Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

214 tổ chức công tác kế toán qua quá trình thực tập tại công ty TNHH tư vấn kinh doanh á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.5 MB, 81 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
-------***-------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn: TRẦN THỊ NGỌC HÂN
Sinh viên thực hiện :

NGUYỄN THỊ ANH

Lớp

CQ54/21.11

:

Hà Nội - 2020


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, nền kinh tế thị trường đang ngày càng mở rộng, mở ra cho các
doanh nghiệp rất nhiều cơ hội phát triển. Tuy nhiên, cùng với đó, các doanh
nghiệp cũng gặp phải khơng ít những thách thức. Vì vậy, bất cứ doanh nghiệp
nào cũng cần phải xây dựng được một bộ máy quản lý, đặc biệt là hệ thống kế
toán một cách chặt chẽ, hợp lý và hiệu quả.


Tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức thực hiện các chuẩn mực và chế
độ kế tốn để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh; tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản lưu trữ tài
liệu kế toán, cung cấp thơng tin, tài liệu kế tốn và các nhiệm vụ khác của kế
tốn. Từ đó, tiến hành tổ chức phân tích kinh tế và cung cấp các thơng tin cần
thiết. Như vậy, nếu một doanh nghiệp tổ chức tốt cơng tác kế tốn thì có thể
dễ dàng quản lý và đáp ứng các yêu cầu thông tin phục vụ việc điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh hiệu quả, quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay
suy thối của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để cho cơng tác kế toán được thực
hiện đầy đủ chức năng của nó thì doanh nghiệp cần phải quản lý, tạo điều
kiện cho cơng tác kế tốn hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc
điểm của doanh nghiệp mình.
Xuất phát từ ý nghĩa và vai trị quan trọng của việc tổ chức cơng tác kế
tốn qua q trình thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn kinh doanh Á Châu,
cũng như nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô Trần Thị Ngọc Hân cùng
các anh chị trong Cơng ty đã giúp em hồn thành bản báo cáo này. Do hạn chế
về thời gian cũng như trình độ chun mơn nên bài viết có thể có những sai
sót, kính mong thầy cơ góp ý để giúp cho bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 2


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

Nội dung của bản báo cáo thực tập gồm 3 phần như sau:

PHẦN I: Tổng quan về Công Ty TNHH Tư vấn kinh doanh Á Châu.
PHẦN II: Những nội dung cơ bản về các phần hành kế tốn tại Cơng Ty
TNHH Tư vấn kinh doanh Á Châu.
PHẦN III: Một số đánh giá và định hướng hồn thiện cơng tác kế tốn tại
cơng ty thực tập.

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 3


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ

CƠNG TY TNHH TƯ VẤN KINH DOANH Á CHÂU
1. Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Tư vấn kinh
doanh Á Châu
1.1 Khái quát về quá trình hình thành
Tên công ty: Công ty TNHH Tư vấn kinh doanh Á Châu
MST:

0106916586

Tên giao dịch:

ASIA BUSINESS CONSULTING CO.,LTD


Trụ sở chính : số 69, phố Nguyễn Lương Bằng, phường Nam Đồng, quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại:

024.2280.6622

Vốn điều lệ:

20.000.000.000 đồng

Fax:

Bằng chữ: hai mươi tỷ đồng
Ngày tháng thành lập:
Đăng kí lần đầu: ngày 27 tháng 07 năm 2015
Đăng kí thay đổi lần 2: ngày 20 tháng 03 năm 2019
 Ngành nghề kinh doanh: Công ty TNHH Tư vấn Kinh doanh Á châu
chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn pháp lý, thuế, kế
toán, nghiên cứu thị trường và các dịch vụ tư vấn hỗ trợ các doanh
nghiệp trong và ngoài nước đầu tư và hoạt động hiệu quả tại Việt Nam.
1.2-Khái quát về quá trình phát triển của công ty TNHH Tư vấn kinh
doanh Á Châu
Công ty TNHH Tư vấn kinh doanh Á Châu được thành lập ngày 27
tháng 07 năm 2015 với sự góp vốn của 2 thành viên là bà Hoàng Thu Huyền
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 4


