BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------
SINH VIÊN: DƯƠNG THỊ LOAN
LỚP: CQ54/22.06
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
NEXIA STT TẠI HÀ NỘI THỰC HIỆN
Chuyên ngành: Kiểm toán
Mã số: 22
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS VŨ THỊ PHƯƠNG LIÊN
Hà Nội - 2020
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Dương Thị Loan
SV: Dương Thị Loan
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU......................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1.................................................................................................................. 4
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TOÁN NEXIA STT TẠI HÀ NỘI..............................................................4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TSCĐ TRONG BCTC...................................................4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm tài sản cố định trong báo cáo tài chính..................4
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục TSCĐ ảnh hưởng đến cơng tác kiểm tốn.......5
1.1.3. Kế tốn đối với TSCĐ.............................................................................6
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục TSCĐ...........................................10
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG KIỂM TỐN BCTC. 12
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn tài sản cố định........................................................12
2.1.1 Căn cứ kiểm tốn...................................................................................14
1.2.2. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục tài sản cố định......14
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.......................................................................16
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn........................................................................16
1.3.2 Thực hiện kiểm toán...............................................................................21
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán..................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................30
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 31
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN NEXIA STT THỰC HIỆN............................................................31
SV: Dương Thị Loan
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
2.1. Tổng quan chung về cơng ty TNHH Kiểm tốn Nexia STT....................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm toán Nexia
STT................................................................................................................. 31
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Nexia STT...............................32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Nexia STT.....................34
2.2. Đặc điểm tổ chức kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn NEXIA STT
............................................................................................................................ 41
2.2.1. Quy trình chung kiểm tốn BCTC của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
NEXIA STT....................................................................................................41
2.2.2. Đặc điểm tổ chức đồn kiểm toán.........................................................52
2.2.3. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán tại NEXIA STT..............................54
2.2.4. Đặc điểm kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm tốn tại Cơng ty.........56
2.3. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định tại cơng ty
TNHH Kiểm toán NEXIA STT........................................................................58
2.3.1. Thực trạng giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán........................................59
2.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ................................................69
2.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục TSCĐ....................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................94
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 94
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN NEXIA STT THỰC HIỆN...............................................94
3.1. Nhận xét về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong
kiểm toán báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Nexia STT.................94
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................94
3.1.2. Những tồn tại đối với kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn
BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán Nexia STT thực hiện............................98
3.1.3. Nguyên nhân của thực trạng..................................................................99
3.1.4. Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng.........................101
SV: Dương Thị Loan
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
3.2. Định hướng phát triển của cơng ty TNHH Kiểm tốn Nexia STT trong
những năm tới và sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH
Kiểm tốn Nexia STT......................................................................................102
3.2.1. Định hướng phát triển của cơng ty TNHH Kiểm toán Nexia STT trong
những năm tới...............................................................................................102
3.2.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong
Kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Nexia STT........................103
3.4. Giải pháp hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Nexia STT
