1
B
GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
Đ I H C ĐÀ N NG
HUỲNH MINH Đ I
NGHIÊN C U QUY TRÌNH KI M TỐN CÁC KHO N
M C Ư C TÍNH K TỐN TRONG KI M TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KI M TỐN &
K TỐN AAC TH C HI N
Chun ngành: K tốn
Mã s : 60.34.30
2
Cơng trình ñư c hoàn thành t i
Đ I H C ĐÀ N NG
Ngư i hư ng d n khoa h c: TS. NGUY N PHÙNG
Ph n bi n 1: TS. Đư ng Nguy n Hưng
Ph n bi n 2: PGS.TS. Lê Huy Tr ng
Lu n văn s ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn t t
nghi p th c sĩ Qu n tr kinh doanh h p t i Đ i h c Đà N ng
vào ngày 07 tháng 01 năm 2012.
TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ QU N TR KINH DOANH
Có th tìm hi u lu n văn t i:
- Trung tâm Thông tin – H c li u, Đ i h c Đà N ng
- Thư vi n trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng
Đà N ng – Năm 2011
3
M
4
Đ U
hi u l c t ngày 01/01/2012 v i 64 Đi u đã h th ng hóa các quy
đ nh liên quan ñ n KTV hành ngh , DN ki m tốn, đơn v đư c ki m
1. LÝ DO CH N Đ TÀI
tốn, các quy đ nh đ n ho t đ ng ki m tốn c a DN ki m tốn, báo
Như chúng ta đã bi t trên th gi i ngành ki m tốn đã th c s t n
cáo ki m toán, h sơ ki m toán, ki m soát ch t lư ng d ch v ki m
t i t r t lâu và đã góp s c mình ph c v cho s phát tri n th trư ng
tốn, quy đ nh ki m tốn BCTC các DN có l i ích cơng chúng, quy
tài chính, ph c v t i đa DN, nhà nư c, t ch c kinh t , nhà ñ u tư
ñ nh v gi i quy t các vi ph m và tranh ch p ñ ñ m b o tính cư ng
quan tâm đ n tình hình tài chính c a DN, ph c v đ c l c cho vi c
ch và b t bu c cao nh t. Như v y ta th y các quy ñ nh ñi u nh m
ñưa ra các phương án và các quy t ñ nh ñ u tư quan tr ng tránh
t i m c đích duy nh t đó là nâng cao qu n lý ho t ñ ng và nâng
nh ng r i ro. T năm 1991, ñ ñáp ng yêu c u ngày càng cao trong
cao ch t lư ng d ch v k toán, ki m toán trong n n kinh t .
vi c chuy n ñ i n n kinh t theo cơ ch th trư ng và h i nh p qu c
Đ ñáp ng nhu c u qu n lý, nhu c u th trư ng d ch v ki m
t , ho t đ ng ki m tốn nư c ta mà ñ c bi t là ho t ñ ng ki m tốn
tốn Cơng ty TNHH Ki m tốn và K tốn AAC đư c thành l p.
đ c l p đã hình thành và phát tri n nhanh chóng
m t s lư ng DN,
Đ ng trư c tình hình m i, Cơng ty đã đ t m c tiêu hàng đ u cho vi c
lo i hình d ch v mà c ch t lư ng ki m tốn ngày càng đư c nâng
xây d ng và d n hồn thi n quy trình ki m tốn BCTC theo yêu c u
cao tho mãn nhu c u ña d ng c a khách hàng.
th c ti n ki m tốn. Trong th i gian cơng tác tơi nh n th y r ng vi c
V phía Nhà nư c ñ t o ñi u ki n v hành lang pháp lý cho s
đóng góp nghiên c u và xây d ng là trách nhi m c a cá nhân. V i
ra ñ i, phát tri n và qu n lý ho t đ ng ki m tốn, Chính ph đã ban
nh n th c này tơi đã đi sâu nghiên c u Quy trình ki m tốn nói
hành Ngh ñ nh s 07/CP ngày 29/01/1994 v Quy ch ki m tốn đ c
chung và đi sâu nghiên c u các kho n m c ch a ñ ng r i ro ki m
l p trong n n kinh t ; Ngh đ nh 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 v
tốn l n như các ư c tính k tốn. Như đã bi t, các ư c tính k tốn
ki m tốn ñ c l p; Thông tư 64/2004/TT-BTC ngày 29/06/2004
ñư c l p d a vào nh ng xét đốn và trong các đi u ki n khơng có s
hư ng d n Ngh ñ nh 105/2004/NĐ-CP; Ngh ñ nh 133/2005/NĐ-CP
ch c ch n v k t qu c a các s ki n đã phát sinh ho c có th s phát
ngày 31/10/2005 v s a ñ i, b sung Ngh ñ nh 105/2004/NĐ-CP;
sinh. Như v y m c ñ r i ro, sai sót c a BCTC đư c ki m tốn là r t
Thơng tư 60/2006/TT-BTC ngày 28/06/2006 hư ng d n tiêu chu n,
cao khi có các ư c tính k tốn. Đ có th h n ch nh ng sai sót
đi u ki n thành l p và ho t ñ ng ñ i v i DN ki m tốn; Quy t đ nh
tr ng y u có th g p khi đưa ra các ý ki n v tính trung th c, h p lý
32/QĐ-BTC ngày 15/05/2007 c a BTC ban hành Quy ch ki m sốt
c a BCTC đư c ki m tốn địi h i KTV ph i tuân th quy trình ki m
ch t lư ng d ch v k toán, ki m tốn. BTC đã ban hành Quy ch thi
tốn đã xây d ng. Qua th i gian làm vi c, xét th y tính ch t quan
tuy n và c p Ch ng ch KTV, Ch ng ch hành ngh k toán theo
tr ng c a vi c ki m tốn các ư c tính k tốn trong BCTC, tơi ch n
Quy t ñ nh 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007. Và hơn h t là s ra
ñ tài “Nghiên c u Quy trình ki m tốn các kho n m c ư c tính k
đ i c a Lu t Ki m tốn đ c l p s 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011 có
5
6
tốn trong ki m tốn BCTC do Cơng ty TNHH Ki m toán và K
BCTC t i AAC. Các h sơ ki m tốn các cơng ty khách hàng do
tốn AAC th c hi n” cho ñ tài nghiên c u c a mình.
