Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1
MỤC LỤC
Người lập Phiếu..............................................................................................................................27
Người giao hàng.............................................................................................................................27
Thủ kho...........................................................................................................................................27
Kế tốn trưởng................................................................................................................................27
HĨA ĐƠN GTGT......................................................................................................................27
Description..............................................................................................................................28
Item Code...............................................................................................................................28
Quantity..................................................................................................................................28
Unit Price................................................................................................................................28
Amount VNĐ.........................................................................................................................28
Người lập Phiếu..............................................................................................................................29
Người giao hàng.............................................................................................................................29
Thủ kho...........................................................................................................................................29
Kế toán trưởng................................................................................................................................29
Thủ kho...................................................................................................................................30
Kế toán trưởng........................................................................................................................30
Giám đốc................................................................................................................................30
Người lập Phiếu..............................................................................................................................33
Người giao hàng.............................................................................................................................33
Thủ kho...........................................................................................................................................33
Kế tốn trưởng................................................................................................................................33
HĨA ĐƠN GTGT......................................................................................................................33
Description..............................................................................................................................33
Item Code...............................................................................................................................33
Quantity..................................................................................................................................33
Unit Price................................................................................................................................33
Amount VNĐ.........................................................................................................................33
Thủ kho...................................................................................................................................35
Kế tốn trưởng........................................................................................................................35
Giám đốc................................................................................................................................35
HĨA ĐƠN GTGT......................................................................................................................37
Description..............................................................................................................................37
Item Code...............................................................................................................................37
Quantity..................................................................................................................................37
Unit Price................................................................................................................................37
Amount VNĐ.........................................................................................................................37
Cộng................................................................................................................................................57
Người lập phiếu..............................................................................................................................57
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam phải tiến hành mở cửa
các thị trường cho các đối tác nước ngồi tham gia đầu tư và kinh doanh. Điều
đó mở ra nhiều cơ hội đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các
doanh nghiệp Việt Nam. Trong khi đó, đời sống của người dân ngày càng được
nâng cao, nhu cầu về hàng hoá càng được mở rộng hơn, địi hỏi khắt khe hơn và
có nhiều sự lựa chọn hơn. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải
năm vững được cơ hội của thị trường và chủ động đối phó với những thách thức
đang xảy ra trước mắt. Muốn tồn tại được trong hoàn cảnh như vậy buộc các
doanh nghiệp phải quan tâm và bán sát mục tiêu của kinh doanh là lợi nhuận. Để
có thể bán được nhiều sản phẩm, hàng hóa các cơng ty phải chú trọng đến mọi
mặt của hoạt động kinh doanh kể từ khâu tổ chức quản lý đến khâu tổ chức xúc
tiến bán các sản phẩm, hàng hóa. Trong đó có một khâu vơ cùng quan trọng là
ghi chép lại kết quả kinh doanh đạt được trong suốt thời gian hoạt động của
doanh nghiệp, đó chính là cơng tác kế tốn. Để nhận biết được một cơng ty trong
thời gian vừa qua bán được bao nhiêu sản phẩm, có được bao nhiêu doanh thu
và bỏ ra bao nhiêu chi phí, cơng ty đó được lãi bao nhiêu với những nỗ lực kinh
doanh như vậy thì địi hỏi bộ phận kế tốn phải ghi chép lại tồn bộ q trình
tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.
Nghiên cứu kế tốn tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không những
cho chúng ta thấy được kết quả hoạt động trong q khứ mà cịn giúp chúng ta
có được những định hướng kinh doanh đúng đắn hơn trong tương lai. Nhận thức
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3
được tầm quan trọng của vấn đề này trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH
Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi em đã chọn đề tài nghiên cứu để
làm chuyên đề thực tập tổng hợp với tiêu đề là: “Hoàn thiện kế tốn tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi”.
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã được tiếp cận với các phịng
chức năng của cơng ty đặc biệt là phịng kế tốn. Em đã được chứng kiến q
trình hạch tốn kế tốn tại cơng ty và xem số liệu sổ sách kế toán. Cùng với
những kiến thức đã học được ở giảng đường, các chế độ chính sách đã tham
khảo em xin đưa ra những nội dung chính của bài chuyên đề như sau:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng
Đức Lợi.
Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hồng Đức
Lợi.
Phần 3: Đánh giá thực trạng và phương hướng hoàn thiện kế tốn tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Sản
xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn
Minh Phương – khoa kế toán trường đại học kinh tế quốc dân, cùng các bác, các
cơ trong phịng kế tốn của cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng
Đức Lợi đã chỉ bảo và cung cấp thơng tin cho em hồn thành bản chun đề thực
tốt nghiệp này.
