Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

271 kế TOÁN DOANH THU và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH của CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây lắp và KINH DOANH THIẾT bị hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.32 KB, 117 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP VÀ KINH
DOANH THIẾT BỊ HÀ NỘI

GVHD: TS. NGUYỄN MINH THÀNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ TRANG
KHOA: KẾ TOÁN
LỚP : CQ54/21.20
MÃ SINH VIÊN: 165D3403010815

HÀ NỘI – 2020


Luận văn tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Trang

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

1

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành


MỤC LỤC

MỤC LỤC.........................................................................................................1
DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................3
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY LẮP VÀ
KINH DOANH THIẾT BỊ HÀ NỘI...............................................................10
1.1.

Sự cần thiết của tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết

quả kinh doanh............................................................................................10
1.2.

Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết

quả kinh doanh trong doanh nghiệp............................................................10
1.3.

Đặc điểm ngành xây dựng cơ bản tác động đến công tác kế hạch

toán kế toán.....................................................................................................
11
1.4.

Doanh thu và phân loại các khoản mục doanh thu..........................13

1.4.1. Kế toán doanh thu của hợp đồng xây dựng.......................................17

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHỦ YẾU CÁC PHẦN HÀNH KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP VÀ KINH DOANH THIẾT
BỊ HÀ NỘI......................................................................................................24
2.1. Sự hình thành và phát triển Công ty CP đầu tư xây lắp và kinh doanh
thiết bị Hà Nội.............................................................................................24
2.1.1.

Khái quát về sự hình thành của Công ty CP đầu tư xây lắp và

kinh doanh thiết bị Hà Nội......................................................................24
2.1.2.

Quá trình hình thành và phát triển.............................................24

SV: Nguyễn Thị Trang

2

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp
2.1.3.

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần đầu tư xây

lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội...........................................................26
2.2.


Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của CTCP đầu tư xây lắp và

kinh doanh thiết bị Hà Nội..........................................................................28
2.3.

Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp...............................................................................................29
2.4.

Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tại CTCP đầu tư xây lắp và

kinh doanh thiết bị Hà Nội..........................................................................34
2.5.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ

phần đâu tư xây lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội.....................................39
2.5.1. Đặc điểm bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần đầu tư xây lắp và
kinh doanh thiết bị Hà Nội......................................................................39
2.5.2.

Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần đầu tư xây lắp và

kinh doanh thiết bị Hà Nội......................................................................41
2.6.

Kế tốn vốn bằng tiền ở cơng ty cổ phần đầu tư xây lắp và kinh


doanh thiết bị Hà Nội..................................................................................45
2.7. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương...............................68
2.8. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP
đầu tư xây lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội..............................................73
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN NHỮNG
VẤN ĐỀ CỊN TỒN TẠI TRONG BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CTCP ĐẦU
TƯ XÂY LẮP VÀ KINH DOANH THIẾT BỊ HÀ NỘI................................92
3.1. Nhận xét về công tác kế tốn tại cơng ty..............................................92
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................92
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................93
3.2. Phương hướng và giải pháp hồn thiện các vấn đề cịn tồn tại trong bộ
máy kế toán của CTCP đầu tư xây lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội........93
SV: Nguyễn Thị Trang

3

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

KẾT LUẬN.....................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................97
MỤC LỤC.................................................................................................................2
DANH MỤC VIẾT TẮT...........................................................................................3
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN

DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY LẮP VÀ
KINH DOANH THIẾT BỊ HÀ NỘI.......................................................................10
* Ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng:..............................14
1.4.1. Kế toán doanh thu của hợp đồng xây dựng...............................................16
2. Kế toán doanh thu hợp đồng XD thanh toán theo tiến độ kế hoạch:...........17
* Kế tốn chi phí hợp đồng xây dựng:............................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHỦ YẾU CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP VÀ KINH DOANH THIẾT
BỊ HÀ NỘI..............................................................................................................21
2.1. Sự hình thành và phát triển Công ty CP đầu tư xây lắp và kinh doanh
thiết bị Hà Nội.....................................................................................................21
2.1.1.

Khái qt về sự hình thành của Cơng ty CP đầu tư xây lắp và

kinh doanh thiết bị Hà Nội..............................................................................21
2.1.2.