.......................................................................................................................... 105
3.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.......................................................105
3.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................................106
3.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm tốn...............................................................108
3.5. Điều kiện để hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong
kiểm toán báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Nexia STT...............109
3.5.1. Về phía nhà nước và các cơ quan chức năng...........................................109
3.5.2. Về phía hiệp hội kế tốn và kiểm tốn.................................................110
3.5.3. Về phía Cơng ty TNHH Kiểm tốn Nexia STT...................................111
3.5.4. Về phía khách hàng được kiểm toán....................................................112
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................113
KẾT LUẬN..........................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................108
PHỤ LỤC.............................................................................................................119
SV: Dương Thị Loan
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Viết đầy đủ
BCKQHDKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCTC
Báo cáo tài chính
TSCĐ
Tài sản cố định
HTKSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTV
Kiểm toán viên
KQKD
Kết quả kinh doanh
TK
Tài khoản
TSCĐVH
Tài sản cố định vơ hình
TSCĐHH
Tài sản cố định hữu hình
TNCB
Thử nghiệm cơ bản
TNKS
Thử nghiệm kiểm sốt
DN
Doanh nghiệp
SV: Dương Thị Loan
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch tốn TSCĐ.......................................................................9
Sơ đồ 1.2 Bộ máy tổ chức của Cơng ty....................................................................33
Sơ đồ 2.1: Quy trình kiểm tốn chung của cơng ty..................................................42
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tốn chi tiết của cơng ty...............................................43
Sơ đồ 2.3 Bảng phân tích hoạt động kinh doanh của khách hàng...........................46
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức đồn kiểm tốn................................................................53
Sơ đồ 2.5: Qui trình kiểm sốt chất lượng tại công ty.............................................56
BẢNG
Bảng 1.0: Bảng hệ số rủi ro của khoản mục trên BCTC………………………………
20
Bảng 1.1: Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ phát sinh tăng
TSCĐHH…………….23
Bảng 2.1: GTLV A310 - Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động................60
Bảng 2.2 : GTLV A450 - Tìm hiểu chu trình TSCĐ.................................................65
Bảng 2.3: GTLV A510 - Phân tích sơ bộ khoản mục TSCĐ....................................68
Bảng 2.4: GTLV A450- Đánh giá hệ thống KSNB đối với TSCĐ............................69
Bảng 2.5: GTLV A710 – Xác định mức trọng yếu...................................................71
Bảng 2.6 : GTLV A810 - Xác định phương pháp chọn mẫu - cỡ mẫu.....................74
Bảng 2.7: GTLV D730 – Chương trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ......................66
Bảng 2.8: GTLV D720- Khảo sát về KSNB.............................................................70
Bảng 2.9: GTLV D710 - Phân tích tỷ trọng TSCĐHH, TSCĐVH............................72
Bảng 2.10: GTLV D740 - Tổng hợp TSCĐ..............................................................74
Bảng 2.12: GTLV D742 – Thử nghiệm giảm TSCĐ................................................77
Bảng 2.13: GTLV D745 – Tính lại khấu hao TSCĐ................................................78
Bảng 2.14: Biên bản kiểm kê TSCĐ – D741A.........................................................87
SV: Dương Thị Loan
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
SV: Dương Thị Loan
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Xã hội ngày càng phát triển, thơng tin kinh tế tài chính ngày càng đa dạng và
phong phú. Cùng với đó là sự gia tăng về mức độ phức tạp cũng như tính đúng đắn
của các thông tin gây nhiễu loạn cho người đọc. Do đó, nhu cầu sử dụng các thơng
tin có độ chính xác cao, tin cậy và trung thực càng cần thiết hơn bao giờ hết. Để đáp
ứng yêu cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động kiểm toán độc lập ra
đời, trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng không thể thiếu trong đời sống các
hoạt động kinh tế. Kiểm toán độc lập cung cấp cho những người sử dụng kết quả
kiểm toán sự hiểu biết về những thơng tin tài chính họ được cung cấp có được lập
trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo qui định hay khơng và các thơng tin
đó có trung thực và hợp lý hay khơng. Hơn 20 năm hoạt động vừa qua, kiểm tốn
Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ cả về quy mô và chất lượng của
hoạt động kiểm toán. Sự ra đời của NĐ 105/2004/NĐ-CP đã tạo ra một bước ngoặt
lớn trong lĩnh vực kiểm toán, là điều kiện tất yếu cho sự ra đời của các cơng ty kiểm
tốn độc lập tại Việt Nam. Ra đời trong bối cảnh nghề Kiểm tốn đang phát triển ở
Việt Nam, Cơng ty TNHH Nexia STT đã và đang từng bước khẳng định tên tuổi của
mình trong lĩnh vực Tài chính, Kế tốn và Kiểm tốn. Khơng chỉ đáp ứng nhu cầu
Kiểm tốn từ phía khách hàng, Cơng ty TNHH Kiểm tốn Nexia STT tại Hà Nội
cịn giúp cho Doanh nghiệp hồn thiện cơng tác kế tốn, quản lý và tìm ra hướng đi
đúng đắn, hợp lý cho sự phát triển lâu dài của mình. Thực tập tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn Nexia STT tại Hà Nội là cơ hội quý báu để em được vận dụng các kiến
thức đã học ở trong nhà trường và học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế.
