ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRẦN QUANG ĐẠT (Chủ biên)
LÊ CỐ PHONG – NGUYỄN ĐỨC NAM
GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT
Nghề: Điện cơng nghiệp
Trình độ: Trung cấp
(Lưu hành nội bộ)
Hà Nội - Năm 2018
LỜI NĨI ĐẦU
Giáo trình Vẽ kỹ thuật được biên soạn và thông qua Hội đồng sư phạm
Nhà trường. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến thức trong tồn bộ
giáo trình có mối liên hệ lơgíc chặt chẽ.
Khi biên soạn giáo trình chúng tơi đã cố gắng cập nhập những kiến thức
mới có liên quan đến mơn học và phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như gắn
những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất,
đời sống để giáo trình có tính thực tế cao.
Nội dung của giáo trình được biên soạn gồm:
Chương 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
Chương 2. Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản
Chương 3. Vẽ quy ước các chi tiết và mối ghép cơ khí
Chương 4. Bản vẽ chi tiết – Bản vẽ lắp
Giáo trình được biên soạn cho đối tượng là học sinh Cao đẳng nghề và nó
cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho sinh viên Trung cấp nghề cũng như kỹ
thuật viên đang làm việc ở các cơ sở kinh tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trong quá trình biên soạn chúng tơi đã tham khảo một số tài liệu của các
trường bạn và cũng đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi hết khiếm
khuyết. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng để lần biên
soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2018
Chủ biên Trần Quang Đạt
1
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU ................................................................................................... 1
MỤC LỤC ......................................................................................................... 2
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC VẼ KỸ THUẬT .................................. 3
Bài mở đầu ................................................................................................ 5
Chương 1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật .................................... 6
1.1 Khổ giấy ........................................................................................ 6
1.2 Khung bản vẽ, khung tên ............................................................... 7
1.3 Tỷ lệ bản vẽ ................................................................................... 8
1.4 Các đường nét vẽ trên bản vẽ kỹ thuật ........................................... 9
1.5 Chữ và chữ số viết trên bản Vẽ kỹ thuật..................................... 10
1.6 Ghi kích thước ............................................................................ 12
Chương 2 Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản ............................................. 17
2.1 Vẽ hình học ................................................................................. 17
2.2 Hình chiếu vng góc .................................................................. 25
2.3 Hình chiếu trục đo ....................................................................... 35
2.4 Hình cắt, mặt cắt, hình trích ......................................................... 39
Chương 3 Vẽ qui ước các mối ghép cơ khí ............................................ 43
3.1 Vẽ quy ước mối ghép cơ khí ........................................................ 43
3.2 Vẽ quy ước các mối ghép............................................................. 47
3.3 Dung sai lắp ghép ........................................................................ 52
Chương 4 Bản vẽ chi tiết – bản vẽ lắp.................................................... 55
4.1 Bản vẽ chi tiết .............................................................................. 55
4.2 Bản vẽ lắp .................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 64
2
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
VẼ KỸ THUẬT
Mã số của mơn học: MH 09
Thời gian của môn học: 30 giờ;
(Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: 15 giờ)
I. vị trí, tính chất mơn học:
- Vị trí: Mơn học Vẽ kỹ thuật được bố trí học sau khi học xong mơn học
An tồn lao động và học song song với các môn học Mạch điện, Vật liệu điện,
Khí cụ điện
- Tính chất: Là mơn học kỹ thuật cơ sở, thuộc các môn học bắt buộc
II. mục tiêu mơn học:
- Trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, phương pháp vẽ các loại
hình chiếu, mặt cắt, hình cắt, các quy ước của bản vẽ;
- Đọc được những bản vẽ cấu tạo các thiết bị, bản vẽ lắp, sơ đồ lắp đặt, bố
trí các thiết bị ;
- Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về vẽ kỹ thuật;
- Rèn luyện tình nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, logic khoa học.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Số
TT
Tên các chương, mục
Tổng Lý
số thuyết
Thực
hành
(LT hoặc
Bài tập
TH)
I
Bài mở đầu
2
2
II
Chương 1. Những tiêu chuẩn trình 4
bày bản vẽ cơ khí
2
2
5
4
1. Khổ giấy.
2. Khung vẽ và khung tên.
3. Tỉ lệ.
4. Đường nét.