AAC th c hi n
2. M C ĐÍCH NGHIÊN C U C A Đ TÀI
M c đích nghiên c u c a ñ tài là h th ng hóa lý lu n đ t đó
xem xét, tìm hi u kĩ, phân tích, đánh giá th c tr ng xây d ng và v n
- Ph m vi nghiên c u: t i Công ty TNHH Ki m toán và K toán
AAC
5. Ý NGHĨA KHOA H C VÀ TH C TI N C A Đ TÀI
d ng Quy trình ki m tốn các kho n m c ư c tính k tốn trong ki m
Đ tài mang ý nghĩa khoa h c là nghiên c u và h th ng hóa
tốn BCTC t i Cơng ty TNHH Ki m tốn và K tốn AAC và qua đó
lý lu n v quy trình ki m tốn các kho n m c có tính ch t ư c tính
đ ra gi i pháp hồn thi n quy trình ki m toán các kho n m c ư c
k toán t i các doanh nghi p trong m i thành ph n kinh t .
tính k tốn do Cơng ty th c hi n, ñ ng th i ñ xu t m t s ñi u ki n
Và, ñ tài mang l i ý nghĩa th c ti n trong công vi c ki m
phù h p ñ áp d ng trong th c t nh m nâng cao hi u qu , ch t
tốn BCTC cho các KTV và cơng ty ki m tốn. Nó mang l i cho
lư ng d ch v ki m toán ung c p.
nh ng ngư i s d ng gi i pháp v m t quy trình nh m ti t ki m th i
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
gian, công s c, chi phí, tránh thi u sót và hơn h t là mang l i ch t
Phương pháp ch y u v n d ng ñ nghiên c u ñ tài là phương
lư ng cho cu c ki m tốn góp ph n vào vi c tránh nh ng sai sót
pháp duy v t bi n ch ng. Đó là phương pháp lu n c a lu n văn mà
tr ng y u trong báo cáo ki m toán c a KTV, cơng ty ki m tốn; góp
tác gi s d ng ñ làm ñ tài. Các phương pháp c th ñ t ng h p lý
ph n tránh r i ro ngh nghi p cho KTV và nâng cao ch t lư ng ki m
lu n và nghiên c u th c t là:
tốn c a Cơng ty.
- Nghiên c u lý lu n b ng cách h th ng hóa các nghiên c u lý
lu n s n có v quy trình ki m tốn các ư c tính k toán.
- Nghiên c u th c ti n b ng cách ñánh giá d a trên m c ñ xây
d ng và v n d ng lý lu n v quy trình ki m tốn các ư c tính k tốn
v i th c t ki m tốn t đó ñưa ra ý ki n v nh ng ưu ñi m, như c
ñi m và ñưa ra các gi i pháp hoàn thi n.
- Các phương pháp h tr : l y ý ki n chuyên gia, ñánh giá s
v n d ng thơng qua vi c cho đi m các câu h i t đó th ng kê.
4. Đ I TƯ NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U
- Đ i tư ng nghiên c u: Quy trình ki m tốn chung và chương
trình ki m tốn các kho n m c có tính ch t ƯTKT trong ki m toán
6. C U TRÚC C A LU N VĂN
N i dung lu n văn g m 3 chương:
Chương 1: Cơ s lý lu n v Quy trình ki m tốn các kho n
m c ư c tính k tốn trong ki m toán BCTC t i doanh nghi p
Chương 2: Th c t vi c áp d ng Quy trình ki m tốn các
kho n m c ư c tính k tốn trong ki m tốn BCTC do Cơng ty
TNHH Ki m toán và K toán AAC th c hi n.
Chương 3: Đ nh hư ng và gi i pháp hồn thi n Quy trình
ki m tốn các kho n m c ư c tính k tốn trong ki m tốn BCTC
do Cơng ty TNHH Ki m tốn và K toán AAC th c hi n.
7
8
CHƯƠNG 1
CƠ S
- Kh u hao TSCĐ
LÝ LU N V QUY TRÌNH KI M TỐN CÁC
KHO N M C Ư C TÍNH K TỐN TRONG KI M TỐN
TỐN V I V N Đ
m t ch tiêu liên quan ñ n BCTC đư c ư c tính trong trư ng h p
th c t chưa phát sinh nhưng ñã ñư c ư c tính đ l p BCTC.
BCTC T I DOANH NGHI P
1.1. Ư C TÍNH TRONG K
Ư c tính ch tiêu chưa phát sinh: là m t giá tr g n đúng c a
KI M
TỐN
1.1.1. Khái ni m ư c tính k tốn
Theo Chu n m c ki m tốn Vi t Nam s 540, ư c tính k tốn
- D phòng b o hành s n ph m, hàng hóa, cơng trình xây l p
- Chi phí ph i tr (chi phí trích trư c)
1.1.2.2. Tính ch t c a các ư c tính k tốn
Vi c l p m t ư c tính k tốn có th đơn gi n ho c ph c t p
ñư c ñ nh nghĩa “là m t giá tr g n ñúng c a m t ch tiêu liên quan
tùy theo tính ch t c a các ch tiêu. Tính ph c t p c a các ư c tính k
đ n BCTC đư c ư c tính trong trư ng h p th c t đã phát sinh
tốn cịn tùy thu c vào lo i hình kinh doanh d ch v c a đơn v , như
nhưng chưa có s li u chính xác ho c chưa có phương pháp tính
đ i v i các DN kinh doanh th c ph m thì d phịng gi m giá HTK là
tốn chính xác hơn, ho c m t ch tiêu th c t chưa phát sinh nhưng
quan tr ng và ph c t p nh t. Đ i v i các ư c tính k tốn ph c t p
đã đư c ư c tính đ l p BCTC”.
này địi h i các k tốn viên, KTV ph i có nhi u kinh nghi m, ki n
1.1.2. N i dung các kho n ư c tính k tốn
th c chun mơn và địi h i kh năng xét đốn cao.
