Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Tài liệu Gíao án tuần 27 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 45 trang )






LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27


Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai

Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ công


Ngôi nhà.
Chào hỏi và tạm biệt (T1)
Cát dán hình vuông (T1)

Ba

Thể dục
Chính tả
Toán
Tập viết

Bài thể dục – Trò chơi.
Ngôi nhà.
Luyện tập.
Tô chữ hoa K





Tập đọc (2)
Toán
TNXH


Quà của bố.
Bảng các số từ 1 đến 100.
Con mèo.



Năm

Chính tả
Toán
Tập viết
Mĩ thuật

Quà của bố.
Luyện tập.
Tô chữ hoa L
Vẽ hoặc nặn cái ô tô.

Sáu

Tập đọc (2)
Toán

Kể chuyện
Hát


Vì bây giờ mẹ mới về.
Luyện tập chung.
Bông hoa cúc trắng.
Hoà bình cho bé(TT)







Thứ hai ngày… tháng… năm 2004
Môn : Tập đọc
BÀI: NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức,
mộc mạc, ngõ.


-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần yêu, iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần yêu và iêu
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao
quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
-Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.
-HTL khổ thơ em thích.
II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút
kinh nghiệm cho học sinh.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha
thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng  hàn), xao xuyến: (x  s), lảnh
lót: (l n)
Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.



Nhắc tựa.

Lắng nghe.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.


Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.


Thơm phức: (phức  phứt).
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
 Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?

 Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các
câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn
đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
khổ thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.

Luyện tập:
 Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?



Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?




Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp
dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.

Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.



Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết





Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.








Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người
khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời
các câu hỏi:
1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?

+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?

2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà
của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.

Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2

phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều
tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi,
kiêu căng … .

Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng
tiếp sức.






2 em.


Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như
mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi
trên sân thơm phức.
Học sinh đọc:





Nhận xét học sinh trả lời.

Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện HTL một khổ thơ.
Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ
thơ mà các em thích.
Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh
giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt
theo chủ đề luyện nói.









5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.


Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo

viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.


Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em
mơ ước.
Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3.
Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi
rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên
đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu
biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy
những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên
ti vi.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước
của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.

Thực hành ở nhà.

Môn : Đạo đức:
BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:

1. Học sinh hiểu:
-Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.
-Cách chào hỏi, tạm biệt.
-Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
-Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS có thái độ:
-Tôn trọng, lễ độ với người lớn.
-Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
3. Học sinh có kĩ năng hành vi:
-Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :



Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói
lời xin lỗi?
+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.


GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào

hỏi” bài tập 4:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh
tham gia trò chơi.
Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các
câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:
+ Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy
cô giáo, với người lớn tuổi) … .
+ Khi chia tay nhau … .



Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay
khác nhau? Khác nhau như thế nào?
2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
+ Cần nói lời cám ơn khi được người khác
quan tâm giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.


Vài HS nhắc lại.


Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có
số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành
từng đôi một.
Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng

tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng
vai chào hỏi.
Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn,
bạn có khoẻ không?)
+ Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài
đường (Em kính chào thầy, cô ạ!)


Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết
các câu hỏi.


2.Em cảm thấy như thế nào khi:

a. Được người khác chào hỏi?
b. Em chào họ và được đáp lại?
c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp
lại?
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
+ Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia
tay.
+ Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn
nhau.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.


1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác
nhau nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Tự hào, vinh dự.
Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chịu.

Trình bày trước lớp ý kiến của mình.

Học sinh lắng nghe và nhắc lại.





Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào
hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.

Môn : Thủ công
BÀI: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
-Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .


III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông
mẫu (H1)
A B
D C

Hình 1
+ Hình vuông có mấy cạnh?
+ Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh
bằng bao nhiêu ô ?
Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các cạnh
Hát.

Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.



Vài HS nêu lại




Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)

A B
D C

Hình 1
Hình vuông có 4 cạnh.
Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh


đều bằng nhau.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh
quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:
Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông có
cạnh 7 ô ta làm thế nào?
Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên mặt
giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo
đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta
được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A ->
B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình vuông
ABCD.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình
vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC
được hình vuông.
 Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách cắt

HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ
giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông cos độ dài 7
ô.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt
và dán hình vuông.
+ Cho học sinh cắt dán hình vuông trên giấy có
kẻ ô ly.

bằng 7 ô.


Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi
và thao tác theo.
A B
D C



Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt và
dán hình vuông cócạnh 7 ô.

A B
D C


Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
vuông.