5. Chữ viết trong bản vẽ.
6. Ghi kích thước.
III
Chương 2. Các dạng bản vẽ cơ 9
khí cơ bản
2.1 Vẽ hình học.
2.2 Hình chiếu vng góc
3
Kiểm tra*
2.3 Giao tuyến.
2.4 Hình chiếu trục đo
2.5 Hình cắt, mặt cắt
IV
Chương 3. Vẽ quy ước các chi tiết 8
và các mối ghép
3
4
1
3
3
1
3.1 Vẽ qui ước các chi tiết cơ khí.
3.2 Vẽ qui ước các mối ghép.
3.3 Dung sai lắp ghép - Độ nhẵn
bề mặt.
V
Chương 4. Bản vẽ chi tiết - Bản 7
vẽ lắp
4.1 Bản vẽ chi tiết.
4.2 Bản vẽ lắp.
4.3 Dự trù vật tư và phương án
gia công.
Cộng:
30
15
13
2
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra
thực hành được tính bằng giờ thực hành.
4
Bài mở đầu
Mục tiêu
+ Trình bày được lịch sử phát triển của mơn học, nội dung nghiên cứu, tính
chất và nhiệm vụ, vai trị, vị trí mơn học đối với ngành nghề cắt gọt kim loại.
+ Có ý thức trách nhiệm, chủ động học tập.
Nội dung
Bản vẽ kỹ thuật là một phương thông tin kỹ thuật, là công cụ chủ yếu diễn
đạt ý đồ thiết kế, là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để chỉ đạo sản xuất.
Ngày nay, bản vẽ kỹ thuật đã được dùng rộng rãi trong tất cả mọi hoạt
động sản xuất và đời sống. Bản vẽ kỹ thuật đã trở thành “ngôn ngữ” của kỹ
thuật.
Các bản vẽ kỹ thuật được thực hiện bằng các phương pháp biểu diễn khoa
học, chính xác theo những quy tắc thống nhất của các Tiêu chuẩn Nhà nước.
Đối tượng để tìm hiểu mơn Vẽ kỹ thuật là các bản vẽ kỹ thuật.
Nhiệm vụ của môn Vẽ kỹ thuật là cung cấp cho học sinh những hiểu biết
cơ bản về vẽ kỹ thuật, bồi dưỡng khả năng đọc bản vẽ, đồng thời rèn luyện cho
họ tác phong làm việc khoa học, có ý thức tổ chức kỷ luật, tính cẩn thận, kiên
nhẫn ... của người thợ hay người làm công tác kỹ thuật.
Môn Vẽ kỹ thuật là môn kỹ thuật cơ sở mang nhiều tính chất thực hành.
Trong q trình học tập, học sinh phải nắm vững những kiến thức cơ bản như lý
luận về các phép chiếu, các phương pháp biểu diễn vật thể, nắm vững các quy
tắc của Tiêu chuẩn Nhà nước về bản vẽ, đồng thời rèn luyện các kỹ năng thực
hành ...
Nội dung của giáo trình được biên soạn với nội dung 75 giờ, gồm 8
chương:
Chương 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
Chương 2. Cá dạng vẽ cơ bản cơ khí
Chương 3. Vẽ quy ước các mối ghép cơ khí
Chương 4. Bản vẽ chi tiết – Bản vẽ lắp
5
Chương 1
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm về tiêu chuẩn.
- Trình bày được các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Nắm được các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Vẽ được khung vẽ, khung tên, ghi được kích thước chi tiết.
- Có ý thức tự giác, tính kỹ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong cơng việc,
có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
- Tham gia đầy đủ thời lượng của chương.