Báo cáo thực tập


Học viện Tài chính

và ơng Nguyễn Hồng Hải, mà người đại diện theo pháp luật của công ty là Bà
Hồng Thu Huyền, là giám đốc của cơng ty. Trụ sở chính cơng ty đặt tại: số
69, Phố Nguyễn Lương Bằng, Phường Nam Đồng, Quận Đống Đa, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam.
Mục tiêu của Công ty trong những năm tiếp theo là tiếp tục phấn đấu
mở rộng phạm vi hoạt động, tìm kiếm được lượng khách hàng lớn cả trong và
ngoài nước, nhiều khách hàng quan tâm và biết đến dịch vụ của công ty hơn.
Nghĩa vụ cần thực hiện:
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước
-

Cung cấp tới khách hàng những dịch vụ tốt nhất, hiệu quả và tiết kiệm

nhất.
- Đảm bảo kết quả lao động, không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong tồn cơng ty.
- Nâng cao trình độ khoa học kĩ thuật chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ
công nhân viên trong cơng ty.
*Q trình phát triển:
- Giai đoạn 2015– 2016: Hình thành và củng cố
Chính thức đi vào hoạt động từ năm 2015, Công ty đã liên tục đặt ra cho
mình những mục tiêu, định hướng phát triển cụ thể, phù hợp với từng giai
đoạn của nền kinh tế. Giai đoạn này công ty tập trung xây dựng kế hoạch
chiến lược, ngắn hạn cũng như dài hạn, liên hệ và tìm kiếm các khách
hàng tiềm năng là các cơng ty có quy mơ nhỏ và vừa trong nước cũng như
ngoài nước.
- Giai đoạn 2016 – 2019: Xây dựng và phát triển

Giai đoạn này, cơng ty đã có được một số khách hàng lớn và tin cậy cả trong
và ngồi nước. Họ hài lịng và tin tưởng vào những dịch vụ mà công ty cung
cấp, những tư vấn chuyên nghiệp và kịp thời cho doanh nghiệp của họ.

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 5


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

Sau những thành tựu bước đầu, công ty tiếp tục nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu
thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng ở nhiều lĩnh vực, ngành nghề, quy
mô khác nhau.
Cùng với sự phát triển về qui mô hoạt động kinh doanh, công ty liên tục
đầu tư mới cơ sở vật chất, đổi mới cơ chế quản lý và tăng cường cho các cán
bộ công nhân viên đi học tập, tiếp cận kiến thức thực tế thông qua các buổi
hội thảo giao lưu. Nhờ vậy, hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát
triển và chiếm được lòng tin nơi khách hàng.
Định hướng của công ty năm 2020 :
Tiếp tục giữ mối quan hệ thân thiết với các khách hàng hiện tại của công
ty, nâng cao chất lượng dịch vụ đồng thời tiếp cận thêm một số khách hàng
tiềm năng để mở rộng quy mô kinh doanh, đặc biệt là các đối tượng khách
hàng là doanh nghiệp nước ngoài.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lí của cơng ty TNHH Tư vấn kinh doanh Á
Châu
1.3.1 Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí và mối quan hệ giữa các
bộ phận .


GIÁM ĐỐC

Phịng kinh
doanh

Phịng tư vấn luật Phịng tài chính
doanh nghiệp
kế toán
Sơ đồ : Sơ đồ tổ chức hệ thống điều hành tại Công ty

Tổ chức bộ máy lãnh đạo của cơng ty là một việc mà bất kì doanh nghiệp
nào cũng cần và khơng thể thiếu được. Nó đảm bảo sự giám sát và quản lí
chặt chẽ đối với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 6


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban.
Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý:
Các phòng ban trong doanh nghiệp có quan hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau.
Các phịng cung cấp thông tin, phối hợp thực hiện với các phịng ban khác
thực hiện nhiệm vụ mà cơng ty giao phó.
Giám đốc: là người chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của doanh