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH
SẢN SUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HỒNG ĐỨC LỢI
1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hồng
Đức Lợi
1.1. 2. Sự hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi được thành
lập năm 1999 là một cơng ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân do ơng
Hồng Đức Lợi làm tổng giám đốc. Trụ sở chính của cơng ty đạt tại 3B - Quốc
Tử Giám - Đống Đa - Hà Nội. Khi mới thành lập, cơng ty có tên là cơng ty
TNHH dịch vụ vận chuyển Hoàng Đức Lợi. Vốn kinh doanh của cơng ty gồm cị
500 triệu VNĐ tiềm mặt do ơng Hồng Đức Lợi bỏ ra, một văn phịng và 20 xe
tải loại lớn. Nguồn nhân lực của công ty chỉ bao gồm 1 giám đốc, 1 nhân viên kế
toán, 2 nhân viên kinh doanh và một tổ lái xe. Hoạt động kinh doanh lúc đó là
thực hiện dịch vụ chuyên chở hàng hóa loại nặng, chủ yếu là vật liệu xây dựng.
Tới năm 2003, do việc kinh doanh ngày càng phát triển cơ hội kinh doanh
ngày càng nhiều công ty đã mở rộng ngành nghề kinh doanh của mình sang lĩnh
vực thương mại và sản xuất. Công ty đã đăng ký kinh doanh lại và đổi tên thành
công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi. Từ khi thành lập
đền nay công ty liên tục bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận thu được,
với cơ cấu được mở rộng thành nhiều phịng có phân biệt chức năng và chuyên
môn rõ ràng. Doanh thu hàng tháng của những năm mới thành lập chỉ khoảng
40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng mà hiện nay đã lên tới 1,4 đến 1,5 tỷ.
Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là:
- Thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong và ngồi nước.
Đỗ Thị Định - Kế tốn (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5
- Nhập khẩu và bán các loại thiết bị đồ dùng văn phòng như: máy in, máy
pho to, máy fax, giấy…
- Sản xuất các phụ tùng và lắp ráp cho các máy móc thiết bị văn phòng.
- dịch vụ sửa chữa và tư vấn sử dụng đồ dùng thiết bị văn phịng.
Cơng ty đã mở rộng thị trường ra khắp các tỉnh phía Bắc và hiện nay đang
có kế hoạch mở rộng thị trường ra các tỉnh miền Trung và miền Nam.
1.1.2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý công ty
Từ năm 2003 cùng với sự mở rộng trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh
doanh, bộ máy tổ chức quản lý của công ty cũng ngày càng được hồn thiện và
hoạt động có hiệu quả hơn. Điều này được thể hiện qua mô hình bộ máy tổ chức
của cơng ty.
Giám đốc cơng ty
Phịng kế
tốn tài vụ
Phịng kỹ
thuật
Phịng kinh
doanh
Các cơ sở sản xuất
trực thuộc
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Dịch vụ Hoàng Đức lợi
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6
Với bộ máy tổ chức như trên cơng ty có những đặc điểm quản lý như sau:
+ Giám đốc cơng ty: là ơng Hồng Đức Lợi quản lý tồn bộ hoạt động của
cơng ty, nhận báo cáo về tình hình hoạt động của các phịng kế tốn tài vụ,
phịng kỹ thuật, phịng kinh doanh. Trực tiếp chỉ đạo sự hoạt động của các phòng
và cơ sở sản xuất trực thuộc, ra các quyết định lớn có tính chiến lược đối với
cơng ty.
+ Phịng kế tốn tài vụ: thực hiện cơng việc ghi chép kế tốn cho công ty,
lập báo cáo theo quy định của nhà nước và báo cáo quản trị theo yêu cấu của nhà
quản lý.
+ Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm đảm bảo kỹ thuật cho các sản phẩm,
hàng hóa của cơng ty. Tham gia kiểm định chất lượng kỹ thuật của hàng hóa
nhập khẩu. Tư vấn về kỹ thuật hỗ trợ cho việc ra các quyết định của giám đốc.
+ Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị
trường, đảm bảo chỉ tiêu doanh thu của công ty. Thực hiện việc lập kế hoạch
marketing và triển khai kế hoạch, thu hút thêm khách hàng tiêu thụ sản phẩm của
cơng ty. Phịng kinh doanh cịn có trách nhiệm kiểm sốt tình hình hoạt động bán
hàng của các đại lý ở Hà nội, Hưng Yên và Hải Phòng. Đây là ba đại lý trực
thuộc cơng ty. Ngồi ra cơng ty cịn bán hàng theo hình thức gửi các đại lý, cửa
hàng tổng hợp để bán lẻ sản phẩm của công ty.