Nội dung
1.1 Khổ giấy
1.1.1 Giấy vẽ
Giấy vẽ dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật gọi là giấy vẽ (giấy Troky). Đó là
loại giấy dầy, hơi cứng có mặt phải nhẵn và mặt trái ráp. Khi vẽ bằng chì hay
bằng mực đều dùng mặt phải của giấy vẽ.
Giấy dùng để lập các bản vẽ phác thường là giấy kẻ li hay giấy kẻ ô vng.
1.1.2 Khổ giấy vẽ
Khổ giấy được xác định bằng kích thước mép ngoài của bản vẽ. Khổ giấy
được chia ra khổ giấy chính và khổ giấy phụ.
Khổ giấy chính của TCVN tương đương với các khổ giấy dãy ISO-A của
tiêu chuẩn quốc tế ISO 5457 - 1980. Các khổ giấy chính gồm khổ A0 có kích
thước 1189 x 841 mm với diện tích là 1 m2, và các khổ giấy khác được chia ra
từ khổ này:
Ký hiệu khổ giấy
44
24
22
12
11
Kích thước cạnh
khổ giấy (mm).
1189 x 841 594 x 841 594 x 420 297 x 420 297 x 210
Ký hiệu tương ứng
các khổ giấy sử dụng
A0
A1
A2
A3
A4
theo TCVN và ISO
Các khổ giấy phụ có kích thước cạnh là bội số kích thước cạnh của khổ
giấy chính.
6
1.2 Khung bản vẽ, khung tên
Mỗi bản vẽ phải có khung bản vẽ và khung tên riêng. Kích thước và nội
dung của chúng được quy định trong TCVN 3821 - 83.
1.2.1 Khung bản vẽ
Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm, kẻ cách lề trên, lề dưới, lề phải
của tờ giấy giấy vẽ 5mm. Khi cần đóng thành tập, lề trái của bản vẽ được kẻ
khung một khoảng bằng 25 mm. (Hình 1.1a,b).
5
5
25
5
25
5
5
5
KHUNG TÊN
a.Bản vẽ đặt dọc
KHUNG TÊN
b. Bản vẽ đặt ngang
Hình 1.1 Khung vẽ và khung tên
1.2.2. Khung tên
Khung tên có thể đặt ở cạnh dài hay cạnh ngắn của bản vẽ và được đặt ở
góc dưới, bên phải bản vẽ. Cạnh dài của khung tên xác định hướng đường bằng
của bản vẽ. Nhiều bản vẽ có thể đặt chung trên một tờ giấy vẽ, tuy nhiên mỗi
bản vẽ vẫn phải có khung tên riêng. Khung tên của mỗi bản vẽ đặt sao cho chữ
của khung tên hướng lên trên hay sang trái đối với bản vẽ. Trong đó nội dung
của các ơ được ghi trên ví vụ về khung tên
7
Trường CĐN VN-HQ TPHN
1.3 Tỷ lệ bản vẽ
Tuỳ thuộc vào độ lớn, độ phức tạp của vật thể mà khi biểu diễn vật thể
được phóng to hay thu nhỏ theo tỷ lệ nhất định.
Tỷ lệ là tỷ số kích thước đo được trên hình biểu diễn của bản vẽ với kích
thước thực trên vật thể.
Trị số kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thực của vật thể, khơng phụ
thuộc vào tỷ lệ vẽ.
Tỷ lệ bản vẽ được quy định trong TCVN 3-74 được chọn theo dãy sau
1:2; 1:2,5; 1:4; 1:5; 1:10; 1:15; 1:20; 1:25; 1:40; 1:50;1:75;
1:100 ...
Tỷ lệ thu nhỏ
Tỷ lệ ngun hình 1:1
Tỷ lệ phóng to
2:1; 2,5:1; 4:1; 5:1; 10:1; 20:1; 40:1; 50:1; 100:1, ...
Ví dụ: Hình 1. 2 Dùng các tỷ lệ khác nhau để biểu diễn hình.
