Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giao an tin 11 python

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 90 trang )

KHỐI …11…

Ngày dạy ………/……./202….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./202….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./202….. tại lớp: 11A……
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
PPCT

(1/2 tiết)
BÀI 1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH (NNLT)

* Mục tiêu:
Kiến thức:
- Biết có ba lớp NNLT và các mức của NNLT: ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngơn ngữ bậc
cao.
- Chương trình dịch: biết vai trị của chương trình dịch, biết khái niệm biên dịch và thơng
dịch.
* Chuẩn bị:
GV: giáo án, phấn màu.
HS: đọc và tìm hiểu trước bài học.
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số.-1p
- Nhắc lại NNLT đã học ở lớp 10.-4p
Ngôn ngữ lập trình (NNLT): là ngơn ngữ để viết chương trình cho máy tính (theo sgk-Tin10/45).
- Năm học này các em sẽ học nhiều về NNLT.
Tóm tắt nội dung
GV & HS
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 1:
QUAN TRỌNG: CÁC EM CẦN CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG PYTHON
TRÊN ĐIỆN THOẠI.
GV: ghi đề mục.


Vào CH play -> tìm kiếm với từ khố ‘py3’ -> cài đặt một
trong các ứng dụng: pydroid 3, qpython 3l, …
Các em cần ghi nhớ các nội dung sau:
HĐ1. Phân loại NNLT -5p
- Ngơn ngữ lập trình (nnlt) là gì?
GV: các em đã học NNLT có
- NNLT có những loại gì?
các loại nào?
- Chương trình dịch là … chương trình… biến ngơn ngữ bậc HS:…
cao thành ngơn ngữ máy.
HĐ2. Chương trình dịch- Điểm khác nhau quan trọng giữa biên dịch và thông dịch
10P
là:
GV: trong 3 loại NNLT đó, loại
Thơng dịch là … dịch một lệnh rồi thực hiện liền.
nào được máy tính trực tiếp
Biên dịch là … dịch toàn bộ lệnh rồi mới thực hiện.
hiểu và thực hiện được?
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ
NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
BÀI 1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP
TRÌNH (NNLT)
* Các khái niệm cơ bản:
- Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh
của NNLT cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao
tác của thuật tốn.
* Phân loại NNLT: gồm có ba loại là ngôn ngữ máy, hợp
ngữ, ngôn ngữ bậc cao.
* Chương trình dịch:


HS: …
GV: cịn hn và nnbc thì sao?
(SGK/4)
HS: …
GV: yc nêu khái niệm thông
dịch, biên dịch.
HS: …

GV: lưu ý
Thông dịch thì quá trình dịch
và thực hiện các lệnh là luân
phiên.
1


KHỐI …11…

- Chương trình dịch là chương trình đặc biệt có chức
Biện dịch thì dịch hết các lệnh
năng chuyển đổi chương trình viết bằng ngơn ngữ lập
chương trình nguồn rồi thực
trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên
hiện, có thể lưu lại chtr đích.
máy tính. (SGK/4)
- Vai trị chương trình dịch:
Chtr nguồn → chtr dịch → chtr đích
- các loại chương trình dịch:
a) Thơng dịch: được thực hiện bằng cách lặp lại dãy
các bước sau:
i/ kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong

chương trình nguồn.
ii/ chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu
lệnh tương ứng trong nnm.
iii/ thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được.
vd nnlt python thuộc loại thông dịch.
b) Biên dịch: thực hiện qua hai bước:
i/ duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các
câu lệnh trong chương trình nguồn.
ii/ dịch tồn bộ chương trình nguồn thành một chương
trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để
sử dụng lại khi cần thiết.
vd nnlt pascal.
* Củng cố: -2P
khác nhau giữa thông dịch và biên dịch.
Vai trị của chương trình dịch
* Dặn dị:-1P các em về làm các việc:
Cv1: học bài 1.
Cv2: tìm điểm khác nhau giữ thông dịch và biên dịch.
Cv3: đọc bài kế tiếp, trả lời: trong nnlt cho biết tên, hằng, biến là gì? Chú thích để làm
gì? Cách viết?
* Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
PPCT

(1/2 tiết)

BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NNLT


* Mục tiêu:
Kiến thức:
- Các thành phần của NNLT: biết các thành phần cơ bản của NNLT là: bảng chữ cái, cú
pháp và ngữ nghĩa.
- Các thành phần cơ sở của python: biết các thành phần cơ sở của python: bảng chữ cái,
tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến.
Kỉ năng: phân biệt được tên, hằng và biến. Biết đặt tên đúng.
* Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu.
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học.
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số.-1P
- KTM (khơng ktm):-0P 1. Cho biết chương trình dịch là gì? & 2. Nêu các loại NNLT?
3. Nêu các loại chương trình dịch?
2


KHỐI …11…

Tóm tắt nội dung
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 2 (python)
- Các thành phần cơ bản có ba thành phần: bảng chữ cái, cú
pháp, ngữ nghĩa.
- Một số khái niệm:
+ Nhớ kỉ: trong python tên là gì (gọi là qui tắc đặt tên)?
+ Các loại tên: nhớ đề mục.
+ Hằng:
Phân biệt đặt tên hằng với giá trị của hằng.
Chú ý cách viết giá trị hằng logic và hằng xâu.
+ Biến: đặt tên cho biến phải đúng qui tắc đặt tên (ở

trên).
+ Ghi chú: Em phải biết kỉ một cách, các cách khác thì biết
qua là được.
BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NNLT
1) Các thành phần cơ bản: có bảng chữ cái, cú pháp và
ngữ nghĩa.
- Bảng chữ cái là tập hợp các kí tự được dùng để viết
chương trình.
- Cú pháp: là bộ quy tắc để viết chương trình.
- Ngữ nghĩa: là xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực
hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Vd: a, b là hai biến chứa số nguyên, c, d là hai biến chứa số
thực. Ta xét phép tốn cộng + như sau
a+b có ý nghĩa là cộng hai số nguyên.
c+d có ý nghĩa là cộng hai số thực.
2) Một số khái niệm:
A. Tên:
- Trong python tên là (qui tắc đặt tên):
+một dãy kí tự, có phân biệt chữ hoa với chữ thường,
khơng giới hạn số lượng kí tự
+bắt đầu là chữ cái hoặc gạch dưới ( _ ),
+những kí tự tiếp theo có thể là : số, chữ cái, gạch dưới
- VD tên đúng : a, DietTich, ChuVi, chuvi, x1, _delta,
tam_giac, …
- VD tên sai : Diet Tich, 1x, y^2,…
- Các loại tên
+ Tên dành riêng (từ khóa) là một số tên được NNLT
quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình
khơng được dùng với ý nghĩa khác. (SGK/11).
VD SGK /11. Python : def, return, True, False, None, …

+ Tên chuẩn là một số tên được NNLT dùng với ý nghĩa
nhất định nào đó, người dùng có thể khai báo và dùng với
ý nghĩa và mục đích khác. (theo SGK/11).
VD SGK/11. Python: int, float,…
+ Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa
riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng,
không được trùng với tên dành riêng. (SGK/11). VD: y1,
nghiem, … SGK/12.
B. Hằng và biến:
- Hằng:

GV & HS
GV: Vào bài
HĐ1. Các thành phần
cơ bản -3P
HS: nêu…
GV: giải thích về cú pháp
và ngữ nghĩa.
HĐ2. Một số khái
niệm-15P
HS: nêu nội dung
GV: hãy chọn các tên
đúng trong các tên sau
và giải thích các tên sai?
1. nghiem1 5. a-b
2. ∆
6. real
3. ho ten
7. 5a
4. lop_11