+ Các cơ sở sản xuất trực thuộc: công ty có hai cơ sở sản xuất, các cơ sở
sản xuất này hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và có sự kết hợp
của các phịng chức năng để đảm bảo yêu cầu của sản xuất về các mặt chi phí giá
thành, kỹ thuật sản phẩm, đồng thời sản phẩm có khả năng đáp ứng được nhu
cầu của thị trường
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
7
Số lượng và trình độ lao động ở các phòng và cơ sở sản xuất của công ty
được thể hiện dưới bảng sau (số liệu năm 2007):
Trình độ
Bộ phận
Giám đốc
Phịng kế tốn tài chính
Phịng kỹ thuật
Phòng kinh doanh
Các cơ sở sản xuất
Bộ phận bán hàng (thuộc
phòng kinh doanh)
Tổng
Phổ thong
Trung cấp
04
02
02
02
30
04
04
Cao đẳng và đại học
40
01
05
06
05
02
19
Từ bảng số liệu trên cho thấy tổng số lao động của cơng ty bao gồm các
trình độ phổ thơng, trung cấp, cao đẳng và đại học là 63 người. Trong đó trình độ
lao động cao đẳng và đại học la 30,2%, trình độ trung cấp là 63,5%, trình độ phổ
thơng là 6.3%. Trình độ lao động phổ thơng và trung cấp chủ yếu tập trung ở các
cơ sở sản xuất và bộ phận bán hàng, trình độ cao đẳng và đại học chủ yếu được
sử dụng cho các phòng ban và bộ phận quản lý cấp trên. Cơ cấu và số lượng lao
động như vậy là hợp lý và tiết kiệm nhân lực đối với cơng ty.
1.1.3. Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi có đặc
điểm hoạt động kinh doanh trên cả lĩnh vực sản xuất và hoạt động thương mại
dịch vụ, vì vậy đây là cơng ty có hoạt động kinh doanh hỗn hợp và tương đối
phức tạp.
Về lĩnh vực sản xuất: hai cơ sở sản xuất của công ty chủ yếu là lắp ráp các
linh kiện của các loại thiết bị, đồ dùng văn phịng được nhập khẩu từ nước ngồi,
sửa chữa và làm mới các sản phẩm. Tổ chức lao động trong phân xưởng: mỗi
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
8
phân xưởng có hai tổ sản xuất, đứng đầu mỗi tổ sản xuất là tổ trưởng chịu trách
nhiệm quản lý hoạt động sản xuất từ 15 đến 17 công nhân. Lương của công nhân
và tổ trưởng tổ sản xuất được hưởng theo đúng quy định của nhà nước.
Về lĩnh vực dịch vụ: cơng ty có đội xe chuyên nhận các chở các mặt hàng
có khối lượng lớn. Đồng thời cơng ty cịn nhận tư vấn sử dụng các thiết bị, đồ
dùng văn phòng cho các khách hàng, nhận sủa chữ, bảo dưỡng thiết bị.
Về lĩnh vực thương mại: công ty nhập khẩu nguyên chiếc các thiết bị đồ
dùng văn phịng từ nước ngồi để bán cho khách hàng theo đơn đặt hàng, hoặc
đưa ra bày bán tại các đại lý của công ty cùng với các sản phẩm của cơng ty.
Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của cơng ty có đặc thù là thường gắn
liền với hoạt động nhập khẩu và bán hàng. Toàn bộ hoạt động của cơng ty mang
cả ba loại hình là: sản xuất, thương mại và dịch vụ. từ đặc thù hoạt động này dẫn
đến cơng tác kế tốn của cơng ty phải chia làm nhiều phần khác nhau. Yêu cầu
mỗi bộ phận kế toán phải đảm nhiệm một lĩnh vực kinh doanh cụ thể giảm bớt
khối lượng công tác kế toán cho mỗi nhân viên trong bộ phận kế toán.
Quy trình sản xuất kinh doanh của cơng ty được khái quát qua sơ đồ sau:
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các yếu tố đầu
vào của sản
xuất sản phẩm
Mua hàng hóa
9
Cơ sở sản xuất
Kho
Đại lý, cửa
hàng
Khách
hàng
Các yếu tố đầu
vào của dịch vụ
Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty
1.1.4. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua một số
năm gần đây và xu hướng hoạt động của công ty trong những năm tới.
a. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Trong những năm vừa qua công ty TNHH Sản suất Thương mại Dịch vụ
Hoàng Đức Lợi đã hoạt động kinh doanh có hiệu quả trên cả ba lĩnh vực sản
xuất, thương mại và dịch vụ đem lại nguồn thu nhập và cơng việc ổn định cho
Đỗ Thị Định - Kế tốn (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10
nhân viên trong công ty va đóng góp một phần thuế vào ngân sách nhà nước.
điều này được thể hiện qua số liệu hai năm 2006, 2007 của cơng ty như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
1.Tổng doanh
thu
2.Tổng chi phí
kinh doanh
3.Lợi nhuận
trước thuế
4.Thuế thu nhập
doanh nghiệp
5.Lợi nhuận sau
thuế
Năm 2006 Năm 2007
Năm 2006 tăng so với năm
2007
Số tuyệt đối
(%)
4.289.626
29,31%
14.635.357
18.924.983
13.267.679
17.198.452
3.930.773
29,63%
1.367.678
1.726.531
385.853
26,24%
382.949,84
483.428,68
100.478,84
26,24%
258.374,16
26.24%
984.728,16 1.243.102,32
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2006-2007
Theo bảng số liệu trên cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ
Hồng Đức Lợi liên tục đạt được lợi nhuận cao trong hai năm vừa qua với lợi
nhuận năm 2006 tăng 26,24% so với năm 2007. Các chỉ tiêu khác tăng đều theo
một tỷ lệ tương đối ổn định: tổng doanh thu và tổng chi phí đều tăng xấp xỉ
29.5%, điều này chứng tỏ sự ổn định trong sử dụng chi phí kinh doanh để tạo ra
lợi nhuận của công ty. Trong thời gian này khơng có sự biến động lớn về chi phí,
chi phí tăng lên bao nhiêu thì mang lại doanh thu bấy nhiêu.