12
24
12
24
24
12
22
TL 1:2
22
22
TL 2:1
TL 1:1
Hình 1.2 Tỷ lệ trong bản vẽ
8
1.4 Các đường nét vẽ trên bản vẽ kỹ thuật
Các loại nét: Các bản vẽ kỹ thuật được thể hiện bằng một số nét quy ước
như sau: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét lượn sóng (dích dắc), nét đứt (nét
khuất), gạch chấm mảnh, nét ký hiệu vết mặt phẳng cắt ...Công dụng của chúng
được nêu trong bảng 1- 1. Trên bản vẽ thường lấy nét cơ bản ( nét liền đậm) S =
(0.5 1.5) mm làm cơ sở. Còn các đường nét khác lấy theo tỷ lệ nét cơ bản.
Các nét vẽ sau khi tô đậm phải đạt độ đồng đều trên toàn bản vẽ về độ đen,
về chiều rộng và về cách vẽ ( chiều dài nét gạch, khoảng cách hai nét gạch...),
hơn nữa các nét đều phải vuông thành sắc cạnh.
Bảng 1- 1
T
T
1
Nét vẽ
Tên gọi
Nét liền
đậm
Nét liền
mảnh
Nét gạch
chấm mảnh
Nét lượn
sóng
2
3
4
Chiều
Cơng dụng
rộng S
S
Vẽ đường bao thấy.
S/3
S/3
S/3
5
Nét đứt
S/2
6
Nét gạch
chấm đậm
Nét cắt
S/2
7
1,5.S
Vẽ đường gióng, đường kích
thước, đường gạch gạch.
Vẽ đường trục, đường tâm.
Vẽ đường phân cách giữa hình
chiếu và hình cắt, đường cắt
lìa.
Vẽ đường bao khuất.
Vẽ đường bao phần tử trước
mặt cắt.
Vẽ vết của mặt phẳng cắt.
Ưu tiên nét vẽ:
Khi có nhiều đường chồng lên nhau thì ưu tiên thể hiện:
- Nét cắt.
- Nét liền đậm.
- Nét đứt.
- Nét liền mảnh.
- Nét gạch chấm mảnh
Một số quy ước khác: Gạch chấm mảnh phải bắt đầu bằng nét gạch. Nếu
nét đứt nằm trên đường kéo dài nét liền (nối tiếp) thì chỗ nối tiếp để hở.
9
Ví dụ: ( Hình 1. 3)
Hình 1. 3 Ứng dụng nét vẽ
1.5 Chữ và chữ số viết trên bản Vẽ kỹ thuật
TCVN 6-85 quy định.
1.5.1 Khổ chữ
Là chiều cao chữ ký hiệu là h (mm) in hoa của chữ thể hiện trên bản vẽ.
Các khổ chữ được sử dụng trên bản vẽ kỹ thuật bao gồm: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14;
20; 28; 40.
Chiều rộng nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và khổ chữ. Có hai kiểu
chữ A và B.
1.5.2 Kiểu chữ: Có hai kiểu chữ sau
- Kiểu A đứng và kiểu A nghiêng 75 với d= 1/14h.
- Kiểu B đứng và kiểu B nghiêng 75 với d= 1/10h.
Các thông số của chữ được quy định trong bảng 2-2
10
Bảng 2 - 2
Thông số chữ viết
Ký hiệu
Kiểu A
Kiểu B
Khổ chữ
H
Chiều cao chữ hoa
H
14/14h
10/10h
Chiều cao chữ thường
C
10/14h
7/10h
Khoảng cách giữa các chữ
A
2/14h
2/10h
Bước nhỏ nhất giữa các
dòng
B
22/14h
17/10h
Khoảng cách giữa các từ
E
6/14h
6/10h
Chiều rộng nét chữ
D
1/14h
1/10h
11
1.6 Ghi kích thước
Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể được biểu diễn. Ghi
kích thước trên bản vẽ kỹ thuật là vấn đề rất quan trọng khi lập bản vẽ. Kích
thước phải được ghi thống nhất, rõ ràng theo các quy định của TCVN
5705:1993. Quy tắc ghi kích thước.
Tiêu chuẩn này phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế ISO 129 : 1985.