8. _2x
HS:…
GV: nghe, nhận xét.
HS: nêu hằng là…
HS: cho VD…
GV: lưu ý khác nhau giữa
hằng và biến?
Gợi ý:
Tên: biến luôn ln
phải đặt tên. Hằng thì
sao?
Giá thị của biến và
hằng ntn?
HS: phát biểu …

Gv: ví dụ về các dạng
chú thích:
Trên một dịng:
'chú thích'
#chú thích
print('chào bạn, tơi là
Python') #in ra màn hình
" chú thích cách 2"
Trên nhiều dịng
''' chú thích
cách 3'''

3



KHỐI …11…

+ Hằng là đại lượng có giá trị khơng thay đổi trong quá
trình thực hiện chương trình. (SGK/12)
+ Tự quy ước viết hoa tồn bộ kí tự của tên hằng,
để phân biệt với tên biến.
+ VD: trong python, giá trị cụ thể của các loại hằng:
Hằng số học: -1 0.12 5
1.0E-4
Hằng logic: True False
Hằng xâu: ‘chao ban’ (bắt buộc có cặp nháy đơn ’và’)
Lưu ý để có hằng xâu I’m trong python ta viết: ‘I\’m’
hoặc “i’m”
- Biến:
+ Biến là đại lượng được đặt tên (tên do người lập trình
đặt), dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay
đổi trong quá trình thực hiện chương trình. (SGK/12)
C. Chú thích
- Chú thích giúp người đọc chương trình nhận biết ý
nghĩa của chương trình đó dễ hơn.
- Chú thích trên một hàng có các dạng :
#nội dung chú thích (dùng dấu thăng)
‘ nội dung chú thích ‘ (dùng cặp nháy đơn)
 nội dung chú thích  (dùng cặp nháy đơi)
- Chú thích trên nhiều dịng có dạng:
‘’’ dịng chú thích 1
Dịng chú thích 2 ... ‘’’ (dùng cặp ba dấu nháy đơn/đôi)
* Củng cố:-3P nêu sự khác nhau giữa: tên chuẩn và từ khóa, biến và hằng.
* Dặn dò:-1P các em về làm các việc:
CV 1: học bài.

CV 2: trả lời câu hỏi SGK/13.
CV 3: làm bài tập trong sbt.
* Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
PPCT

(1 tiết)

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. (lần 1)

* Mục tiêu:
Kiến thức:
- Các thành phần của NNLT: biết các thành phần cơ bản của NNLT là: bảng chữ cái, cú
pháp và ngữ nghĩa.
- Các thành phần cơ sở của python: biết các thành phần cơ sở của python: bảng chữ cái,
tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến.
Kỉ năng: phân biệt được tên, hằng và biến. biết đặt tên đúng.
* Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu, kiểm 15 phút cuối tiết
HS: học bài 1 và 2, làm các bài tập SGK/13 và sbt.
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số.-1P- khơng làm Ơn tập dựa vào bản tóm tắt lí thuyết cuối chương SGK/13.-0P
- Vào bài
Tóm tắt nội dung
GV & HS
Câu 1. tại sao người ta phải xây dựng các NNLT bậc
HĐ1. trả lời câu hỏi cho
cao?

bài 1 -10p
- NNLT bc gần với ngôn ngữ tự nhiên, thuận tiện cho đơng
GV: nhắc lại một số đặc
đảo người lập trình.
điểm của NNLT bc so với
4


KHỐI …11…

- chương trình viết bằng NNLT khơng phụ thuộc vào phần
cứng máy tính, dễ hiểu, dễ kiểm tra và nâng cấp.
- NNLT bc cho phép làm việc với nhiều kiểu dl.
Câu 2. chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có
chương trình dịch?
(đã có ở bài học số 1)
Câu 3. biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
Thơng dịch
Biên dịch
-Nhiều bước thực hiện
-Ít bước thực hiện
-lần lượt dịch và thực hiện -dịch xong hết rồi thực hiện
-khơng lưu được chương
-lưu được chương trình đích
trình đích.
và có thể sử dụng các lần sau
Câu 4. các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên
chuẩn?
Tên chuẩn
Tên dành riêng

Có thể dùng với ý nghĩa
Không dùng với ý nghĩa khác
khác
Câu 5/13. (không yc hs làm) tự viết ra 3 tên đúng theo
quy tắc của python.
(gợi ý xem lại khái niệm tên trong python)
Câu 6/13. (không yc hs làm) không là biễu diễn hằng
trong python
Đáp án là: c e h.

nnm, hn. Bổ sung vào các
ý kiến của HS.
HS: ……
HS trả lời…… (ở bài1).
GV gợi ý: các bước thực
hiện, được lặp lại khơng,
khả năng lưu lại chương
trình đích…
HS …
HĐ2. trả lời cho câu hỏi
bài 2 -20p
GV yc HS nêu các khái
niệm: tên dành riêng, tên
chuẩn.
HS … rồi tìm điểm khác
nhau
HS lên bảng viết VD.
HS khác nhận xét.
GV xem và nhận xét.
GV yc HS xem lại các VD

về hằng trong python.
HS trả lời …

* Củng cố: -7p
chương trình dịch là gì?
sự khác nhau giữa thơng dịch và biên dịch.
Tên dành riêng cịn được gọi là gì?
* Dặn dị: -3p các em về làm các việc:
CV 1: học bài
CV 2: đọc bài 3 trả lời:
1. Trong python cách khai báo biến, hằng, thư viện như thế nào?
2. Thân chương trình bắt đầu và kết thúc là chữ gì?
* Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5


KHỐI …11…

Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
PPCT

(1 tiết)

BÀI 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH


* Mục tiêu:
Kiến thức:
-Hiểu chương trình là mơ tả của thuật tốn bằng một NNLT.
-Biết câú trúc của một chương trình python: cấu trúc chung và các thành phần.
Kĩ năng: nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
* Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu, ví dụ minh họa.
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học.
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số. -1p
- KTM -10p
1.Nêu sự khác nhau giữa biên dịch với thơng dịch, cho ví dụ tên nnlt của hai loại đó?
2.Cho 3 ví dụ về tên sai thuộc các loại khác nhau, giải thích.
- Vào bài: -2p Để vct ta sẽ viết theo dạng nào? Cũng tương tự như các em viết tập làm văn
hoặc đơn xin nghỉ đều theo mẫu có sẵn.
Tóm tắt nội dung
GV & HS
CHƯƠNG II.
BÀI 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
HĐ1. Cấu trúc chung -2p
1. Cấu trúc chung của chương trình python:
GV:… nêu cấu trúc chung
của chương trình trong
Các khối lệnh
NNLT? (SGK/18)
Với các lưu ý quan trọng sau:
HS:…
- Có phân biệt chữ hoa với chữ thường.
HĐ2. Các thành phần
- Các khối lệnh phân biệt với nhau thơng qua việc thụt

của chương trình -15P
đầu dịng.
GV: giải thích ngoặc vng,
- Các lệnh thụt đầu dịng bằng nhau thì chung một khối
trịn có ý nghĩa gì.
lệnh.
2. Các thành phần cơ bản của chương trình
GV: trong python, phần khai
- khai báo thư viện:
báo có thể khai báo những
import <tên thư viện>
gì? (tên chương trình, thư
VD:
viện, hằng, biến)
import random #để tạo số ngẫu nhiên.
HS:…
import time #để sử dụng
- Khai báo biến, hằng:
+Tất cả biến, hằng trong chương trình đều phải đặt
HĐ3. Ví dụ chương trình
tên và nên khai báo (gán giá trị ban đầu) trước khi sử
đơn giảng -10P
dụng.
GV:
yc HS xác định các
+Mẫu khai báo (gán giá trị ban đầu) là
phần trong chương trình
Tên_biến = giá_trị
vd1.
TÊN_HẰNG = giá trị