Quá trình hình thành và phát triển.....................................................22

2.1.3.

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần đầu tư xây

lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội....................................................................24
2.2.

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của CTCP đầu tư xây lắp và

kinh doanh thiết bị Hà Nội..................................................................................26

2.3.

Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp.......................................................................................................27
SV: Nguyễn Thị Trang

4

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp
2.4.

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tại CTCP đầu tư xây lắp và

kinh doanh thiết bị Hà Nội..................................................................................31
2.5.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn tại công ty cổ

phần đâu tư xây lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội.............................................36
1.2.1. Đặc điểm bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần đầu tư xây lắp và
kinh doanh thiết bị Hà Nội..............................................................................36
2.5.1.

Đặc điểm công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần đầu tư xây lắp và


kinh doanh thiết bị Hà Nội..............................................................................38
2.6.

Kế toán vốn bằng tiền ở công ty cổ phần đầu tư xây lắp và kinh

doanh thiết bị Hà Nội..........................................................................................43
2.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................................60
2.8. Thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP
đầu tư xây lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội......................................................65
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NHỮNG
VẤN ĐỀ CỊN TỒN TẠI TRONG BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CTCP ĐẦU
TƯ XÂY LẮP VÀ KINH DOANH THIẾT BỊ HÀ NỘI........................................83
3.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn tại cơng ty......................................................83
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................83
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................84
3.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện các vấn đề còn tồn tại trong bộ
máy kế toán của CTCP đầu tư xây lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội................84
KẾT LUẬN.............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................88

SV: Nguyễn Thị Trang

5

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Từ viết tắt
BCTC
BHTN

BHXH
BHYT
BTC
CCDC
CTCP
DN

GTGT
KH
KQKD

NSNN
NKC
SXKD
TGNH
TK
TNDN
TSCĐ
TT
VNĐ

SV: Nguyễn Thị Trang

Tên viết đầy đủ
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ tài chính
Cơng cụ, dụng cụ

Cơng ty cổ phần
Doanh nghiệp
Giám đốc
Thuế giá trị gia tăng
Khách hàng
Kết quả kinh doanh
Nghị định
Ngân sách nhà nước
Nhật kí chung
Sản xuất kinh doanh
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Thông tư
Việt Nam Đồng

6

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành
DANH MỤC BẢNG

STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

BIỂU MẪU
Biểu mẫu 2.1
Biểu mẫu 2.2
Biểu mẫu 2.3
Biểu mẫu 2.4
Biểu mẫu 2.5
Biểu mẫu 2.6
Biểu mẫu 2.7
Biểu mẫu 2.8
Biểu mẫu 2.9
Biểu mẫu 2.10
Biểu mẫu 2.11
Biểu mẫu 2.12
Biểu mẫu 2.13
Biểu mẫu 2.14

Biểu mẫu 2.15
Biểu mẫu 2.16

SV: Nguyễn Thị Trang

NỘI DUNG
Trích sổ chi tiết tk 111
Trích sổ quỹ tiền mặt
Trích sổ nhật ký chung tk 111
Trích sổ cái tk 111
Giấy nộp tiền
Phiếu chi
Phiếu thu
Trích sổ tiền gửi ngân hàng
Trích sổ nhật kí chung tk 112
Trích sổ cái tk 112
Trích sổ cái tk 511
Trích sổ cái tk 515
Trích sổ cái tk 632
Trích sổ cái tk 635
Trích sổ cái tk 821
Trích sổ cái tk 911

7

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành
DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT
1
2
3

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3

4
5
6
7

Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 2.5
Sơ đò 2.6
Sơ đồ 2.7

8

Sơ đồ 2.8

9

Sơ đồ 2.9


10

Sơ đồ 2.10

SV: Nguyễn Thị Trang

NỘI DUNG
Bộ máy quản lí
Bộ máy tổ chức kế tốn của cơng ty
Sơ đồ ln chuyển chứng từ theo nhật
kí chung
Sơ đồ hoạt động thu tiền mặt
Sơ đồ hoạt động chi tiền mặt
Trình tự hạch tốn bán hàng
Quy trình luân chuyển chứng từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn
doanh thu tài chính
Quy trình ln chuyển chứng từ tập
hợp chi phí
Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn
chi phí tài chính

