Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu 8.3.Hộp thoại Format Text ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.31 KB, 12 trang )

8.3.Hộp thoại Format Text

Hộp thoại Format Text với các lớp Character, Paragraph, Tabs, Columns, Effects
đều thực hiện được cho văn bản kiểu Paragraph Text. Văn bản kiểu Artistic Text chỉ áp
dụng được một số tùy chọn trong lớp Character và Paragraph.

Trong hộp thoại, biểu tượng ổ khóa được chọn (bị chìm xuống) thì khi bạn thay đổi
những định dạ
ng cho văn bản, văn bản sẽ tự động thay đổi theo lựa chọn của bạn. Nếu
hình ổ khóa không được chọn (nổi lên) thì khi bạn thay đổi những định dạng cho văn
bản, nếu muốn thay đổi bạn phải nhấn chọn nút Apply.


1. Lớp Character:
Lớp Character bao gồm những định dạng về kiểu chữ, kích thước chữ, . . .
• : chứa danh sách các kiểu chữ có trong hệ thống.
• : định lại kích thước chữ.
• : khi click chọn sẽ hiển thị 4 tùy chọn:

• Normal: hiển thị kiểu chữ bình thường.
• Normal-Italic: kiểu chữ bình thường + in nghiêng.
• Bold: kiểu chữ in đậm.
• Bold-Italic: kiểu chữ in đậm + in nghiêng.
• : gạch dưới văn bản.

• : gạch ngang văn bản.

• : gạch trên văn bản.

Với các kiểu chọn Underline, Strikethru, Overline khi bạn click chọn sẽ cho bạn thêm
các tùy chọn sau:


• none: bỏ không thực hiện gạch.
• Single Thin (nét đơn mảnh) :
• Single Thin Word (nét đơn mảnh và không gạch qua khoảng trắng giữa
hai ký tự):
• Single Thick (nét đơn dày):
• Single Thick Word (nét đơn dày và không gạch qua khoảng trắng giữa hai
ký tự):
• Double Thin (nét đôi mảnh):
• Double Thin Word (nét đôi mảnh và không gạch qua khoảng trắng giữa
hai ký tự):
Với mỗi tùy chọn khi bạn chọn thì nút ( ) sẽ được kích hoạt, bạn
click chọn sẽ hiển thị hộp thoại yêu cầu bạn nhập giá trị để thay đổi độ dày của nét gạch.

• : Thay đổi kiểu hiển thị ký tự của văn bản, khi click
chọn sẽ cho bạn các tùy chọn sau:

• none: chữ được giữ nguyên theo mặc định.
• Small CAPS: đổi những chữ thường thành chữ hoa với độ lớn bằng 80% so
với chữ hoa thực mặc định của font chữ.

• All CAPS: đổi những chữ thường thành chữ hoa.
• : Xác định vị trí ký tự của văn bản, khi click chọn sẽ có
các tùy chọn sau:

• none: giữ nguyên thao mặc định.
• Subscript: định vị trí ký tự nằm dưới một chữ bình thường. Ví dụ: bạn
muốn viết công thức hóa học H
2
O bạn thực hiện:
• Nhập vào dòng chữ H2O


• Chọn khối chữ số 2

• Mở hộp thoại Format Text, chọn lớp Character, chọn tùy chọn
Subscript trong mục Position.

• Superscript: định vị ký tự nằm trên một chữ bình thường. Ví dụ: bạn muốn
viết công thức ax
2

• Bạn thực hiện tương tự như phần Subscript, nhưng ở phần này bạn
chọn Superscript.

Chú ý: trước khi thực hiện lệnh, bạn cần chọn khối ký tự bạn cần định vị.
• Mục Shift sẽ bao gồm các tùy chọn sau

• : khi bạn thay đổi giá trị thì đoạn văn bản bạn chọn khối
sẽ dịch chuyển về phía phải của trang vẽ.

giá trị = 0 giá trị = 40
• : khi bạn thay đổi giá trị trong ô này thì đoạn văn bản
bạn chọn khối sẽ dịch chuyển lên xuống trong khung soạn thảo. Nếu giá trị
nhập vào là âm (+) sẽ dịch chuyển xuống, ngược lại nếu giá trị nhập vào là
dương (+) sẽ dịch chuyển lên.
• : khi giá trị thay đổi, các ký tự trong đoạn văn bản bạn
chọn khối sẽ tự nghiêng.
• Nếu giá trị là dương (+) sẽ nghiêng về phía trái.