1.1.2.1. N i dung c a các ư c tính k tốn
1.1.2.3. S c n thi t ph i có các ư c tính k tốn
Theo Chu n m c ki m tốn Vi t Nam s 540, thì ư c tính
trong k tốn đư c phân thành hai nhóm theo tính ch t phát sinh:
- Không th thi u s
t n t i c a các ư c tính k tốn:
trong các văn b n pháp quy v ki m toán và k tốn các nhà làm lu t
Ư c tính ch tiêu ñã phát sinh: là m t giá tr g n đúng c a
và chính sách c a cơ quan qu n lý tài chính cao nh t Chính ph
m t ch tiêu liên quan ñ n BCTC ñư c ư c tính trong trư ng h p
(BTC) đã quy ñ nh và th a nh n s t n t i c a các ư c tính trong k
th c t đã phát sinh nhưng chưa có s li u chính xác ho c chưa có
tốn. Như “VAS 01 – Chu n m c chung” th a nh n s t n t i c a
phương pháp tính tốn chính xác hơn. Ư c tính ch tiêu đã phát sinh
các nguyên t c cơ b n c a k tốn, trong đó có ngun t c th n
g m:
tr ng. Theo đó ngun t c này địi h i ph i l p các kho n d
- D phòng t n th t các kho n ñ u tư tài chính
phịng...S t n t i c a “VSA 540 – Ki m tốn các ư c tính k tốn”
- D phịng n ph i thu khó địi
cũng ch ng t r ng cơ quan qu n lý tài chính cao nh t Vi t Nam
- D phòng gi m giá HTK
cũng ñã th a nh n s t n t i c a các ư c tính k tốn.
- Chi phí tr trư c ng n h n
- Đ t đư c tính kh thi và hi u qu kinh t trong vi c l p
- Chi phí tr trư c dài h n
BCTC: tính kh thi và hi u qu kinh t c a vi c t n t i các ư c tính
- Giá tr SPDD (chi phí SX, KD d dang cu i kỳ)
k tốn trong vi c l p các BCTC th t s ñư c th a nh n và ñánh giá
9
10
m t cách nghiêm túc. Hi n t i Ch ñ k toán Vi t Nam chưa và
quy n ñưa ra các xét đốn ch quan c a mình đ làm l i cho cơng ty
khơng th quy đ nh m t cách chi ti t v các ư c tính trong k tốn.
và làm h i nh ng nhà ñ u tư, các ñ i tác cung c p hàng hóa, d ch v
- L i ích mang l i đ i v i cơng tác k tốn và tài chính
t bên ngồi như: nhà cung c p, ngân hàng…
- Các ư c tính k tốn t n t i mang l i s linh ho t và l i
DN: trong kinh doanh, l i ích c a các ư c tính k tốn nh m h n ch
nh ng r i ro có th d n t i nh ng thi t h i và ñ ch ñ ng hơn v tài
ích trong vi c cung c p thơng tin cho các đ i tư ng có liên quan:
chính trong các trư ng h p x y ra r i ro do các nguyên nhân khách
vi c tính tốn các ư c tính khơng th làm m t cách chi ti t, c th vì
quan như gi m giá v t tư, hàng hóa, gi m giá các kho n ñ u tư trên
n u như v y m c đ linh ho t c a thơng tin kinh t tài chính s
th trư ng ch ng khốn, th trư ng v n, vi c th t thu các kho n ph i
khơng cịn n a và như v y các l i ích kinh t t s linh ho t c a
thu phát sinh, tránh các trư ng h p phát sinh chi phí làm thay đ i đ t
thơng tin s m t.
bi n cho chi phí SX, KD, ho c nh ng r i ro làm phát sinh các nghĩa
1.2.
v n do k t qu t m t s ki n ñã x y ra hay r i ro do s gi m sút
TÍNH CH T Ư C TÍNH K
nh ng l i ích kinh t có th x y ra d n đ n vi c ph i có nghĩa v
BCTC
thanh tốn m t kho n n .
1.2.1.
QUY TRÌNH KI M TỐN CÁC KHO N M C CĨ
TỐN TRONG KI M TỐN
R i ro ki m tốn đ i v i các ư c tính trong k tốn
- Tác đ ng x u do tâm lý lo ng i t m i quan h ñ i l p
Trong ki m toán, theo VAS 400 thì r i ro ki m tốn đư c đ nh
gi a l i ích c a nhà qu n tr v i c đơng cơng ty: s đ i l p trong
nghĩa “R i ro ki m toán là r i ro do các KTV và công ty ki m tốn
l i ích như nh ng quy n l i đư c hư ng t chính sách phân ph i c
đưa ra ý ki n nh n xét khơng thích h p khi báo cáo ki m tốn đã
t c, chính sách thư ng cho BGĐ… c a nhà qu n tr v i c đơng
đư c ki m tốn cịn có nh ng sai sót tr ng y u”.
cơng ty s d n đ n thơng tin cung c p mang nh ng r i ro tr ng y u.
Đ xóa b tâm lý x u mang l i t m i quan h ñ i l p v l i ích c a
Theo VAS 400 thì r i ro ki m tốn là tích s c a 3 lo i r i ro:
r i ro ti m tàng, r i ro ki m soát và r i ro phát hi n.
nhà qu n tr v i c đơng cơng ty thì vi c cho phép s d ng các ư c
M c ñ r i ro, sai sót c a BCTC thư ng là r t cao khi có các
tính k tốn trong vi c l p các BCTC và cung c p thông tin là không
ư c tính k tốn. M t s ngun nhân chính làm cho các ư c tính
th thi u.
trong k tốn ch a ñ ng nhi u r i ro ti m tàng:
- Hi u bi t v s t n t i các ư c tính k tốn gi a bên s
Th nh t, các ƯTKT ñư c l p d a vào nh ng xét đốn ch
d ng thơng tin trên BCTC và bên l p BCTC ñ t ñư c nh ng l i
quan, ph c t p và địi h i nh ng gi đ nh v
ích nh t ñ nh: khi ñưa ra các quy t ñ nh d a trên thông tin mà
ki n trong tương lai và trong các đi u ki n khơng có s ch c ch n v
BCTC cung c p thì các nhà đ u tư s d tính đ n các y u t này
k t qu c a các s ki n đã phát sinh ho c có th s phát sinh.
nh hư ng c a nh ng s
trong các quy t ñ nh ñ u tư c a mình. Vì th s khơng mang l i
Th hai, do các ư c tính k tốn thư ng có các tính tốn ph c
nh ng tâm lý x u e ng i v m i quan h gi a bên l p BCTC l i d ng
t p, không có nh ng quy đ nh chi ti t, tính tốn nh ng ư c tính d a
11
trên nh ng d li u khơng đ y đ , tính thích h p và đ tin c y khơng
cao nên d x y ra sai sót.