Sau một thời gian thực tập tại cơng ty TNHH kiểm tốn Nexia STT, em nhận
thấy khoản mục tài sản cố định là một chỉ tiêu rất quan trọng, là một khoản mục
trong tài sản lưu động, được trình bày trên bảng cân đối kế toán và là căn cứ để
đánh giá tiềm lực, quy mô của doanh nghiệp. Phần lớn các nghiệp vụ liên quan tới
tài sản cố định thường có giá trị pháp lý cao và dễ xảy ra gian lận, sai sót. Tuy
nhiên, khơng phải tất cả các cuộc kiểm toán việc kiểm toán khoản mục tài sản cố
SV: Dương Thị Loan
1
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
định luôn đạt mục đích và hiệu quả cao. Thực tế việc kiểm tốn khoản mục tài sản
cố định tại cơng ty TNHH Nexia STT cịn gặp phải những khó khăn và hạn chế nhất
định.
Nhận thức được những vấn đề này, được sự hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo
nhiệt tình của TS Vũ Thị Phương Liên cùng các anh chị phòng kiểm tốn của Cơng
ty TNHH Nexia STT tại Hà Nội trong thời gian thực tập tại Công ty, em đã chọn để
tài nghiên cứu “Hồn thiện quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn báo
cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Nexia STT tại Hà Nội thực hiện” làm
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu đề tài:
• Thứ nhất, hệ thống hóa làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình
kiểm tốn tài sản cố định do kiểm tốn độc lập thực hiện.
• Thứ hai, làm rõ thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định
trong kiểm tốn báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH kiểm tốn Nexia STT
• Thứ ba, thơng qua lý luận và thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tài
sản cố định trong báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH kiểm toán Nexia STT để
đưa ra những giải pháp khắc phục nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính cho cơng ty TNHH kiểm tốn
Nexia STT.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
• Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn
BCTC do Cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.
• Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm
tốn tài sản cố định trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Nexia STT tại Hà
Nội thực hiện tại khách hàng có niên độ kế tốn từ 01/01/2019 đến 31/12/2019.
Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa vào phép
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic.
SV: Dương Thị Loan
2
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
• Phương pháp kỹ thuật: Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh,
đối chiếu, tổng hợp phân tích, khảo sát thực tiễn.
Kết cấu của đề tài:
Ngoài mở đầu và kết luận. Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong
kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Nexia STT tại Hà Nội.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong
kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH kiểm toán Nexia STT thực hiện.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố
định trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty tnhh kiểm tốn Nexia STT thực
hiện.
Trong q trình nghiên cứu, do những hạn chế chủ quan và khách quan, đề tài
của em khơng thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em mong được sự góp ý của thầy giáo,
cơ giáo và các anh chị tại để em có thể hoàn thiện đề tài tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm tốn Nexia
STT và các anh chị Phịng Kiểm tốn đã chỉ bảo giúp đỡ em trong quá trình thực tập
tại Công ty. Đồng thời em cũng chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn: TS. Vũ
Thị Phương Liên đã nhiệt tình hướng dẫn em hồn thành Chun đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Dương Thị Loan
SV: Dương Thị Loan
3
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
Chương 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TSCĐ TRONG BCTC
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm tài sản cố định trong báo cáo tài chính
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần thiết phải
có đầy đủ các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm: Tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động. TSCĐ là một bộ phận chủ yếu của tư liệu lao động,
đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Song không
phải tất cả tư liệu lao động tại đơn vị đều là TSCĐ mà TSCĐ chỉ bao gồm những tư
liệu lao động chủ yếu thỏa mãn các quy định về mặt giá trị và thời gian sử dụng
được quy định trong chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Khái niệm TSCĐ: TSCĐ trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ
yếu và các tài sản khác có giá trị lớn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
và giá trị của nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ
được sản xuất ra trong chu kỳ sản xuất.
TSCĐ bao gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ th tài chính và bất
động sản đầu tư.
Theo Thơng tư 200/2014/TT - BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài
chính:
- Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
Những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ
liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số chức năng
nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống khơng thể hoạt
động được, nếu thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài
sản cố định:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
SV: Dương Thị Loan
4
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
đó;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
- Có giá trị theo quy định hiện hành.