• Nếu giá trị là âm (-) sẽ nghiêng về phía phải.


• : thay đổi khoảng cách giữa các ký tự trong
đoạn khối văn bản bạn chọn.

giá trị = 5 giá trị = -20

2. Lớp Paragraph:
Lớp Paragraph gồm những định dạng về canh hàng và thay đổi khoảng cách giữa các ký
tự.

• : thực hiện canh hàng cho văn bản. Khi click chọn sẽ có
các tùy chọn sau hiển thị:

• None: canh hàng văn bản bình thường theo mặc định của hệ thống.
• Left: canh đều đoạn văn bản về phía trái của khung soạn thảo.
• Center: canh đoạn văn bản nằm giữa của khung soạn thảo.
• Right: canh đều đoạn văn bản nằm về phía phải của khung soạn thảo.
• Fill justify: canh đều hai bên của đoạn văn bản so với khung soạn thảo.

• Force justify: tương tự như Fill justify nhưng dòng cuối cùng sẽ tự giãn
các ký tự sao cho đều với khung soạn thảo.

• Với hai tùy chọn Fill justify và Force justify khi được chọn, mục sẽ
được kích hoạt. Khi bạn nhấn chọn vào mục Setting, hộp thoại Spacing Settings
hiển thị với các tùy chọn thay đổi giá trị.

• : thực hiện ngắt những từ quá dài ở cuối dòng, một phần của
từ ở dòng trên và một phần của từ ở dòng dưới được nối với nhau bằng dấu gạch
dưới. Khi click chọn, hộp thoại Hyphenation Setting hiển thị:

• Nhấp chọn vào , những tùy chọn đang ẩn sẽ được kích

hoạt. Bạn thực hiện thay đổi lần lượt các giá trị cho các tùy chọn này theo
nhu cầu công việc của bạn.
• : thay đổi khoảng cách giữa các ký tự trong đoạn văn bản. Nếu
giá trị là âm thì các ký tự sẽ co lại gần nhau, nếu giá trị là dương thì các ký tự sẽ
giãn ra xa nhau.
• : xác định khoảng cách giữa các từ trong đoạn văn bản.
• : xác định khoảng cách giữa các ký tự với font chữ hệ thống,
cách viết theo kiểu Asia, Middle Eastern.
• : khoảng cách trước mỗi đoạn văn bản.
• : khoảng cách sau mỗi đoạn văn bản.
• : khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn bản.
• : Khi nhập giá trị trong khung này, đầu dòng của đoạn văn bản sẽ
được thụt vào.

giá trị =0 giá trị = 1
• : nhập giá trị đặt khoảng cách cho lề trái so với khung soạn thảo.
• : nhập giá trị đặt khoảng cách cho lề phải so với khung soạn thảo.
• : thay đổi chiều của khung soạn thảo văn bản.
• Horizontal: khung soạn thảo văn bản hiển thị theo chiều ngang.
• Vertical: khung văn bản hiển thị theo chiều dọc.

3. Lớp Tab:
Lớp Tab thực hiện các điều khiển tab trong kiểu văn bản Paragraph Text.

• Khi tạo một khung văn bản, trên khung tab sẽ hiển thị danh sách các khoảng tab
với khoảng cách mặc định là 0.5 inches và canh hàng cho tab mặc định là Left.