Th ba, m t s ƯTKT thư ng ñư c th c hi n vào cu i kỳ k
tốn năm. Trong hồn c nh đó, do áp l c cơng vi c là ph i hồn
thành xong đúng ti n đ nên k tốn có th đ x y ra sai sót.
12
Quy trình ki m tốn chính là trình t và n i dung các bư c
cơng vi c mà KTV (đồn ki m tốn) ph i th c hi n đ hồn thành
trách nhi m ngh nghi p c a mình đã ñư c c th hóa thành các m c
tiêu c a các cu c ki m toán.
S c n thi t khách quan c a vi c xây d ng quy trình ki m
Th tư, do áp l c đ t ra b i ngư i qu n lý ñơn v , mu n cơng
tốn là xu t phát t th c ti n nhu c u qu n lý, ch t lư ng ki m tốn;
b thơng tin BCTC sai s th t, mu n BCTC ñư c ph n ánh theo ý ñ ,
là xương s ng ñ th c hi n các cu c ki m toán; tính hi u qu , kinh t ,
m c đích c a riêng mình thì k tốn có th s d ng các ư c tính k
hi u l c do áp d ng quy trình mang l i.
tốn như là m t cơng c đ th c hi n ñi u này vì xu t phát t b n
1.2.3.1. L p k ho ch ki m toán các ư c tính k tốn
ch t c a các ư c tính k tốn là mang tính ch quan.
Th năm, đ c đi m v nhân s c a phịng k tốn như trình
Trong khâu l p k ho ch ki m tốn, tác gi trình bày trình t 6
bư c t khâu chu n b k ho ch ki m tốn, đ n tìm hi u khách hàng,
đ và kinh nghi m c a các thành viên ch y u phịng k tốn liên
th c hi n th t c phân tích, đánh giá tr ng y u, đánh giá sơ b h
quan tr c ti p ñ n quá trình thi t l p, x lý, tính tốn và cung c p
th ng ki m soát n i b và l p k ho ch ki m toán t ng th .
thơng tin v các ư c tính k toán trên BCTC.
1.2.3.2. Th c hi n ki m toán các ư c tính k tốn
Th sáu, các b ng ch ng ñ ch ng minh cho các ư c tính k
Trong khâu này tác gi trình bày m c tiêu ki m toán các ư c
toán thư ng là khó thu th p hơn và tính thuy t ph c th p hơn các
tính k tốn, đi th c hi n các th nghi m ki m soát và th nghi m cơ
b ng ch ng ch ng minh cho các ch tiêu khác trong BCTC.
b n ñ i v i các ư c tính k tốn.
1.2.2.
Ki m sốt n i b ñ i v i các ư c tính k tốn
1.2.3.3. T ng h p, k t lu n và l p báo cáo ki m toán
Ki m sốt n i b là các quy đ nh, các th t c ki m sốt do đơn
Trong ph n này tác gi trình bày b n bư c t khâu t ng h p
v đư c ki m tốn xây d ng và áp d ng nh m b o ñ m cho ñơn v
k t qu ki m toán; l p BCTC và báo cáo ki m toán; phát hành thư
tuân th pháp lu t và các quy ñ nh; ñ ki m tra, ki m soát, ngăn ng a
qu n lý; soát xét, phê duy t, phát hành báo cáo ki m toán.
và phát hi n gian l n, sai sót; đ l p BCTC trung th c, h p lý nh m
ñ t ñư c 4 m c tiêu: b o v tài s n c a ñơn v ; ñ m b o ñ tin c y
c a thơng tin; đ m b o vi c th c hi n các ch ñ pháp lý và b o ñ m
hi u qu c a ho t đ ng.
1.2.3.
Quy trình ki m tốn các kho n m c ư c tính k tốn
trong ki m tốn BCTC
13
14
K T LU N CHƯƠNG 1
Trong Chương 1, lu n văn ñã nêu ra nh ng v n ñ chung v
CHƯƠNG 2
TH C T ÁP D NG QUY TRÌNH KI M TỐN CÁC KHO N
các ư c tính k tốn, s c n thi t c a các ư c tính k tốn, khái qt
M C Ư C TÍNH K TỐN TRONG KI M TỐN BCTC T I
quy trình ki m tốn chung và quy trình ki m tốn các ư c tính k
CƠNG TY TNHH KI M TỐN VÀ K TỐN AAC
tốn trong ki m tốn BCTC. Tác gi ñã t p trung ñi sâu nghiên c u
2.1. KHÁI QT V CƠNG TY TNHH KI M TỐN VÀ K
các Chu n m c ki m toán Vi t Nam; các Chu n m c ki m tốn qu c
TỐN AAC
t ; nh ng ki n th c tích góp đư c thơng qua vi c nghiên c u, tìm tịi
2.1.1. Q trình hình thành và phát tri n c a Công ty TNHH
các ngu n tài li u khác nhau, ph ng v n các KTV lâu năm, ñ c h sơ
Ki m toán và K toán AAC
ki m toán và d a trên nh ng ki n th c tích lũy trong q trình làm
Cơng ty TNHH Ki m tốn và k tốn AAC đư c thành l p t
cơng tác ki m tốn đ h th ng hóa thành lý lu n v quy trình ki m
s h p nh t hai chi nhánh Công ty Ki m toán Vi t Nam (VACO) và
toán các kho n m c có tính ch t ư c tính k tốn trong ki m tốn
chi nhánh Cơng ty tư v n Tài chính K tốn và Ki m tốn (AASC)
AAC ho t ñ ng theo phương châm: ñ c l p, khách quan, trung
BCTC.