HS:…
VD: khi cần tính giá trị chu vi theo cơng thức (d+r)x2 thì
các biến d và r cần được khai báo theo mẫu:
d = 0 (hoặc d = 0.0), r = 0 (hoặc r = 0.0)
- nhắc lại qui ước: viết hoa tồn bộ kí tự của tên hằng để
dễ phân biệt với tên biến
- các câu lệnh khác.
3. Ví dụ chương trình đơn giản
6


KHỐI …11…

VD: xét chương trình in ra màn hình dịng chữ ‘chào bạn’
print(‘chào bạn’) #trong python gõ được dấu TV.
*LƯU Ý QUAN TRỌNG:
Các em/nhóm có điện thoại thơng minh thì vào chplay, tìm
và cài ứng dụng pydroid3 để các tiết sau thực hành.
* Củng cố: -3p
Hãy điền vào chổ trống trong khung sau:
Trong python, tên là như thế nào?
Biến là như thế nào?
Thụt đầu dòng các khối lệnh để làm gì?
Khai báo thư viện bằng từ gì?
* Dặn dị: -2p các em về làm các việc:
CV1: học bài.
CV 2: đọc bài 4 và 5 trả lời câu hỏi:
1. nêu tên các kiểu dl chuẩn của python.
2. viết khai báo biến để chứa các thông tin cá nhân: họ tên, nơi sinh, năm sinh, giới tính.
* Rút kinh nghiệm:

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
PPCT
(1 tiết)
THỰC HÀNH LÀM QUEN VỚI PYTHON
* Mục tiêu:
Kiến thức:
-Biết cấu trúc chung của chương trình python.
-Biết khởi động, thốt python.
-Biết soạn khung chương trình cơ bản nhất trong python.
Kỹ năng:
-Soạn được khung chương trình cơ bản nhất trong python.
-Khởi động/thoát python.
-Lưu/mở tệp trong python.
* Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu, máy tính.
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học.
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số. -1p
- KTM: -10p viết cấu trúc chung của chương trình python.
- Vào bài: hơm nay các em sẽ tìm hiểu python trên máy tính.
Tóm tắt bài dạy
Hoạt động gv và hs
1. khởi động, thoát python
Hđ1. 5p làm thao tác khởi
Khởi động: nháy đơi vào biểu tượng
động/thốt python.
Gv: các em làm thao tác tương tự như
word, excel.

Hs…làm các thao tác đó…
Gv quan sát, hướng dẫn,…
có ở màn hình nền, hoặc tìm trong nút
Hđ2. 20p làm thao tác soạn cấu
lệnh start.
trúc chương trình đơn giản.
Thốt: tổ hợp phím ctrl_q, hoặc dùng các
Gv: yc hs mở tập, phần cấu trúc chương
cách khác tương tự như word.
trình python. Gõ theo mẫu:
2. Soạn một cấu trúc cơ bản nhất trong
#lớp: 11a?
python
#hs1: .....
#lớp: .......
7


KHỐI …11…

#họ tên hs1: ......
#họ tên hs2: ......
print(‘chào bạn’)
3. Lưu, mở tệp trong python
a. Lưu tệp ấn tổ hợp ctrl_s hoặc nháy chuột
vào menu file -> save.
VD: Chọn nơi lưu là document, file name là
11a?-hoten1-hoten2-lamquenpython, chọn
save.
b. Mở tệp ấn tổ hợp phím crtl_o hoặc nháy

chuột vào menu file -> open
VD: chọn thư mục document -> chọn tên tệp
11a?-hoten1-hoten2-lamquenpython -> open

#hs2: .....
print(‘chào bạn’)
Hđ3. 5p thao tác lưu, mở tệp
Crtl_s -lưu tệp
Crtrl_o -mở tệp

* Củng cố: -3P
nhắc lại cấu trúc chung của chương trình python. Nêu các lỗi thường sai.
* Dặn dị: -2P các em về làm các việc:
CV 1: học bài.
CV 2: đọc bài 4, 5 trả lời:
1. nêu tên các kiểu dl chuẩn: số nguyên, số thực.
2. cách khai báo biến.
* Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
PPCT

(3 tiết)
CHỦ ĐỀ: KHAI BÁO BIẾN – PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC VÀ CÂU LỆNH GÁN

BÀI 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
BÀI 5. KHAI BÁO BIẾN
BÀI 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
* Mục tiêu:

Kiến thức:
-Biết một số kiểu dữ liệu định sẵn: nguyên, thực, kí tự, logic (và kiểu miền con).
-Hiểu được cách khai báo biến.
Kỹ năng:
-Xác định được kiểu cần khai báo của dl đơn giản.
-Khai báo đúng.
-Nhận biết khai báo sai.
* Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu.
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học.
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số. -1p
- KTM: -10p viết cấu trúc chung của chương trình python.
8


KHỐI …11…

- Vào bài: -4p các em hãy đọc các bài tốn dưới đây, rồi cho biết mỗi bài có ít nhất những
biến nào?
1. giải pt: ax+b=0
2. có 5 người cần lưu các thơng tin: họ tên, năm sinh, có phải là đồn viên.
Tóm tắt nội dung
GV & HS
BÀI 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
1. Kiểu nguyên (int)

HĐ1. Kiểu nguyên -5P
GV: yêu cầu HS trả lời câu
Kiểu nguyên trong python không giới hạn số lượng

hỏi vào bài.
chữ số, chỉ phụ thuộc vào bộ nhớ máy tính.
HS ………
Khi gán giá trị sơ ngun cho biến thì biến đó tự động GV: 1. a b
có kiểu số nguyên.
2. ta thấy mỗi người

3
thơng
tin cần lưu nên
Vd: a = 0
chừa 3 ơ trống (gọi là 3
b = int(3.14) #thì b nhận giá trị là 3.
biến)
2. Kiểu thực (float)
Kiểu thực trong python có giới hạn tối đa 15 chữ số
phần thập phân.

HĐ2. Kiểu thực -5P
GV: 3 biến trên có tên
Khi gán giá trị số thực cho biến thì biến đó tự động có chưa?
HS: …
kiểu số thực.
GV: các em hãy sử dụng qui
Vd: c = 3.1
tắc đặt tên trong python để
đặt cho 3 biến trên.
d = float( 4 ) #thì d có giá trị là 4.0
HS……
Ta có thể dùng hàm round( số_thực,

HĐ3. Kiểu kí tự -3P
số_chữ_số_thập_phân ) để làm tròn số thực.
GV: nhận xét, sửa tên biến
3. Kiểu kí tự
lại đúng mục đích cần lưu là
Kiểu kí tự khơng có trong python. Trong python có
HT
NS
DV
kiểu xâu (str) cịn gọi là kiểu chuỗi, khơng giới hạn độ dài.
Python có các hàm làm việc với kí tự là:
chr( sốTT ) kq là kí tự trong bảng mã unicode tương ứng
vói số thứ tự sốTT
ord( ‘kí_tự’ )kq là số thứ tự trong bảng mã unicode tương
ứng với kí_tự.
vd: chr( 194 ) kq Â
ord( ‘Â’ ) kq 194
Nếu trên điện thoại thì viết print(chr(194)) print(ord(‘Â’))
4. Kiểu logic
Kiểu logic (boolean, bool) trong python có giá trị
True, False
* Ngồi các kiểu trên, python còn các kiểu dữ liệu: complex
(số phức), list (danh sách, mảng), ... sẽ tìm hiểu sau.