nghiệp và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định hiện hành. Giám
đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty, có quyền quyết định cơ
cấu tổ chức, bộ máy quản lý của doanh nghiệp theo nguyên tắc gọn, nhẹ đảm
bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Phịng kinh doanh: Chịu trách nhiệm trong việc lãnh đạo xây dựng các
phương án, xây dựng chiến lược kinh doanh, tăng cường mở rộng thị trường
thông qua các hoạt động quảng bá, cung cấp số liệu đầy đủ và chính xác tình
hình hoạt động của cơng ty...
Phịng tài chính kế tốn: Chức năng chính của bộ phận kế toán là thực
hiện các nghiệp vụ kế tốn cũng như phối hợp cùng phịng kinh doanh để tiến
hành thu tiền từ các hợp đồng đã ký với khách hàng sau khi tiến hành các thao
tác kỹ thuật bàn giao cho khách hàng.
Phòng tư vấn luật doanh nghiệp: hỗ trợ tư vấn cho khách hàng các vấn
đề liên quan tới hồ sơ, thủ tục và tài liệu cần thiết cho việc thành lập mới
doanh nghiệp, cũng như quá trình đi vào hoạt động của cơng ty khách hàng,
đưa ra những tư vấn cần thiết và kịp thời. Bên cạnh đó, Phịng tư vấn Luật có
mối quan hệ chặt chẽ nhất với Phịng tài chính kế tốn trong việc cập nhật các
văn bản, luật, thông tư, nghị định mới nhất để đảm bảo q trình hạch tốn và
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước một cách đúng đắn.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Tư vấn kinh
doanh Á Châu
Chức năng của bộ máy kế toán.
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 7


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính


- Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh
doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác.
-

Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và

các loại khác nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn
các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng.
-

Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán

đáp ứng yêu cầu của người ra các quyết định.
Ngồi ra, q trình kế tốn cịn bao gồm các thao tác như việc truyền đạt
thơng tin và giải thích các thơng tin kế tốn cần thiết, đưa ra những định
hướng tài chính cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt của nhà quản
trị.
1.4.1 Nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế tốn tại Cơng ty.
Trong mỡi doanh nghiệp, Phịng Kế tốn có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng, do đó việc tổ chức bộ máy kế toán để đạt được hiệu quả cao nhất luôn
là mối quan tâm của các nhà quản lý.
Do quy mơ và tính chất hoạt động bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ
chức theo hình thức tập trung. Theo đó, Phịng Kế tốn tài chính thực hiện
việc hướng dẫn, kiểm tra giám sát hạch tốn kế tốn tồn Cơng ty.

Sơ đồ : Bộ máy kế tốn tại Cơng Ty

KẾ TỐN TRƯỞNG
KẾ TỐN TRƯỞNG


SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 8


Báo cáo thực tập

Kế tốn
tổng
hợp

Học viện Tài chính

Kế tốn
cơng nợ

Kế toán
thuế

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
tiền
lương

(1) Kế toán trưởng:
-Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện cơng tác kế tốn, phân cơng cơng việc

cụ thể cho từng nhân viên trong phịng kế tốn.
- Theo dõi, cập nhật và thực hiện các chính sách chế độ mới nhất của
Nhà nước về cơng tác hạch tốn kế tốn.
- Tổng hợp, cung cấp các thơng tin tài chính cho nhà quản lý và các đối
tượng có liên quan về toàn bộ hoạt động trong doanh nghiệp.
(2) Kế toán tổng hợp:
- Tiến hành định khoản các nghiệp vụ kinh tế, kết chuyển, khoá sổ cuối
kỳ.
- Theo dõi, tổng hợp tài liệu kế toán theo kỳ kế toán. Lập các báo cáo
định kỳ hoặc khi có yêu cầu của nhà quản lý.
(3) Kế tốn cơng nợ:
- Theo dõi các khoản nợ phải thu, nợ phải trả và tình hình thanh toán
các khoản phải thu của khách hàng .
- Theo dõi, đơn đốc các khoản nợ phải thu nhưng có khả năng khó địi.
(4) Kế tốn thuế:
- Theo dõi các khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào, thuế mơn
bài...
- Cuối kỳ kế tốn lập tờ khai thuế nộp cho cục thuế để xác định số thuế
được khấu trừ và số thuế còn phải nộp.
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 9


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

(5) Kế tốn thanh toán:
- Theo dõi, ghi chép các khoản thanh toán của Công ty qua Ngân hàng.