8

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào thời kì đổi mới, nền kinh tế nước ta đang từng bước giao
lưu, hội nhập với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Đặc biệt là sự kiện
nước ta gia nhập WTO đã đặt cho nền kinh tế nước ta những cơ hội lớn
và khơng ít những thử thách cần vượt qua. Cùng với sự phát triển của
nền kinh tế trong nước, sự phát triển không ngừng của thế giới thì các
doanh nghiệp đang từng bước hồn thiện mình. Cùng với sự ra đời của
những chính sách chế độ thích hợp mới của Nhà Nước, nền kinh tế nước
ta có những bước phát triển vượt bậc trên tất cả các ngành và lĩnh vực.
Trong sự phát triển đó có sự đóng góp khơng nhỏ của ngành cơng nghiệp
nói chung và ngành xây sựng nói riêng. Để theo kịp với xu thế phát triển
hiện nay, các doanh nghiệp phải ln cố gắng và nổ lực tìm ra những
biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, mang lại khơng những là nguồn thu lớn cho doanh
nghiệp mà còn là điều kiện để doanh nghiệp tạo vị thế trên thị trường và
lấy được lòng tin của người tiêu dùng. Các doanh nghiệp phải không
ngừng nghiên cứu thị trường, đổi mới khâu tổ chức và bộ máy kế tốn để
có thể theo kịp với sự thay đổi đó.
Tổ chức bộ máy kế tốn là công việc cần thiết, tất yếu khách quan
của mỗi doanh nghiệp bởi hệ thồng kế toán là bộ phận quản lí tài chính,
có vai trị quan trọng trong quản lý, điều hành, kiểm soát hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Bộ máy ké toán với nhiệm vụ thu thập, tổng
hợp và xử lý thơng tin, từ đó đưa ra thơng tin hữu ích cho việc ra quyết
định, thuận tiện cho công tác quản lý và cũng là công cụ quản lý vĩ mô

SV: Nguyễn Thị Trang


9

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

của Nhà nước. Chính vì thế hệ thống kế tốn rất quan trọng đối với
doanh nghiệp.
Ngành xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất đặc thù có chức
năng tạo ra TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Do đó, việc hạch tốn đúng
đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định đúng doanh thu của
doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp
trong việc giúp bộ máy quản lí nắm bắt đúng tình trạng hiện tạo của
doanh nghiệp và giúp các cấp quản lí doanh nghiệp kịp thời tìm ra giải
pháp cải thiện các hoạt động trong cơng ty. Mặt khác, sản phẩm xây lắp
mang tính đơn chiếc, kết cấu phức tạp, chu ký hoạt động có tính chất dài,
hoạt động của doanh nghiệp xây lắp mang tính lưu động rộng lớn nên
cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm riêng
biệt. Do đó, mỗi sản phẩm xây lắp có yêu cầu về tổ chức quản lí, tổ chức
thi cơng và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng cơng trình
cụ thể. Sản phẩm xây dựng cơ bản có giá trị lớn, thời gian thi công tương
đối dài.
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào,lợi nhuận luôn là mục tiêu mà
các doanh nghiệp theo đuổi.Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này địi hỏi
phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản
xuất kinh doanh và tiêu thụ... Do vậy, tổ chức quá trình sản xuất tiêu thụ
hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt

động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường,
Công ty cổ phần đầu tư xây lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội luôn quan
tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận lớn nhất
cho công ty. Là một công ty xây dựng chuyên kinh doanh các mặt hàng
trong lĩnh vực xây dựng và nhận thi công xây lắp các cơng trình xây
SV: Nguyễn Thị Trang

10

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

dựng. Xuất phát từ cách nhìn như vậy kế tốn doanh thu cần phải được
tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của Công ty. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: “ kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP đầu tư xây lắp và kinh doanh
thiết bị Hà Nội”.