Tuy nhiên để biết được công ty sử dụng các nguồn lực có hiệu quả khơng
cần phải xem tình hình sử dụng nhân lực của cơng ty như thế nào. Số lượng lao
động của công ty năm 2007 là 61 người, doanh thu bình quân đầu người trên
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11
năm của công ty là 310,25 triệu đồng, lợi nhuận bình quân mà một lao động đem
lại cho công ty là 20,4 triệu. Với kết quả này thì cơng ty đã và đang sử dụng
nguồn nhân lực khá hiệu quả. Điều này cũng thể hiện tổ chức bộ máy quản lý
của công ty là hợp lý và định hướng phát triển của công ty là đúng đắn.
Mặt khác để xét xem công ty thực sự có sử dụng chi phí và nguồn vốn
hiệu quả hay khơng ta nhìn vào các chỉ tiêu trong bảng sau:
Chỉ tiêu
Tổng
doanh thu
Tổng tài
sản
Năm 2006
Năm 2007
14.635.357 150872319
18.924.983 191317905
Lợi nhuận
trước thuế
1.367.678
1.726.531
Lợi nhuận
trên tổng
doanh thu
(%)
9,345
9,123
Lợi nhuận
trên tổng
tài sản (%)
0,9065
0,9023
Từ bảng số liệu phân tích trên ta thấy cơng ty có tỷ lệ lợi nhuận trên tổng
doanh thu khá cao chứng tỏ sự hiệu quả trong sử dụng chi phí của cơng ty. Tỷ lệ
lợi nhuận trên tổng tài sản cũng rất cao thể hiện công ty hoạt động thiên về
thương mại và cung cấp dịch vụ nhiều hơn là sản suất.
b, Xu hướng hoạt động trong những năm tới:
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới,
cơ hội kinh doanh cho các công ty ngày càng mở rộng, các mặt hàng kinh doanh
trở nên phong phú và đa dạng. Đứng trước thời cơ đó, cơng ty TNHH Sản Xuất
Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi đã có định hướng phát triển trong những
năm tới là tiếp tục duy trì các mặt hàng hiện có của cơng ty và cơng ty có kế
hoạch mở rộng sang mặt hàng mới là giấy và mực in, doanh thu tiếp tục tăng
trưởng từ 29 – 30% trong hai năm tiếp theo với mức lãi tiếp tục duy trì chiếm từ
9.1 – 9.5% tổng doanh thu. Công ty nghiên cứu và phát triển kinh doanh sang
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
12
lĩnh vực đồ nội thất nhà ở và văn phòng trong những năm tiếp theo. Kế hoạch
này được cụ thể trong bảng chỉ tiêu doanh thu và lãi như sau: (đơn vị tính: 1000
đồng)
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Năm 2008
24.451.100
2.233.240
Năm 2009
31.544.192
2.870.315
Năm 2010
43.678.845
3.974.775
Năm 2011
51.430.219
4.628.720
Năm 2012
65.872.854
6.126.175
Bảng chỉ tiêu tổng doanh thu và lợi nhuận trước thuế của công ty trong
5 năm tới
Cùng với kế hoạch mở rộng kinh doanh cơng ty cũng có kế hoạch
marketing để nâng cao hình ảnh uy tín của cơng ty, cơng việc này dự kiến giao
cho phòng kinh doanh lập kế hoạch và thực hiện.
Để đảm bảo những dự kiến và kế hoạch trên được thực hiện công ty chủ
chương tuyển thêm nhân lực, nhất là nhân lực ở phòng kinh doanh tiến tới sẽ mở
thêm phòng nghiên cứu và phát triển thị trường. Công ty bổ sung thêm nguồn
vốn hoạt động kinh doanh từ lợi nhuận thu được, đồng thời có kế hoạch vay dài
hạn ngân hàng để thực hiện kế hoạch.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế tốn áp dụng
tại cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Sản xuất
Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi.