HĐ4. Kiểu logic -2P
GV: biến dv có kiểu phù
hợp gì?
Hs…..
HĐ5. KHAI BÁO BIẾN 10P
GV: tương tự cho bt2.

- hãy đặt tên cho các biến
để chứa lần lượt các dữ liệu
sau: độ dài đoạn thẳng, giới
tính, số năm đã làm việc,
nhiệt độ trong ngày.
- hãy chọn kiểu dữ liệu
phù hợp cho các biến đã
đặt tên.
HS………

BÀI 5. KHAI BÁO BIẾN
Khai báo (gán giá trị ban đầu) cho biến theo dạng sau:
tên_biến = giá_trị

9


KHỐI …11…

VD : ta cần hai biến số thực trong bài toán GPT: ax+b=0. Ta
gán giá trị ban đầu như sau:
a = 0.0
b = 0.0
* Củng cố: -3P
Các kiểu dữ liệu chuẩn: byte, word, integer, longint, real, extended, char,
boolean
Cách khai báo biến: var <dsbiến> : <kiểu dl> ;
* Dặn dò: -2P các em về làm các việc:
CV 1: học bài.
CV 2: đọc bài 6 trả lời:

1. cú pháp câu lệnh gán.
2. sự khác nhau giữa biểu thức toán trong python và thông thường.
3. sự khác nhau và giống nhau giữa biểu thức quan hệ và logic.
* Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
PPCT

(1 tiết)

BÀI 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN

* Mục tiêu:
Kiến thức:
-Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
-Hiểu lệnh gán.
Kỷ năng:
-Viết được lệnh gán.
-Viết được các biểu thức số học và logic với các phép tốn thơng dụng.
* Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu.
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học.
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số. -1p
- KTM -10p
1. Hãy nêu tên kiểu của các kiểu dữ liệu chuẩn.
2. Nêu cách khai báo biến. áp dụng: hãy khai báo biến để thể hiện giới tính, điểm trung
bình học kỳ, số thứ tự HS trong lớp.
- Vào bài

Tóm tắt nội dung
GV & HS
BÀI 6. PHÉP TỐN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
1. Phép tốn
Phép toán

Trong toán học Trong python

Số học

+ - x div mod + - * // % **
lủy thừa

Quan hệ
(so sánh) > ≥ < ≤ = ≠
Logic
¬ ۸ ۷
2. Biểu thức số học

Kết quả

Cả hai có giá
> >= < <= == != trị logic:
Not or and
true, false

HĐ1. Phép toán -5p
GV: các loại phép tốn mà
các em học trong tốn học
là gì?

HS: ……
GV: nghe, nhận xét và bổ
sung
10


KHỐI …11…

áp dụng: (Xem thêm SGK/25)
Biểu thức trong toán học
Biểu thức trong python
a. 1+2x-6y
b. 2R+R2

x +y
2

c.

a

HĐ2. Biểu thức số học 9P

2

2b

x− y x + y

d.

x
xy
+5
y
3. Hàm số học chuẩn
Ví dụ:
import math #khai báo sử dụng thư viện math
pi = math.pi #lấy số pi của thư viện math gán cho biến pi
print('kết quả của sin(pi/2):',math.sin(pi/2))
print('kết quả của cos(pi/2):',math.cos(pi/2))
print('kq sqrt(4): ', math.sqrt(4))
print('kq sqr(2): ', math.sqr(2)) #báo lỗi vì sqr() khơng có
trong math, sửa thành 2**2
3

HS 1:…
HS 2: …
HS 3: …
HS 4: …
hs khác nhận xét kết quả
gv kết luận lại các kết quả
HĐ3. Hàm số học
chuẩn -5p
HĐ4. Biểu thức quan
hệ -3p
GV: giới thiệu các hàm số
học chuẩn.
HS: …

4. Biểu thức quan hệ

HĐ5. Biểu thức logic Có dạng:
5p
biểu_thức_1 phép_tốn_quan_hệ biểu_thức_2
GV: hãy viết biểu thức
Trong đó biểu thức 1 và biểu thức 2 cùng là xâu hoặc
trong python để diễn tả:
cùng là biểu thức số học.
“x là số không âm”
VD: x>y hoặc (a*a-4)<=y*y*y, tham khảo thêm SGK/27 HS:
5. Biểu thức logic
HĐ6. Câu lệnh gán -7P
Biểu thưc logic đơn giản là biên logic hoăc hằng logic.
GV: hãy biểu diễn: “x là số
Biểu thức logic là biểu thức logic đơn giản, các biểu thức
dương chẵn hoặc x khơng
quan hệ liên kết với nhau bởi phép tốn logic. Giá trị của là bội của 2”
bt logic là true hoặc false.
HS: ……..
6. Câu lệnh gán
Có dạng: tên biến = biểu thức
Trong đó = được gọi là dấu gán
Chức năng của lệnh gán là tính giá trị của biều thức (bên
phải dấu =) bỏ vào biến (bên trái dấu =)
VD: tính diện tích tam giác:
S=a*ha/2;
Tăng giá trị của biến i thêm một đơn vị
i=i+1;
Giảm giá trị biến t một đơn vị
t=t-1;
* Củng cố: -3P Phép toán: số học, quan hệ, logic → các loại biểu thức: số học, quan hệ, logíc.

Các hàm số học
* Dặn dị: -2P các em về làm các việc:
CV 1: Học bài.
CV 2: Các em tìm sự khác nhau giữa biểu thức trong tốn và trong python.
11


KHỐI …11…

Tập sử dụng câu lệnh gán để viết những cơng thức khác trong tốn học.
Xem trước bài 7 và 8 thật kỉ.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
PPCT

(2 tiết)

BÀI 7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN

BÀI 8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
* Mục tiêu:
Kiến thức:
-Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thơng tin từ bàn phím và đưa thơng tin ra màn
hình.
-Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
-Biết một số cơng cụ của mơi trường TP.
Kỉ năng:

-Viết được một số lệnh vào ra đơn giản.
-Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi.
-Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thơng báo lỗi của chương trình dịch và
tính hợp lí của kết quả thu được.
* Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu, hình 1 SGK.
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học.
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số. -1P
- KTM -10P 1. hãy nêu khái niệm tên trong python và tên các kiểu dl chuẩn.
2. viết cú pháp lệnh gán.
3. hãy viết câu lệnh và biểu thức phù hợp trong python để biến a chứa giá trị của
biểu thức: b 2 + c 2 − 2bc. cos(BAˆ C )
- Vào bài
Tóm tắt nội dung
BÀI 7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO RA ĐƠN GIẢN
1. Nhập (gõ) dữ liệu vào từ bàn phím:
Th1: nhập nội dung chữ (xâu) cho biến, ta dùng mẫu:
Tên_biến = input( ‘nội dung thông báo’ )
Vd: Hãy nhập họ tên của bạn cho biến ht, ta viết
ht = input( ‘hãy gõ họ tên của bạn: ‘)
Th2: gõ số nguyên cho biến, ta dùng mẫu:
Tên_biến = int( input( ‘nội dung thông báo’ )
Vd: hãy gõ năm sinh của bạn vào biến ns, ta viết
ns = int( input( ‘mời bạn gõ vào năm sinh:’ )
Th3: gõ số thực vào biến, ta dùng mẫu:
Tên_biến = float( input( ‘nội dung thông báo’ )
Vd: hãy gõ vào chiều cao của bạn cho biến chcao, ta viết
chcao = float( input( ‘chiều cao của bạn là: ‘))
* Lưu ý: nguyên cụm ‘nội dung thông báo’ có thể bỏ.

