Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

80 kế TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH sản XUẤT BAO bì và THƯƠNG mại đức THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 101 trang )

BỘ TẦ CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

SINH VIÊN: PHẠM THỊ THU XUÂN
LỚP : CQ54/21.08

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ
VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC THÀNH
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Mã số: 21
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. LÊ THỊ HƯƠNG

HÀ NỘI - 2020


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là bài luận văn của riêng em, do chính em tìm hiểu
nghiên cứu và hồn thành. Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và công khai. Nếu khơng đúng như đã nêu trên , em
xin hồn tồn chịu trách nhiệm về bài luận văn của mình.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thu Xuân


SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản Xuất Bao Bì và
Thương Mại Đức Thành, được sự giúp đỡ của Giám đốc và cán bộ nhân viên
trong công ty, em đã nhận thức được các vấn đế cơ bản trong q trình kinh
doanh của Cơng ty. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức cịn hạn chế nên
em khơng thể đi sâu vào các vấn đề liên quan, đến cả hệ thống kế tốn của
Cơng ty mà chỉ giới hạn một số vấn đề chủ yếu bổ sung thực tiễn cho phần lý
thuyết đã học.
Kính mong các thầy cơ giáo góp ý, bổ sung thêm, giúp em nắm vững
hơn nữa lý thuyết cũng như thực tiễn để phục vụ tốt hơn cho cơng việc kế
tốn sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Cơng ty, đặc
biệt là phịng kế tốn và sự hướng dẫn, chỉ bảo của cô giáo TS. Lê Thị
Hương đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.

Sinh viên thực tập

Phạm Thị Thu Xuân

SV: Phạm Thị Thu Xuân


Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT
KQKD
CPBH
NKC
VNĐ
TKĐƯ
TNDN
TK
GBN
GBC
CKTM
Nc
SL VT
XK
SP, HH, DV
TM
XNK

SV: Phạm Thị Thu Xuân

Giá trị gia tăng
Kết quả kinh doanh

Chi phí bán hàng
Nhật ký chung
Việt Nam đồng
Tài khoản đối ứng
Thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản
Giấy báo Nợ
Giấy báo Có
Chiết khấu thương mại
nếu có
Số lượng vật tư
Xuất kho
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
Thương mại
Xuất nhập khẩu

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................iii
MỤC LỤC............................................................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................................5
SẢN XUẤT.............................................................................................................................. 5
1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..............5
1.1.1. Khái niệm................................................................................................................... 5
1.1.2. Các phương thức bán hàng................................................................................. 6
1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh....................................................................................................................................... 8
1.1.4. Yêu cầu quản lý của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh....................................................................................................................................... 9
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định k ết quả kinh
doanh..................................................................................................................................... 10
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................10
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................14
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................. 18
1.2.4. Trình tự kế tốn.................................................................................................... 20
1.2.5.Kế tốn chi phí bán hàng.................................................................................... 20
1.2.6.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................22
1.2.7. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính.....................................24
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.8.Kế tốn thu nhập khác, chi phí khác.............................................................26
1.2.9. Kế tốn chi phí thuế TNDN..............................................................................28

1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................29
1.3. Sổ kế tốn sử dụng và trình bày thơng tin trên Báo cáo tài chính ......31
1.3.1. Sổ kế tốn chi tiết:.............................................................................................. 31
1.3.2. Sổ tổng hợp:........................................................................................................... 31
1.3.3. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính:...............................................32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ VÀ THƯƠNG MẠI
ĐỨC THÀNH....................................................................................................................... 36
2.1. Đặc điểm chung về Công ty TNHH sản xuất bao bì và thương mại
Đức Thành........................................................................................................................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH sản xu ất bao bì
và thương mại Đức Thành........................................................................................... 36
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH s ản xu ất
bao bì và thương mại Đức Thành..............................................................................37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty TNHH sản xuất bao bì và
thương mại Đức Thành................................................................................................. 38
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất bao
bì và thương mại Đức Thành...................................................................................... 41
2.2. Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh t ại
Công ty TNHH sản xuất bao bì và thương mại Đức Thành............................51
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán................................................................................. 51
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm tr ừ doanh thu......55
2.2.3. Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính.................................66
2.2.4. Kế tốn chi phí và thu nhập khác..................................................................71
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.2.5. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.........................................................76
2.3. Nhận xét và đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định k ết quả
kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất bao bì và th ương mại Đức Thành
.................................................................................................................................................. 80
2.3.1. Những ưu nhược điểm cơ bản......................................................................80
2.3.1.2. Nhược điểm........................................................................................................ 80
2.3.2. Những hạn chế cần hoàn thiện.....................................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................. 83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ VÀ
THƯƠNG MẠI ĐỨC THÀNH....................................................................................... 84
3.1. Kế toán bán hàng và nguyên tắc hoàn thiện................................................84
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tai Công ty TNHH sản xuất bao bì và th ương
mại Đức Thành.................................................................................................................. 85
3.2.1. Về chứng từ kế tốn........................................................................................... 85
3.2.2. Quy trình hạch tốn............................................................................................ 86
3.2.3. Về cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh t ại
cơng ty................................................................................................................................... 86
3.2.4. Về việc mã hóa tài khoản.................................................................................87
3.2.5. Về nội dung nghiệp vụ trên sổ sách kế toán...........................................88
3.3. Yêu cầu thực hiện giải pháp...............................................................................88
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................91