Nhằm đạt mục tiêu bộ máy hoạt động của công ty là nhanh gọn và có hiệu
quả, hiện nay tồn bộ cơng tác hạch tốn sản xuất kinh doanh của cơng ty được
thực hiện tại phịng kế tốn tài chính của cơng ty. Theo trên cơng ty có phịng kế
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chun đề thực tập tốt nghiệp
13
tốn tài chính và đứng đầu phịng kế tốn tài chính là trưởng phịng, dưới trưởng
phịng là phó phịng kế tốn và các nhân viên cơ cấu phù hợp với các khâu công
việc, các phần hành kế tốn, thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn của Cơng ty. Các
nhân viên kế tốn và các nhân viên kinh tế ở các bộ phận phụ thuộc Công ty làm
nhiệm vụ thu nhận , kiểm tra sơ bộ chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến hoạt động của bộ phận đó và gửi chứng từ kế tốn về phịng
kế tốn Cơng ty.
Phịng kế tốn tài chính của cơng ty có 7 người, gồm có: 1 Trưởng phịng;
1 phó phịng đồng thời là kế toán tổng hợp; 1 thủ quỹ; 1 kế tốn thanh tốn và
theo dõi cơng nợ; 1 kế tốn thành phẩm; 1 kế toán doanh thu và thuế; 1 kế tốn
tiền mặt, tiền lương.
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại
Dịch vụ Hoàng Đức Lợi được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chun đề thực tập tốt nghiệp
14
Phó phịng kế
tốn, kiêm kế
tốn tổng hợp
Thủ quỹ
Kế tốn
thành
phẩm
Kế tốn
thanh
tốn và
theo dõi
cơng nợ
Kế tốn
doanh
thu và
thuế
Kế toán
tiền mặt,
tiền
lương
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty
+ Kế tốn trưởng: Tổ chức xây dựng bộ máy tồn Cơng ty, tổ chức hạch
tốn kế tốn, phân cơng và hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên phịng kế tốn.
Tổ chức tuyển thâm nhân viên phịng kế tốn khi cần thiết.
+ Phó phịng kiêm kế tốn tổng hợp: tập hợp thơng tin kế tốn từ các nhân
viên trong từng phần hành cụ thể, đảm nhiệm công tác kế tốn tài sản cố định,
tập hợp tồn bộ chi phí kinh doanh xác định kết quả kinh doanh của toàn doanh
nghiệp. Chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chính trình lên kế tốn trưởng.
+ Thủ quỹ: Nhập tiền vào quỹ và xuất tiền theo các chứng từ thu chi, xác
định số tồn quỹ, tình hình thu chi tiền mặt.
+ Kế tốn thành phẩm: Tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất tại các cơ sở sản
xuất, tính giá thành sản phẩm hồn thành.
+ Kế tốn thanh tốn và theo dõi công nợ: Theo dõi công nợ phải thu, phải
chi theo từng đối tượng cụ thể, lập phiếu thu phiếu chi cho hoạt động thanh toán,
đồng thời theo dõi các khoản thanh toán qua ngân hàng.
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
15
+ Kế toán doanh thu và thuế: Hạch toán các khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty đồng thời theo dõi các khoản thuế phát sinh tại
cơng ty.
+ Kế tốn tiền mặt, tiền lương: Thực hiện trả lương, tạm ứng, thanh tốn
các chi phí phục vụ cho cơng tác sản xuất và công tác của nhân viên và quản lý
trong công ty, thực hiện mua bảo hiểm y tế cho cơng nhân viên.
1.2.2. Hình thức kế tốn và áp dụng chế độ kế tốn tại cơng ty.
Để đảm bảo cơng việc kế tốn của cơng ty được nhanh gọn, chính xác và
đạt yêu cầu quảnt lý của doanh nghiệp cũng như chấp hành theo đúng mọi chế
độ chính sách của nhà nước, công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ
Hồng Đức Lợi có những quy định về áp dụng chế độ kế toán như sau:
+ Chế độ chứng từ: Các chứng từ kế tốn của Cơng ty thực hiện theo đúng
mẫu biểu của Bộ tài chính và Tổng cục Thống kê quy định áp dụng thống nhất
trong cả nước ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Chế độ tài khoản: Hệ thống tài khoản kế tốn Cơng ty đang áp dụng
được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính cùng các văn bản quy định bổ sung sửa đổi.
+ Cơng ty có niên độ kế tốn từ 1/1 đến 31/12.
+ Đơn vị tiền tệ mà Công ty áp dụng để tính tốn và ghi sổ là: Đồng Việt
Nam.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
16
+ Chế độ sổ sách: Cơng ty sử dụng hình thức Nhật kí chung để ghi sổ kế
toán. Hệ thống sổ gồm: sổ tổng hợp(sổ nhật kí chung, sổ cái ), nhật ký đặc biệt,
sổ thẻ kế tốn chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật kí chung được thể hiện
theo sơ đồ sau:
Chứng từ kế toán
Các sổ chi tiết
(theo yêu cầu)
Nhật ký
chung
Nhật ký đặc
biệt
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung của cơng ty
: Ghi cuối kỳ,
: Ghi hàng ngày,
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
: Đối chiếu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17
- Về sổ nhật ký đặc biệt: Công ty thực hiện ghi các sổ nhật ký đặc biệt là
Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng và Nhật ký bán hàng.