2. đưa dữ liệu/xuất/viết ra màn hình.
print( nội dung xuất ra màn hình )
Ví dụ 1. SGK/30 hs tham khảo thêm

GV & HS
GV: nhấn mạnh các
chế độ làm việc trong
python để HS phân
biệt.
GV: viết tóm tắt cú
pháp.
GV: giải thích.

HS:…
GV: … trong đó, ds kq
ra có thể là tên biến
đơn, biểu thức hoặc
hằng (SGK/30).
GV:
HS:…

12


KHỐI …11…

Để nhập một số nguyên dương N với N≤100 từ bàn phím ta có
thể viết:
N = int( input( ‘mời bạn gõ một số nguyên dương dưới 101: ‘))
vd 2. chương trình hồn chỉnh có các hàm nhập/xuất (vào/ra).

SGK/31 hs tự tham khảo.
vd khác: gõ vào số lượng học sinh cho biến slhs và xuất ra màn
hình nội dung thơng báo:
Số lượng hs của lớp: ?1, số lượng người bạn của bạn là: ?2
Số lượng hs trung bình của một tổ: ?3 (slhs/4 và lấy hai chữ số
thập phân)
Ta viết lệnh:
slhs = int( input( 'số lượng học sinh trong lớp của bạn là: '))
print('cách 1: số lượng hs của lớp:',slhs, ', số lượng người bạn
của bạn là:',slhs-1)
print( f'cách 2: số lượng hs của lớp: {slhs} ,số lượng người bạn
của bạn là: {slhs-1}') #lưu ý: chữ f phải đứng kế trước dấu ‘

GV: chạy chương trình
cho HS thấy.
GV: yc HS minh họa
vd2 lên bảng.
Gv cho vd…
Gv nhận phân tích yêu
cầu: trong nội dung
thơng báo có chữ xen
kẻ với nội dung của
biến.

print( f' số lượng hs trung bình mỗi tổ là: {slhs/4:.2f} người')
BÀI 8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH
CHƯƠNG TRÌNH
Trong python:
* Khi soạn thảo (khi gõ chương trình): soạn thảo chương trình
tương tự như soạn thảo văn bản. lưu chương trình ta bấm

phím Ctrl _ s, gõ tên chương trình, gõ phím enter.
* Khi chạy chương trình: gõ phím F5 (hoặc menu Run -> Run
module hoặc Alt – r – u )
* Thoát khỏi python: Alt- F4

GV: chỉ lên hình minh
họa giải thích màn
hình làm việc của
python.
GV: các em xem phụ
lục B/122 SGK. Mục 1
(SGK/122), mục 2
(SGK/136)

* Củng cố:
hãy nêu chức năng của các lệnh: write, writeln, read, readln.
* Dặn dò: các em về làm các việc:
CV1: học bài và bảng tóm tắt SGK/33.
CV 2: làm các câu trắc nghiệm sách bài tập của bài 7, 8.
CV 3: tiết say ơn tập kiểm tra giữa kì. xem bt&th 1 SGK/34.
* Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

13


KHỐI …11…

ƠN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
* Mục tiêu:

Kiến thức:
-Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thơng tin ra màn
hình.
-Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
-Biết một số cơng cụ của mơi trường ide.
Kỉ năng:
-Viết được một số lệnh vào ra đơn giản.
-Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi.
-Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thơng báo lỗi của chương trình dịch và
tính hợp lí của kết quả thu được.
* Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu, máy tính.
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học.
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số. -1P
- KTM -10P 1. Hãy nêu khái niệm tên trong python và tên các kiểu dl chuẩn.
2. viết cú pháp lệnh gán.
3. hãy viết câu lệnh và biểu thức phù hợp trong python để biến a chứa giá trị của
2𝑥+1
biểu thức: 2+𝑦 2
- Vào bài

Tóm tắt nội dung
Các em hãy viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau:
1. khai báo các biến: a,b kiểu số nguyên; c kiểu số thực, và
những biến khác nếu cần khi làm các yêu cầu khác.
2. nhập giá trị từ bàn phím cho các biến: a, b, c.
3. gán kết quả của biều thức b2-4ac cho biến d.
4. in ra màn hình giá trị của biến d.


GV & HS
Gv: gởi/chép đề bài
Hs: đọc đề, thảo luận, đặt
câu hỏi,…
Gv: quan sát, hướng dẫn,
trả lời câu hỏi của hs,…
Hs: làm bài, thảo luận,…

* Củng cố:
hãy nêu chức năng của các lệnh: write, writeln, read, readln, :=
* Dặn dò: các em về làm các việc:
học bài và bảng tóm tắt SGK. Làm lại các bài tập đã học.
* Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

14


KHỐI …11…

KIỂM TRA GIỮA KÌ – MƠN TIN – KHỐI 11
Các em viết chương trình thực hiện:
1 (4đ). khai báo các biến sau (tự bổ sung thêm biến khác nếu cần sử dụng):
- a, b có kiểu số nguyên trong phạm vi từ 1 đến 100.
- c có số kiểu thực.
2 (2đ). Nhập dữ liệu từ bàn phím cho các biến dưới:
- a là 8
- b là 3
3 (2đ). Dùng câu lệnh gán, gán giá trị cho các biến sau:
2𝑎−3

- c là 𝑎+𝑏
- d là a2 + 2ab + b2

4 (1đ). Xuất kết quả (giá trị) của các biến c và d lên màn hình, sao cho phân biệt được đâu là
giá trị của biến c, đâu là giá trị của biến d.
5 (1đ). Trình bày bài làm, các lệnh một cách khoa học. Thái độ làm bài: nghiêm túc, trật tự, vệ
sinh khu vực chổ ngồi.
---hết--KIỂM TRA GIỮA KÌ (đề khác)
Các em hãy viết chương trình in ra màn hình: chu vi và diện tích của hình chữ nhật, với độ dài
hai cạnh a và b (là hai số nguyên dương trong phạm vi từ 1 đến 100), được nhập từ bàn phím.

15


KHỐI …11…

Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Bài tập: kiểu dữ liệu và khai báo biến

PPCT
(1 tiết)
* Mục tiêu:
Kiến thức:
-Biết một số kiểu dữ liệu định sẵn: nguyên, thực, kí tự, logic (và kiểu miền con).
-Hiểu được cách khai báo biến.
Kỹ năng:
-Xác định được kiểu cần khai báo của dl đơn giản.
-Khai báo đúng.

-Nhận biết khai báo sai.
* Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu.
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học.

* Tiến trình bài dạy:
-Ổn định – 1p
-KTM – 10P
1. viết cách khai báo biến trong python.
2. viết cấu trúc chung của chương trình python.
-Vào bài -1p
Tóm tắt nội dung
GV & HS
Bài 1.
Hd1. 15p giải bài 1.
Viết khai báo biến để lưu các thông Gv:
tin sau:
- YC hs mở máy, vào python
a. biến số chứa giá trị: 200, 201, ...,
- Gõ sẵn cặp:
256
Begin
b. biến số chứa giá trị: -10 -9 … 0
c. biến chứa giá trị True, False
End.
d. biến chứa giá trị như: *, /, a, b, … Hs: làm theo yc.
Gv: các em viết các lệnh khai báo biến phía trên
-begin.
Hs: thảo luận với nhau…
Gv gợi ý:

bài 2.
a. nhận xét là số nguyên hay số thực, chọn byte
Viết khai báo biến để lưu các thông hoặc integer tùy vào giá trị lớn nhất của nó.
tin sau:
b. nhận xét là số nguyên hay số thực, có số âm.
a. biến chứa điểm trung bình học kì
c. biến chỉ có giá trị true, false
của hs.
d. các giá trị không phải là số, không là true, false.
b. biến cho biết đã là đoàn viên chưa. Hs: làm trên máy …
c. biến chứa số lượng hs của một lớp. Hs: hỏi gv… gv trả lời, quan sát, hướng dẫn…
d. biến tính tỉ lệ dân số (số dân/diện
tích).
Hd2: 15p giải bài 2.
e. biến chứa một hoặc nhiều kí tự
trong bảng unicode.
Gv: các em liên hệ với thực tế trong lớp, để xác
định:
thơng tin đó là số phải không?
Phạm vi giá trị từ mấy đến mấy?
nếu là số thì đó là số ngun hay số thực?
hs: thảo luận …
16