SV: Phạm Thị Thu Xuân


Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Giao diện phần mềm MISA.....................................................47
Hình 2.2. Màn hình nhập liệu giá vốn......................................................53
Hình 2.3. Màn hình nhập liệu hóa đơn 0007815......................................58
Hình 2.4. Màn hình nhập liệu hàng bán bị trả lại.....................................64
Hình 2.5. Màn hình giao diện trích khấu hao TSCĐ...............................67
Hình 2.6. Màn hình nhập liệu kết chuyển lãi lỗ.......................................78

SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC BIỂU

Biểu 2.1. Trích sổ cái tài khoản 632.........................................................54
Biểu 2.2. Sổ cái tài khoản 511..................................................................60
Biểu 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 51121.......................................................61
Biểu 2.4. Sổ cái tài khoản 131................................................................62

Biểu 2.5. Sổ cái tài khoản 521.................................................................65
Biểu 2.6. Trích sổ cái tài khoản 635.........................................................68
Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 515.................................................................70
Biểu 2.8. Sổ cái tài khoản 711..................................................................74
Biểu 2.9. Sổ cái tài khoản 811..................................................................75
Biểu 2.10. Trích sổ cái tài khoản 911.......................................................79
Biểu 3.1. Danh mục khách hàng..............................................................88

SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ...........................................................13
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT theo PP khấu trừ và trực tiếp................................................................14
Sơ đồ 1.3.Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKTX.........................20
Sơ đồ 1.4 – Trình tự kế tốn chi phí bán hàng.................................................22
Sơ đồ 1.5 – Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.............................24
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.............26
Sơ đồ 1.7 – Trình tự kế tốn chi phí và thu nhập khác....................................28
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp)\..................29
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh................................31
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH sản xuất bao bì và

thương mại Đức Thành....................................................................................39
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn trong Cơng ty TNHH sản xuất bao
bì và thương mại Đức Thành...........................................................................41
Sơ đồ 2.3. Hính thức Nhật ký chung..............................................................44
Sơ đồ 2.4. Trình tự hạch tốn trên phần mềm kế tốn của Cơng ty TNHH SX
bao bì và TM Đức Thành................................................................................50

SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

1

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh
mẽ về cả chiều rộng và chiều sâu đã mở ra và đa dạng hóa nhiều ngành sản
xuất. Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường đối với sản phẩm về
cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối
với doanh nghiệp. Thành phẩm hàng hóa đã trở thành yêu cầu quyết định sự
sống cịn của doanh nghiệp. Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển
sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày
càng tốt hơn và được thị trường chấp nhận.
Việc tổ chức thực hiện hệ thống thơng tin kế tốn khoa học, hợp lý sẽ góp
phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp, đồng thời cũng quyết định đến sự thành công hay thất bại của
các doanh nghiệp. Trong hệ thống thơng tin kế tốn, kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp luôn được các nhà quản lý trong
doanh nghiệp chú trọng đến bởi các thơng tin của kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh đem lại giúp họ có thể đánh giá được thực tế hoạt
động của doanh nghiệp mình ra sao, để từ đó đưa ra được những quyết định
chính xác và phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình.
Chính vì vậy, Bộ Tài Chính đã ban hành các chuẩn mực chế độ kế toán
hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh , đồng thời Bộ Tài
chính cũng ban hành các Thơng tư hướng dẫn nhằm giúp các doanh nghiệp có
thể vận dụng một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào đặc thù của
từng doanh nghiệp mà việc tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp diễn ra tương đối khác nhau. Để
thấy rõ hơn tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp em đã đi sâu vào đề tài: “Kế toán bán hàng và xác
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

định kết quả kinh doanh tại Cơng ty THNN sản xuất bao bì và thương mạ
Đức Thành”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty TNHH sản xuất bao bì và

Thương mại Đức Thành.

