Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

11 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN báo cáo tài CHÍNH tại CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TVASC VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.06 KB, 128 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

Hán Vân Anh
Lớp: CQ54/22.05

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN TVASC VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH

: KIỂM TOÁN

MÃ SỐ

: 22

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

: TS. NGÔ NHƯ VINH

HÀ NỘI - 2020


Luận văn tốt nghiệp


1

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Hán Vân Anh

MỤC LỤ

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN

MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.............................................................5
1.1.Khái quát chung về tiền lương và các khoản trích theo lương....................5
1.1.1.Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương...............................5
1.1.2. Các quy định chính về tiền lương và các khoản trích theo lương...........7
1.2. Khái quát về kiểm tốn lương và các khoản trích theo lương trong kiểm
tốn BCTC.......................................................................................................12
1.2.1.Vai trị của kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
kiểm tốn BCTC..............................................................................................13
1.2.2. Mục tiêu, căn cứ kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. 14
1.2.3.Những rủi ro kiểm toán thường gặp đối với kiểm tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương.....................................................................................17
1.3.Quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.................17
1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán...............................................................................18
1.3.2. Thực hiện kiểm toán..............................................................................21
1.3.3. Kết thúc kiểm toán................................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................34
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN LƯƠNG VÀ TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO

CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN TVASC VIỆT NAM
THỰC HIỆN...................................................................................................35
2.1. Khái quát chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn TVASC Việt Nam.........35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm toán TVASC
Việt Nam.........................................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các dịch vụ chủ yếu
mà Công ty TNHH Kiểm tốn TVASC Việt Nam cung cấp...........................36
2.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Kiểm toán
TVASC Việt Nam một số năm gần đây...........................................................41
2.2. Thực trạng quy trình và phương pháp kiểm tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty TNHH Kiểm toán TVASC Việt Nam.................43
2.2.1. Giới thiệu về cuộc kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn
TVASC Việt Nam thực hiện............................................................................43
2.3. Nhận xét, đánh giá về quy trình và phương pháp kiểm tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn TVASC Việt Nam.
.........................................................................................................................96
2.3.1. Ưu điểm trong kiểm tốn chu trình tiền lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty thực hiện.......................................96
2.3.2. Hạn chế trong kiểm tốn chu trình tiền lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty thực hiện.......................................98
2.3.3. Ngun nhân của các hạn chế trong kiểm tốn chu trình tiền lương và
các khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC do Công ty thực hiện....100
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................103
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp


4

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY
TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN TVASC VIỆT NAM
.......................................................................................................................104
3.1. Sự cần thiết, yêu cầu, ngun tắc hồn thiện quy trình và phương pháp
kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC tại
Cơng ty TNHH Kiếm tốn TVASC Việt Nam..............................................104
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình và phương pháp kiểm tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty
TNHH Kiếm tốn TVASC Việt Nam............................................................104
3.1.2. Ngun tắc hồn thiện quy trình và phương pháp kiểm tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH
Kiếm tốn TVASC Việt Nam........................................................................107
3.1.3. u cầu hồn thiện quy trình và phương pháp kiểm tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiếm
tốn TVASC Việt Nam..................................................................................108
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn TVASC Việt Nam thực hiện...............................109
3.2.1. Hồn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn.....................................109
3.2.2. Hồn thiện giai đoạn thực hiện kiểm tốn...........................................110
3.2.3. Hồn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán.............................................111

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung


Lớp:CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

5

Học viện Tài chính

3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn TVASC VIETNAM thực hiện.............112
3.3.1. Về phía Nhà nước và Bộ Tài chính.....................................................113
3.3.2. Về phía Hiệp hội nghề nghiệp.............................................................113
3.3.3. Về phía Cơng ty TNHH Kiểm tốn TVASC Việt Nam.......................114
3.3.5. Về phía khách hàng.............................................................................115
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................117
KẾT LUẬN...................................................................................................118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................120