V i nh ng lý lu n ñã ñư c nêu ra
Chương 1 ñó là cơ s
th c và bí m t s li u c a khách hàng. Đó cũng là l i cam k t c a
v ng ch c ñ th c hi n nghiên c u Quy trình ki m tốn các kho n
Cơng ty đ i v i khách hàng.
m c có tính ch t ư c tính k tốn trong ki m tốn BCTC do Cơng ty
2.1.2. Đ c đi m ho t ñ ng kinh doanh, t ch c b máy qu n lý
TNHH Ki m toán và K toán AAC th c hi n. Cũng t cơ s lý lu n
và ho t đ ng ki m tốn BCTC
chung này t o ra n n t ng v ng ch c đ vi c nghiên c u Quy trình
Các d ch v do Công ty cung c p: d ch v ki m toán các lo i,
ki m toán các kho n m c có tính ch t ư c tính k tốn trong ki m
d ch v tư v n tài chính và tư v n qu n lý, d ch v k tốn, đ nh giá
tốn BCTC do AAC th c hi n ñ t ñư c nh ng k t qu mang tính
tài s n, đào t o b i dư ng, c p nh t ki n th c tài chính, thu , k tốn,
khách quan v th c tr ng xây d ng và áp d ng Quy trình ki m tốn
ki m tốn BCTC…
các kho n m c có tính ch t ư c tính k tốn trong m i cu c ki m
2.1.3. T ch c ki m soát ch t lư ng c a cu c ki m toán
toán BCTC do AAC th c hi n.
Công ty xây d ng hai sơ ñ t ch c: t ch c b máy qu n lý và
t ch c b máy ki m toán ph c v qu n lý doanh nghi p và t ch c
cung c p d ch v ki m tốn.
2.2. QUY TRÌNH KI M TỐN CÁC KHO N M C Ư C
TÍNH K TỐN TRONG KI M TỐN BCTC T I CƠNG TY
TNHH KI M TỐN VÀ K TỐN AAC
2.2.1. L p k ho ch ki m tốn
15
16
Trong ph n này, tác gi trình bày các bư c như: xem xét ch p
ki n phát sinh sau ngày k t thúc niên ñ nhưng trư c khi phát hành
nh n khách hàng, l p h p ñ ng ki m toán và l a ch n, b nhi m đ i
báo cáo ki m tốn. Liên h v i khách hàng, trao ñ i ñi ñ n th ng
ngũ KTV ki m tốn, thu th p thơng tin tìm hi u khách hàng, t ng
nh t các bút tốn đi u ch nh và hình thành ý ki n v các kho n m c
h p k ho ch ki m tốn…
ư c tính k tốn đ l p báo cáo ki m toán.
2.2.2. Th c hi n ki m toán các kho n m c ư c tính k tốn t i
2.3.2. Như c đi m
cơng ty khách hàng do AAC th c hi n
2.3.2.1. Quy trình ki m tốn các kho n m c ư c tính k tốn đư c
Trong ph n này, tác gi trình bày các bư c như: th c hi n các
th nghi m ki m soát và th nghi m cơ b n liên quan ñ n các ư c
xây d ng chưa th c s đ y đ
Cơng ty đã xây d ng quy trình ki m tốn m u chung cho
tính k tốn.
nhi u khách hàng và xây d ng các chương trình ki m tốn các ư c
2.2.3. T ng h p, k t lu n và l p báo cáo ki m tốn
tính k tốn l ng vào các chương trình ki m tốn khác như: chương
Trong ph n này, tác gi trình bày các bư c như: Sốt xét, phê
trình ki m tốn HTK, chương trình ki m tốn các kho n ph i thu
duy t, phát hành báo cáo ki m toán, t ng h p k t qu ki m toán, L p
khách hàng, chương trình ki m tốn TSCĐ…Đi u này đã ít nhi u
BCTC và báo cáo ki m tốn, Phát hành thư qu n lý.
nh hư ng ñ n vi c b sót các th t c ki m toán quan tr ng liên quan
2.3. NH N XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KI M TỐN
đ n các ư c tính k tốn.
CÁC KHO N M C Ư C TÍNH K
2.3.2.2. Chưa chú tr ng th
TỐN TRONG KI M
TỐN BCTC DO AAC TH C HI N
Ưu ñi m
2.3.1.
khâu l p k ho ch ki m toán, KTV c a Cơng ty đã tn theo
t c tìm hi u và thu th p thông tin
khách hàng
Hi n t i AAC m i ch ñưa ra b ng các câu h i v tìm hi u
khách hàng nhưng chưa chú tr ng đ n vi c phân tích các thơng tin
nh ng quy ñ nh c a Chu n m c ki m toán Vi t Nam. Các Chu n
thu th p ñư c mà ch d ng l i
m c này yêu c u KTV c a Công ty ph i th c hi n vi c l p k ho ch
“Khơng” nh ng v n đ liên quan đ n con ngư i, v s n ph m, v th
theo VSA 300 và th c hi n công vi c ki m tốn đ có đư c s đ m
trư ng, v k t qu ho t ñ ng kinh doanh d tính trong năm, v tài
b o h p lý r ng BCTC khơng ch a đ ng các sai sót tr ng y u.
chính, v tài s n và công n , v h th ng k tốn, v chính sách k
giai đo n th c hi n ki m tốn, AAC đã phân cơng nh ng
vi c tr l i dư i m c đ “Có” hay
toán và các nhân t khác ho c th m chí đơi khi khơng th c hi n tìm
trư ng đồn có trình đ chun mơn và giàu kinh nghi m ngh
hi u cho dù th c t quy trình ñã có.
nghi p.
2.3.2.3. Chưa chú tr ng ñ n th t c phân tích
Giai đo n k t thúc ki m tốn, th c hi n đ y đ quy trình ki m
Theo Chu n m c ki m tốn Vi t Nam s 520 đã nêu rõ: ‘‘Quy
tốn chung, th c hi n vi c rà sốt và đánh giá l i các kho n m c ư c
trình phân tích là vi c phân tích các s li u, thơng tin, các t su t
tính k tốn, ki m tra chênh l ch ư c tính k tốn, xem xét các s
quan tr ng, qua đó tìm ra nh ng xu hư ng, bi n ñ ng và tìm ra
17
18
nh ng m i quan h có mâu thu n v i các thông tin liên quan khác
K T LU N CHƯƠNG 2
ho c có s chênh l ch l n so v i giá tr ñã d ki n”
chương 2, tác gi đã trình bày m t cách khái qt v Cơng
2.3.2.4. Chưa chú tr ng đánh giá r i ro ki m toán
ty TNHH Ki m toán và K tốn AAC. Lu n văn đã nêu lên th c
Trong giai ño n l p k ho ch ki m tốn ch chú tr ng vào vi c
đánh giá r i ro ki m soát mà chưa xem xét nhi u ñ n v n ñ ñánh giá
tr ng vi c áp d ng quy trình ki m tốn các kho n m c ư c tính k
tốn trong ki m toán BCTC t i AAC.