- Hệ thống và làm rõ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty.
- Hiểu rõ nguyên tắc, cách hạch toán phần hành kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh của công ty.
- Tìm hiểu và nghiên cứu về thực trạng kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty.
- Rút ra thành tựu và hạn chế của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của cơng ty.
- Phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của tại Công ty TNHH sản xuất bao
bì và Thương mại Đức Thành.
- 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo quy định của
Nhà nước và quy định của Công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng về nội dung cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại Công ty TNHH sản xuất bao
bì và Thương mại Đức Thành.
- trên góc độ kế tốn tài chính. Tập trung vào ngành nghề kinh doanh
chính của Cơng ty là sản xuất và bán các sản phẩm giấy , bìa , bao bì, các sản
phẩm về plastic...
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp


3

Học viện Tài chính

- Về khơng gian: Nghiên cứu tạitại Cơng ty TNHH sản xuất bao bì và
Thương mại Đức Thành
- Về thời gian: Nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh dựa trên các tài liệu kế toán thực tế quý 3 và quý 4 năm 2019 của Công
ty TNHH sản xuất bao bì và thương mại Đức Thành.
4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: Nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.Các phương pháp
nghiên cứu cụ thể: kết hợp các phương pháp nghiên cứu lý thuyết, khảo sát
thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý kiến, thống kê số liệu phân tích, so sánh để
thu thập tài liệu và sử lý tài liệu:
- Thu thập tài liệu sơ cấp (tài liệu chưa sẵn có được thu thập lần đầu) :
Thực hiện hỏi xin ý kiến trực tiếp nhân viên trong phịng kế tốn và các nhân
viên khác trong cơng ty , xin ý kiến của giảng viên hướng dẫn (TS. Lê Thị
Hương)
- Thu thập tài liệu thứ cấp: Nghiên cứu vấn đề lý luận thơng qua giáo
trình, sách tham khảo, bài báo, tạp chí, luận văn… viết về đề tài kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh. Quan sát nghiên cứu chứng từ sổ sách
kế toán Báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH sản xuất bao bì và thương mại
Đức Thànhtrong năm tài chính 2019… ngồi ra có thể thu thập từ các phương
tiện thơng tin đại chúng và các tài liệu khác.
- Tổng hợp số liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả nghiên
cứu: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích định tính và so sánh
giữa thực trạng và chế độ kế tốn mà cơng ty đang áp dụng để trình bày kết
quả nghiên cứu.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, bài luận văn của em gồm 3 chương:
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

4

Học viện Tài chính

Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH sản xuất bao bì và thương mại Đức Thành
Chương 3: Một số ý kiến và giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất bao bì và
thương mại Đức Thành
Do hạn chế về thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài luận văn
của em khơng tránh khỏi có những thiếu sót. Em mong được các thầy cô cũng
như các cán bộ trong Cơng ty TNHH sản xuất bao bì và thương mại Đức
Thành giúp đỡ và đóng góp ý kiến để em có thể hồn thành tốt nhất luận văn
tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cám ơn!

SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08



Luận văn tốt nghiệp

5

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm



Khái niệm bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối của quá trình lưu chuyển hàng hóa trong các doanh
nghiệp, là q trình trao đổi thơng qua các phương tiện thanh tốn để thực
hiện giá trị của hàng hóa dịch vụ. Nó gắn liền với quá trình chuyển giao
quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ từ người bán, người cung cấp sang người
mua, người sử dụng dịch vụ. Quá trình bán hàng được hồn tất khi hàng hóa
được chuyển giao cho người mua và doanh nghiệp thu được tiền bán hàng
hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Về mặt kinh tế:
Bản chất bán hàng là sự thay đổi hình thái giá trị hàng hóa. Hàng hóa của
doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và doanh
nghiệp kết thúc chu trình kinh doanh.
Về mặt hành vi:
Có sự thỏa thuận trao đổi diễn ra giữa người mua và người bán. Người bán

đồng ý bán, người mua đồng ý mua, người bán xuất giao hàng bán cho người
mua, người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho người bán.
Về mặt nguyên tắc:
Chỉ khi nào hàng hóa được chuyển giao cho người mua và người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì mới được coi là bán hàng.Q trình
bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất nói riêng có
những đặc điểm chính sau đây:

- Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

6

Học viện Tài chính

bán, người mua đồng ý mua , họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hố: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán.



Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã
bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi
phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng

là lỗ .Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp .



Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết
định tiêu thụ hàng hố nữa hay khơng. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau.
1.1.2. Các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, việc tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theonhiều
phương thức khác nhau, theo đó hàng hóa vận động đến tận tay người tiêu
dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ đã góp
phần khơng nhỏ vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp nói chung
và doanh nghiệp sản xuất nói riêng. Hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất
thường sử dụng một số phương thức tiêu thụ sau:
Phương thức bán lẻ:
- Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm đáp ứng
nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số lần tiêu thụ
của mỗi lần bán thường nhỏ.
- Ưu điểm: là phương thức bán hàng đa dạng, hệ thống cửa hàng phong phú
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp


7

Học viện Tài chính

tiện lợi, có khả năng nắm bắt nhanh và chính xác mong muốn và nguyện vọng
của người tiêu dùng.
- Nhược điểm: tổ chức và quản lý tiêu thụ phức tạp, vốn và nhân lực phân tán,
chu chuyển vốn chậm.
Phương thức bán buôn:
- Bán buôn là việc bán thành phẩm của công ty cho các doanh nghiệp, công ty
khác, các đơn vị tổ chức...với số lượng lớn. Gồm 2 phương thức là bán buôn
qua kho và bán buôn không qua kho.
- Các phương thức bán buôn:
Bán buôn qua kho:


Giao hàng trực tiếp: Công ty bán cho khách hàng tại cửa kho của Công ty với
mức giá đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán với bên mua hàng.



Giao hàng gián tiếp: công ty thuê phương tiện vận chuyển, chuyển lô hàng
bán buôn tới địa điểm giao dịch. Chi phí vận chuyển có thể cơng ty phải chịu
tính vào chi phí bán hàng hoặc bên mua hàng phải chịu tùy theo hợp đồng kí
kết và thỏa thuận giữa 2 bên mua và bán.
Bán buôn không qua kho:



Sau khi sản xuất hồn thành, thành phẩm khơng đưa về nhập kho ngay mà sẽ

được xuất bán luôn cho bên mua hàng theo hợp đồng mua bán đã kí kết hoặc
theo đơn đặt hàng của khách hàng mua buôn.



Phương thức này chủ yếu áp dụng đối với các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã
kí kết trước.
- Ưu điểm và nhược điểm của hình thức bán bn:
 Ưu điểm: tiêu thụ ổn định, khối lượng lớn, thời gian nhanh tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tiết kiệm chi phí lưu thông, thu hồi vốn nhanh.
 Nhược điểm: thường phải trải qua các khâu trung gian khơng kiểm sốt được
giá bán, khơng có cơ hội để gây thanh thế và tạo uy tín với khách hàng, khơng
SV: Phạm Thị Thu Xn

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

8

Học viện Tài chính

nắm bắt được yêu cầu của khách hàng.
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng
quan trọng khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh
tế quốc dân.
Việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh giúp cho quá trình sản xuất được thực hiện liên tục, tăng sức cạnh tranh
trên thị trường, mở rộng quan hệ bạn hàng… giúp doanh nghiệp đẩy nhanh
q trình tiêu thụ, nhanh chóng thu hồi được vốn, thực hiện tốt nghĩa vụ đối
với Nhà nước… Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có thể thực hiện được tái sản
xuất mở rộng và bắt đầu một chu kỳ sản xuất mới đảm bảo cho doanh nghiệp
tồn tại và phát triển.
Trong doanh nghiệp kế toán là cơng cụ cung cấp thơng tin tài chính cho
nhà quản lý để phân tích, đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất nhằm đưa ra
các kế hoạch, dự án cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh ngồi vai trị trên thì cịn là cơng cụ cung cấp
thơng tin về giá thành, doanh thu và lợi nhuận cho các nhà quản trị doanh
nghiệp. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý về thành phẩm kế toán cần thực
hiện tốt nhiệm vụ sau:
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

