Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

93 quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.38 KB, 119 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
----------

Đơn vị thực tập:

CƠNG TY CỔ

PHẦN XÂY

DỰNG VÀ PHÁT

TRIỂN NƠNG

THƠN 2

Sinh viên

thực tập:

Đồn Mai

Hương
Lớp: CQ54/11.06

Giáo viên hướng dẫn: TS. Bạch Thị Thanh Hà

HÀ NỘI – 2020

1



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập- Cơng ty Cổ phần Xây dựng và phát triển Nông thôn.

Tác giả luận văn

Đoàn Mai Hương

SV: Đoàn Mai Hương

2

CQ54/11.06


BẢNG CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT:
Ký hiệu, chữ viết tắt
DN
DTT
QLDA
LN
VLĐ
HTK
KNTT
LNST
Thuế TNDN
TSNH
TSCĐ

TSLĐ

Ý nghĩa
Doanh nghiệp
Doanh thu thuần
Quản lý dự án
Lợi nhuận
Vốn lưu động
Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán
Lợi nhuận sau thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Tài sản lưu động

Nguồn VLĐTT

Nguồn vốn lưu động tạm thời

Nguồn VLĐTX

Nguồn vốn lưu động thường xuyên

GVHB
CPBH

Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng


CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

SV: Đồn Mai Hương

3

CQ54/11.06


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................3
BẢNG CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT:..............................................................4
MỤC LỤC.............................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................7
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................8
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP..............................................................................................................12
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp..........12
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp..........................12
1.1.2. Phân loại vốn lưu động.............................................................................14
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp..................................16
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp....................................................18
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.............18
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp..................................18
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn lưu động của DN...............23
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị vốn lưu động....................................35
2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Nơng thơn 2......................................38

2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần và phát triển nông
thôn 2.38
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và hoạt động kinh doanh của công
ty

39

2.2 Thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty trong thời gian qua............70
2.2.1 Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của công ty.................70
2.2.2 Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động:...........73
2.2.3 Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động...........................................74
2.2.4 Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền.........................................................75
2.2.5 Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ:...............................................80
2.2.6 Thực trạng quản trị nợ phải thu:...............................................................84
SV: Đoàn Mai Hương

4

CQ54/11.06


2.2.7 : Thực trạng về hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty:
.............................................................................................................................90
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của công ty................92
2.3.1. Những kết quả đạt được:...........................................................................92
2.3.2. Những hạn chế còn tồn đọng:...................................................................93
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
2...........................................................................................................................94
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ Phần Xây dựng và Phát

triển Nông thôn 2 trong thời gian tới..................................................................94
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội...........................................................................94
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới.......101
3.2. Các biện pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động vốn lưu
động tại công ty.................................................................................................102
3.2.1 Giải pháp về xác định nhu cầu vốn lưu động..........................................103
3.2.2 Giải pháp về quản trị vốn bằng tiền........................................................104
3.2.3 Giải pháp về quản trị các khoản phải thu................................................106
3.2.4 Nguồn tài trợ Vốn lưu động......................................................................111
3.2.5 Tổ chức tốt quản lý vốn lưu động. Thường xuyên theo dõi, phân tích, đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................................................113
3.2.6 Một số giải pháp khác:............................................................................114
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp:.............................................................114
3.3.1 Đối với Nhà nước.....................................................................................114
3.3.2. Đối với công ty........................................................................................116
KẾT LUẬN CHUNG.........................................................................................117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................118

SV: Đoàn Mai Hương

5

CQ54/11.06


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng giá thành nguyên vật liệu xây dựng..........................................44
Bảng 2.2: Bảng kê khai năng lực công nhân kỹ thuật........................................46
Bảng 2.3: Bảng kê khai năng lực thiết bị của cơng ty........................................48
Bảng 2.4: Một số cơng trình dân dụng tiêu biểu của công ty Cổ phần xây dựng