-Về các loại sổ chi tiết: Công ty ghi sổ chi tiết cần thiết như: sổ chi tiết tiền
mặt, sổ chi tiết các tài khoản, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết vật liệu,dụng cụ…
-Về các báo cáo kế toán: Bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của người quản lý.
Đây là hình thức sổ tiên tiến dễ thực hiện và phù hợp với các cơng ty có
quy mơ vừa và nhỏ. Cơng ty thực hiện các thao tác ghi chép kế tốn trên bảng
tính excel, sau đó in thành các tài liệu và báo cáo.
1.2.3. Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu trong cơng ty.
Các phần hành kế tốn chủ yếu trong cơng ty bao gồm: 1 - kế tốn tài sản
cố định, 2 - kế tốn chi phí và giá thành, 3 - kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương, 4 - kế tốn vốn bằng tiền, 5 - kế tốn tiêu thụ hàng hóa và thành
phẩm và xác định kết quả. Trong phần này, sẽ trình bày chi tiết về bốn phần hành
đầu, bốn phần hành nay cũng là bốn phần thơng tin kế tốn sẽ cung cấp cho phần
hành cuối cùng là kế toán tiêu thụ hàng hóa thành phẩm và xác định kết quả.
Phần hành kế tốn thứ 5 sẽ được trình bày cụ thể hơn trong các phần tiếp theo
của chuyên đề này.
a, Kế toán tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định.
Kế toán tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định giúp cung cấp thơng
tin về tình hình sử dụng tài sản cố định và là thơng tin để hạch tốn chi phí khấu
hao phục vụ cho việc tính giá thành ở bộ phận sản xuất và xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ.
Các loại tái sản cố định (TSCĐ) của công ty chủ yếu là các máy móc sản
xuất ra các chi tiết lắp ráp cho thiết bị văn phịng và các xe ơ tơ là phương tiện
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
18
vận chuyển hàng hóa thuộc dịch vụ vận chuyển của công ty. Do đặc thù là công
ty sản xuất với quy mô nhỏ và chủ yếu thực hiện hoạt động thương mại dịch vụ
nên việc quản lý tài sản cố định của công ty không phức tạp. Vì vậy cơng ty giao
việc hạch tốn tài sản cố định cho kế tốn tổng hợp và có những quy định về
quản lý và hạch toán tài sản cố định như sau:
+ Công ty phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành và phân loại TSCĐ theo
đặc trưng kĩ thuật. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị
còn lại.Cách xác định được làm theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
+ Về hồ sơ kế toán của TSCĐ. Mỗi TSCĐ đều được lập thành 2 bộ hồ sơ,
hồ sơ kĩ thuật để đảm bảo quản lý về mặt kỹ thuật cho máy móc thiết bị và hồ sơ
kế tốn do kế tốn tổng hợp lưu giữ .Các chứng từ trong hồ sơ kế toán là căn cứ
để ghi sổ.
+ Về việc sử dụng và trực tiếp quản lý TSCĐ: Giao trực tiếp cho các bộ
phận sử dụng và bảo quản.
+ Về công tác kiểm kê: Đối với TSCĐ sử dụng trên văn phịng, ít mất mát
hư hỏng nên kiểm kê mỗi năm 1 lần. Với TSCĐ dùng để sản xuất kinh doanh,
cung cấp dịch vụ thì 6 tháng kiểm kê 1 lần.
+ Về công tác thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Khi thanh lý, nhượng bán
TSCĐ công ty phải thành lập hội đồng thanh lý ,nhượng bán gồm trưởng phòng
kỹ thuật, đại diện bộ phận sử dụng, kế toán trưởng. Khi thanh lý xong phải có
biên bản thanh lý.
+ Về sửa chữa TSCĐ: Việc sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ
do phòng kỹ thuật lập kế hoạch và thực hiện. Khi việc sửa chữa hồn thành,
phịng kỹ thuật sẽ kiểm tra và phê duyệt.
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
19
+ Về khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng quy định khấu hao theo chế độ
hiện hành. Để đơn giản hoá việc xác định mức khấu hao, công ty áp dụng mức
khấu hao theo đường thẳng và tính khấu hao theo hàng quý.Việc tính khấu hao
do kế toán tổng hợp theo dõi và thực hiện với những số liệu về TSCĐ mà kế toán
đã cập nhật ban đầu.