9

Học viện Tài chính


hình thực hiên nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt
động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
1.1.4. Yêu cầu quản lý của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá
tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng…Tránh hiện tượng
mất mát hư hỏng hoặc tham ơ lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi
phí đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh
doanh.Phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh tốn của khách hàng, u cầu
thanh tốn đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn. Yêu cầu
quản lý cụ thể như sau:
- Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời
kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
- Quản lý chất lượng cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là
mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình
thanh tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng hình thức, đúng hạn để
tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn.
- Quản lý chặt chẽ vốn của sản phẩm đem tiêu thụ giám sát chặt chẽ các khoản
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kiểm tra tính hợp lý hợp pháp
của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác
định kết quả kinh doanh được hợp lý chính xác.

SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08



Luận văn tốt nghiệp

10

Học viện Tài chính

1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng

1.2.1.1. Nội dung
Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được về số
hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ hoặc thực hiện cho khách hàng theo giá thỏa
thuận.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng (theo VAS 14 – Doanh thu và thu
nhập khác):
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng:

- Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu.
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
- Trường hợp hàng đổi hàng tương tự về bản chất thì khơng được ghi nhận
doanh thu bán hàng.
- Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, từng khoản giảm trừ doanh thu để
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

11

Học viện Tài chính

xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, phục vụ cho cung cấp
thơng tin kế tốn để quản trị DN và lập BCTC.
Cách xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng
( Lãi thuần từ
hoạt động sản

=

thu bán

thuần bán
hàng


hàng

doanh thu

CPBH,
-

CPQLDN phân
bổ cho hàng

bán

bán

Các khoản

Tổng
=

vốn

-

hàng

xuất kinh doanh)
Trong đó :
Doanh thu


Giá

Doanh

-

bán hàng

giảm trừ
doanh thu theo

Các khoản
-

quy định

thuế khơng
được hồn
lại

1.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi
- Thẻ quầy hàng
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo Có, giấy nhận Nợ, bảng sao kê của NH…).

Tài khoản sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Tài khoản liên quan khác (TK 111, TK 112,…)
Trong đó TK 511 – DTBH và cung cấp dịch vụ:
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

12

Học viện Tài chính

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập
đoàn.
Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ
các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào,
và bán bất động sản đầu tư
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, …
- Doanh thu khác
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau:

- TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán
thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung
cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện
các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà
nước.
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

13

Học viện Tài chính

phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý
bất động sản đầu tư.
- TK 5118 – Doanh thu khác: tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh
thu ngồi doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung
cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động

sản.
1.2.1.3. Trình tự kế tốn
a) Kế tốn doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ
TK 911

TK 511
Kết chuyển
DT thuần

TK 3331

TK 111,112,131
Doanh thu
BH & CCDV

TK 521

Các
khoản
giảm trừ doanh
thu

Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT của các khoản giảm trừ DT
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu

thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ

SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

14

Học viện Tài chính

b) Kế tốn doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp
TK 511

TK 911

Kết chuyển DT
thuần

TK 112, 131
Doanh thu BH
& CCDV

TK 521

DT hàng bán bị trả
lại, chiết khấu TM,

giảm giá hàng bán

TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra trực
tiếp

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu
thuế GTGT theo PP khấu trừ và trực tiếp
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua
trên giá bán niêm yết do mua với số lượng lớn theo thỏa thuận đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán.
- Hàng bán bị trả lại là số hàng bán doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi
nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều cam kết
trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém chất
lượng, sai quy cách…
SV: Phạm Thị Thu Xuân

Lớp CQ54/21.08


Luận văn tốt nghiệp

15


Học viện Tài chính

- Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên
giá bán do doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng
như sai quy cách, kém phẩm chất, khơng đúng thời hạn.
Ngun tắc hạch tốn
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, được điều chỉnh giảm doanh thu
của kỳ phát sinh.
Chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với khối lượng lớn. Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết
khấu thương mại theo những nguyên tắc sau:
- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện
khoản chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền
người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết
khấu thương mại) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản
này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại
(doanh thu thuần).
- Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp
chi trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền
phải thanh tốn trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu
ban đầu theo giá chưa trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản
chiết khấu thương mại cần phải theo dõi riêng trên tài khoản này thường phát
sinh trong các trường hợp như:
 Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do
người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết
khấu và khoản chiết khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối
SV: Phạm Thị Thu Xuân


Lớp CQ54/21.08


×