và Phát triển nơng thơn 2....................................................................................54
Bảng 2.5: Cơ cấu và tình hình biến động tài sản của cơng ty............................58
Bảng 2.6: Tình hình biến động nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2018-2019....61
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................................63
Bảng 2.8: Các hệ số khả năng thanh toán..........................................................65
Bảng 2.9: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp................................66
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động......................................67
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động của công ty...................68
Bảng 2.12: Cơ cấu và sự biến động tài sản ngắn hạn........................................70
Bảng 2.13: Cơ cấu và sự biến động nợ ngắn hạn của công ty...........................72
Bảng 2.14: Sự biến động của cơ cấu nguồn vốn lưu động của công ty..............74
Bảng 2.15: Cơ cấu vốn bằng tiền.......................................................................76
Bảng 2.16: Hệ số khả năng thanh tốn của cơng ty...........................................77
Bảng 2.17. Bảng tính đánh giá thời gian chuyển đổi thành tiền........................79
Bảng 2.18: Tình hình biến động hàng tồn kho dự trữ.........................................81
Bảng 2.19: Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho trong 2 năm gần đây:.................83
Bảng 2.20:Sự biến động và cơ cấu tình hình nợ phải thu...................................86
Bảng 2.21: Bảng chi tiết phải thu ngắn hạn khách hàng:..................................87
Bảng 2.22: Khoản vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng..................................88
Bảng 2.23: Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của công ty.......................89
Bảng 2.24: Đáng giá hiệu suất và hiệu dụng vốn lưu động của công ty quả sử 90

SV: Đoàn Mai Hương

6

CQ54/11.06


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2-1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển
nơng thơn 2.........................................................................................................41
Sơ đồ 2-2: Sơ đồ quy trình hoạt động xây dựng của Công ty cổ phần Xây dựng
và Phát triển nơng thơn 2....................................................................................50
Sơ đồ 2-3: Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại cơng ty..............................52

SV: Đồn Mai Hương

7

CQ54/11.06


LỜI MỞ ĐẦU

Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt trong những năm gần đây nền
kinh tế thế giới nói chung đang phải đối mặt với khủng hoảng và nền kinh tế Việt Nam
cũng không ngoại trừ rơi vào tình trạng của “Một năm kinh tế buồn” trở thành thách
thức lớn đới với các doanh nghiệp. Nên vai trò của vốn lại càng trở nên cấp thiết hơn
bao giờ hết. Vốn là điều kiện tiền đề quyết định sử tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Vốn là cơ sở xác lập địa vị
pháp lý của doanh nghiệp, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo
mục tiêu đã định, là phương tiện giúp các doanh nghiệp biến các ý tưởng trong kinh
doanh thành hiện thực. Vốn là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục đầu tư sản xuất, thâm
nhập vào thị trường tiềm năng từ đó mở rộng thị trường, nâng cao uy tín của doanh
nghiệp. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của doanh
nghiệp, để có tể tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh vốn của
doanh nghiệp phải sinh lời, tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm bảo cho doanh
nghiệp có đủ tiềm lực để phát triển chính vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn
hay nhỏ, dù to hay bé thì đều quan tâm đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả hiệu quả

sử dụng vốn.
Một trong những bộ phận của vốn kinh doanh là vốn lưu động- là số vốn ứng ra để
hình thành nên TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được
thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào
lưu thơng và từ trong lưu thơng tồn bộ giá trị của chúng được hoàn lại mottj lần sau
chu kỳ kinh doanh. Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của
doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc
sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một
lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa . Vốn lưu động
cịn giúp doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp hiện nay hoạt động trong điều kiện nền kinh tế mở với xu hướng
quốc tế hóa ngày càng cao và sự kinh doanh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ. Do
vậy, nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh, nhất là vón dài hạn của các
SV: Đồn Mai Hương

8

CQ54/11.06


doanh nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Trong khi nhu cầu về vốn lớn
như vậy thì khả năng tạo lập và huy động vốn của doanh nghiệp ngày càng hạn chế.
Vì thế, nhiệm vụ đặt ra đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng vốn lưu động sao cho
có hiệu quả nhất trên cơ sở tơn trọng nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp nhận luật
pháp.
Nhận thức được vị trí quan trọng của vốn lưu động và tầm quan trọng của hiệu suất
sử dụng vốn lưu động nên sau thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Xây dựng và
Phát triển Nông Thôn 2, em đã chọn đề tài: “ Quản trị Vốn lưu động tại công ty Cổ
phần Xây dựng và Phát triển Nơng Thơn 2” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Em xin