KHỐI …11…

hs: hỏi gv… gv trả lời … hướng dẫn, gợi ý…
hs: trả lời cho bài 2.
Hs: nhận xét, góp ý,…

Gv: nhận xét, kết luận đúng sai.
* Củng cố: -3P Các kiểu dữ liệu chuẩn: int float bool
* Dặn dò: -2P các em về làm các việc:
CV 1: học bài.
CV 2: đọc bài 6 trả lời:
1. cú pháp câu lệnh gán.
2. sự khác nhau giữa biểu thức toán trong python và thông thường.
3. sự khác nhau và giống nhau giữa biểu thức quan hệ và logic.
* Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

17


KHỐI …11…

Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
PPCT

(2 tiết)

BÀI TẬP THỰC HÀNH 1.

* Mục tiêu:
-Biết viết một chương trình python hồn chỉnh đơn giản.
-Biết sử dụng một số dịch vụ chủ yếu của python trong soạn thảo, lưu, dịch và thực hiện
chương trình.
* Chuẩn bị:

GV: Giáo án, phấn màu, máy tính, SGK, chương trình python ở mỗi máy.
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học.
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số, khởi động máy.
- KTM -15p
1. viết cấu trúc chung của chương trình python.
2. viết lệnh gán giá trị 3 cho biến số x.
3. viết các lệnh cần thiết để tính được căn bậc hai của 16.
- Vào bài
Tóm tắt nội dung
Bài tập về câu lệnh gán, xuất, nhập:
1. Các em khai báo biến để chứa số tuổi, giới tính.
2. Dùng lệnh gán để gán kí tự ‘x’ (nữ), ‘y’ (nam) cho biến giới
tính.
3. Dùng lệnh nhập số tuổi từ bàn phím cho biến số tuổi.
4. Sau đó xuất ra màn hình thơng báo như sau:
Xin chào! Số tuổi của bạn là: ?
Và giới tính là: ?
BÀI TẬP HƠM NAY:
1. Khai báo các biến cần thiết cho các yêu cầu dưới.
2. Nhập từ bàn phím các thơng tin sau: điểm ktm, năm sinh,
stt của hs.
Trình bày theo mẫu:
‘ ban nhap stt:’ ?
‘ nhap nam sinh:’ ?
‘ nhap diem ktm:’ ?
3. Thơng báo ra màn hình các thơng tin: stt, tuổi của hs đó.
Trình bày theo mẫu:
‘thong tin cua ban nhu sau:’
‘stt la:’?

‘so tuoi:’?
lưu bài với tên tệp có đúng dạng:
[1 kí tự cuối của lớp] [th1] [tên hs đại diện]
Vd: em học lớp 11a1, tên Cao thì tên tệp là: 1th1Cao
++++++++++++

GV & HS
Hđ1: làm các câu
a, b, c, d -30p
GV: nhắc thao tác
Nhấn nút
power.
Nháy đúp
chuột vào biểu tượng
python.
Gõ chương
trình vào.
HS: …
Hđ2: làm các câu
cịn lại-40p.
GV: hd câu f: xóa
biến d trong phần
khai báo,
HS …..
GV hướng dẫn
HS làm …

a. gõ chương trình trong SGK/34.
b. nhấn phím ctrl-s, gõ tên tệp là th1A…a (ta điền số thứ tự
lớp vào …), gõ phím enter.

c. nhấn tổ hợp phím F5. nếu xuất hiện chữ đỏ thì chương
trình bị sai (line số cho biết hàng có lệnh sai, hình minh
18


KHỐI …11…

họa
) ngược lại
chương trình đúng về cú pháp.
d. bấm phím ctrl-s, nhấn phím F5 để thực hiện chương trình.
Nhập các giá trị 1 -3 2. Quan sát kết quả trên màn hình
có hai nghiệm 1.00 và 2.00.
e. bấm phím ctrl-s, nhấn phím F5 để thực hiện chương trình.
Nhập các giá trị 1 0 -2. Quan sát kết quả trên màn hình
có hai nghiệm -1.41 1.41.
f. HD: bỏ khai báo biến d.
Bỏ hàng số 9
Thay cơng thức tính d vào hàng số 10
g. thay công thức đã học trong bài tốn.
Theo cơng thức đã học trong tốn.
h. bấm phím ctrl-s, nhấn phím F5 để thực hiện chương trình.
Nhập các giá trị 1 -5 6. Quan sát kết quả trên màn hình
có hai nghiệm 2.00 3.00.
i. bấm phím ctrl-s, nhấn phím F5 để thực hiện chương trình.
Nhập các giá trị 1 1 1. Quan sát kết quả trên màn hình có
hai nghiệm.
*CỦNG CỐ: -3p
Nhắc cấu trúc chung của chương trình python
kể tên các kiểu dữ liệu cơ bản

Cú pháp các lệnh xuất nhập dữ liệu
* Dặn dò: -3p
các em về làm các việc:
Học bài.
Làm bài tập ở cuối bài
* Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................

19


KHỐI …11…

Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
CHƯƠNG III. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP
PPCT :

(1 tiết)

BÀI 9. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH

* Mục tiêu:
Kt:
Hiểu nhu cầu của rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán.
Hiểu câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và đủ).
Hiểu câu lệnh ghép.
Kn: Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mơ tả thuật tốn của một số bài tốn đơn giản.
Viết được các lệnh rẽ nhánh khuyết (đầy đủ) và áp dụng để thể hiện được thuật toán

của một số bài toán đơn giản.
* Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu. Sử dụng các thuật toán ở lớp 10 hoặc những thuật tốn đơn giản.
Nếu có điểu kiện về PM thì cần xd các bài thực hành và tổ chức thực hiện ở PM.
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số.
- KTM-10p: cho biết chức năng các nút lệnh: f5, ctrl_s
Viết cú pháp của lệnh nhập giá trị từ bàn phím cho biến số nguyên, nêu hoạt
động
- Vào bài-1p:
Tóm tắt nội dung
GV & HS
CHƯƠNG III.
BÀI 9. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH
1. Rẽ nhánh:
HĐ1. giới thiệu rẽ nhánh –
VD 1: một lần Châu hẹn với Ngọc: “chiều mai nếu trời
5p
khơng mưa thì Châu sẽ đến nhà Ngọc”.
GV:phân tích vd1 câu nói của
VD 2: một lần khác, Ngọc nói với Châu: “chiều mai nếu trời Châu cho ta biết một việc làm
khơng mưa thì Ngọc sẽ đến nhà Châu, nếu mưa sẽ gọi
cụ thể (Châu đến nhà Ngọc)
điện cho Châu để trao đổi”
sẽ được thực hiện nếu 1 điều
VD 1 thể hiện cách diễn đạt thuộc dạng thiếu: Nếu…thì… kiện cụ thể (trời khơng mưa)
VD 2 thể hiện cách diễn đạt thuộc dạng đủ:
thỏa mãn. Khơng để cập gì
Nếu…thì…nếu khơng thì (ngược lại)…