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

6

Học viện Tài chính


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
trong những năm gần đây................................................................................42
Bảng 2.2: Danh sách kiểm toán viên thực hiện kiểm toán tại Cơng ty TNHH
ABC.................................................................................................................45
Bảng 2.3: Bảng phân tích các chỉ tiêu trên BCĐKT năm 2019......................46
Bảng 2.4: Bảng phân tích các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD năm 2019.............49
Bảng 2.5: Tìm hiểu về hệ thống kế tốn và hệ thống KSNB..........................53
Bảng 2.6: Tìm hiểu và đánh giá HTKSNB về tiền lương và các khoản trích
theo lương........................................................................................................55
Bảng 2.7: Xác định mức trọng yếu.................................................................57
Bảng 2.8: Bảng phân cơng cơng việc..............................................................58
Bảng 2.9: Chương trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương 61
Bảng 2.10: Khảo sát KSNB đối với chu trình tiền lương và các khoản trích
theo lương........................................................................................................64
Bảng 2.11: Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB chu trình
tiền lương và các khoản trích theo lương........................................................66
Bảng 2.12: Kiểm tra số dư đầu kỳ...................................................................69
Bảng 2.13: Phân tích biến động lương............................................................71
Bảng 2.14: Phân tích đối ứng TK 334.............................................................72
Bảng 2.15: Phân tích biến động lương qua các tháng trong năm....................75
Bảng 2.16: Kiểm tra việc thanh toán lương....................................................80
Bảng 2.17: Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần.............................................83
Bảng 2.18: Kiểm tra việc tính Thuế TNCN....................................................83
Bảng 2.19: Phân tích đối ứng các TK 3382, 3383, 3384, 3386......................85
Bảng 2.21: Kiểm tra phát sinh Nợ các TK 3382, 3383, 3384, 3386...............91
Bảng 2.22: Kiểm tra tính hợp lí của việc trích lập KPCĐ...............................93
Bảng 2.23: Bảng tổng hợp sai sót và bút toán điều chỉnh...............................94


SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

7

Học viện Tài chính

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

BCĐKT
BCKQHĐKD

Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

GVHB

Giá vốn hàng bán


BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

TXN

Thư xác nhận

DTBH

Doanh thu bán hàng

KTV

Kiểm toán viên

GTLV

Giấy tờ làm việc

HSKT

Hồ sơ kiểm toán

HTKSNB

Hệ số kiểm soát nội bộ

TS


Tài sản

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/22.05


Luận văn tốt nghiệp

1


Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
 Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kiểm toán độc lập là xu hướng
tất yếu, khách quan có tính quy luật của kinh tế thị trường. Kiểm tốn
độc lập chính là cơng cụ quản lý kinh tế, tài chính quan trọng góp phần
nâng cao tính hiệu quả của nền kinh tế thị trường. Cùng với việc
chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước, kiểm tốn đã được hình thành và đi
vào hoạt động ở Việt Nam. Sự phát triển nhanh chóng của các cơng ty
kiểm tốn độc lập trong những năm qua ở nước ta đã chứng tỏ điều này.
Một trong những hoạt động chủ yếu mà các Cơng ty kiểm tốn độc lập
cung cấp cho khách hàng là hoạt động kiểm tốn BCTC.
 Báo cáo tài chính phản ánh kết quả tình hình hoạt động và tài chính của
doanh nghiệp nói chung trên mọi khía cạnh trọng yếu của quá trình
kinh doanh. Một trong những vấn đề luôn được các nhà quản lý doanh
nghiệp quan tâm trên BCTC là vấn đề tiền lương và nhân sự như: Tiền
lương, các khoản trích theo lương… Một cuộc kiểm tốn BCTC thì
được kết hợp bởi nhiều quy trình kiểm tốn, trong đó quy trình kiểm
tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương thường nhận
được nhiều sự quan tâm từ các kiểm toán viên thực hiện cuộc kiểm
toán.
 Bởi lẽ, tiền lương và các khoản trích theo lương có ảnh hưởng lớn đến
các khoản mục khác trong Báo cáo Tài chính như phải trả người lao
động, phải trả, phải nộp khác trên Bảng cân đối kế toán, các loại chi phí
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nên thông tin liên quan
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung


Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

khoản mục này có thể bị sai lệch do vơ tình hay cố ý sẽ ảnh hưởng đến
quyết định của người sử dụng Báo cáo Tài chính. Do đó, việc tiến hành
kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của các cơng ty
kiểm tốn độc lập được xem như là khơng thể bỏ qua trong bất kỳ cuộc
kiểm toán Báo cáo tài chính nào.
 Nhận thức được tầm quan trọng trên, trong thời gian thực tập tại cơng
ty TNHH Kiểm tốn TVASC Việt Nam, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn
thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn
TVASC Việt Nam thực hiện” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài:
Đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn Tiền lương và các khoản trích
theo lương trong Kiểm tốn Báo cáo Tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
TVASC Việt Nam” nhằm mục đích nghiên cứu những vấn đề lý luận liên
quan đến quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương, đồng
thời nêu lên thực trạng kiểm tốn quy trình này tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
TVASC Việt Nam, từ đó nhằm đưa những giải pháp để hồn thiện quy trình
kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Thực tiễn hoạt động kiểm toán tiền

lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn TVASC Việt Nam.

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện Tài chính

 Phạm vi nghiên cứu đề tài: Chỉ giới hạn ở quy trình kiểm tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Kiểm toán
TVASC Việt Nam mà tiền lương và các khoản trích theo lương là một
khoản mục trong một cuộc kiểm toán BCTC.
4.Phương pháp nghiên cứu đề tài:
 Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa vào
phép duy vậy biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic.
 Nghiên cứu tài liệu (tiếp cận hồ sơ kiểm toán); thống kê, tổng hợp,
đánh giá, phân tích số liệu; phỏng vấn và khảo sát thực tiễn...
5.Kết cấu của đề tài:
Ngoài mở đầu, kết luận, tài liệu và danh mục tham khảo thì luận văn
của em gồm 3 chương:
 Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn Tiền lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC.
 Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn Tiền lương và các khoản
trích theo lương tại cơng ty TNHH Kiểm tốn TVASC Việt Nam.

 Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn
Tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn TVASC Việt Nam.
Trong quá trình nghiên cứu, do những hạn chế chủ quan và khách quan,
đề tài của em không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em mong được sự góp ý
của thầy giáo, cơ giáo để em có thể hoàn thiện đề tài tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm tốn
TVASC Việt Nam và các anh chị Phịng Kiểm tốn đã chỉ bảo giúp đỡ em
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp

4

Học viện Tài chính

trong q trình thực tập tại Công ty. Đồng thời em cũng chân thành cảm ơn
Giáo viên hướng dẫn TS.Ngô Như Vinh đã nhiệt tình hướng dẫn em hồn
thành Chun đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hán Vân Anh

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13



Luận văn tốt nghiệp

5

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.1.Khái qt chung về tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1.Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Tiền lương :
– Khái niệm: Tiền lương (hay tiền công) là số tiền thù lao mà doanh
nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao
động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho người
lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao, bồi dưỡng
sức lao động.
– Vai trò: Tiền lương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người
lao động, doanh nghiệp và xã hội.
 Đối với người lao động: Tiền lương là nguồn thu nhập chủ
yếu để người lao động chi trả cho các chi phí sinh hoạt
nhằm tái sản xuất sức lao động của mình. Tiền lương chính
là địn bẩy kinh tế để khuyến khích người lao động hăng hái
làm việc, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao
động đến kết quả công việc của họ.
 Đối với doanh nghiệp: Tiền lương là một khoản chi phí sản
xuất kinh doanh lớn, một yếu tố cấu thành nên giá trị sản
phẩm dịch vụ do doanh nghiệp tạo ra. Vì vậy, các doanh

nghiệp phải sử dụng sức lao động sao cho hiệu quả nhất
nhằm tiết kiệm chi phí tiền lương, hạ giá thành sản phẩm
cũng như nâng cao sức cạnh tranh doanh nghiệp.
 Đối với xã hội: Tiền lương là một cơng cụ của chính sách
phân phối và tái phân phối thu nhập xã hội.
 Các khoản trích theo lương:
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp

6

Học viện Tài chính

Ngồi tiền lương, thưởng, người lao động còn được hưởng các
khoản trợ cấp khác như trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và các trợ giúp của công đồn. Các khoản trợ cấp này
được đóng góp từ cả doanh nghiệp và người lao động và được tính,
trích theo lương của người lao động.
– Quỹ bảo hiểm xã hội:
 Quỹ bảo hiểm xã hội được sử dụng để trợ cấp cho người
lao động khi họ ốm đau, thai sản, gặp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động, … trên cơ sở đóng
góp của họ vào quỹ bảo hiểm xã hội.
 Tiền trích vào quỹ bảo hiểm xã hội được tính theo tỷ lệ
trích theo quy định trên tiền lương cơ bản của người lao
động. Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là

25,5%, trong đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ của doanh nghiệp 17,5% và 8% do người lao động
đóng góp.
– Quỹ bảo hiểm y tế:
 Quỹ bảo hiểm y tế được dùng để chi trả cho các khoản
khám chữa bệnh, tiền thuốc, tiền viện phí cho người lao
động trong thời gian ốm đau, thai sản, …
 Tỷ lệ trích lập quỹ bảo hiểm y tế hiện hành là 4,5% trên
tiền lương cơ bản, bao gồm 3% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp và 1,5% do người
lao động đóng góp.
– Quỹ bảo hiểm thất nghiệp:
 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng để trợ cấp một
phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất việc làm
hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
nhưng chưa tìm được việc làm.

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp

7

Học viện Tài chính

 Theo quy đinh hiện hành, tỷ lệ trích lập bảo hiểm thất
nghiệp là 2% trên tiền lương cơ bản, bao gồm 1% tính vào

chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp và
1% do người lao động đóng góp.
– Kinh phí Cơng đồn:
 Kinh phí Cơng đồn được sử dụng cho hoạt động thực
hiện quyền, trách nhiệm của Cơng đồn và duy trì hoạt
động của hệ thống Cơng đồn được quy định theo Luật
Cơng đồn.
 Kinh phí cơng đồn được trích lập theo tỷ lệ 2% trên tiền
lương cơ bản của người lao động và tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Một phần
kinh phí cơng đồn được nộp lên cơng đồn cấp trên và
một phần được để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt
động của cơng đồn tại doanh nghiệp.
1.1.2. Các quy định chính về tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Mức lương tối thiểu: Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất trả
cho người lao động làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao
động bình thường và phải đảm bảo nhu cầu sống tối thiểu của người lao
động và gia đình họ.
– Mức lương tối thiểu chung ( hay còn gọi là mức lương cơ sở):
 Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở của cán
bộ, công chức, lực lượng vũ trang là 1.490.000 đồng/tháng
( ngày ban hành: 09/05/2019, ngày có hiệu lực:
01/07/2019).
 Theo Nghị quyết 86/2019/QH14, mức lương cơ sở tăng
lên thành 1.600.000 đồng/tháng ( ngày ban hành:
12/11/2019, ngày có hiệu lực: 01/07/2020).
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13



Luận văn tốt nghiệp

8

Học viện Tài chính

– Mức lương tối thiểu vùng:
Theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng của
năm 2020 là:
 Vùng 1: 4.420.000 đồng/tháng.
 Vùng 2: 3.920.000 đồng/tháng.
 Vùng 3: 3.430.000 đồng/tháng.
 Vùng 4: 3.070.000 đồng/tháng.
 Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động:
– Trên cơ sở các nguyên tắc xây dựng thang lương bảng lương và
định mức lao động do Chính phủ quy định, người sử dụng lao
động có trách nhiệm xây dựng thang lương, bảng lương, định
mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa
thuận mức lương ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho
người lao động.
– Khi xây dựng thang lương bảng lương, định mức lao động người
sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện tập thể
lao động tại cơ sở và công khai tại nơi làm việc của người lao
động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lí nhà nước
về lao động cấp huyện nới đặt cở sở kinh doanh của người sử
dụng lao động.
 Nguyên tắc trả lương:
– Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời
hạn.