1.6.1 Nguyên tắc chung
- Con số kích thước chỉ giá trị kích thước thật của vật thể nó khơng phụ
thuộc vào tỷ lệ và độ chính xác của bản vẽ.
- Dùng milimét làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệch giới hạn của nó.
Trên bản vẽ khơng cần ghi đơn vị đo.
- Nếu dùng đơn vị độ dài khác milimét như : dm, m,... thì đơn vị đo được
ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc ghi trong phần ghi chú của bản vẽ.
- Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc và sai lệch giới hạn của nó.
- Mỗi kích thước chỉ ghi một lần, khơng ghi lặp lại và tránh ghi ở đường
bao khuất.
1.6.2 Đường kích thước và đường gióng
a) Đường kích thước. Được xác định phần tử ghi kích thước. Đường kích
thước của độ dài là đoạn thẳng được kẻ song song với đoạn thẳng đó. Đường
kích thước của độ dài cong tròn là cung tròn đồng tâm; đường kích thước của
góc là cung trịn có tâm ở đỉnh góc. Đường kích thước được vẽ bằng nét liền
mảnh. Khơng dùng bất kỳ đường nét nào của hình vẽ thay thế đường kích thước
(Hình 1.4).
Hình 1.4 Đường kích thước
Đường kích thước vẽ bằng nét liền mảnh thường ở hai đầu có mũi tên.
Trường hợp nếu đường kích thước ngắn q thì mũi tên được vẽ ở phía
ngồi hai đường gióng (Hình 1.5).
12
Trường hợp nếu các đường kích thước nối tiếp nhau mà khơng đủ chỗ để vẽ
mũi tên, thì dùng dấu chấm hay gạch xiên thay cho mũi tên (Hình 1.5b, Hình 1.5c).
Trong trường hợp hình vẽ đối xứng, như vẽ khơng hồn tồn, hoặc hình vẽ
có một nửa là hình chiếu và một nửa là hình cắt kết hợp thì đường kích thước
của phần tử đối xứng được vẽ khơng hồn tồn như (Hình 1-5d).
a)
b)
c)
d)
Hình 1.5 Một số kiểu ghi kích thước khác
b) Đường gióng kích thước: Giới hạn phần tử được ghi kích thước, đường
gióng vẽ bằng nét liền mảnh và gạch quá đường kích thước một khoảng từ 2-5 mm
Đường gióng của kích thước độ dài kẻ vng góc với đường kích thước,
trường hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên góc (Hình 1.6a).
Ở chỗ có cung lượn, đường gióng được kẻ từ giao điểm của hai đường bao
nối tiếp với cung lượn (Hình 1.6 b,c).
Cho phép dùng các đường trục, đường tâm, đường bao, đường kích thước
làm đường gióng kích thước.
15
15
2x45°
45
a)
b)
c)
Hình 1.6 Đường gióng kích thước
1.6.3 Con số kích thước
- Con số kích thước phải được viết rõ ràng, chính xác ở giữa phía trên
đường kích thước. Chiều cao con số kích thước khơng nhỏ hơn 3.5 mm
13
- Chiều con số kích thước độ dài phụ thuộc vào độ nghiêng của đường
kích thước so với đường bằng của bản vẽ như (Hình 1.7 a)
- Chiều con số kích thước góc phụ thuộc vào độ nghiêng của đường thẳng
vng góc với đường phân giác của góc đó, cách ghi như (Hình 1.7 b)
Khơng cho phép bất kỳ đường nét nào của bản vẽ kẻ chồng lên con số kích
thước, trong trường hợp đó các đường nét được vẽ ngắt đoạn.
50
50
°
90
50
30°
50
°
90
60
°
a)
b)
Hình 1.7 Ghi con số kích thước
Đối với những kích thước q bé, khơng đủ chỗ để ghi thì con số kích
thước được viết trên đường kéo dài của đường kích thước hay viết trên đường
giá ngang (Hình 1.8 d)
90°
60°
20°
40
Ø
Ø9
20
30
40
a)
b)
c)
Hình 1.8
d)
Hình 1.8 Ghi kích thước
Ø18
20
1.6.4 Các ký hiệu
- Đường kính: Trong mọi trường hợp trước con số kích thước của đường
kính ghi ký hiệu . Chiều cao ký hiệu bằng chiều cao con số kích thước. Đường
kích thước của đường kính kẻ qua tâm đường trịn (Hình 1.8c).