Theo văn bản mới nhất về TSCĐ – Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng
4 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định về giá trị TSCĐ tại khoản 1, điều 3: “Nguyên
giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng trở
lên”
- Tài sản cố định vơ hình: là tài sản khơng có hình thái vật chất, nhưng xác
định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch
vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ
hình.
- Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ chưa thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quản lý
và sử dụng như tài sản của doanh nghiệp.
Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi
ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản
có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
Theo thơng tư 45/2013/TT-BTC TSCĐ th tài chính đảm bảo các quy định
sau: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của Cơng ty cho th tài chính. Khi kết
thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục
thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền
thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương
với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài
sản cố định thuê hoạt động.
SV: Dương Thị Loan
5
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục tài sản cố định ảnh hưởng đến cơng tác kiểm
tốn
TSCĐ là một bộ phận cấu thành khoản mục TSCĐ trên BCĐKT, có mối
quan hệ chặt chẽ với các khoản mục khác. Các thông tin chủ yếu liên quan đến
TSCĐ bao gồm thông tin về nguyên giá, giá trị hao mịn, các khoản chi phí có liên
quan đến TSCĐ như chi phí khấu hao trong chi phí sản xuất kinh doanh, từ đó tác
động lên các chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí và kết quả kinh doanh được tổng hợp và
trình bày trong BCTC hàng năm của đơn vị.
Với vai trò và đặc điểm của TSCĐ do có chi phí khấu hao TSCĐ đi vào
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận của doanh
nghiệp, nên kiểm tốn TSCĐ có vai trị quan trọng trong kiểm tốn BCTC. Thơng
qua kiểm tốn, KTV có thể xem xét, đánh giá việc đầu tư quản lý, sử dụng TSCĐ,
việc lựa chọn và thực hiện chính sách khấu hao đã hợp lý theo quy định nhà nước
hay chưa và đưa ra kiến nghị giúp cho doanh nghiệp cải tiến, nâng cao chất lượng
công tác quản lý TSCĐ. Mặt khác, chi phí mua sắm, đầu tư cho TSCĐ lớn, quay
vòng vốn chậm: để đảm bảo hiệu quả của việc đầu tư, định hướng cho đầu tư và
nguồn sử dụng để đầu tư một cách hiệu quả nhất.
Kiểm tốn khoản mục TSCĐ khơng chỉ nhằm phát hiện các sai sót trong
các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ mà cịn nhằm mục đích góp phần nâng cao hiệu
quả cơng tác quản lý TSCĐ ở doanh nghiệp và tham chiếu cho các phần hành khác,
từ đó đưa ra kết luận cho báo cáo tài chính.
1.1.3. Kế tốn đối với tài sản cố định
Nguyên tắc hạch toán kế toán đối với tài sản cố định
- TSCĐ phải được theo dõi, quyết toán, quản lý và sử dụng theo đúng quy
định của pháp luật hiện hành.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết nguồn hình thành TSCĐ để phân bổ hao mòn
một cách phù hợp theo nguyên tắc:
SV: Dương Thị Loan
6
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
+ Đối với TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn vay hoặc vốn chủ sở hữu
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì hao mịn được tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh;
+ Đối với TSCĐ được hình thành từ Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ hoặc nguồn kinh phí thì hao mịn được ghi giảm các quỹ, nguồn hình
thành TSCĐ đó.
Kế tốn phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng. Trường hợp một tài sản
được sử dụng cho nhiều mục đích, ví dụ một tịa nhà hỗn hợp vừa dùng để làm văn
phòng làm việc, vừa dùng để cho thuê và một phần để bán thì kế tốn phải thực hiện
ước tính giá trị hợp lý cho từng bộ phận để ghi nhận một cách phù hợp với mục đích
sử dụng.
Trường hợp một bộ phận trọng yếu của tài sản được sử dụng cho một mục
đích cụ thể nào đó khác với mục đích sử dụng của các bộ phận cịn lại thì kế tốn
căn cứ vào mức độ trọng yếu có thể phân loại tồn bộ tài sản theo bộ phận trọng yếu
đó;
Trường hợp có sự thay đổi về chức năng sử dụng của các bộ phận của tài
sản thì kế tốn được tái phân loại tài sản theo mục đích sử dụng theo quy định của
các Chuẩn mực kế tốn có liên quan.
- Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thiết bị, phụ tùng thay thế (phịng ngừa
trường hợp hỏng hóc) thì kế tốn phải xác đinh và ghi nhận riêng sản phẩm, phụ
tùng thiết bị thay thế theo giá hợp lý. Nếu thiết bị, phụ tùng thay thế đủ tiêu chuẩn
là TSCĐ thì được ghi nhận là TSCĐ, nếu khơng đủ tiêu chuẩn của TSCĐ thì phải
ghi nhận là hàng tồn kho. Nguyên giá TSCĐ mua được xác định bằng tổng giá trị
của tài sản mua trừ đi giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế.
- Kế toán TSCĐ liên quan đến ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại TK
413 về hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đối.
Hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01- TSCĐ)
SV: Dương Thị Loan
7
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
- Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ)
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành (Mẫu số 04-TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các tài liệu kỹ thuật liên quan: bản thiết kế, sơ đồ lắp đặt TSCĐ
Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ TSCĐ: Để tổng hợp TSCĐ theo loại, nhóm TSCĐ. Mỗi loại TSCĐ được
mở riêng trên một hoặc một số trang sổ nhằm theo dõi nhằm theo dõi tình hình tăng,
giảm, khấu hao TSCĐ
- Thẻ TSCĐ: Được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ. Thẻ TSCĐ bao gồm 4
bộ phận: các chỉ tiêu chung về TSCĐ, nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mịn đã trích và
các phụ tùng, dụng cụ, đồ nghề kèm theo.
Tài khoản sử dụng
- TK 211 – TSCĐ hữu hình
- TK 213 – TSCĐ vơ hình
- TK 214 – Khấu hao TSCĐ
- TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
Các TK cấp 2 được quy định tương ứng với cách phân loại theo đặc trưng
kỹ thuật.
Quy trình hạch tốn
Giải thích sơ đồ:
(1)TSCĐ mua ngồi
(2)TSCĐ tự sản xuất
(3)Nhận vốn góp bằng TSCĐ
(4)Nhận lại vốn góp bằng TSCĐ
(5)TSCĐ do xây dựng cơ bản hồn thành bàn giao
(6)Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(7)Góp vốn liên doanh, liên kết bằng TSCĐ
SV: Dương Thị Loan
8
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
SV: Dương Thị Loan
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
9
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
TK 111, 112,…
TK 211, 213,212
TK 811
(6
)
(1)
TK
214
TK 133
TK
214
TK 154, 155
(2)
TK 2212, 2213
(7
)
TK 411
(3)
TK 711
TK 811
TK 221
(4)
TK 241
(5)
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch tốn tài sản cố định
SV: Dương Thị Loan
10
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
Trình bày thông tin về tài sản cố định trên báo cáo tài chính
Trong BCTC, doanh nghiệp phải trình bày theo từng loại TSCĐ về những
thông tin sau:
Bảng cân đối kế tốn:
- TSCĐHH: Tài sản cố dịnh hữu hình (giá trị còn lại), nguyên giá, giá trị hao
mòn lũy kế.
- TSCDDVH: Tài sản cố định vơ hình (giá trị cịn lại), nguyên giá, giá trị hao
mòn lũy kế.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
TSCĐ được thể hiện qua các chỉ tiêu gián tiếp như: Giá vốn hàng bán, Chi phí
bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp, Thu nhập khác, Chi phí khác.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TSCĐ được thể hiện qua các chỉ tiêu như: Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCĐ; Tiền thu thanh lý nhượng bán TSCĐ.
Thuyết minh báo cáo tài chính
- Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao;
-
Nguyên giá TSCĐ tăng, giảm trong ký;
- Số khấu hao trong kỳ tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ đã dùng để thế chấp, cầm cố cho vay các khoản
vay;
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ có giá trị lớn trong tương lai;
- Giá trị cịn lại của TSCĐ tạm thời khơng được sử dụng;
- Nguyên giá của TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng.
- Các thay đổi khác về TSCĐ.