nếu đk đó khơng thỏa mãn.
2. Cậu lệnh if – then
đó lá cách diễn đạt thiếu:
a. dạng thiếu:
Nếu… thì…
if điều_kiện:
GV: tương tự như vd1 nhưng
khối_lệnh
chú ý so sánh 2 điều kiện
hoặc if điều_kiện: câu_lệnh
đk1: trời mưa, đk2: trời
b. dạng đủ:
không mưa.
if điều_kiện:
HS: nhận xét …
khối_lệnh1
GV: viết các dạng lên bảng.
else:
HS: …
khối_lệnh2
HĐ2. câu lệnh if-then-7p
Trong đó:
Điều kiện là biểu thức cho kết quả là True/False.
GV: nhận xét điều kiện ∆<0
Khối lệnh có thêr là một hoặc nhiều lệnh có cùng
và điều kiện ∆≥0 là ngược
khoảng cách thụt đầu dịng.
nhau. Nên có thể nói:
c. khi có nhiều hơn hai điều kiện nên dùng dạng sau :
if điều_kiện1 :

nếu ∆<0 thì pt vơ nghiệm
khối_lệnh1
ngược lại thì pt có nghiệm.
20


KHỐI …11…

elif điều_kiện2 :
khối_lệnh2
...
elif điều_kiệnN :
khối_lệnhN
else:
khối lệnh (N+1)
VD 1: nếu ∆<0 thì pt vơ nghiệm được thể hiện bằng câu
lệnh của python là:
VD 2: nếu ∆<0 thì pt vơ nghiệm.
Nếu ∆≥0 thì pt có nghiệm.
VD 3: nếu ∆<0 thì pt vơ nghiệm.
Nếu ∆=0 thì pt có nghiệm kép.
Nếu ∆>0 thì pt có hai nghiệm phân biệt.
trong python: Ta tham khảo các lệnh cho ba ví dụ trên
Vd1. if delta < 0: print( ‘pt vô nghiệm’ )
Vd2.
if delta < 0:
print(‘pt vô nghiệm’)
else:
print(‘pt có nghiệm’)
vd3

if delta <0:
print( ‘pt vơ nghiệm’ )
elif delta ==0:
print(‘pt có nghiệm kép’)
else:
print(‘pt có hai nghiệm phân biệt’)

HĐ3. câu lệnh ghép – 3p
HS: lên bảng…
GV: nhận xét, sửa sai.

HĐ4. các ví dụ-20p

Gv: trong trường hợp delta >
0, phương trình có hai
nghiệm phân biệt, ta cần tính
giá trị của hai nghiệm đó và
in chúng ra màn hình, do đó
cần có hai lệnh gán và một
lệnh in ra màn hình, cần
dùng lệnh ghép (khối lệnh),
tham khảo các lệnh sau
if delta>0 :
3. Khối lệnh (câu lệnh ghép):
x1=(-b-math.sqrt(b*bTrong nhiều trường hợp, các thao tác khá phức tạp phải
4*a*c))/(2*a)
dùng nhiều câu lệnh để mô tả, khi đó ta phải gộp
x2=-b/a-x1
một dãy lệnh thành một khối lệnh (câu lệnh ghép).
print(‘pt có hai nghiệm

Trong python câu lệnh ghép có dạng:
là:’,x1,x2)
Thụt_đầu_dịng câu_lệnh_1
cách khác:
...
if delta > 0:
Thụt_đầu_dịng câu_lệnh_n
print(‘pt có hai nghiệm là:’,
*Lưu ý: Phần thụt_đầu_dịng phải có cùng độ dài (cùng
(-b-math.sqrt(b*bbằng nhau về số lượng khoảng cách/tab)
4*a*c))/(2*a), -b/a-x1)
VD: trong trường hợp delta > 0, phương trình có hai
Gv vd: năm nhuận có 366
nghiệm phân biệt, ta cần tính giá trị của hai nghiệm đó
ngày là 2000, 2004.
và in chúng ra màn hình, do đó cần có hai lệnh gán và
Thuật tốn:
một lệnh in ra màn hình, tạo thành khối lệnh, tham khảo B1. Nhập số nguyên dương
các lệnh sau
cho biến N
import math
B2. (Nếu N chia cho 400 dư
if delta>0 :
0) hoặc ( (N chia cho 4 dư 0)
x1=(-b-math.sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a)
và (N chia cho 100 dư khác
x2=-b/a-x1
0)) thì
print(‘pt có hai nghiệm là:’,x1,x2)
in ra màn hình N là năm

4. Một số VD: (SGK/41)
nhuận
Vd1. Tìm nghiệm thực của pt ax2+bx+c=0
Ngược lại
21


KHỐI …11…

Hs tự viết chương trình dựa theo các vd ở trên trong bài
học.
Vd2. Tìm số ngày của năm N, biết rằng N là năm nhuận
khi N chia hết cho 400 hoặc chia hết cho 4 nhưng không
chia hết cho 100. Năm nhuận có 366 ngày ngược lại có
365 ngày.
chương trình tham khảo:
N = int( input(‘bạn hãy gõ vào một năm:’))
if (N % 400 == 0) or ((N %4 ==0)and(N%100 !=0)):
print(N, ‘ là năm nhuận’)
else:
print(N, ‘ không là năm nhuận’)

in ra màn hình N khơng là
năm nhuận
N = int( input('bạn hãy gõ
vào một năm:'))
if (N % 400 == 0) or ((N %4
==0)and(N%100 !=0)):
print(f'{N:6} là năm
nhuận')#print('%d là năm

nhuận' %N)#print(N, ' là năm
nhuận')
else:
print(N, ' không là năm
nhuận')
* Củng cố: nhắc lại dạng, chức năng của các lệnh rẽ nhánh và ghép.
* Dặn dò: các em về làm các việc:
CV 1: học bài.
CV 2:tự làm lại VD trong SGK/41.
Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
PPCT :

(1 tiết)

BÀI TẬP (CỦA BÀI CẤU TRÚC RẼ NHÁNH)

* Mục tiêu:
Kt:
Hiểu nhu cầu của rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán.
Hiểu câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và đủ).
Hiểu câu lệnh ghép.
Kn: Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mơ tả thuật tốn của một số bài toán đơn giản.
Viết được các lệnh rẽ nhánh khuyết (đầy đủ) và áp dụng để thể hiện được thuật toán

của một số bài toán đơn giản.
* Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phấn màu. Sử dụng các thuật toán ở lớp 10 hoặc những thuật tốn đơn giản.
Nếu có điểu kiện về PM thì cần xd các bài thực hành và tổ chức thực hiện ở PM.
HS: Đọc và tìm hiểu trước bài học
* Tiến trình bài dạy:
- Ổn định, sĩ số.
- KTM-10p: Viết cú pháp của: if dạng thiếu, if dạng đủ, câu lệnh ghép
- Vào bài -1p: ta làm bài tập để củng cố lí thuyết.
Tóm tắt nội dung
GV & HS
Bài tập 1. viết câu lệnh if cho các trường hợp sau:
HĐ1. viết câu lệnh if 1. nếu a chia hết cho b thì đưa ra a là bội số của b
10p
2. nếu a chia hết cho 2 và a khác 0 thì đưa ra a là số chẵn,
ngược lại đưa ra a số lẻ
Gv: gởi đề hoặc chiếu đề
3. nếu d khơng âm thì tính giá trị của hai biến x1 và x2
bài lên
(−b − d )
(−b + d )
theo công thức x1=
và x2=
2a
2a
22