Trình tự ghi sổ kế tốn TSCĐ được thực hiện như sau: Từ chứng từ về tài
sản cố định kế toán ghi vào sổ chi tiết tài sản cố định đồng thời ghi vào nhật ký
chung các nghiệp vụ phát sinh sau đó vào sổ cái các tài khoản liên quan như TK
211, TK 213, và các tài khoản liên quan khác. Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập
bảng tính và phân bổ khấu hao, sau đó phản ánh vào Nhật ký chung và sổ cái. Từ
sổ cái tài khoản và sổ tài sản cố định, kế toán lập bảng cân đối phát sinh và báo
cáo kế toán. Trình tự này được phản ánh qua sơ đồ như sau:
Chứng từ về
TSCĐ
Nhật ký chung
Sổ chi tiết TSCĐ
Sổ cái TK 211,
213, 214
Bảng cân đối phát
sinh
Các báo cáo kế
toán
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
20
Sơ đồ hạch toán tài sản cố định tại cơng ty
b, Kế tốn chi phí và giá thành
Kế tốn chi phí giá thành giúp tính được giá thành của sản phẩm sản xuất
ra và làm cơ sở cho việc tính gía vốn thành phẩm bán ra của doanh nghiệp.
Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
nên để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cơng ty sử dụng tài
khoản (TK) 621 “chi phí NVL trực tiếp”, TK 622 “chi phí nhân cơng trực tiếp”,
TK 627 “chi phi sản xuất chung” và TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang” để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của cơng ty là từng đợt sản xuất hoặc
theo từng đơn đặt hàng của cơng ty, nên phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
của cơng ty là chi phí cho đợt sản xuất nào, đơn đặt hàng nào thì tập hợp cho đợt
sản xuất, đơn đặt hàng đó.
Đối với các chi phí không phân định được rõ ràng dùng cho đối tượng tính
giá thành nào thì tập hợp chung sau đó cuối kỳ phân bổ cho từng đối tượng tính
giá thành.
Về phương pháp tính giá thành: Cơng ty sử dụng phương pháp trực tiếp để
tính giá thành cho sản phẩm hồn thành.
Cơng việc hạch tốn kế tốn chi phí và giá thành được thực hiện bởi kế
toán thành phẩm và việc hạch tốn được thực hiện theo trình tự sơ đồ sau:
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chun đề thực tập tốt nghiệp
21
Chứng từ kế tốn
chi phí sản xuất
kinh doanh
Sổ chi tiết các tài
khoản chi phí
Nhật ký
chung
Nhật ký mua
hàng
Sổ cái TK
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo kế toán
Sơ đồ hạch tốn chí phí và giá thành tại cơng ty
Mọi chứng từ về chi phí được tập hợp cho kế toán thành phẩm. Hàng ngày
kế toán ghi chép chi phí vào sổ chi tiết tài khoản chi phí, nhật ký chung, nhật ký
mua hàng. Cuối kỳ kế toán thực hiện các bút tốn kết chuyển chi phí ghi vào sổ
cái tài khoản lên bảng cân đối phát sinh và các báo cáo kế toán. Sau một đợt sản
xuất kế tốn kết chuyển chi phí và lập bảng tính giá thành cho sản phẩm hồn
thành.
c, Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương giúp cung cấp thơng tin
cho việc tính giá thành sản phẩm sản xuất ra và là thơng tin về chi phí để xác
định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
22
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hồng Đức Lợi là cơng ty
TNHH do một thành viên sáng lập lên, tuy thời gian hoạt động chưa được lâu
năm nhưng cơng ty đã có hoạt động kinh doanh tương đối phát triển, số lượng
lao động khơng nhiều nhưng làm việc rất có hiệu quả. Vì vậy cơng ty trả lương
cho nhân viên của mình tương đối cao. Việc tính lương cho nhân viên được thực
hiện như sau: Do đặc điểm của công ty vừa hoạt động sản xuất vừa kinh doanh
thương mại dịch vụ nên công ty chia đội ngũ công nhân viên của mình ra làm hai
bộ phận là cơng nhân trong sản xuất và cơng nhân ngồi sản xuất.
Đối với cơng nhân trong sản xuất cơng ty áp dụng hình thức một phần
lương cứng một phần trả theo khối lượng sản phẩm hồn thành. Số lượng sản
phẩm hồn thành được tính bằng số chi tiết làm ra hoặc số bộ phận được lắp ráp
ở mỗi phần công việc. Đối với nhân viên ngồi sản xuất cơng ty áp dụng hình
thức trả lương theo thời gian. Hai hình thức trả lương trên đều căn cứ vào kế
hoạch sản xuất kinh doanh và tình hình thực hiện kế hoạch. Căn cứ vào hai hình
thức trả lương mà công ty đã chia quỹ lương của mình thành hai bộ phận : quỹ
lương thời gian và quỹ lương sản phẩm .
Tài khoản kế tốn mà cơng ty dùng để hạch tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương bao gồm: TK 334 “phải trả công nhân viên”, TK 3382 “kinh phí
cơng đồn”, TK 3383 “bảo hiểm xã hội”, 3384 “bảo hiểm y tế”. TK 334 chi tiết
theo chế độ kế tốn hiện hành.