– Nếu không trả lương đúng thời hạn thì khơng được trả chậm q
1 tháng và người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao
động một khoản ít nhất bằng tiền lãi theo lãi suất huy động tiền
gửi Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm trả lương.
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp

9

Học viện Tài chính

 Kỳ hạn trả lương:
– Người lao động hưởng lương giờ, ngày, tuần thì được trả lương
sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thoả
thuận, nhưng ít nhất 15 ngày phải được trả gộp một lần.
– Người lao động hưởng lương tháng được trả lương tháng một lần
hoặc nửa tháng một lần.


Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được
trả lương theo thoả thuận của hai bên; nếu cơng việc phải làm
trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo
khối lượng công việc đã làm trong tháng.

 Hình thức trả lương:
Khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp

đều lựa chọn cho mình hình thức tiền lương phù hợp nhằm kết hợp chặt
chẽ giữa lợi ích chung của xã hội, lợi ích của doanh nghiệp cũng như
lợi ích của người lao động. Do đó, việc tính và trả lương cho người lao
động được thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau tùy theo hoạt động
sản xuất kinh doanh, tính chất cơng việc và trình độ quản lý của doanh
nghiệp. Tuy có nhiều hình thức khác nhau của tiền lương nhưng mục
đích của các hình thức này đều nhằm đảm bảo nguyên tắc phân phối
theo lao động. Thông thường, ở các doanh nghiệp có 3 hình thức trả
lương chính là: trả lương theo thời gian, theo sản phẩm và trả lương
khoán:
– Hình thức trả lương theo thời gian: Là tiền lương được trả căn cứ
vào trình độ kỹ thuật và thời gian làm việc của người lao động.
Có hình thức tính tiền lương đơn giản theo suất lương cao hay
thấp và thời gian làm dài hay ngắn quyết định; lại có hình thức

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp

10

Học viện Tài chính

tính tiền lương kết hợp giữa thời gian với tiền khen thưởng khi
đạt hoặc vượt chỉ tiêu chất lượng và số lượng.
– Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là việc trả lương cho cơng
nhân (nhóm cơng nhân) theo số lượng sản phẩm sản xuất ra (đơn

vị tính là chiếc, kg, tấn, mét...) thường được phân ra các loại sau:
 Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: Là tiền lương trả cho
từng người công nhân bằng tích số giữa số lượng sản
phẩm sản xuất ra với đơn giá sản phẩm.
 Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Chỉ áp dụng đối với
một số công nhân phục vụ mà cơng việc của họ có ảnh
hưởng lớn đến thành quả lao động của cơng nhân chính
hưởng theo sản phẩm.
 Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: Là hình thức trả lương
phần sản lượng trong định mức khởi điểm tính theo đơn
giá bình thường; phần sản lượng vượt mức khởi điểm sẽ
tính theo đơn giá cao hơn.
 Trả lương theo sản phẩm tập thể: Áp dụng đối với một số
công việc sản xuất theo phương pháp dây chuyền hoặc
một số cơng việc thủ cơng nhưng có liên quan đến nhiều
cơng nhân.
 Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Là trả lương sản
phẩm trực tiếp kết hợp với chế độ tiền thưởng.
– Hình thức trả lương khốn: cũng là một trong những hình thức
trả lương theo sản phẩm, áp dụng cho những công việc không
thể định mức cho từng chi tiết, bộ phận công việc mà thường
giao khối lượng cơng việc tổng hợp và phải hồn thành trong
một thời gian nhất định.

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp


11

Học viện Tài chính

 Người sử dụng lao động có quyền chọn các hình thức trả lương theo
thời gian (giờ, ngày, tuần, tháng), theo sản phẩm, theo khốn nhưng
phải duy trì hình thức trả lương đã chọn trong một thời gian nhất định
và phải thông báo cho người lao động biết.
 Chế độ trả lương:
– Trả lương làm thêm:
 Người lao động làm thêm giờ được trả lương theo đơn giá tiền lương
hoặc tiền lương của công việc đang làm như sau:
+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%.
+ Vào ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất bằng 200%.
+ Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%.
Nếu người lao động được nghỉ bù những giờ làm thêm , thì người sử
dụng lao động chỉ phải trả phần tiền chênh lệch so với tiền lương tính
theo đơn giá tiền lương hoặc tiền cơng của cơng việc đang làm của
ngày làm việc bình thường.
 Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng
130% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của
công việc đang làm vào ban ngày.
– Trả lương ngừng việc:
 Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ
lương.
 Nếu do lỗi của người lao động thì người đó khơng được trả lương,
những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc được
trả lương theo mức do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn
mức lương tối thiểu.

 Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao
động hoặc vì những nguyên nhân bất khả kháng, thì tiền lương do hai
bên thoả thuận, nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
– Trường hợp khác:
 Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, chuyển
quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp

12

Học viện Tài chính

nghiệp thì người sử dụng lao động kế tiếp phải chịu trách nhiệm trả
lương và các quyền lợi khác cho người lao động từ doanh nghiệp cũ
chuyển sang. Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì tiền
lương, trợ cấp thơi việc, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của
người lao động theo thoả ước tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết
là khoản nợ trước hết trong thứ tự ưu tiên thanh tốn.
 Khi bản thân hoặc gia đình gặp khó khăn, người lao động được tạm
ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thoả thuận. Người sử dụng
lao động phải tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày người lao
động tạm thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở
lên nhưng tối đa khơng q 01 tháng lương và phải hồn lại số tiền đã
tạm ứng trừ trường hợp thực hiện nghĩa vụ quân sự.
1.2. Khái quát về kiểm toán lương và các khoản trích theo lương trong

kiểm tốn BCTC.
1.2.1.Vai trị của kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán BCTC.
Kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương đóng một vai trị hết
sức quan trọng trong kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là do:
 Thứ nhất, tiền lương và các khoản trích theo lương liên quan đến nhiều
chỉ tiêu và thông tin tài chính trong các BCTC hiện hành của doanh
nghiệp. Tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những
khoản chi quan trọng, chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong các doanh
nghiệp. Nó liên quan đến chi phí sản xuất dở dang, thành phẩm và nợ
phải trả công nhân viên trên BCĐKT, có thể gây nên sai sót trọng yếu
đối với các chỉ tiêu này. Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo
lương có liên quan đến giá vốn hàng bán (giá thành sản phẩm), chi phí

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp

13

Học viện Tài chính

bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, do đó nó cũng liên quan đến
các chỉ tiêu chi phí và kết quả trên BCKQHĐKD.
 Thứ hai, chu kỳ về tiền lương có mối quan hệ mật thiết với các chu kỳ
khác như: Mua hàng - Thanh tốn, Hàng tồn kho - Chi phí, Bán hàng Thu tiền. Kết quả kiểm toán chu kỳ về tiền lương và các khoản trích
theo lương có ảnh hưởng rất lớn, và là căn cứ để thực hiện kiểm toán

các chu kỳ khác.
 Thứ ba, tiền lương là một lĩnh vực có thể chứa đựng gian lận của nhân sự
làm cho một lượng lớn tiền của công ty bị sử dụng kém hiệu quả hoặc bị
thất thoát.
 Cuối cùng, tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản liên
quan đến thu nhập của người lao động cũng như một khoản liên quan
trực tiếp đến quyền lợi của người lao động. Do đó, nó khơng chỉ mang
ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn mang ý nghĩa về mặt xã hội.
1.2.2. Mục tiêu, căn cứ kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.
1.2.2.1. Mục tiêu của kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo
lương phù hợp với mục tiêu cuối cùng của cuộc kiểm toán Báo cáo tài
chính là xác nhận mực độ tin cậy của các thơng tin được trình bày trên
Báo cáo tài chính so với chuẩn mực đã được thiết lập, mục tiêu tổng
quát của kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
gồm các nội dung chủ yếu sau:
– Thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp cho các nghiệp vụ, số
dư về tiền lương và các khoản trích theo lương.
– Kiểm tốn viên có đầy đủ căn cứ để đưa ra ý kiến nhận xét về
tính trung thực, hợp lý của các chỉ tiêu liên quan trên Báo cáo
tài chính như: Các khoản chi phí về lương và các khoản phải
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp


14

Học viện Tài chính

thanh tốn cho cơng nhân viên, thuế và các khoản phải nộp tính
theo lương.
– Có cơ sở tham chiếu để kết luận về các chỉ tiêu có liên quan
khác như: Chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí nhân viên phân
xưởng, chi phí nhân viên quản lý, nợ phải trả công nhân viên…
khi kiểm tốn các khoản mục có liên quan khác.
 Mục tiêu cụ thể:
– Đánh giá mức độ hiệu lực của hệ thống KSNB đối với các hoạt
động thuộc chu kỳ tiền lương và các khoản trích theo lương.
– Xác nhận độ tin cậy của các thông tin liên quan đến chu kỳ tiền
lương- nhân sự, bao gồm:
 Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ tiền lương và
các khoản trích theo lương trên các khía cạnh phát sinh, tính tốn, đánh
giá, ghi chép:
+ Phát sinh: Các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích
theo lương được ghi chép vào các sổ sách kế tốn phải thực tế xảy ra và
có căn cứ hợp lí cho việc ghi chép.
+ Tính tốn, đánh giá: Tiền lương và các khoản trích theo
lương phải được tính tốn đúng theo chế độ kế tốn và các quy định
pháp lý hiện hành. Việc tính tốn phải chính xác về mặt số học.
+ Ghi chép: Các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích
theo lương thực tế phát sinh phải được ghi chép đầy đủ, hạch toán đúng
tài khoản và phân loại đúng đắn.
 Các thông tin liên quan đến số dư tiền lương và các khoản
trích theo lương trên các khía cạnh hiện hữu, nghĩa vụ, cộng dồn và trình
bày, cơng bố:

+ Hiện hữu: Số dư tài khoản phải trả người lao động và phải
trả phải nộp khác trình bày trên BCTC phải tồn tại thực tế tại thời điểm
báo cáo.

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp

15

Học viện Tài chính

+ Nghĩa vụ: Tồn bộ các khoản phải trả về tiền lương và các
khoản trích theo lương trên thực tế doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả
cho người lao động.
+ Cộng dồn: Số liệu lũy kế trên các sổ chi tiết TK 331, TK
338 được xác định đúng đắn. Việc kết chuyển số liệu từ các sổ kế toán
chi tiết sang sổ kế toán tổng hợp và sổ cái khơng có sai sót.
+ Trình bày, công bố: Các chỉ tiêu liên quan đến tiền lương
và các khoản trích theo lương trên Báo cáo tài chính được xác định đúng
theo các quy định của chuẩn mực và chế độ kế tốn đảm bảo khơng có
sai sót.
1.2.2.2. Căn cứ kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương.
– Các quy định, quy chế và thủ tục KSNB như quy chế tuyển dụng và
phân công lao động, quy định về quản lý và sử dụng lao động (quy
chế tiền lương, tiền thưởng), quy định về tiền lương, ghi chép lương

và phát lương cho người lao động…
– Các văn bản pháp lý hiện hành liên quan đến tiền lương - lao động cơng đồn bao gồm: Bộ luật Lao động và các thông tư hướng dẫn,
Luật BHXH và các thông tư hướng dẫn, Luật BHYT, Luật Cơng
đồn…
– Các tài liệu làm căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ phát sinh: Hợp
đồng lao động, thanh lý hợp đồng lao động, các tài liệu về định mức
lao động, tiền lương; kế hoạch, dự tốn chi phí nhân cơng…
– Chứng từ kế tốn: Bảng thanh tốn lương, bảng thanh toán BHXH,
bảng kê thanh toán tiền thưởng và các khoản khác cho công nhân
viên, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương; bảng
chấm cơng, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành,....
– Sổ kế tốn tổng hợp và chi tiết của các TK có liên quan như: Sổ cái
và sổ chi tiết các TK 334, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389), TK 622,
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