SV: Nguyễn Thị Trang

11

Lớp: CQ54/21.20



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

Nội dung bài báo cáo của em gồm 3 phần chính sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và
doanh thu bán hàng tại CTCP đầu tư xây lắp và kinh doanh thiết bị Hà
Nội
Chương 2: Thực trạng Kế toán các phần hành chủ yếu tại CTCP đầu tư
xây lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện những vấn đề cịn tồn
tại trong bộ máy kế tốn của CTCP đầu tư xây lắp và kinh doanh thiết bị
Hà Nội

SV: Nguyễn Thị Trang

12

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

Trong thời gian thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
của đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong CTCP đầu tư xây lắp và kinh
doanh thiết bị Hà Nội cùng các chị phịng kế tốn trong cơng ty, đặc biệt
là với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của giảng viên TS. Nguyễn Minh
Thành đồng thời gia đình, bạn bè và người thân cũng đã quan tâm và

giúp đỡ em rất nhiều trong đợt thực tập này. Với sự giúp đỡ và chỉ bảo
nhiệt tình của tất cả mọi người đã giúp em tại điều kiện thu thập các
thông tin và số liệu cần thiết để hoàn thành tốt báo cáo thực tập. Do thời
gian đi thực tập có hạn và chưa có kinh nghiệp nên bài báo cáo của em
khơng tránh khỏi những thiếu sót nên em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp từ thầy cơ giáo, ban lãnh đạo và cán bộ phịng kế tốn của cơng
ty cùng tồn thể các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kế tốn trường
Học Viện Tài Chính (Academy Of Finance) cùng các cán bộ nhân viên
phịng kế tốn CTCP đầu tư xây lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội đã
giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này.

SV: Nguyễn Thị Trang

13

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY LẮP VÀ
KINH DOANH THIẾT BỊ HÀ NỘI
1.1.

Sự cần thiết của tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu và xác


định kết quả kinh doanh.
Bất kì một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng cần phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận với nhau từ
mua hàng để có nguyên liệu đầu vào đến quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm, hàng hóa cho đến quá trình bán hàng để tạo ra doanh thu và lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Mục tiêu của doanh nghiệp( ngoại trừ các doanh nghiệp hoạt động
cơng ích) khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận. Vì
vậy, để có thể đánh giá doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không
ngừơi ta dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua chỉ
tiêu lợi nhuận, mà lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí. Do đó, muốn nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp, các nhà quản lý ngồi việc tiết kiệm chi phí, sử dụng các
nguồn lực hiệu quả nhất cũng cần phải xác định đúng đắn, chính xác các
khoản doanh thu mà doanh nghiệp tạo ra được . Từ đó đặt ra yêu cầu đối
với kế toán doanh thu trong doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta chuyển đổi sang nền
kinh tế thị trường, phương pháp hạch toán doanh thu trong doanh
nghiệp cũng có những sự thay đổi. Do đó mà kế tốn doanh thu cần cập
nhật kịp thời theo các chính sách chuẩn mực được ban hành để á dụng
cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để xác
định doanh thu cho phù hợp.
1.2.
Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Trang

14

Lớp: CQ54/21.20



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

 Yêu cầu quản lý doanh thu tại CTCP đầu tư xây lắp và kinh doanh
thiết bị Hà Nội
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp là chỉ tiêu vô cùng qua trọng trong một doanh nghiệp đặc biệt là
đối với doanh nghiệp xây dựng, nó là cơ sở để xác định xem doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả hay khơng, hoạt động hiệu quả như thế
nào. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho nhà quản trị là làm thế nào để hạch tốn
một cách chính xác những khoản doanh thu đã thu được, tiến hành phân
loại doanh thu, xác định đúng đối tượng hach toán, giảm thiểu những
khoản doanh thu ảo, khơng có thực trong doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ của kế toán xác định doanh thu và kết quả kinh doanh
tại CTCP đầu tư xây lắp và kinh doanh thiết bị Hà Nội
Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trị nhiệm vụ của
mình trong việc tổ chức kế toán cụ thể như:
- Nhận thức đúng vị trí vai trị của kế tốn xác đinh doanh thu và kết
quả kinh doanh , mối quan hệ với các bộ phận kế tốn có kiên quan.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế tốn có
liên quan đặc biệt với bộ phận kế tốn chi phí.
- Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng
nghệ, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu
cầu quản lý cụ thể của công ty để lựa chọn xác định đối tượng kế toán,
phương pháp và đối tượng.
- Tổ chức hệ thống chứng từ hạch toán ban đầu,, hệ thống tài khoản,

sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ kế tốn.
- Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán về doanh thu đồng thời
cung cấp các thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của các nhà quản
trị.
1.3.

