô 5'[(B6(khu công nghi`p.
Cao §×nh S¬n – GV L©m nghiÖp (s-u tÇm)
14
- Cây sFng lâu nãm, )'[u ð78c \bi, V'Si B6()$c %KLi V'?(5'Zi )Ia ðô 5'[(hay khu
công nghi`p.
- Có b/(rT(ãn sâu, ?t \[ gky ð1(B6(5Lo nên 'lnh D$ng ð;p. Thân cây ð;p, tán %$(
ð;p, th7!ng xanh, >6u sac ða DLng B6(ðfc bi`t c+n )S(hoa ð;p B6()S(>Ei dT()'[u.
- Không gây ô nhiTm môi tr7!ng, không Znh h7@ng dYn smc V'K.(con ng7!i B6(
không hMp dkn côn 5,Eng ð/c 'Li.
-(JLo nên )Znh quan ð;p, )S(thR(kYt h8p U'bc Bb(du %[ch, NO'*(>$t.
-(#S(V'Z(nãng chan, %ec \bi, V'Si, V'?(5'Zi B6(%6m O]Zm tiYng <n ở ðô 5'[(B6(khu
công nghi`p.
4.2.2. Danh mục các loài cây ýu tiên cho trồng rừng phòng hộ
4.2.2.2. &ic ORji cây ýu tiên cho trͫng r΃ng SKzng hͱ'chͩng cát bay và chống sa
mạc hoá
TT Tên tiếng Vi͟t Tên khoa Kͥc
1 Keo dây Acacia dificilis Maiden
2 Keo %$(li_m Acacia crassicarpa A. Cunn. ex Benth.
3 Keo %$(5,6m Acacia auriculiformis A. Cunn. ex Benth
4 Keo tumida Acacia tumida S. Muell
5 Phi lao Casuarina equisetifolia Forst & Forst f
6 Xoan )'[u 'Ln Azedirachta indica Juss.
4.2.2.3.Các loài cây ýu tiên cho SKzng hͱ'chắn gió , bảo vệ ðồng ruộng và cây
che bóng
TT Tên tiếng Việt Tên khoa học
1 Phi lao Casuarina equisetifolia Forst & Forst f
2 Bạch ðàn trắng caman Eucalyptus camaldulensis Dehnnh

3 Bạch ðàn trắng têrê Eucalyptus tereticornis Smith
4 Dừa Cocos nucifera L
5 Muồng ðen Cassia siamea Lam.(1)
6 Keo giậu Leucaena leucephalab (Lamk.) De Wit
(1)
Cao §×nh S¬n – GV L©m nghiÖp (s-u tÇm)
15

TT Tên ViӋt Nam Tên khoa Kӑc
1 B!i l!i nhớt (1) (Litsea glutinosa (Lour.) C.B. Rob.)
2 Ði_u (1) Anacardium occidentale L.
3 H<i (1) Illicium verum Hook f.
4 QuY((1) Cinnamomum cassia (L.) J.Presl.
5 Thông nhựa Pinus merkusii Jungh.et de Vries
6 J,$m trang Canarium album (Lour.) Raeusch.
7 Tr+m DS Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte (1)
8 Lu<ng Dendrocalanus membranceus Munro

×