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tài sản cố định
KSNB của doanh nghiệp đối với khoản mục tài sản cố định
Các nghiệp vụ về TSCĐ địi hỏi phải được thực hiện theo một quy trình
kiểm soát tương đối chặt chẽ từ khâu xác định nhu cầu mua sắm đến quản lý, sử
SV: Dương Thị Loan
11
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
dụng và tiến hành thanh lý nhượng bán khi tài sản đó khơng cịn đáp ứng nhu cầu
nữa. Cụ thể các bước công việc tiến hành để xử lý nghiệp vụ về TSCĐ bao gồm:
- Xác định nhu cầu đầu tư và đưa ra quyết định đầu mối với TSCĐ;
- Tổ chức tiếp nhận TSCĐ;
- Tổ chức quản lý, bảo quản TSCĐ về mặt hiện vật trong quá trình sử dụng;
- Tổ chức quản lý và ghi nhận TSCĐ về mặt giá trị;
- Tổ chức ghi nhận các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá trình đầu tư,
mua sắm TSCĐ;
- Xử lý và ghi sổ các khoản chi thanh toán tiền mua sắm, đầu tư TSCĐ;
- Tổ chức xem xét, phê chuẩn và xử lý các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ.
Nội dung công việc KSNB:
Đơn vị xây dựng và ban hành (thiết kế) các quy định KSNB cho khâu công
việc cụ thể trong mua sắm và thanh lý TSCĐ. (Quy định chức năng, trách nhiệm,
quyền hạn và nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan đến xử lý cơng việc;
Quy định về trình tự, thủ tục KSNB thơng qua trình tự thủ tục xử lý cơng việc)
+ Đơn vị tổ chức thực hiện (vận hành) các quy định về quản lý và kiểm sốt
nó trên gắn với từng khâu công việc của chu kỳ
+ Tổ chức thực hiện các nguyên tắc kiểm soát:
+ Thực hiện “Nguyên tắc bất kiêm nhiệm”: tách biệt công tác quản lý, sử
dụng TSCĐ với công tác ghi chép quản lý TSCĐ (kế toán); giữa bộ phận quản lý sử
dụng TSCĐ với chức năng quyết định và phê chuẩn của các nghiệp vụ mua, bán,
điều động, thuyên chuyền và sửa chữa TSCĐ; giữa người mua, bán TSCĐ với bộ
phận sử dụng và kế tốn TSCĐ…
+ Thực hiện ngun tắc “Phân cơng, phân nhiệm”: Phân chia trách nhiệm, cá
nhân thực hiện công việc.
+ Thực hiện nguyên tắc “Ủy quyền và phê chuẩn”: Đơn vị phải có các quy
định rõ ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý và sử
dụng TSCĐ.
SV: Dương Thị Loan
12
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
Các thủ tục kiểm soát nội bộ chủ yếu:
+ Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng: như bảo
quản tài sản, ghi sổ và phê chuẩn việc mua, thanh lý, nhượng bán tài sản. Tìm hiểu
về quy trình mua, thanh lý và nhượng bán tài sản cố định của doanh nghiệp, xác
định được nhu cầu, thực hiện hoạt động và ghi sổ kế toán.
+ Kế hoạch và dự tốn tài sản cố định: là cơng cụ quan trọng để kiểm kê tài
sản cố định nhờ đó mà doanh nghiệp rà sốt lại tồn bộ tình trạng tài sản cố định và
mức độ sử dụng chúng. Thực hiện chứng kiến kiểm kê tài sản cố định tại cuối kỳ kế
tốn, quan sát quy trình kiểm sốt tài sản cố định, xem tài sản có được theo dõi bằng
mã code và có được theo dõi tình trạng tài sản hiện tại như thế nào khơng.
+ Thủ tục kiểm sốt liên quan đến việc ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến
TSCĐ như: Sự đầy đủ, hợp lý của chứng từ; sự tuân thủ các nguyên tắc và phương
pháp kế tốn trong việc tính tốn, ghi nhận và báo cáo
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TỐN BCTC
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn tài sản cố định.
Mục tiêu tổng quát của kiểm toán khoản mục TSCĐ là đánh giá mức độ
hiệu lực của hệ thống KSNB đối với khoản mục TSCĐ thông qua việc đánh giá
khâu thiết kế và vận hành các quy chế kiểm sốt nội bộ liên quan trên các khía cạnh
tồn tại, đầy đủ, phù hợp, hiệu lực và hiệu lực tiên tục. Xác định mức độ trung thực,
hợp lý của các sổ liệu, thơng tin có liên quan đến khoản mục TSCĐ, đảm bảo các cơ
sở dẫn liệu có liên quan đến khoản mục là đúng đắn.