r i ro ti m tàng. Mà ñ c bi t r i ro ti m tàng ñ i v i các kho n m c
Qua vi c nghiên c u cơ s lý lu n k t h p v i phân tích th c
ư c tính k tốn là cao.
ti n ki m tốn các kho n m c ư c tính k tốn trong ki m tốn
2.3.2.5. Như c đi m trong đánh giá h th ng ki m sốt n i b
BCTC hi n nay t i AAC tác gi ñã m nh d n nêu lên nh ng ưu ñi m
Công ty v n chưa coi tr ng ñúng m c, ho c ch m i t p h p
và nh ng m t t n t i trong vi c xây d ng và ng d ng quy trình ki m
mà chưa xem xét, phân tích mơi trư ng ki m soát, h th ng k toán
toán cho các kho n m c ư c tính k tốn trong ki m toán BCTC t i
và các th t c ki m sốt đ i v i các kho n m c ƯTKT ph c v vi c
AAC.
xây d ng k ho ch ki m toán và thi t l p chương trình ki m tốn phù
h p v i th c t , AAC ch d ng l i
vi c th c hi n ñ ng th i v i các
th nghi m cơ b n.
2.3.2.6. Chưa phát huy t i đa vai trị Ban ki m sốt ch t lư ng
Ban ki m soát ch t lư ng ñã ñư c thành l p tuy nhiên v n
chưa ho t ñ ng ñúng nghĩa là ph i giám sát tính tn th th c hi n
quy trình ki m tốn. Vì th KTV v n chưa theo sát quy trình đ ki m
tốn mà ch y u làm theo kinh nghi m ngh nghi p vì v n chưa có
s giám sát ch t ch , chưa t ch c phân cơng, phân nhi m, chưa đưa
ra m t quy ch ñ y ñ v vi c th c hi n quy trình và trách nhi m c a
ban ki m soát ch t lư ng nên t t y u s có s b sót các th t c ki m
toán quan tr ng.
19
CHƯƠNG 3
Đ NH HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N QUY TRÌNH
KI M TỐN CÁC KHO N M C Ư C TÍNH K TỐN
TRONG KI M TỐN BCTC DO AAC TH C HI N
20
nh ng kinh nghi m ñ c i thi n ho t ñ ng ki m tốn đ t đư c ch t
lư ng cao hơn.
K t lu n: Vi c nghiên c u ñ tài góp ph n nâng cao ch t
lư ng, ti t ki m đư c chi phí trong ki m tốn nói chung và ch t
lư ng ki m tốn các kho n m c ư c tính trong k tốn nói riêng.
3.1. TÍNH T T Y U PH I XÂY D NG VÀ HOÀN THI N
3.1.2. Các y u t khách quan là ñ ng l c ñ AAC th c hi n xây
QUY TRÌNH KI M TỐN CÁC KHO N M C Ư C TÍNH
d ng, hồn thi n Quy trình ki m tốn các kho n m c ư c tính k
K TỐN TRONG KI M TỐN BCTC C A AAC
tốn trong ki m tốn BCTC
3.1.1. Tính t t y u ph i hoàn thi n quy trình ki m tốn các
kho n m c ư c tính k tốn trong BCTC
Các y u t khách quan tác ñ ng như: s xu t hi n c a r t
nhi u cơng ty ki m tốn và k tốn trong và ngồi nư c đã t o ra
- Trong ph n này tác gi nêu ra vai trị c a ki m tốn đ c
đ ng l c c nh tranh, chi u hư ng h p tác hóa v i các t ch c ki m
l p trong vi c cung c p thông tin cho các đ i tư ng s d ng, vai
tốn có uy tín trên th gi i x y ra ngày càng nhi u hơn, s lư ng
trò c a ki m tốn đ c l p đ i v i công tác qu n lý nhà nư c.
kho n m c ư c tính k tốn chi m s lư ng l n trong t ng các kho n
- Nêu ra nh ng đóng góp c a đ tài đó là tính t t y u ph i
m c c a BCTC và mang tính ch t tương đ i ñư c xác l p d a vào
xây d ng, hồn thi n quy trình ki m tốn các kho n m c ư c tính
các m c tiêu riêng c a DN, và vi c nâng cao uy tín và ch t lư ng c a
k toán trong ki m tốn BCTC: Đ tài góp ph n giúp KTV, cơng ty
báo cáo ki m tốn, s tín nhi m và tin tư ng các báo cáo ki m toán
ki m tốn th c hi n đ y đ , phù h p, tránh b sót các chi ti t quan
c a nhà đ u tư là chìa khóa thành cơng c a m t cơng ty ki m tốn.
tr ng. Đ tài giúp vi c ki m tốn đư c th c hi n phù h p v i chu n
3.2. NH NG GI I PHÁP HOÀN THI N QUY TRÌNH KI M
m c ki m tốn, quy trình ki m toán, phù h p v i các quy ch , quy
TOÁN CÁC KHO N M C Ư C TÍNH K
đ nh khác trong ho t đ ng ki m toán. Đ tài giúp các thành viên c a
TY TNHH KI M TOÁN VÀ K TOÁN AAC TH C HI N
đồn ki m tốn hi u rõ và nh t quán v k ho ch ki m toán, t ch c
3.2.1. Hồn thi n Quy trình ki m tốn các kho n m c ư c tính
th c hi n ki m toán, l p báo cáo ki m tốn. Đ tài giúp ích cho KTV
k tốn
và cơng ty ki m tốn có đư c các b ng ch ng ki m tốn thích h p,
3.2.1.1. Xây d ng và hoàn thi n khâu l p k ho ch ki m tốn
TỐN DO CƠNG
đ y đ theo các quy ñ nh là cơ s quan tr ng ñ ñưa ra ý ki n ki m
Trong ph n này, tác gi trình bày các l i ích đ t đư c khi xây
toán v s trung th c, h p lý và h p pháp c a BCTC. Đ tài ñ t ñư c
d ng và hoàn thi n khâu l p k ho ch ki m toán. Tác gi ñã xây
các m c tiêu ki m toán ñã ñ t ra giúp cho KTV ñưa ra ý ki n c a
d ng các th t c ki m toán liên quan ñ n các bư c c a khâu l p k
mình trên báo cáo ki m tốn, gi m thi u nh ng r i ro liên quan ñ n
ho ch ki m toán.