Đặc điểm ngành xây dựng cơ bản tác động đến cơng tác kế

hạch tốn kế tốn
SV: Nguyễn Thị Trang

15

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

Trong những năm gần đây thực hiện chuyển đổi cơ chế quản lý kinh
tế mới cũng như tất cả các ngành sản xuất kinh doanh trong cả nước,
ngành XDCB ngày càng thích nghi và phát triển. Với mục tiêu hiện đại
hóa cơ sở hạ tầng, XDCB lại càng khẳng định được vị trí của mình trong
lĩnh vực kinh doanh.
Ngành XDCB là ngành sản xuất vật chất, có vai trị trong việc xây
dựng cải tạo, đổi mới cơ sở hạ tầng nhưng sản phẩm mang lại những đặc
điểm riêng biệt so với sản phẩm của các ngành khác. Do đó, tổ chức hạch
tốn ở các doanh nghiệp kinh doanh xây lắp phải dựa trên những đặc
điểm của chính nó.

Sản phẩm xây lắp là những CT, HMCT, vật kiến trúc… có quy mơ
lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng để
hồn thành sản phẩm có giá trị thường dài. Vì vậy, trong khi tiến hành
xây lắp, sản phẩm dự định đều phải trải qua các khâu từ dự án đến dự
tốn cơng trình. Dự tốn cơng trình được tính toán cụ thể ở giai đoạn
thiết kế kĩ thuật.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần
thiết cho sản xuất như các loại xe máy, thiết bị, nhân công… đều phải di
chuyển theo địa điểm đặt cơng trình. Mặt khác, việc xây lắp cịn chịu tác
động của địa chất cơng trình và điệu kiện khí hậu của địa phương… cho
nên cơng tác quản lý và sử dụng tài sản, vật tư cho cơng trình rất phức
tạp, địi hỏi mức giá cho từng loại cơng tác xây lắp cho từng lãnh thổ.
Sản phẩm xây lắp hồn thành khơng tiến hành nhập kho mà lại tiêu
thụ ngay thwo dự toán ( giá thanh toán với chủ đầu tư bên A) hoặc giá
thỏa thuận ( cũng được xác định dựa trên dự tốn cơng trình) do đó tính
chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp khơng được thể hiện rõ.
Thông thường công tác xây lắp do đơn vị kinh doanh xây lắp nhận
thầu tiến hành. Song thực tế do chính sách khuyến khích các thành phần

SV: Nguyễn Thị Trang

16

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành


tham gia kinh doanh làm xuất hiện những đơn vị tổ đội xây lắp nhỏ.
Những đơn vị này đi nhận thầu hoặc được giao khốn lại cá cơng trình.
Tuy khác nhau về quy mơ sản xuất, hach tốn quản lý, song cá đơn vị này
đều là các tổ chức xây lắp.
Từ những đặc điểm trên của đơn vị kinh doanh xây lắp, công tác kế
toán vừa phải đảm bảo yêu cầu phản ánh chung của một đơn vị sản xuất
đồng thời ghi chép đầy đủ, chính xác doanh thu, thu nhập sản phẩm phù
hợp với ngành nghề, từ đó cung cấp thơng tin và số liệu chính xác nhằm
phục vụ tốt cho việc quản lý doanh nghiệp.
1.4.
Doanh thu và phân loại các khoản mục doanh thu
 Nếu hợp đồng xây dựng có thời hạn < 1 năm thì doanh thu ghi

nhận của hoạt động xây lắp được áp dụng theo chuẩn mực kế toán doanh
thu và thu nhập khác.
 Nếu hợp đồng xây dựng có thời hạn > 1 năm doanh thu ghi nhận

của hợp đồng xây dựng tuân thủ theo chuẩn mực kế toán Hợp đồng xây
dựng.
* Doanh thu hợp đồng xây dựng bao gồm: ke toan hanh chinh su
nghiep
 Doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hợp đồng.
 Các khoản tăng giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền

thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng
làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy.
*Doanh thu hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng kỳ như:
+ Nhà thầu và khách hàng có thể đồng ý với nhau về thay đổi và các
yêu cầu làm tăng hoặc giảm doanh thu của hợp đồng trong kỳ tiếp theo
so với hợp đồng được ghi nhận lần đầu tiên.