Cơng tác hạch tốn tiền lương của công ty được thực hiện bởi kế tốn tiền
mặt, tiền lương và có trình tự hạch tốn như sau: cuối kỳ kế toán tiền lương căn
cứ vào bảng chấm cơng của các phịng chức năng khác gửi tới để lập bảng thanh
toán tiền lương, tiền thưởng, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. căn cứ
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
23
vào các bảng đã lập kế toán ghi chép vào nhật ký chung để làm căn cứ lên sổ cái
tài khoản liên quan.
d, Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền liên quan đến việc cung cấp các yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất kinh doanh và liên quan tới cả quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Đơn vị tiền tệ của công ty thống nhất là Việt Nam Đồng. Ngoai tệ, vàng
bạc kim khí đá quý tính ra tiền theo gi thực tế để ghi sổ và theo dõi số lượng
trọng lượng quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Riêng ngoại tệ
theo dõi trên TK 007 theo đồng nguyên tệ.
Tiền mặt tại quỹ gồm có tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng đang nằm trong
két. Tiền mặt tai quỹ thuộc tài sản lưu động của cơng ty. Hạch tốn tiền mặt phải
căn cứ vào phiếu thu và phiếu chi. Cuối ngày thu quỹ căn cứ vào các phiếu thu,
phiếu chi để ghi vào các sổ chi tiết tiền mặt và lập báo cáo quỹ kèm theo chứng
từ gốc chuyển về phòng kế toán cho kế toán tiền mặt ghi sổ. Sử dụng tài khoản
111 và chi tiết TK 1111; 1112; 1113
Tiền gửi NH được công ty gửi tại NH và các công ty tài chính .Hạch tốn
TGNH căn cứ vào giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bảng sao kê của NH kèm theo
các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc, chuyển khoản …). Công ty
mở các sổ chi tiết theo dõi tiền gửi ở từng ngân hàng. Tiền đang chuyển của
cơng ty thường là khơng phát sinh.
Trình tự hạch toán phần hành kế toán vốn bằng tiền đựợc thực hiện bởi kế
toán tiền mặt, tiền lương và được thể hiện qua sơ đồ sau:
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
24
Chứng từ liên quan
đến thu chi tiền
Nhật ký
chung
Sổ kế toán chi
tiết tiền mặt
Nhật ký thu
tiền, chi tiền
Sổ cái TK 111,
112,…
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo kế toán
Sơ đồ hạch toán kế toán vốn bằng tiền của cơng ty
Hàng ngày kế tốn căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ báo có
của ngân hàng để ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết tiền mặt, nhật ký thu tiền,
nhật ký chi tiền và nhật ký chung để làm căc cứ lên sổ cái tài khoản vào cái tài
khoản và lập các báo cáo
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIÊU THỤ
SẢN PHẨM, HÀNG HĨA, DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ HOÀNG ĐỨC LỢI
Đỗ Thị Định - Kế toán (BN) - K17
Chun đề thực tập tốt nghiệp
25
2.1. Quy trình hạch tốn chi tiết tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch
vụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hồng Đức Lợi.
Hạch tốn chi tiết là cơng đoạn hạch toán sau hạch toán ban đầu để theo
dõi chi tiết từng hoạt động của cơng ty. Hạch tốn chi tiết nhằm hỗ trợ cho cơng
tác hạch tốn tổng hợp thơng qua việc đối chiếu với sổ cái của các tài khoản liên
quan, đồng thời cùng kết hợp với các sổ cái lên các báo cáo tài chính. Nhận thức
được tác dụng của cơng tác hạch tốn chi tiết, cơng ty TNHH Sản xuất Thương
mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi đã thực hiện q trình hạch tốn chi tiết để đảm bảo
độ chính xác cho cơng tác hạch tốn và phục vụ cho quản lý của ban lãnh đạo
công ty. Quy trình hạch tốn chi tiết tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tại
cơng ty được thể hiện qua một số phần như sau: Hạch toán chi tiết giá vốn hàng
bán, hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu. Cụ
thể các phần hạch toán chi tiết được thực hiện như sau:
2.1.1. Hạch tốn chi tiết giá vốn hàng bán
Cơng ty TNHH Sản Xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi kinh
doanh cả ba loại hình là sản xuất, thương mại và dịch vụ nên cơng tác hạch tốn
giá vốn hàng bán của công ty cũng được chi ra làm từng phần để dễ dàng hạch
tốn. Theo đó việc tổ chức sổ chi tiết giá vốn hàng bán được phân thành sổ chi
tiết giá vốn hàng bàn của sản phẩm, sổ chi tiết giá vốn hàng bán của hàng hóa và
sổ chi tiết giá vốn hàng bán của dịch vụ. Tất cả công việc hạch toán giá vốn
hàng bán đều được thực hiện bởi kế toán doanh thu và thuế. Tài khoản sử dụng
để hạch toán: Tài khoản tổng hợp - TK632 “Giá vốn hàng bán”, công ty tự chi
tiết tài khoản này theo yêu cầu quản lý: TK632-sản phẩm “Giá vốn hàng bán của
sản phẩm”, TK632-hàng hóa “Giá vốn hàng bán của hàng hóa”, TK632-dịch vụ
Đỗ Thị Định - Kế tốn (BN) - K17