các kho n m c ư c tính k tốn. Vi c nghiên c u ñ tài nh m rút ra
21
3.2.1.2. Xây d ng và hoàn thi n khâu th c hi n k ho ch ki m
22
- Áp d ng th t c phân tích trong giai đo n soát xét t ng
th cu c ki m toán: Giai ño n này c n t ng h p phân tích đ đưa ra
tốn
Trong ph n này, tác gi trình bày các l i ích đ t đư c khi xây
k t lu n t ng quát và ñ t ñư c s hi u bi t v ho t ñ ng kinh doanh
d ng và hoàn thi n khâu th c hi n k ho ch ki m toán. Tác gi ñã
c a DN.
xây d ng các th t c ki m tốn liên quan đ n các bư c c a khâu th c
3.2.4. Hồn thi n đánh giá r i ro ki m toán – tăng cư ng đánh
hi n k ho ch ki m tốn.
giá r i ro ti m tàng
3.2.1.3. Xây d ng và hoàn thi n khâu k t thúc ki m toán và l p báo
cáo ki m toán
KTV thư ng th c hi n các th t c sau ñây ñ thu th p thơng
tin ph c v cơng vi c đánh giá r i ro ti m tàng c a khách hàng như:
Trong ph n này, tác gi trình bày các l i ích đ t đư c khi xây
nâng cao nh n th c c a ñ i ngũ nhân viên v t m quan tr ng c a
d ng và hoàn thi n khâu k t thúc ki m tốn và l p báo cáo ki m tốn.
đánh giá r i ro ki m toán, ph ng v n các th t c ph ng v n s ñư c
Tác gi ñã xây d ng các th t c ki m tốn liên quan đ n các bư c
tác gi nêu c th trong lu n văn chính th c, quan sát th c t v quy
c a khâu k t thúc ki m toán và l p báo cáo ki m tốn.
trình làm vi c, th c tr ng, q trình ho t đ ng c a DN và xem xét
3.2.2. Hồn thi n th t c tìm hi u khách hàng và môi trư ng
các tài li u liên quan đ n quy ch tài chính n i b , các biên b n h p
ho t ñ ng nh hư ng ñ n các ư c tính k tốn
c a các ch s h u, biên b n thanh tra, ki m tra, quy t toán thu , …
Trong ph n này, tác gi trình bày các n i dung tìm hi u khách
hàng có nh hư ng, có kh năng gây ra r i ro đ n các ư c tính k
tốn và đưa ra th t c ki m tốn cơ b n.
3.2.3. Hồn thi n th t c phân tích các ư c tính k tốn
3.2.5. Hồn thi n th t c đánh giá h th ng ki m soát n i b
b ng vi c xây d ng các th t c th c hi n th nghi m ki m soát
Theo quy ñ nh c a Chu n m c ki m tốn s 400 thì KTV ph i
hi u bi t v h th ng ki m soát n i b g m các thành ph n: môi
- Áp d ng th t c phân tích khi l p k ho ch ki m tốn:
trư ng ki m sốt, đánh giá r i ro, h th ng k toán, các th t c ki m
theo quy ñ nh t i VSA 520 yêu c u KTV th c hi n th t c phân tích
sốt, giám sát các ho t ñ ng ki m soát ñ ñ t ñư c các m c tiêu cho
sơ b các kho n m c BCTC trong giai ño n l p k ho ch như là m t
DN là b o v tài s n c a ñơn v , b o ñ m s tin c y c a thông tin k
th t c đánh giá r i ro.
tốn, b o đ m th c hi n các ch ñ pháp lý, b o ñ m hi u qu ho t
- Áp d ng th t c phân tích khi th nghi m cơ b n
ñ ng và năng l c qu n lý.
+ Giai ño n này KTV c n th c hi n ki m tra phân tích, ki m
3.2.6. Hồn thi n năng l c ho t đ ng Ban ki m sốt Cơng ty
tra chi ti t ho c k t h p c hai. Các phương pháp s d ng phân tích
Đ hồn thi n n ng l c ho t ñ ng c a Ban ki m sốt Cơng ty,
thư ng s d ng như: phân tích ngang (phân tích xu hư ng), phân tích
c n thi t ph i th c hi n vi c xây d ng n i dung công vi c th c hi n,
d c (phân tích t su t),…
nghĩa v , trách nhi m, quy n h n ñư c giao c a Ban ki m sốt đ i
v i các ư c tính k tốn. Nêu rõ vai trị c a Ban ki m soát ch t lư ng
23
24
đ i v i vi c ki m tốn các kho n m c ư c tính k tốn trong BCTC.
K T LU N CHƯƠNG 3
Giám sát ch t ch các KTV, trư ng nhóm ki m tốn v tính tuân th
Trên cơ s ñ i chi u gi a lý lu n v quy trình ki m tốn và
quy trình ki m tốn các kho n m c ư c tính k tốn. Trong ph n này
th c ti n th c hi n quy trình ki m tốn, tác gi ñưa ra ñ nh hư ng và
tác gi ñưa ra ñ xu t ki m tra chéo gi a các cơng ty ki m tốn, gi a
các gi i pháp hồn thi n Quy trình ki m tốn các kho n m c ư c tính
t ch c qu n lý hành ngh v i công ty ki m toán…
k toán trong ki m toán BCTC t i AAC.
3.3. KI N NGH TH C HI N GI I PHÁP
3.3.1.
góc đ các cơ quan qu n lý Nhà nư c
Hồn thi n mơi trư ng pháp lý đ i v i ngành ki m tốn đ c
Trong Chương 3, sau khi trình bày đ nh hư ng v ki m tốn
và tính t t y u ph i hồn thi n quy trình ki m tốn các kho n m c
ư c tính k tốn trong BCTC t i AAC thì tác gi đưa ra m t s gi i
l p thông qua vi c ban hành Lu t ki m tốn đ c. Hồn thi n v k
pháp hoàn thi n cơ b n phù h p v i nhu c u ki m toán th c t và nhu
tốn, ki m tốn, t o mơi trư ng pháp lý, t o ñi u ki n thu n l i cho
c u phát tri n trong tương lai c a AAC. Đ ng th i cũng nêu ra nh ng
các Cơng ty ki m tốn đ c l p ho t đ ng có hi u qu . Đào t o gi ng
ki n ngh thi t th c, chi ti t đ m b o tính kh thi trong vi c th c hi n
viên theo ñ án s 911/QĐ-TTg v ñào t o gi ng viên có trình đ ti n
hồn thi n quy trình ki m tốn các kho n m c ư c tính k tốn trong
sĩ cho trư ng đ i h c, cao ñ ng giai ño n 2010 – 2020.