được viết báo cáo tổng hợp để trinh bày những thơng tin đó đồng thời cũng đưa ra
những nhận xét về tình hình hoạt động của Cơng ty và đề xuất các phương hướng phát
triển cho Công ty.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu “Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển
Nông thôn 2” và các nguồn số liệu được lấy từ sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính các
năm 2017,2018,2019.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Xem xét tình hình tài chính của công ty năm 2019 trên cơ sở so sánh với năm 2018
thông qua kết quả đạt được trong 2 năm.
Nghiên cứu lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động
Nghiên cứu thực trạng quản trị vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Đề xuất một số biện pháp góp phần cải thiện quản trị vốn lưu động tại doanh nghiệp
trong thời gian tới
4.Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn có đối tượng nghiên cứu là thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ
phần xây dựng và Phát triển Nông thôn 2
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp được vận dụng chủ yếu là so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu
thập được, các số liệu trong báo cáo tài chính… Ngồi ra, cịn sử dụng các phương
pháp khác như: phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp cân đối. phân tích…
SV: Đồn Mai Hương

9

CQ54/11.06


6. Tên đề tài:
“Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Nông thôn 2”

Đề tài nghiên nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần xây dựng và
phát triển Nông thôn 2.
Chương 3: Các giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại doanh
nghiệp.

SV: Đoàn Mai Hương

10

CQ54/11.06


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngồi TSCĐ các doanh nghiệp cịn cần có các
tài sản lưu động (TSLĐ). Căn cứ vào phạm vi sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp
thường được chia thành 2 bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông.
- TSLĐ sản xuất bao gồm các loại như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại sản phẩm
dở dang, bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất.
- TSLĐ lưu thông bao gồm các loại tài sản đang nằm trong q trình lưu thơng như
thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thong ln
vận động, chuyển hố, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản

xuất kinh doanh được diễn ra nhịp nhàng, liên tục.
Để hình thành các TSLĐ doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định
để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh
nghiệp.
Như vậy có thể nói: “Vốn lưu động là tồn bộ số tiền ứng trước mà doanh
nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. Hay nói cách khác, vốn lưu
động là biểu hiện bằng tiền của các TSLĐ trong doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động trong doanh
nghiệp. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bị chi
phối bởi các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp
có các đặc điểm sau:
SV: Đoàn Mai Hương

11

CQ54/11.06


Vốn lưu động luân chuyển nhanh do các TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn.
Hình thái biểu hiện của vốn lưu động luôn thay đổi qua các giai đoạn trong q
trình sản xuất kinh doanh. Để hồn thành một vịng luân chuyển, vốn lưu động
trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn dự trữ sản xuất, giai đoạn sản xuất và giai đoạn
lưu thơng. Chu trình ln chuyển vốn lưu động có thể tóm tắt qua sơ đồ sau: T –
H … sản xuất … H’ – T’.
+ Giai đoạn dự trữ sản xuất: Vốn bằng tiền được chuyển thành vốn vật tư dự trữ
(T – H).
+ Giai đoạn sản xuất: VLĐ được chuyển từ hình thái vật tư dự trữ thành sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm và kết thúc quá trình sản xuất chuyển thành

thành phẩm (H – H’).
+ Giai đoạn lưu thơng. VLĐ được chuyển từ hình thái thành phẩm, bán thành
phẩm, hàng hóa thành tiền (H’ – T’).
Giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền
bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Như vậy khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh
doanh thì vốn lưu động của doanh nghiệp cũng quay được một vịng.
Q trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này sang
hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ
vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản
xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh
doanh. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền
vốn để đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, đảm bảo các hình thái
có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho
chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi, góp phần
tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động và
ngược lại. Do đó, địi hỏi mỗi doanh nghiệp bố trí vốn lưu động ở từng khâu một
cách hợp lý, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, đồng thời
tiết kiệm được vốn. Hơn nữa phải rút ngắn thời gian vốn lưu động luân chuyển qua
SV: Đoàn Mai Hương

12

CQ54/11.06


các khâu, từ đó rút ngắn vịng ln chuyển vốn lưu động, là cơ sở nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động.
1.1.1.3. Vai trò của vốn lưu động