Trên cơ sở mục đích kiểm toán TSCĐ như trên và những sai phạm thường gặp
khi kiểm tốn báo cáo tài chính, có thể xác định mục tiêu kiểm toán đối với nghiệp
vụ TSCĐ và Số dư TSCĐ cụ thể:
Đối với các nghiệp vụ phát sinh:
Cơ sở dẫn liệu
Mục tiêu kiểm toán
Sự phát sinh
Thu thập bằng chứng để chứng minh tất cả các nghiệp vụ liên
quan đến TSCĐ được ghi sổ đều phát sinh thực tế, khơng có
các nghiệp vụ ghi khống.
SV: Dương Thị Loan
13
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
Sự tính
đánh giá
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
toán Thu thập bằng chứng để đảm bảo các nghiệp vụ liên quan đến
TSCĐ được xác định đúng theo các nguyên tắc, chuẩn mực,
chế độ kế toán hiện hành và được tính tốn đúng đắn.
Sự phân loại,
hạch tốn
- Đầy đủ: Thu thập bằng chứng để chứng minh các nghiệp
vụ TSCĐ phát sinh trong kỳ đều được phản ánh, theo dõi đầy
đủ trên các sổ kế toán.
- Đúng đắn: Thu thập bằng chứng chứng minh các nghiệp vụ
phát sinh trong kỳ đều được phân loại đúng đắn theo quy định
của chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan và quy định đặc thù
của doanh nghiệp, đảm bảo các nghiệp vụ này được hạch tốn
đúng trình tự và phương pháp kế tốn.
- Đúng kỳ: Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ đều được
hạch tốn đúng kỳ theo ngun tắc dồn tích.
Đối với số dư:
Sự hiện hữu
Thu thập bằng chứng để chứng minh tất cả các TSCĐ được
trình bày trên BCTC phải tồn tại thực tế tại thời điểm báo cáo.
Số liệu trên báo cáo phải khớp với số liệu kiểm kê của đơn vị.
Quyền và nghĩa Thu thập bằng chứng để chứng minh toàn bộ TSCĐ được báo
vụ
cáo phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị, với các TSCĐ thuê
tài chính phải thuộc quyền kiểm soát lâu dài của đơn vị trên cơ
sở các hợp đồng thuê đã ký.
Đánh giá và tính - Sự đánh giá: Thu thập bằng chứng để chứng minh số dư
toán
TSCĐ được đánh giá theo đúng quy định của chuẩn mực, chế
độ kế toán và các quy định cụ thể của doanh nghiệp.
- Sự tính tốn: Thu thập bằng chứng để chứng minh việc xác
định, tính tốn số dư TSCĐ là đúng đắn, khơng có sai sót.
Phân loại, hạch - Phân loại, hạch toán đầy đủ: Thu thập bằng chứng để
tốn
chứng minh tồn bộ TSCĐ cuối kỳ được trình bày trên BCTC
và khơng có sai sót.
- Phân loại, hạch toán đúng đắn: Thu thập bằng chứng để
chứng minh toàn bộ TSCĐ phải được phân loại đúng đắn để
trình bày trên các BCTC.
Tổng hợp và
Thu thập bằng chứng để chứng minh số liệu lũy kế tính dồn
cộng dồn
trên các sổ chi tiết TSCĐ được xác định đúng đắn. Việc kết
chuyển số liệu từ các sổ kế toán chi tiết sang các sổ kế toán
tổng hợp và sổ cái khơng có sai sót.
Trình bày và báo Thu thập bằng chứng để chứng minh các chỉ tiêu liên quan đến
cáo
TSCĐ trên các BCTC được xác định đúng đắn theo các quy
SV: Dương Thị Loan
14
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
định của chuẩn mực, chế độ kế tốn và khơng có sai sót.
SV: Dương Thị Loan
15
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
2.1.1 Căn cứ kiểm toán
- Các nội quy, quy chế KSNB của đơn vị liên quan đến việc mua sắm, quản
lý, sử dụng, thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài liệu liên quan đến quy định, quy
trình KSNB trong đơn vị.
- Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế tốn, các báo cáo kế toán tổng hợp và
chi tiết của các tài khoản liên quan.
- Sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản liên quan như:
Sổ chi tiết TSCĐ, sổ theo dõi tài sản cố định, sổ cái và sổ tổng hợp của các tài
khoản có liên quan.
- Chứng từ kế tốn: Hóa đơn GTGT mua TSCĐ, các chứng từ liên quan đến
vận chuyển, lắp đặt, sửa chữa TSCĐ, các biên bản giao nhận TSCĐ, các biên bản
thanh lý nhượng bán TSCĐ và các chứng từ có liên quan như: Phiếu chi, Giấy báo
nợ, …
- Các tài liệu khác có liên quan làm căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ liên
quan đến TSCĐ như: Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý hợp đồng, quyết định
đầu tư, biên bản nghiệm thu, …
1.2.2. Các sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục tài sản cố định
1.2.2.1. Rủi ro ghi tăng, giảm nguyên giá TSCĐ trong khi nghiệp vụ là khơng
có thật
SV: Dương Thị Loan
16
Lớp: CQ54/22.06
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
TSCĐ có giá trị lớn và có thể ảnh hưởng nhiều tới người sử dụng thông tin
trên BCTC, nếu việc ghi nhận tài sản không phù hợp. Chẳng hạn: đơn vị đang cần
huy động vốn, do đó muốn làm “đẹp” các chỉ tiêu về thanh toán, tài sản, do vậy đơn
vị cố tình lập hồ sơ, hóa đơn giả liên quan đến chi phí thu mua TSCĐ để khai tăng
TSCĐ. Sẽ khó kiểm sốt hơn nếu như đơn vị cố tình làm dụng hành vi này đối với
TSCĐ vơ hình – một đối tượng khó kiểm tra và đánh giá bằng biện pháp kiểm kê.
Một môi trường khác không liên quan đến lợi ích của doanh nghiệp mà là do kế
tốn cố tình ghi tăng để biển thủ cơng quỹ. Về cơ bản, trường hợp này thường ít xảy
ra hơn do việc kiểm soát TSCĐ thường liên quan và cần sự phê duyệt của các cấp
cao hơn. Tuy nhiên, nếu như hệ thống KSNB của khách hàng hoạt động không thực
sự hiệu quả thì rủi ro này có thể xảy ra.
Khả năng ghi giảm nguyên giá TSCĐ trong khi thực chất nghiệp vụ thanh
lý nhượng bán không diễn ra. Trường hợp này, xảy ra khi kế toán muốn biển thủ tài
sản, lập hồ sơ thanh lý khống, hay khi đơn vị cố tình ghi giảm tài sản với khai báo
là mất trong khi thực tế vẫn còn sử dụng. Cả hai đều dẫn tới việc giảm nguyên giá
tài sản, và giảm cả giá trị khấu hao TSCĐ.
Gắn với rủi ro này chính là mục tiêu về tính có thật, hay tính hiện hữu của
nghiệp vụ. Điều này, đòi hỏi các nghiệp vụ đều phải có thật, các TSCĐ được ghi
chép phải thực sự tồn tại, các nghiệp vụ ghi sổ phải có căn cứ hợp lý, được phê
duyệt đầy đủ.
1.2.2.2. Rủi ro do nghiệp vụ tài sản cố định có thật nhưng khơng ghi chép
Chằng hạn, kế tốn cố tình khơng ghi chép nghiệp vụ liên quan đến thanh lý
nhượng bán TSCĐ để biển thủ phần doanh thu, đồng thời, giảm các khoản thuế phải
nộp cho nhà nước.
Một trường hợp hay xảy ra tại các đơn vị đặc biệt là các đơn vị đầu tư mới
cơng trình, dây chuyền sản xuất đó là mặc dù đơn vị đã hoàn thành việc mua sắm,
hoặc đã nghiệm thu để có thể đưa vào sử dụng TSCĐ nhưng kế tốn khơng ghi
nhận tăng TSCĐ mục đích để giảm chi phí khấu hao liên quan đến TSCĐ đó.
SV: Dương Thị Loan
17
Lớp: CQ54/22.06