SV: Nguyễn Thị Trang

17

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

+ Doanh thu đã được thoả thuận trong hợp đồng với giá cố định có
thể tăng vì giá cả tăng.
+ Doanh thu theo hợp đồng có thể giảm do nhà thầu khơng thực
hiện đúng tiến đọ hoặc không đảm bảo chất lượng xây dựng theo thoả
thuận trong hợp đồng.
+ Khi hợp đồng với giá cố định quy định mức giá cố định cho một
đơn vị sản phẩm hồn thành thì doanh thu hợp đống sẽ tăng hoặc giảm
khi khối lượng sản phẩm tăng hoặc giảm.
*Khoản tiền thưởng là các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu
nhà thầu thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt mức yêu cầu, Khoản tiền
thưởng ghi nhận vào doanh thu hợp đồng xây dựng khi:
+ Chắc chắn đạt hoặc vượt mức một số tiêu chuẩn cụ thể đã được
ghi trong hợp đồng; và
+ Khoản tiền thưởng được xác định một cách đáng tin cậy.
Một khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu được từ khách hàng
hay một bên khác để bù đắp cho các chi phí khơng bao gồm trong giá
hợp đồng. Ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các
chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong

việc thực hiện hợp đồng. Việc xác định doanh thu tăng thêm từ các khoản
thanh tốn trên cịn tuỳ thuộc vào rất nhiều yếu tố không chắc chắn và
thường phụ thuộc vào kết quả của nhiều cuộc đàm phán. Do đó, các
khoản thanh tốn khác chỉ được tính vào doanh thu của hợp đồng xây
dựng khi:
+ Các cuộc thỏa thuận đã đạt được kết quả là khách hàng sẽ chấp
thuận bồi thường;
+ Khoản thanh toán khác được khách hàng chấp thuận và có thể xác
định được một cách đáng tin cậy.
SV: Nguyễn Thị Trang

18

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

* Ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng:
Có 2 trường hợp:
- Trường hợp 1: Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh
toán theo tiến độ kế hoạch. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng
được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu và chi phí của hợp
đồng xây dựng được ghi nhận tưong ứng vơi phần cơng việc đã hồn
thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà khơng
phụ thuộc vào hố đơn thanh tốn theo tiến độ kế hoạch đã lập hay cưa
và só tiền ghi trên hoá đơn là bao nhiêu.
- Trường hợp 2: Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh

toán theo giá trị khối lượng thực hiện, Khi kết quả tực hiên hợp đồng xây
dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận,
thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương
ứng với phần cơng việc đã hồn thành được khách hàng xác nhận trong
kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lập.
* Cách 1: Phương pháp xác định Phần cơng việc đã hồn thành của
hợp đồng làm cơ sở xác định doanh thu.
Có thể được xác định bằng nhiều cách khác nhau. Doanh nghiệp cần
sử dụng phương pháp tính tốn thích hợp để xác định phần cơng việc đã
hồn thành. Tuỳ thuộc vào bản chất của hợp đồng, các phương pháp đó
có thể là:
- Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần
cơng việc đã hoàn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự tốn của
hợp đồng;
- Đánh giá phần cơng việc đã hồn thành; hoặc

SV: Nguyễn Thị Trang

19

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

- Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với
tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng.
* Cách 2: Khi kết quả của hợp đồng xây dựng khơng thể ước tính

được một cách đáng tin cậy, thì:
- Doanh thu chỉ được ghi nhận tương ứng với chi phí thực tế của
hợp đồng xây dựng đã phát sinh mà việc được hoàn trả là tương đối chắc
chắn;
- Các chi phí của hợp đồng chỉ được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi
các khoản chi phí này đã phát sinh.
* Cách 3: Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được
thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì:
- Nhà thầu phải lựa chọn phương pháp xác định phần cơng việc đã
hồn thành và giao trách nhiệm cho các bộ phận liên quan xác định giá
trị phần cơng việc đã hồn thành và lập chứng từ phản ánh doanh thu
hợp đồng xây dựng trong kỳ:
+ Nếu áp dụng phương pháp “Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực
tế đã phát sinh của phần cơng việc đã hồn thành tại một thời điểm so
với tổng chi phí dự tốn của hợp đồng” thì giao cho bộ phận kế toán phối
hợp với các bộ phận khác thực hiện;
+ Nếu áp dụng phương pháp “Đánh giá phần cơng việc đã hồn
thành” hoặc phương pháp
+ “Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so
với tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng” thì giao cho
bộ phận kỹ thuật thi công phối hợp với các bộ phận khác thực hiện.
+ Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách
đáng tin cậy, kế tốn căn cứ vào chứng từ xác định doanh thu trên cơ sở