Vốn lưu động là điều kiện tiên quyết cho quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động cũng là công cụ phản ánh,
đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán
ra được tính tốn trên cơ sở giá thành sản phẩm và cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trị quyết định việc tính giá thành sản
phẩm.
Vốn lưu động cịn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động doanh nghiệp
và giúp doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Trong các doanh nghiệp, vấn đề tổ chức vốn lưu động có một vai trò quan trọng,
doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn lưu động tốt thì sẽ đạt được kết quả cao
trong sản xuất kinh doanh. Nếu doanh nghiệp tổ chức tốt khâu mua sắm, dự trữ
tồn kho, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thì vốn lưu động sẽ được quay vòng
nhanh hơn, với một lượng vốn nhất định của doanh nghiệp sẽ đem lại hiệu quả
kinh doanh cao hơn. Cho nên, để quản lý sử dụng vốn lưu động tốt thì việc phân
loại vốn lưu động là rất cần thiết. Có một số cách phân loại vốn lưu động như
sau:
1.1.2.1. Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn:
Vốn vật tư, hàng hoá: bao gồm vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm, thành phẩm.
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng,
các khoản phải thu…
SV: Đoàn Mai Hương

13


CQ54/11.06


Cách phân loại này giúp doanh nghiệp đánh giá dược mức độ dự trữ tồn kho,
khả năng thanh tốn, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong doanh nghiệp.
1.1.2.2. Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh
doanh:
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản suất, bao gồm:
Vốn nguyên vật liệu chính: Là số tiền biểu hiện giá trị các loại vật tư dự trữ cho
sản xuất, khi tham gia sản xuất nó hợp thành thực thể của sản phẩm.
Vốn nguyên vật liệu phụ: Là giá trị những vật tư dự trữ dùng trong sản xuất
dùng cho việc hình thành sản phẩm nhưng không hợp thành thực thể chủ yếu
của sản phẩm.
Vốn nhiên liệu: Là giá trị những loại nhiên liệu dự trữ phục vụ cho quá trình
sản xuất sản phẩm.
Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị những phụ tùng dự trữ để thay thế mỗi khi
sửa chữa tài sản cố định.
Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị những tư liệu lao động nhỏ có giá trị thấp,
thời gian sử dụng ngắn không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định.
Vốn lưu động nằm trong khâu sản xuất, bao gồm:
Vốn sản phẩm dở dang: Là giá trị những sản phẩm dở chưa hoàn thành vẫn đang
nằm trên dây chuyền sản xuất.
Vốn bán thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã hồn thành một hay một vài
cơng đoạn của quy trình sản xuất và có thể đưa đi bán.
Chi phí trả trước: Là những phí tổn chi ra trong kỳ nhưng có tác dụng trong
nhiều kỳ sản xuất. Vì thế, chưa tính hết một lần vào giá thành trong kỳ mà sẽ
tính dần vào giá thành các kỳ sau.
Vốn lưu động trong khẩu lưu thông, bao gồm:
Vốn thành phẩm: Là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm nhập kho và chuẩn bị
cho tiêu thụ.

Vốn trong thanh toán: Là những khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá
trình mua bán vật tư hàng hoá hoặc thanh toán nội bộ.
SV: Đoàn Mai Hương

14

CQ54/11.06


Vốn bằng tiền.
Vốn đầu tư ngắn hạn.
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu vốn đầu tư
hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.3 Dựa theo quan hệ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của chính
doanh nghiệp, được doanh nghiệp quyết định sử dụng và định đoạt toàn
quyền.Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà nguồn vốn chủ sở hữu có nhiều hình
thái khác nhau: vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp tự
bỏ ra; vốn do cổ đơng đóng góp trong cơng ty cổ phần; vốn góp từ các thành
viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh
nghiệp…
Nợ phải trả: là các khoản vốn lưu động được hình thành từ khoản vay các ngân
hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; khoản vay thơng qua phát
hành trái phiếu hoặc các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp
chỉ có quyền sử dụng trong một thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động được hình thành bằng vốn của
doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quy định trong huy động và
quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn.