BCTC t i AAC trong th i gian s p t i.
3.3.2. V phía h i KTV hành ngh
Nâng cao năng l c thông qua vi c sát h ch ch t lư ng c a ñ i
ng KTV. Phát tri n ngu n nhân l c thông qua t ch c các kỳ thi c p
ch ng ch hành ngh ki m tốn, ...
3.3.3. V phía các trư ng đ o t o ngư i làm cơng tác ki m tốn
T o s g n k t gi a Công ty ki m tốn v i các t ch c đào t o
đ t o ra m t mơi trư ng ñ o t o g n li n v i th c t . Đ i ng gi ng
viên ph i ln là đ i ngũ tiên phong trong cơng tác nghiên c u khoa
h c, hư ng d n sinh viên h c t p theo hư ng k t h p lý lu n v i th c
ti n cơng vi c.
3.3.4. V phía Cơng ty TNHH Ki m toán và K toán AAC
Nâng cao năng l c chun mơn, t p hu n, đào t o cho ñ i ngũ
nhân viên. Nâng cao ch t lư ng cung c p d ch v , ñ y m nh ho t
ñ ng nghiên c u và phát tri n, th c hi n các ñ tài nghiên c u c p
Công ty, c p T nh, Thành ph …
25
26
Do v y, đ n ngày k t thúc khóa h c cao h c ngành K tốn tơi
K T LU N
Ki m tốn đ c l p t i Vi t Nam là m t ngành còn non tr . Nhà
nh n th y vi c l a ch n đ tài “Nghiên c u quy trình ki m tốn các
nư c ta đã r t đ cao ho t đ ng ki m tốn đ c l p b ng vi c thông
kho n m c ư c tính k tốn trong ki m tốn BCTC do Cơng ty
qua hàng lo t khung pháp lý như Lu t ki m tốn đ c l p s
TNHH Ki m toán và K toán AAC th c hi n” là ñúng ñ n và ñã
67/2011/QH12 c a Qu c h i khóa XII ban hành ngày 29/03/2011,
đư c H i ñ ng khoa h c nhà trư ng thông qua, ñánh giá cao và ch p
Ngh ñ nh 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 v ki m tốn đ c l p,
nh n thu n duy t đ tơi th c hi n ñ tài này.
Ngh ñ nh s 30/2009/NĐ-CP ngày 30/03/2009 c a Th tư ng Chính
ph
v
vi c s a đ i, b
sung m t s
ñi u c a Ngh
ñ nh
105/2004/NĐ-CP, Ngh ñ nh s 16/2011/NĐ-CP ngày 22/02/2011
c a Chính ph v vi c s a ñ i, b sung Ngh ñ nh s 105/2004/NĐCP, Quy t ñ nh s 32/2007/QĐ-BTC ngày 15/05/2007 c a B trư ng
Trên cơ s v n d ng m t cách t ng h p các phương pháp
nghiên c u, lu n văn ñã gi i quy t ñư c các v n ñ sau ñây:
- H th ng hóa lý lu n chung v các kho n m c có tính ch t
ư c tính k tốn và quy trình ki m tốn các kho n m c này.
- Qua nghiên c u th c t cơng tác ki m tốn các kho n m c
BTC v vi c ban hành "Quy ch ki m sốt ch t lư ng d ch v k
có tính ch t ư c tính k tốn t i Cơng ty TNHH Ki m toán và K
toán, ki m toán”, Quy t đ nh 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 c a
tốn AAC, lu n văn ñã ph n ánh ñúng ñ n v th c tr ng áp d ng quy
B trư ng BTC Ban hành Quy ch thi và c p Ch ng ch KTV và
trình ki m tốn các kho n m c này.
Ch ng ch hành ngh k toán, Thơng tư s 171/2009/TT-BTC ngày
- Trên cơ s đ i chi u gi a lý lu n và th c ti n ki m toán các
24/08/2009 v vi c s a ñ i, b sung m t s ñi u c a qui ch thi và
kho n m c có tính ch t ư c tính k tốn, lu n văn ñã ñưa ra các v n
c p ch ng ch KTV… T t c các quy ñ nh nêu trên ñi u hư ng t i
ñ t n t i và ñ ra gi i pháp kh c ph c trong tương lai.
góp ph n đ nh hư ng, t o hành lang pháp lý cho ho t ñ ng ki m toán
Trong th i gian th c hi n ñ tài b n thân ngư i vi t ñã có
ñ c l p phát tri n m nh m và b n v ng góp ph n nâng cao ch t
nhi u c g ng h t mình nh m mang l i k t qu cao nh t c a bài vi t.
lư ng d ch v b ng vi c cung c p h th ng thơng tin tài chính minh
Tuy nhiên, do cịn thi u nhi u v kinh nghi m, ki n th c và th i gian
b ch, trung th c, h p lý, khách quan, có đ tin c y cao góp ph n vào
nghiên c u nên ch c ch n s khơng tránh kh i nh ng sai sót. B n
công cu c xây d ng và phát tri n n n kinh t .
thân mong nh n ñư c s góp ý c a Q Th y Cơ, H i ñ ng khoa h c
Qua th i gian h c t p, nghiên c u và làm vi c tơi nh n th y
tính ch t quan tr ng trong vi c ki m toán các kho n m c ư c tính k
tốn vì kho n m c này chi m s lư ng l n trong t t c các kho n
m c trong BCTC và b n thân ch a ñ ng nhi u r i ro và sai sót trong
vi c xác đ nh, l p các ư c tính do có s xét đốn, khơng có s ch c
ch n c a các s ki n ñã phát sinh ho c s phát sinh.
nhà trư ng và b n ñ c ñ ñ tài hoàn thi n hơn.