- Kiểm tra, giám sát sự biến động về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trong
quá trình hoạt động của Cơng ty.
(6) Kế tốn tiền lương:
- Lập bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương, bảng tính và phân bổ
tiền lương cùng các bảng biểu khác có liên quan.
- Tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho người lao động
theo quy định của Nhà nước.
- Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ tiền lương trong doanh nghiệp,
thanh toán các khoản thu – chi cơng đồn.
(7) Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm nhập, xuất tiền khi có phiếu thu, chi có đầy đủ chữ
ký của Tổng giám đốc cùng Kế toán trưởng.
- Định kỳ kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tế và đối chiếu với sổ quỹ
tiềnmặt để xác định chênh lệch và tìm ngun nhân.
1.4.2 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
* Chế độ kế tốn.
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư 133/2016/TTBTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC đối với tất cả các phần hành kế
tốn.
- Năm tài chính của cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: đồng Việt Nam (VNĐ) .
-Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty là hình thức Nhật ký chung.
-Cơng ty hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Công ty áp dụng hệ thống BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 10



Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

Nam ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ
trưởng BTC . Kỳ lập báo cáo tài chính là báo cáo tài chính năm, ngày kết thúc
niên độ là ngày 31/12 hằng năm. Thời hạn nộp BCTC của Công ty chậm nhất
là ngày 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính; Phòng đăng ký kinh doanh
thuộc Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội.
 Về hệ thống báo cáo tài chính, cơng ty lập đủ 4 báo cáo tài chính theo
quy định. Hạn nộp bộ báo cáo tài chính là 90 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ
tài chính năm trước.
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN):Lập định kỳ quý, năm.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh(Mẫu số B02-DN): Lập định kỳ quý, năm.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN): Lập định kỳ năm.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính(Mẫu số B09-DN): Lập định kỳ năm.
+ Bảng cân đối số phát sinh tài khoản (Mẫu số F01-DNN): Lập định kỳ
năm.
Căn cứ báo cáo hoạt động kinh doanh của năm trước, sổ kế toán tổng
hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại
9 để lập báo cáo kết quả kinh doanh của năm.
1.4.3 Phần mềm kế toán áp dụng tại cơng ty
Cơng ty có sử dụng máy vi tính, lên sổ sách, báo cáo trên Excel để hỡ
trợ cơng tác kế tốn được thực hiện một cách nhanh chóng, thuận lợi, dễ dàng,
chính xác bộ máy kế tốn, làm cho bộ máy kế tốn hoạt động có hiệu quả, bớt
cồng kềnh, phức tạp. Hiện nay công ty đang áp dụng phần mềm kế toán Fast
Accounting.

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11


Page 11


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

( Ảnh giao diện về phần mềm kế tốn mà cơng ty đang áp dụng)
*Tổng quan về phần mềm Kế toán Fast Accounting
Fast Accounting là phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp có
quy mơ vừa và nhỏ. Phần mềm này được phát triển và liên tục hoàn thiện từ
năm 1997, hiện có hơn 8500 khách hàng và đạt nhiều giải thưởng khác nhau
như Sao Khuê, BIT CUP, sản phẩm được nhiều người sử dụng,...
*Các menu có trong phần mềm và chức năng của chúng:
- Menu “Hệ thống”
Phân hệ này giúp người sử dụng khai báo các thơng tin dùng cho tồn bộ
phần mềm, quản lý viêc truy cập phần mềm của những người sử dụng và bảo
trì cơ sở dữ liệu kế tốn.
-Menu “ Tổng hợp”
Phân hệ này đóng vai trị trung tâm tiếp nhận dữ liệu từ tất cả các phân hệ.
Trong phân hệ này, người sử dụng có thể cập nhật các phiếu kế toán tổng
quát, các bút toán điều chỉnh, các bút tốn định kì, các bút tốn phân bổ, kết
chuyển cuối kỳ, thực hiện tổng hợp số liệu từ tất cả các phân hệ khác, lên các
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 12