Đây là ba cách phân loại vốn lưu động chủ yếu. Mỗi cách phân loại đáp ứng
những yêu cầu riêng của cơng tác quản lý. Tuy nhiên, có thể kết hợp các cách
phân loại khác nhau nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu quản lý riêng của từng
doanh nghiệp.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.
Theo thời gian huy động và sử dụng vốn: Có thể chia nguồn hình thành vốn
lưu động thành hai loại:

SV: Đồn Mai Hương

15

CQ54/11.06


Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) là nguồn vốn ổn định có tính chất
dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (có thể là một phần hay toàn bộ
tài sản lưu động thường xuyên, tùy thuộc vào chiến lược tài chính của doanh
nghiệp). Nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm
có thể xác định theo cơng thức sau:
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên

=

Tổng nguồn vốn thường
- Tài sản dài hạn
xuyên của doanh nghiệp


Hoặc:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Trong thực tế, có thể xảy ra 3 trường hợp:
- Trường hợp 1: Khi nguồn vốn dài hạn lớn hơn giá trị tài sản dài hạn (hay tài
sản ngắn hạn lớn hơn nợ phải trả ngắn hạn); tức là nguồn vốn lưu động thường
xuyên dương (NWC >0). Trong trường hợp này, doanh nghiệp đã dùng một
phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Do chi phí sử dụng vốn dài
hạn sẽ cao hơn so với chi phí sử dụng vốn ngắn hạn, nên sử dụng mơ hình này
doanh nghiệp sẽ chịu chi phí sử dụng vốn cao nhưng đổi lại độ an toàn cao, rủi
ro khá thấp.
- Trường hợp 2: Nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ phải trả ngắn hạn thì nguồn
vốn lưu độn thường xuyên sẽ có giá trị âm (NWC <0) đồng nghĩa với việc
doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn ngắn hạn để hình thành nên tài sản dài hạn.
Khi đó, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn với chi phí thấp nhưng đổi lại rủi ro
mà doanh nghiệp gặp phải là rất cao.
- Trường hợp 3: Nếu tài sản ngắn hạn bằng nợ phải trả ngắn hạn hay nguồn vốn
thường xuyên bằng giá trị tài sản dài hạn thì nguồn vốn lưu động thường xun
sẽ có giá trị bằng khơng (NWC =0). Tuy nhiên trạng thái này ít có thể đạt được
hay nếu doanh nghiệp có thể đạt được cũng khó có thể duy trì.
Nguồn vốn lưu động tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn, chủ yếu để
đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá
SV: Đoàn Mai Hương

16

CQ54/11.06


trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản
vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản vốn chiếm dụng hợp

pháp (nợ lương công nhân viên, nợ thuế nộp NSNN...).
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
Khái niệm: Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp được định nghĩa là việc lựa
chọn, đưa ra các quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính về vốn
lưu động nhằm đảm bảo q trình sản xuất diễn ra thường xuyên liên tục, đạt
được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp (có nghĩa là quản trị về tiền mặt,
các khoản phải thu, hàng tồn kho).
Mục tiêu: Các quyết định liên quan đến vốn lưu động và tài chính ngắn hạn
được gọi là quản trị vốn lưu động. Mục tiêu của quản trị vốn lưu động là để huy
động vốn đầy đủ, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Đảm bảo tổ chức sử dụng vốn lưu động tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động, tối đa hoá lợi ích chủ sở hữu doanh nghiệp.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
Là một trong hai thành phần của vốn sản xuất, vốn lưu động bao gồm tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu,
phải trả, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Vốn lưu động đóng một vai trị
quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, để tồn
tại và phát triển được thì nhiệm vụ của các doanh nghiệp là làm sao cho quản trị
vốn lưu động hiệu quả nhất.
Quản trị vốn lưu động bao gồm các nội dung sau:
-

Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động.
Phân bổ vốn lưu động.
Quản trị vốn bằng tiền.
Quản trị vốn tồn kho.
Quản trị nợ phải thu .