• Để xóa hết các tab trong danh sách, bạn click chọn vào biểu tượng , biểu tượng
xóa một tab đang chọn, biểu tượng thêm vào một tab.
• Khi đã xóa hết các tab, muốn định lại các tab bạn click chọn thì danh

sách tab sẽ hiển thị. Để hiệu chỉnh lại, bạn click chọn vào một tab trên danh sách
tab

• Click chọn vào trường trong khung Tabs để thay đổi giá
trị định lại khoảng cách tab.
• Click chọn vào trường Left trong khung Alignment để lựa chọn kiểu canh
hàng theo tab.

• Left: canh hàng theo tab trái.
• Right: canh hàng theo tab phải.
• Center: văn bản tiếp theo ký tự tab được canh hàng theo tâm tại ký
hiệu tab.
• Decimal: văn bản tiếp theo ký tự tab được canh hàng theo dấu thập
phân.
• Click đánh dấu chọn vào ô trong khung Leadered nếu bạn muốn các
khoảng trống của tab có hiển thị chèn ký tự.
• : chọn ký tự thể hiện chèn vào khoảng trống của tab. Khi bạn click
chọn ký tự nào, ký tự đó được minh họa trong khung

• : định lại khoảng cách giữa những ký tự chèn vào trong khoảng
trống tab.

4. Lớp Columns:
Lớp Columns thực hiện các tùy chọn cho cột văn bản như chia văn bản thành nhiều cột,
thực hiện canh hàng thay đổi cho từng cột sau khi chia, . . chỉ thực hiện cho kiểu
Paragraph Text.

• : nhập chọn số cột cần chia.
• Thay đổi độ rộng của cột trong ô trong khung Width.


• Chọn vào ô trong khung Gutter để thay đổi khoảng cách giữa các
cột.
• Khi tùy chọn được chọn thì độ rộng giữa các cột sẽ hiển thị bằng
nhau. Nếu bỏ tùy chọn, bạn sẽ thay đổi được độ rộng riêng cho từng cột.
• : thực hiện canh hàng cho chiều đứng của văn bản với 4
tùy chọn:
• Top: canh văn bản vào phía trên so với khung soạn thảo.
• Center: canh ngay giữa khung soạn thảo.
• Bottom: canh cạnh đáy so với khung soạn thảo.
• Full: canh giãn các dòng đều trên từng cột so với khung soạn thảo.
• : khi tùy chọn này được chọn thì độ rộng các cột và khoảng
cách giữa các cột sẽ thay đổi cho phù hợp khi độ rộng các cột nhập vào quá nhỏ
hoặc quá lớn.
• : khi tùy chọn này được chọn thì các khung văn bản sẽ tự
biến đổi độ rộng cho phù hợp khi độ rộng của các cột nhập vào quá nhỏ hoặc quá
lớn.

5. Lớp Effects:
Lớp Effects thực hiện những hiệu ứng cho văn bản như tạo đề mục, Drop Cap, . . . Nếu
đoạn văn bản của bạn chưa thực hiện hiểu ứng thì khi mở
lớp Effects ô Effect Type mặc
định là None, các ô khác đều ẩn.

Ô Effect Type có hai hiệu ứng là Bullet và Drop Cap.

• Hiệu ứng Bullet: tạo những ký tự biểu tượng tiêu đề trước mỗi đoạn văn bản.

• Khi chọn, sẽ hiển thị các tùy chọn sau:

• Font : lựa chọn Font sẽ có các ký tự tương ứng với

Font hiển thị trong ô Symbol.
• Symbol : ô hiển thị lựa chọn các ký tự cho tiêu đề.

• Size : nhập giá trị để thay đổi kích thước cho biểu tượng.
• Baseline Shift : dịch chuyển đối tượng Bullet lên xuống theo
chiều đứng.
• Position : định khoảng cách của Bullet so với lề trái của
khung soạn thảo.

• Hiệu ứng Drop Cap: Nếu bạn đã soạn thảo văn bản với Microsoft Word bạn sẽ
thấy hoàn toàn tương tự nhau.

• Khi chọn, sẽ hiển thị các tùy chọn sau:


• : định chiều cao của chữ Drop Cap so với số dòng trong
đoạn văn bản.
• : xác định khoảng cách từ chữ Drop Cap so
với chữ trong văn bản.

×