4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…



Thứ ba ngày… tháng… năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu hoàn thiện bài.
-Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu tham gia trò chơi một cách chủ động.
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học sinh mỗi quả.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa
hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng

Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.


hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón
tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay vòng
tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao
ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay
cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.
Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và
khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó
và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi chiều.
Trò chơi do giáo viên chọn: 2 phút.
2.Phần cơ bản:
+ Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8
nhịp.
Lần 1 và 2 học sinh ôn tập bình thường.
Lần 3 và 4 gọi từng tổ lên kiển tra thử.
Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học sinh ở
lần 1 và 2 để lần 3 và 4 kiểm tra thử.

+ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái: 1 –
2 lần.
+ Ôn trò chơi: Tâng cầu: 6 – 8 phút.
+ Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ

chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần
tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng












Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo
hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác
theo dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận xét
xếp loại (kiểm tra thử).

Học sinh thực hiện ôn tập theo hướng dẫn của
lớp trưởng.


Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng
học sinh.
Cả lớp cổ vũ động viên.




được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được
đánh giá cao trong lớp.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học và chuẩn bị cho
kiểm tra sắp tới.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.





Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác
đã học và tập lại các động tác chuẩn bị lần sau
kiểm tra.
Thực hiện ở nhà.

Môn : Chính tả (tập chép)
BÀI : NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k.
-Nhớ quy tắc chính tả : K+ i, e, ê
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.

-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà

Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho


chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần
trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.

Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.

 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt
đầu mỗi dòng thơ.

Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các
em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.

Học sinh nhắc lại.

2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.



Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.




Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.



+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.






Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
i
e
K
ê

5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.



Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Giải
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu
vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.


K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu



ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.


Môn: Tập viết
BÀI: TÔ CHỮ HOA K
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa H.
-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo
mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các
từ: nải chuối, tưới cây.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con

các từ: nải chuối, tưới cây.






các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài
tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ
trong khung chữ.

Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).


3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ K.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.

Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.



Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Viết bảng con.

Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
Viết bảng con.

Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên
và vở tập viết.




Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.


Thứ tư ngày… tháng… năm 2004
Môn : Tập đọc

BÀI: QUÀ CỦA BỐ.
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat.
3. Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa.
Bố rất yêu em.
-Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.
-HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài:
“Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:
xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


Học sinh viết bảng con và bảng lớp.






Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố
của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất
nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều
quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì
nhé.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình
cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ
ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời
chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Lần nào: (l n), về phép: (về  dề), luôn luôn:
(uôn  uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào
là đảo xa ?


Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất).

Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:

Nhắc tựa.






Lắng nghe.




Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

Vài em đọc các từ trên bảng.



Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.


Đọc nối tiếp từng khổ thơ.

Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.

Luyện tập:
Ôn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?






Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?

Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.



Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.

2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết





ngoan.

Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên
hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần
oan oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …
2 em.





2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?




Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.

HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL
theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề
nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp
về nghề nghiệp của bố mình




5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Quà của bố.

Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời
chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những
nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ,
ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.

Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.

Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.



Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:

Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên
bạn có thích theo nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở
nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công
như bố mình không?

Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.







Môn : TNXH
BÀI : CON MÈO
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
-Tả được con mèo (lông, móng, vuốt, ria … )
-Biết những lợi ích của việc nuôi mèo, có ý thức chăm sóc mèo.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con mèo.
-Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập … .

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Nuôi gà có lợi ích gì ?
+ Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười.
Bài hát nói đến con vật nào?

Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.



Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết
Con mèo.


Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên
ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ
con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên

phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
a. Mèo sống với người.
b. Mèo sống ở vườn.
c. Mèo có màu lông trắng, nâu, đen.
d. Mèo có bốn chân.
e. Mèo có hai chân.
f. Mèo có mắt rất sáng.
g. Ria mèo để đánh hơi.
h. Mèo chỉ ăn cơn với cá.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là
đúng:
+ Cơ thể mèo gồm:
Đầu Chân
Tai Đuôi
Tay Ria
Học sinh nhắc tựa.





Học sinh lắng nghe.




Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực
hiện hoạt động trên phiếu học tập.




Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét
và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g.








Lông Mũi
+ Mèo có ích lợi:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Để trông nhà.
Để chơi với em bé.
3.Vẽ con mèo mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho
học sinh.
+ Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
+ Nuôi mèo để làm gì?

+ Con mèo ăn gì?

+ Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?

+ Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi
mèo cắn ta phải làm gì?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về
con mèo.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét
và bổ sung.
Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân,
ria, mũi.
Mèo có lợi ích:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.


Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.




Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu,
tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi.
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.

Cơm, cá và các thức ăn khác.
Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo
chống lớn.
Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế.

Học sinh nêu tên bài.

×