SV: Đoàn Mai Hương

17

CQ54/11.06


1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp và tổ chức nguồn
vốn lưu động
 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải
có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành bình thường, liên tục. Dưới mức này sản xuất kinh doanh sẽ gặp khó khăn,
thậm chí đình trệ, gián đoạn. Trên mức cần thiết lại gây ứ đọng vốn, sử dụng
lãng phí, kém hiệu quả.
Chính vì vậy trong quản trị VLĐ các DN cần chú trọng xác định đúng đắn nhu cầu
VLĐ thường xuyên cần thiết, phù hợp quy mô, điều kiện kinh doanh cụ thể cua
doanh nghiệp. Nhu cầu VLĐ có thể được xác định theo công thức:
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp
 Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động:
Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động.
Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động hợp lý (phù hợp với đặc điểm loại hình
doanh nghiệp, ngành nghề, sản phẩm, tình hình tài chính của doanh nghiệp, điều
kiện kinh tế - xã hội,….).
1.2.2.2. Tổ chức phân bổ vốn lưu động
Phân bổ vốn lưu động là phân bổ vốn vào các khoản mục trong các khâu một
cách phù hợp.
Kết cấu của VLĐ là tỷ trọng của từng thành phần vốn hoặc từng loại vốn trong
tổng số VLĐ của DN.
Từ cách phân loại trên DN có thể xác định kết cấu VLĐ của mình theo những

tiêu thức khác nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của DN theo các tiêu thức phân
loại khác nhau sẽ giúp DN hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng của số VLĐ mà
mình đang quản lí và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và các biện
pháp quản trị VLĐ hiệu quả hơn, phù hợp hơn với điều kiện cụ thể của DN.

SV: Đoàn Mai Hương

18

CQ54/11.06


Trong cùng một ngành kinh doanh các DN có sự khác nhau về kết cấu VLĐ,
thậm chí trong cùng một DN giữa hai kì khác nhau cũng khác nhau, do có các
nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ.
1.2.2.3. Quản trị vốn bằng tiền:
Xác định mức dự trữ tiền mặt một cách hợp lý, giúp doanh nghiệp đảm bảo khả
năng thanh toán tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được các rủi ro khơng có khả
năng thanh tốn. Giữ được uy tín với các nhà cung cấp và tạo điều kiện cho
doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận
cao. Có nhiều phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của doanh
nghiệp như: căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi tiêu dùng tiền mặt bình
quân một ngày và số ngày dữ trữ họp lý; hoặc dùng mô hình tổng chi phí tối
thiểu trong quản trị vốn tồn kho dự trữ.
Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây dựng
các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu, chi, đặc biệt là các khoản thu chi
tiền mặt để tránh mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu lợi cho cá nhân.
Thực hiện mọi khoản thu chi phải qua quỹ, theo dõi chặt chẽ các khoản tiền tạm
ứng, tiền đang trong quá trình chuyển…
Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm, có biện pháp

phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặtvà sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt
tạm thời nhàn rỗi.
1.2.2.4. Quản trị nợ phải thu:
a. Khoản phải thu của doanh nghiệp
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ DN do mua chịu hàng hóa, dịch
vụ. Hầu hết các DN đều có khản nợ phải thu nhưng với qui mơ, mức độ khác
nhau. Nếu các khoản phải thu quá lớn, tức số vốn của DN bị chiếm dụng cao,
hoặc không kiểm soát nổi sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN.
Quản trị khoản phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và
rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu khơng bán chịu hàng hóa, dịch vụ
SV: Đồn Mai Hương

19

CQ54/11.06


DN sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm do đó cũng mất đi cơ hội thu lợi nhuận.
Xong nếu bán chịu hay bán chịu quá mức sẽ dẫn tới làm tăng chi phí quản trị
khoản phải thu, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó địi hoặc rủi ro khơng thu hồi
được nợ. Do đó DN cần coi trọng các biện pháp quản trị khoản phải thu từ bán
chịu hàng hóa, dịch vụ.
b. Nội dung quản trị các khoản phải thu
 Thứ nhất, xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng
Trước hết cần xác định đúng đắn các tiêu chuẩn hay giới hạn tối thiểu về mặt uy
tín của khách hàng để DN chấp nhận bán chịu. Tùy theo mức độ đáp ứng các
tiêu chuẩn này mà DN áp dụng chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt cho
phù hợp. Ngoài tiêu chuẩn bán chịu DN cũng cần xác định đúng đắn các điều
khoản bán chịu hàng hóa, dịch vụ, bao gồm việc xác định thời hạn bán chịu và