SV: Nguyễn Thị Trang

20

Lớp: CQ54/21.20



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

phần công việc đã hồn thành trong kỳ (khơng phải hóa đơn) làm căn cứ
ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán.
Đồng thời nhà thầu phải căn cứ vào hợp đồng xây dựng để lập hóa
đơn thanh tốn theo tiến độ kế hoạch gửi cho khách hàng địi tiền. Kế
tốn căn cứ vào hóa đơn để ghi sổ kế tốn số tiền khách hàng phải thanh
toán theo tiến độ kế hoạch.
* Cách 4: Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được
thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, được khách hàng xác nhận
thì nhà thầu phải căn cứ vào phương pháp tính tốn thích hợp để xác
định giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ. Khi kết quả thực
hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được
khách hàng xác nhận, kế tốn phải lập hóa đơn gửi cho khách hàng địi
tiền và phản ánh doanh thu và nợ phải thu trong kỳ tương ứng với phần
cơng việc đã hồn thành được khách hàng xác nhận.
* Cách 5: Việc trích trước chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình
được thực hiện theo từng lần ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng
hoặc khi kết thúc năm tài chính.
1.4.1. Kế tốn doanh thu của hợp đồng xây dựng
1.4.1.1. Kế toán doanh thu hợp đồng XD thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện
– Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh
toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng
xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác
nhận, thì kế tốn phải lập hóa đơn trên cơ sở phần cơng việc đã hồn
thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
SV: Nguyễn Thị Trang

21

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà
thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được
ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù
đắp cho các chi phí khơng bao gồm trong giá trị hợp đồng (Ví dụ: Sự
chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc
thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng),
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– Khi nhận được tiền thanh tốn khối lượng cơng trình hồn thành
hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:

Nợ TK 111, 112…
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQ
Nợ 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2. Kế toán doanh thu hợp đồng XD thanh toán theo tiến độ kế
hoạch:

SV: Nguyễn Thị Trang

22

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng, để kế tốn doanh thu và chi phí hợp đồng xây dựng trong trường
hợp thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng, dùng để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế
hoạch và số tiền phải thu theo doanh thu tương ứng với
phần cơng việc đã hồn thành do nhà thầu tự xác nhận của hợp
đồng xây dựng dở dang.
Hạch toán Tài khoản 337 cần tôn trọng một số quy định sau:
Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng, chỉ áp dụng đối với trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà

thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Tài khoản này không áp
dụng đối với trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được
thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện được khách hàng xác nhận.
– Căn cứ để ghi vào bên Nợ TK 337 là chứng từ xác định doanh thu
tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành trong kỳ (khơng phải hóa
đơn) do nhà thầu tự lập, khơng phải chờ khách hàng xác nhận.
– Căn cứ để ghi vào bên Có TK 337 là hóa đơn được lập trên cơ sở
tiến độ thanh toán theo kế hoạch đã được quy định trong hợp đồng. Số
tiền ghi trên hóa đơn là căn cứ để ghi nhận số tiền nhà thầu phải thu của
khách hàng, không là căn cứ để ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 337 “Thanh toán theo tiến độ
kế hoạch hợp đồng xây dựng”
Bên Nợ: Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận
tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành của hợp đồng xây dựng dở
dang.

SV: Nguyễn Thị Trang

23

Lớp: CQ54/21.20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Minh Thành

Bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch
của hợp đồng xây dựng dở dang.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi

nhận của hợp đồng lớn hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế
hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
Số dư bên Có: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi
nhận của hợp đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế
hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
– Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh
toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng
được ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế tốn căn cứ vào chứng từ
phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hồn thành (khơng
phải hố đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số
tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng,
ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Khi nhận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền khách hàng
ứng trước, ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
* Kế tốn chi phí hợp đồng xây dựng:
SV: Nguyễn Thị Trang

24

Lớp: CQ54/21.20



×