Báo cáo thực tập


Học viện Tài chính

sổ sách kế tốn và báo cáo tài chính theo các quy định của Nhà nước và theo
các mẫu đặc thù do người sử dụng khai báo.
-Menu “ Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay”
Phân hệ này cập nhật mọi phát sinh liên quan đến thu chi và thanh toán, là
tiền mặt, tiền gửi hoặc tiền vay, giúp người sử dụng quản lí chặt chẽ, chi tiết
việc thu chi theo đúng đối tượng, theo hóa đơn, theo hợp đồng, theo khoản
mục chi phí, ngăn chặn việc chi âm. Người sử dụng chỉ cần một cái bấm
chuột là có thể xem được báo cáo nhanh về số dư tiền mặt tại quỹ, tiền gửi và
tiền vay ở từng ngân hàng.
-Menu “ Bán hàng”
Phân hệ này theo dõi chu trình bán hàng kết nối từ lập đơn hàng đến xuất
hàng và thu tiền, giúp cho việc tiếp nhận đơn hàng đầy đủ, giao hàng đúng
hạn và thu tiền kịp thời. Báo cáo bán hàng và phân tích đa dạng, hỡ trợ cơng
tác phân tích bán hàng- nhóm hàng bán chạy, mặt hàng lãi cao,... từ đó đưa ra
phương án bán hàng tốt hơn, tăng doanh thu, lợi nhuận.
-Menu “ Mua hàng”
Phân hệ này theo dõi quá trình mua hàng từ lúc đặt mua cho đến khi nhận
hàng và thanh toán cho nhà cung cấp. Các báo cáo về tồn kho, về đơn hàng
bán,...hỗ trợ cho việc đặt mua kịp thời, tồn kho tối ưu. Công nợ được theo dõi
chi tiết theo hạn thanh tốn của từng hóa đơn giúp cho việc thanh toán đúng
hạn, xây dựng mối quan hệ tốt với nhà cung cấp.
-Menu “ Tồn kho”
Phân hệ này theo dõi mọi phát sinh nhập, xuất và điều chuyển kho. Người
sử dụng có thể lựa chọn tính giá tồn kho phù hợp vơi yêu cầu của doanh
nghiệp: bình quân tháng, bình quân di động hoặc nhập trước xuất trước
-Menu “ Tài sản cố định”
Phân hệ này lưu giữ các thông tin cần thiết về tài sản cố định từ thời điểm
mua đến khi thanh lí, giúp người sử dụng nắm rõ thông tin về tài sản tại một

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 13


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

thời điểm bất kỳ, tình hình sử dụng tài sản của cơng ty. Với các tính năng như
điều chỉnh giá trị tài sản, điều chỉnh khấu hao hàng kì, khai báo thơi khấu
hao,... phần mềm giúp dễ dàng trong việc quản lí tài sản.
-Menu “Công cụ dụng cụ”
Phân hệ này lưu giữ các thông tin cần thiết về công cụ dụng cụ từ thời điểm
mua đến khi thanh lí, giúp người sử dụng nắm rõ các thông tin liên quan đến
CCDC tại thời điểm bất kỳ, tình hình sử dụng CCDC của cơng ty. Với các
tính năng như điều chỉnh giá trị CCDC, điều chỉnh phân bổ hàng kì,... phần
mềm giúp việc quản lí CCDC được chính xác và dễ dàng.
-Menu “ Báo cáo chi phí theo khoản mục”
Phân hệ này lên các báo cáo tổng hợp và chi tiết, cũng như phân tích chi phí
bán hàng, chi phí quản lý, chi phí sản xuất chung. Các khoản mục phí có thể
theo dõi dựa vào các tiểu khoản, tiết khoản hoặc sử dụng một trường riêng để
khai báo.
-Menu “ Giá thành dự án, công trình”
Với phân hệ này, người sử dụng có thể tập hợp các chi phí liên quan đến
từng cơng trình xây lắp, lên các báo cáo giá thành cũng như báo cáo lãi lỡ, các
báo cáo so sánh giữa dự tốn và thực tế,...
-Menu “ Giá thành sản xuất liên tục”
Phân hệ này thực hiện tập hợp và tính giá thành sản xuất sản phẩm liên tục,
cho phép tính giá thành đơn giản hoặc phức tạp với nhiều công đoạn.