tỷ lệ chiết khấu thanh toán nếu khách hàng thanh toán sớm hơn thời hạn bán
chịu theo hợp đồng. DN chỉ có thể nới lỏng thời hạn bán chịu khi lợi nhuận tăng
thêm nhờ tăng doanh thu tiêu thụ lớn hơn chi phí tăng thêm cho quản trị khoản
phải thu của DN. Tương tự, khi áp dụng chính sách bán hàng có chiết khấu thì
chi phí tiết kiệm được trong quản lý khoản phải thu phải lớn hơn phần lợi nhuận
DN dành trả do giảm giá hàng bán chịu.
 Thứ hai, phân tích uy tín của khách hàng mua chịu
Để tránh tổn thất do các khoản nợ khơng có khả năng thu hồi DN cần chú ý
đến phân tích uy tín của khách hàng mua chịu. Nội dung chủ yếu là đánh giá khả
năng tài chính và mức độ đáp ứng yêu cầu thanh toán của khách hàng khi khoản
nợ đến hạn thanh tốn. Việc đánh giá uy tín tài chính của khách hàng mua chịu
thường phải thực hiện qua các bước: thu thập thơng tin về khách hàng, đánh giá
uy tín khách hàng theo các thông tin thu nhận được, lựa chọn quyết định nới
lỏng hay thắt chặt bán chịu, thậm chí từ chối bán chịu.
 Thứ ba, áp dụng các biện pháp quản lý và năng cao hiệu quả thu hồi nợ
như:

SV: Đoàn Mai Hương

20

CQ54/11.06


- Sử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệp: có bộ phận kế tốn theo dõi khách
hàng nợ, kiểm soát chặt chẽ nợ phải thu với từng khách hàng, xác định hệ số nợ
phải thu trên doanh thu hàng bán tối đa cho phép phù hợp với từng khách hàng
mua chịu.
- Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có chính sách
thu hồi nợ thích hợp.

- Thực hiện các biện pháp phịng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước nợ phải
thu khó địi, trích lập quỹ dự phịng tài chính.
1.2.2.5. Quản trị hàng tồn kho
Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản xuất
hoặc bán ra sau này. Tùy theo mỗi căn cứ và mục đích khác nhau mà vốn tồn
kho dự trữ của doanh nghiệp được phân thành những loại khác nhau. Việc quản
lý vốn tồn kho dự trữ là rất quan trọng, khơng phải vì nó thường chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng số VLĐ của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là giúp doanh
nghiệp tránh được tình trạng vật tư hàng hóa ứ đọng, chậm luân chuyển, đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường,
góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ.
Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí như chi phí lưu giữ, bảo quản và chi phí
thực hiện các hợp đồng. Do đó cần quản lý hàng tồn kho dự trữ trên cơ sở tối
thiểu hóa tổng chi phí tồn kho dự trữ được gọi là mơ hình tổng chi phí tối thiểu
(EOQ).
Nếu gọi:
C: Tổng chi phí tồn kho.
C1: Tổng chi phí lưu trữ tồn kho.
C2: Tổng chi phí đặt hàng.
c1: Chi phí lưu giữ, bảo quản đơn vị hàng tồn kho.
c2: Chi phí một lần thực hiện hợp đồng cung ứng.
Qn: Số lượng vật tư hàng hóa cần cung ứng trong năm.
Q: Mức hàng hóa đặt mỗi lần.
SV: Đồn Mai Hương

21

CQ54/11.06



Qg: Mức đặt hàng kinh tế.
Ta có: C = C1 + C2
C=
Tìm đạo hàm của hàm số trên theo biến Q, cho đạo hàm bằng 0, ta có:
Q=
Từ đó xác định số lần cung ứng trong năm (Lc):
Lc =
Số ngày cung ứng cách nhau giữa 2 lần cung ứng (Nc) là:
Nc = =
Mức tồn kho trung bình:
Thời điểm tái đặt hàng: Qdh =
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn lưu động của DN
1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động
 Xác định nhu cầu VLĐ:
Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải
có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên
tục, bình thường. Công thức:
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp
 Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Quy mơ kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh (chu kỳ sản xuất, tính chất thời
vụ).
Sự biến động giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường.
Trình độ tổ chức, quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Trình độ kỹ thuật, cơng nghệ sản xuất.
Các chính sách của DN trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm.
 Các phương pháp xác định nhu cầu VLĐ của DN.
 Phương pháp trực tiếp:
SV: Đoàn Mai Hương