Luận văn tốt nghiệp

16

Học viện Tài chính

TK 627, TK 641, TK 642, TK 333 (3334, 3335), TK 111, TK 112,
TK 138, TK 141,…
– Báo cáo tài chính: Các chỉ tiên trên Báo cáo tài chính như Chỉ tiêu
phải trả người lao động, các khoản phải trả ngắn hạn khác… và các
báo cáo quản trị có liên quan.
1.2.3.Những rủi ro kiểm toán thường gặp đối với kiểm toán tiền lương và

các khoản trích theo lương.
Rủi ro kiểm tốn mà KTV phải đối mặt khi thực hiện kiểm toán tiền lương
và các khoản trích theo lương thường xảy ra theo 2 hướng: Sai tăng hoặc sai
giảm. Trên thực tế thì khả năng sai tăng về chi phí tiền lương thường xảy ra
nhiều hơn vì chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế
TNDN, việc khai khống chi phí tiền lương khiến cho số thuế TNDN phải nộp
ít hơn. Việc đánh giá rủi ro kiểm toán của lương và các khoản trích theo
hướng nào phụ thuộc vào việc đánh giá rủi ro tồn bộ Báo cáo tài chính, và
rủi ro kiểm toán đối với kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Tóm lại, các
khả năng sai phạm đối với tiền lương và các khoản trích theo lương có thể xảy
ra:
– Tiền lương khai khống nhằm tăng chi phí, giảm lợi nhuận, giảm số thuế
TNDN phải nộp.


Phân bổ chi phí tiền lương khơng đúng đắn hoặc khơng hợp lý nhằm
làm cho các chỉ tiêu khác như giá thành, giá vốn hàng bán, chi phí sản

xuất kinh doanh dở dang… sai tăng hoặc giảm một cách có chủ ý.
– Ngồi ra có thể xảy ra một số khả năng sai phạm khác như: Tiền lương
của bộ phận Ban Giám đốc sai giảm với mục đích trốn thuế TNCN,
giảm số thuế TNCN phải nộp…
1.3.Quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Để đảm bảo tính hiệu quả kinh tế và tính hiệu lực của từng cuộc kiểm toán
cũng như để thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị làm căn cứ
SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13



Luận văn tốt nghiệp

17

Học viện Tài chính

cho kết luận của kiểm tốn viên về tính trung thực và hợp lý của số liệu trên
báo cáo tài chính, cuộc kiểm tốn thường được tiến hành theo quy trình gồm
ba giai đoạn là: Chuẩn bị kiểm tốn, thực hiện kiểm tốn, hồn thành cuộc
kiểm tốn và cơng bố báo cáo kết quả kiểm toán.
1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán.
1.3.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán
 Lập kế hoạch kiểm toán được coi là bước cơng việc đầu tiên cho một cuộc
kiểm tốn và có ảnh hưởng quan trọng đến các bước công việc tiếp theo.
Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ cho phép kiểm tốn viên triển khai cơng
việc đúng hướng, đúng trọng tâm, tránh được những sai sót và hồn tất
cơng việc nhanh chóng.
 Hình thức và nội dung của kế hoạch kiểm tốn tổng thể cũng thay đổi tùy
theo quy mơ của đơn vị được kiểm tốn, tính chất phức tạp của cơng việc
kiểm tốn, phương pháp và kỹ thuật kiểm tốn đặc thù mà KTV sẽ sử dụng.
 Để lập kế hoạch kiểm tốn tổng thể, các KTV được phân cơng cần tiến
hành tìm hiểu, nghiên cứu và thu thập các thơng tin, tài liệu chủ yếu có liên
quan như:
– Thơng tin về hoạt động của đơn vị được kiểm toán như: Lĩnh vực hoạt
động; kết quả tài chính và nghĩa vụ cung cấp thông tin; bộ máy quản lý và
năng lực của Ban giám đốc; tình hình chung về kinh tế và đặc điểm của
lĩnh vực kinh doanh có tác động đến đơn vị được kiểm toán, Giấy phép
thành lập doanh nghiệp; điều lệ, quy chế công ty; các biên bản họp Hội
đồng quản trị, Hội đồng cổ đông; các Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị,...
( Đối với kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương,

kiểm tốn viên cần quan tâm đến các chính sách về tiền lương, chính sách

SV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp:CQ54/11.13


×