-Menu “ Giá thành sản xuất theo đơn hàng”
Phân hệ này thực hiện tập hợp và tính giá thành sản phẩm sản xuất theo đơn
hàng, cho phép tính giá thành đơn giản hoặc phức tạp với nhiều cơng đoạn ,
chi phí có thể tập hợp trực tiếp hoặc phân bổ,...
-Menu “ Báo cáo thuế”
Các thông tin liên quan đến thuế GTGT đầu ra, đầu vào được cập nhật tại
các phân hệ kế toán tiền, mua hàng, bán hàng,... và được tổng hợp lên số liệu
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 14


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

báo cáo tại phân hệ này.
-Menu “ BCQT theo các trường tự do”
Ngoài các đối tượng quản lý chung của các doanh nghiệp như hợp đồng, dự
án, cơng trình, bộ phận hạch tốn,...cịn có thể có những đối tượng thơng tin
cần theo dõi đặc thù riêng cho từng doanh nghiệp. Phần mềm có 3 trường do
người sử dụng tự định nghĩa để theo dõi các đối tượng này và có phân hệ báo
cáo quản trị riêng cho các trường này.
-Menu “ Quản lý hóa đơn”
Phân hệ này đáp ứng quy trình nghiệp vụ về khởi tạo, phát hành, quản lý, in
ấn, bảo mật hóa đơn cho doanh nghiệp.
-Menu “ Thuế thu nhập cá nhân”
Phân hệ cho phép khai báo, cập nhật các số liệu hàng tháng, tính tốn thuế
TNCN của các nhân viên trong công ty và lên các báo cáo theo quy định của
Nhà nước.

*Mối quan hệ giữa các menu trong quá trình thực hiện từng phần hành kế
toán:
Các phân hệ trong phần mềm kế tốn Fast có mối quan hệ gắn bó mật thiết
với nhau. Để có được các báo cáo cần thiết cho quản trị doanh nghiệp, doanh
nghiệp cần linh hoạt kết hợp các phân hệ này.
Cụ thể, trong phần "Kế tốn chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định kết quả
kinh doanh", công ty TNHH Tư vấn kinh doanh sử dụng các phân hệ này để
theo dõi hóa đơn đầu vào và đầu ra trên menu "Mua hàng", "Bán hàng", theo
dõi các khoản thu và thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng trên
mỡi hóa đơn mua hoặc bán, ... trên menu “ Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay”; theo
dõi giá trị, tình hình phân bổ tài sản cố định, công cụ và thiết bị trên menu
"Tài sản cố định" , "Công cụ dụng cụ”, việc chuyển chi phí, doanh thu vào
cuối kỳ trên menu “ Tổng hợp”,...
1.4.5 Hình thức ghi sổ kế tốn:
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 15


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết nhằm phục vụ cho
việc kiểm tra, kiểm sốt q trình hoạt động của doanh nghiệp có ý nghĩa rất
quan trọng trong việc thực hiện các chức năng của kế toán. Căn cứ vào quy
mô, đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý và đối tượng kế tốn của doanh
nghiệp, Cơng ty đã lựa chọn và vận dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung.
Biểu trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung.


SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 16


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên
Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết)
được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 17


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính
PHẦN II:

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CÁC PHẦN HÀNH KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH TƯ VẤN KINH DOANH Á CHÂU

2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Nội dung của phần hành kế toán vốn bằng tiền.
- Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt(TK 111), TGNH(TK
112), Tiền đang chuyển(TK 113). Cả 3 loại trên đều có tiền Việt Nam, ngoại
tệ, vàng bạc, đá q, kim khí q.
Tại cơng ty TNHH Tư vấn kinh doanh Á Châu, vốn bằng tiền được biểu
hiện dưới 2 hình thức là: Tiền mặt và Tiền gửi ngân hàng
+ Tiền mặt: chỉ gồm tiền mặt Việt Nam
+ Tiền gửi ngân hàng: gồm Tiền gửi Việt Nam và tiền gửi ngoại tệ
 Tiền gửi Việt Nam: công ty mở một tài khoản tại ngân hàng
BIDV
 Tiền gửi ngoại tệ: công ty mở 2 tài khoản USD tại ngân hàng
BIDV, một tài khoản vốn và một tài khoản thanh toán.
- Nhiệm vụ của kế tốn vốn bằng tiền:
+ Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại
của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản
lý các loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện
và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh
doanh.
+ Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền,
kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền,
đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao
- Nguyên tắc cần tuân thủ:
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 18



Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

+ Kế tốn vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống thất là đồng việt
nam ( VNĐ )
+ Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do
ngân hàng nhà nước việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để
ghi sổ kế toán
2.1.2 Các chứng từ sử dụng.
- Trong kế toán tiền mặt:
+ Phiếu thu, Phiếu chi.
+ Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Giấy đề nghị
thanh toán.
+ Biên lai thu tiền.
+ Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND), Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho
ngoại tệ, vàng bạc...), Bảng kê chi tiền

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 19


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

Ví dụ về mẫu Phiếu chi tại công ty TNHH Tư vấn kinh doanh Á Châu

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11


Page 20


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

-Trong kế tốn tiền gửi ngân hàng:
+ Giấy báo Nợ
+ Giấy báo Có
+ Bản sao kê của Ngân hàng
+ Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
+ Séc chuyển khoản, Séc định mức, Séc bảo chi
Ví dụ về một Giấy báo Có tại cơng ty TNHH Tư vấn kinh doanh Á Châu

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 21


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

* Quy trình ln chuyển chứng từ
1. Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi (có thể là kế tốn tiền mặt
hoặc kế toán ngân hàng) Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy
nhiệm chi) có thể là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh tốn tiền tạm ứng, thơng báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng, … Chứng từ

kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu) có thể là: Giấy thanh tốn tiền tạm ứng,
hoá đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản góp vốn, …
2. Kế tốn tiền mặt (kế toán ngân hàng) đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu
– chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận
liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Cơng ty cũng như
tn thủ theo quy định về Hóa đơn chứng từ của pháp luật về Thuế). Sau đó
chuyển cho kế tốn trưởng xem xét.
3. Kế tốn trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên
quan.
4. Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc: Căn cứ vào các quy định và
quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Cơng ty, Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu – chi. Các
đề nghị chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ
hoặc bổ sung các chứng từ liên quan.

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 22


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

5. Lập chứng từ thu – chi: Sau khi thực hiện kiểm tra sự đầy đủ của những
chứng từ có liên quan thì kế toán tiến hành lập Phiếu thu-Phiếu chi hoặc Ủy
nhiệm
chi
Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi.
Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập uỷ

nhiệm chi.
6. Ký duyệt chứng từ thu – chi: Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng
ký duyệt- Kế toán trưởng ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và Ủy nhiệm chi
trước khi chuyển cho Giám đốc hoặc Phó giám đốc được ủy quyền để ký
duyệt
7. Sau đó Phiếu thu và phiếu chi kèm theo chứng từ gốc sẽ chuyển cho thủ tũy
để tiến hành thu tiền và chi tiền. Thủ quỹ giữ lại 1 liên phiếu thu tiền và 1 liên
phiếu chi. Bộ chứng từ phiếu thu và phiếu chi kèm theo chứng từ gốc sẽ trả lại
cho kế tốn. Nếu đây là giao dịch với ngân hàng thì sau khi Ủy nhiệm chi
được lập 2 liên thì kế toán ngân hàng đến ngân hàng để giao dịch và ngân
hàng sẽ đóng dấu vào Ủy nhiệm chi và trả lại cho kế toán
8. Sau khi bộ chứng từ đã hồn thành thì kế tốn dựa vào đó mà tiến hành ghi
vào sổ sách kế toán và lưu chứng từ kế toán (Phiếu thu+Phiếu Chi+Ủy nhiệm
chi và những chứng từ khác có liên quan)
2.1.3 Tài khoản sử dụng.
Tại cơng ty TNHH Tư vấn kinh doanh Á Châu, sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 111- “Tiền mặt”.
Tài khoản chi tiết: TK1111- Tiền mặt Việt Nam
+ TK 112- “Tiền gửi ngân hàng”.
Các tài khoản chi tiết:
TK1121- Tiền Việt Nam
TK11211- Ngân hàng BIDV- VND
TK1122- Ngoại tệ
TK11221- Ngân hàng BIDV – USD 21210370018515

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 23



Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

TK11222- Ngân hàng BIDV – USD 21210370018524

Hình ảnh 2.1.2. Màn hình nhập liệu trên Fast liên quan đến phần hành Kế toán
vốn bằng tiền

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 24


Báo cáo thực tập

Học viện Tài chính

2.1.4 Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu

SVTH : NGUYỄN THỊ ANH- Lớp CQ 54/21.11

Page 25


×