22

CQ54/11.06


+ Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: bao gồm vốn hàng tồn kho trong các
khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông.
+ Nhu cầu VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Công thức tổng quát như sau:
- Nhu cầu vốn HTK =
Trong đó:
Mij: Chi phí sử dụng bình qn một ngày của HTK i
Nij: Số ngày dự trữ của HTK i
n: Số loại HTK cần dự trữ
m: Số khâu cần dự trữ HTK
+ Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu sản xuất: Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm được xác định như sau:
- Nhu cầu VLĐ sản xuất = Pn x CKsx x Hsd
Trong đó:
Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân một ngày
CKsx: Độ dài chu kỳ sản xuất (ngày)
Hsd: hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm (%)
+ Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu lưu thông:
- Nhu cầu vốn thành phẩm = Zsx x Ntp
Trong đó:
Zsx: giá thành sản xuất sản phẩm bình quân một ngày kỳ kế hoạch
Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu:
Vốn nợ phải thu = Dtn x Npt
Trong đó:
Dtn: Doanh thu bán hàng bình quân một ngày

Npt: Kỳ thu tiền trung bình (ngày)
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp
Nợ phải trả kỳ kế hoạch = Dmc x Nmc
Trong đó:
Dmc: Doanh số mua chịu bình quân ngày kỳ kế hoạch
SV: Đoàn Mai Hương

23

CQ54/11.06


Nmc: Kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp
=> Nhu cầu VLĐ = Mức dự trữ HTK

+ Các khoản phải

- Khoản

phải trả
thu từ KH nhà cung cấp
Phương pháp trực tiếp có ưu điểm phản ánh nhu cầu vốn lưu động cho từng loại
vật tư, hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu
cầu vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, phương pháp này tính toán khá phức tạp,
mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
 Phương pháp gián tiếp:
+ Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm báo
cáo. Công thức như sau:
Trong đó:
VKH: Vốn lưu động năm kế hoạch.

MKH, MBC: Mức luân chuyển năm kế hoạch, báo cáo.
t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
Theo đó:
Kkh, Kbc: kỳ luân chuyển năm kế hoạch, báo cáo.
+Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn
năm kế hoạch. Theo phương pháp này, nhu cầu VLĐ xác định căn cứ theo doanh
thu thuần và tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính của năm kế hoạch. Cơng thức như
sau:
Trong đó:
Mkh: Tổng mức ln chuyển vốn năm kế hoạch (doanh thu thuần).
Lkh: Số vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch.
+ Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu:
Bước 1: Tính số dư bình quân của các khoản mục trong bảng cân đối kế tốn kỳ
thực hiện.
SV: Đồn Mai Hương

24

CQ54/11.06


Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm dụng
trong bảng cân đối kế tốn chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với
doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu thực
hiện trong kỳ.
Bước 3: Sử dụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên doanh thu để ước tính
nhu cầu vốn lưu động tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở dự kiến năm kế
hoạch.
Nhu cầu VLĐ tăng thêm = Doanh thu tăng thêm x Tỷ lệ % nhu cầu vốn lưu
động so với doanh thu.

Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo
Tỷ lệ % nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục tài sản lưu
động so với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu.
Bước 4: Tiến hành xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho doanh nghiệp.
Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động: xác định mơ hình tài trợ vốn lưu động
của doanh nghiệp nếu NWC>0. Có 3 mơ hình tài trợ đó là:
 Mơ hình tài trợ thứ nhất:
- Nội dung: Toàn bộ tài sản cố định và tài sản
lưu động thường xuyên được tài trợ bằng nguồn
vốn thường xuyên, toàn bộ tài sản lưu động tạm
thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời.
- Ưu điểm: mơ hình này giúp doanh nghiệp hạn
chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an tồn
tài chính cao hơn, giảm chi phí sử dụng vốn cho
doanh nghiệp.
- Hạn chế: việc sử dụng vốn nào tài trợ cho tài
sản ấy tuy đảm bảo được tính chắc chắn nhưng
chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức và sử
dụng vốn.
 Mơ hình tài trợ thứ hai:

SV: Đoàn Mai Hương

25

CQ54/11.06


×