KHỐI …11…


4. cho biến c là số cạnh của đa giác. Hãy viết câu lệnh
python thể hiện:
Nếu c=3 thì đưa ra đó là tam giác.
Nếu c=4 thì đưa ra đó là tứ giác.
Nếu c=5 thì đưa ra đó là ngũ giác.
Bài tập 2. sắp xếp các lệnh:
các em hãy sắp xếp câu lệnh sao cho đúng cú pháp và đúng
với thuật tốn (cho bên dưới) để tạo thành chương trình
đúng trong python.
yc của chương trình: cho chiều dài và rộng của hình chữ
nhật lần lượt trong biến d và r. Hãy tính chu vi và diện tích
của hình chữ nhật đó.
Thuật tốn
Nhập giá trị cho biến d và r

B1. nhập giá trị
cho biến d và r.
B2. nếu d và r là
số dương thì
đưa ra:
- chu vi là
2(d+r)
- diện tích là
d*r
- kết thúc

d>0 và r>0

S


Đ

- đưa ra chu vi là 2(d+r)
- đưa ra diện tích là d*r

Các câu lệnh:
1. d=float( input('chiều dài của hình chữ nhật:'))
2. print('hình chữ nhật có chu vi là:',cv,' và diện tích là: ',dt)
3. dt=d*r
#tính chu vi hcn
4. cv=(d+r)*2
5. r=float( input('chiều rộng của hình chữ nhật:'))
#tính diện tích hcn
#in kq ra màn hình:

Hs: xem, suy nghĩ, đặt
câu hỏi.
Gv: hướng dẫn, giải thích
Hs làm bài....
Gv quan sát, hướng
dẫn...
HĐ2. sắp xếp các lệnh20p
Gv: chiếu/gởi đề xuống
hs
Hs: đọc, tìm hiểu
Gv giải thích...
Gv nhắc lại cấu trúc
chung của chtr python
Hs trả lời...
Gv hướng dẫn nhìn thuật

tốn ta có:
B1. readln/read
B2. if .. then
Writeln/write
Writeln/write
End.
Hs. Tìm số thứ tự của các
lệnh đó, sắp xếp, thêm
các lệnh khác
Hs mở chtr python để gõ
các lệnh và kiểm tra
Hs ghi lại sắp xếp đúng.

print(f'hình chữ nhật có chu vi là: {cv:6.2f} và diện tích là:
{dt:6.2f} ') #in có định dạng số thực theo dạng ' :độ_rộng.
số_lượng_chữ_số_thập_phân f'
* Củng cố: nhắc lại dạng, chức năng của các lệnh rẽ nhánh và ghép.
* Dặn dò: các em về làm các việc:
CV 1: học bài.
CV 2:tự làm lại VD trong SGK/41.
Rút kinh nghiệm
Ôn tập tin 11 – hk 1
Nội dung gồm:
- Xuất nhập dl
- Lệnh Gán
- Lệnh if (đủ, thiếu) ở mức đơn giản.
23


KHỐI …11…


I. Trình bày giấy theo mẫu:
Họ tên các hs….
Lớp 11a? Số máy M?
Điểm

Ôn tập hk1 – tin 11
Lời phê

Bài làm
Đề ?
….
II. Đề 1:
Các em viết một chương trình làm các công việc (cv) sau:
1_ 2điểm. Khai báo các biến a, b, c số nguyên (và các biến khác nếu cần).
2_ 1điểm. Nhập ba số nguyên (nhỏ hơn hoặc bằng 5000) cho ba biến a, b, c.
3_ 2điểm. Tính giá trị các biêu thức sau:
Bt1 = 𝑎2 + 𝑏 3
Bt2 = 2

2𝑎2 −1
√𝑏+1

4_1điểm. Tính tổng ba số đó cho biến s
5_1,5điểm. In ra màn hình, sao cho phân biệt được các kết quả của bt1, bt2, s.
6_2điểm. Tìm và in ra số lớn nhất trong hai số a và b.
Lưu ý: Phần điểm còn lại dành cho thái độ làm bài: trình bày, trật tự, vệ sinh,…
---hết--II. Đề 2:
Các em viết một chương trình làm các cơng việc (cv) sau:
1_ 2điểm. Khai báo các biến d, e, f số nguyên (và các biến khác nếu cần).

2_ 1điểm. Nhập ba số nguyên (nhỏ hơn hoặc bằng 5000) cho ba biến d, e, f.
3_ 2điểm. Tính giá trị các biêu thức sau:
Bt1 = 𝑒 2 + 𝑑2
Bt2 = 3

2𝑑3 −2
√𝑒+2

4_1điểm. Tính tổng ba số đó cho biến s
5_1,5điểm. In ra màn hình, sao cho phân biệt được các kết quả của bt1, bt2, s.
6_2điểm. Tìm và in ra số lớn nhất trong hai số d và e.
Lưu ý: Phần điểm còn lại dành cho thái độ làm bài: trình bày, trật tự, vệ sinh,…
---hết--II. Đề 3:
Các em viết một chương trình làm các công việc (cv) sau:
1_ 2điểm. Khai báo các biến g, h, i số nguyên (và các biến khác nếu cần).
2_ 1điểm. Nhập ba số nguyên (nhỏ hơn hoặc bằng 5000) cho ba biến g, h, i.
3_ 2điểm. Tính giá trị các biêu thức sau:
Bt1 = 𝑔3 + ℎ3
Bt2 = 4

2𝑔4 −3
√ℎ+3

4_1điểm. Tính tổng ba số đó cho biến s
5_1,5điểm. In ra màn hình, sao cho phân biệt được các kết quả của bt1, bt2, s.
6_2điểm. Tìm và in ra số lớn nhất trong hai số g và h.
Lưu ý: Phần điểm còn lại dành cho thái độ làm bài: trình bày, trật tự, vệ sinh,…
---hết---

PPCT:

(1tiết)
* Mục tiêu:
Kt:

KIỂM TRA MỘT TIẾT

24


KHỐI …11…

-Biết
-Biết
-Biết
-Biết

cấu trúc chung của chương trình python.
chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho biến.
dùng câu lệnh gán.
dùng lệnh vào/ra chuẩn.

Kn:
-Soạn được cấu trúc đơn giản của chương trình python.
-Viết khai báo biến.
-Nhập giá trị cho biến từ bàn phím.
-Xuất giá trị biến ra màn hình.
* Chuẩn bị:
Gv: ga, phấn trắng (màu), máy tính.
Hs: tập, sgk, học bài cũ.
* Tiến trình bày dạy

Tóm tắt nội dung

Hoạt động gv, hs
Hđ: 40p kiểm tra thực
hành 1 tiết.
Gv: gởi, chiếu đề bài đến
hs.
Hs: chia nhóm, chọn máy,
khởi động máy, …
Hs: làm bài…
Gv quan sát, nhắc nhở,…
Hs: nộp bài…
Gv quan sát….

* củng cố: (3p) nhắc một số lỗi sai thường thấy cho hs.
* dặn dò: (2p) về học lại bài cũ, đọc trước bài 9.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
Ngày dạy ………/……./20….. tại lớp: 11A……
PPCT

(1tiết)

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH CẤU TRÚC RẼ NHÁNH


* Mục tiêu:
Biết cấu trúc câu lệnh rẽ nhánh, câu lệnh ghép.
Áp dụng vào thuật toán của một số bài toán đơn giản.
* Chuẩn bị: như tiết trước.
GV: Giáo án, phấn màu, thuật toán.
ax+by=c
HS: Học bài cũ, xem các thuật toán: giải pt: ax+b=0 ax2+bx+c=0 và hệ 
dx+ey=f

* Tiến trình bài dạy:
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×