R4
R50
20
0
R1
R2
20
30
a)
b)
Hình 1.9 Ký hiệu bán kính, đường kính
60
14
- Bán kính: Trong mọi trường hợp, trước con số kích thước của bán kính
ghi ký hiệu R (chữ hoa), đường kích thước của bán kính kẻ qua tâm cung trịn.
Đối với cung trịn của bán kính q lớn thì cho phép đặt tâm ở gần cung trịn,
khi đó đường kích thước được kẻ gấp khúc(Hình 1.9 a,b).
- Hình vng: Trước con số kích thước cạnh của hình vng ghi dấu. Để
phân biệt phần mặt phẳng với mặt cong, thường dùng nét liền mảnh gạch chéo
phần mặt phẳng (Hình 1.10 a,b).
Ø40
b)
Ø18
20
a)
20
Hình 1.10 Ký hiệu hình vng
CÇ22
- Hình cầu: Trước con số kích thước đường
kính hay bán kính của hình cầu
ghi chữ "cầu" và dấuCÇu
R15
hay R (Hình 1.11 a,b).
- Độ dài cung trịn: Phía trên con số kích thước độ dài cung trịn ghi dấu,
đường kích thước là cung trịn đồng tâm, đường gióng kẻ song song với đường
phân giác của góc chắn cung đó (Hình 1.11c)
a)
b)
c)
Hình 1.11 Ký hiệu hình cầu, cung tròn
Câu hỏi và bài tập chương 1
Câu hỏi
1. Trình bày khái niệm về tiêu chuẩn?
2. Trình bày các tiêu chuẩn quy định về khổ giấy, tỷ lệ, khung tên, khung
vẽ trong bản vẽ?
3. Trình bày các tiêu chuẩn quy định về đường nét, chữ và số trong bản vẽ?
15
4. Trình bày các tiêu chuẩn quy định về ghi kích thước?
5. Nêu các quy định về ký hiệu trong bản vẽ?
Bài tập (Hình 1. 12)
1. Nội dung: (Thực hiện tại lớp học trong giờ làm bài tập.)
Trình bày bản vẽ mẫu trên khổ giấy A4.
Trình bày khung tên, ( Đúng kích thước, ghi vào các ơ đúng nội dung,
đúng kích thước và mẫu chữ).
Vẽ bản vẽ theo mẫu ( vẽ đúng tỷ lệ, đúng đường nét vẽ, ghi kích thước).
Trường CĐ VN-HQ Tp HN
Lớp:
Hình 1. 12 Bản vẽ mẫu
2. Yêu cầu:
- Trình bày đúng khoảng lề theo tiêu chuẩn.
- Dùng đúng cơng dụng từng loại đường nét để trình bày khung bản vẽ,
khung tên và biểu diễn chi tiết.
- Chiều rộng nét vẽ phù hợp, tỷ lệ chiều rộng các nét đúng theo quy định.
- Cách ghi các loại kích thước kích thước
- Bản vẽ sạch sẽ, đẹp, khơng bị các nét thừa, nét thiếu.
16
Chương 2
Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản
Mục tiêu
- Trình bày cách dựng đường thẳng song song, đường thẳng vng góc.
- Trình bày cách đều đoạn thẳng, đường trịn thành các phần bằng nhau.
- Trình bày cách một số đường cong hình học.
- Trình bày về khai triển một số mặt hình học cơ bản.
- Dựng được đường thẳng song song, vng góc.
- Chia đều đoạn thẳng, đường trịn thành các phần bằng nhau.
- Có ý thức tự giác, tính kỹ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong cơng việc,
có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
- Tham gia đầy đủ thời lượng của chương.
Nội dung
2.1 Vẽ hình học
2.1.1 Dựng đường thẳng song song
Bài toán: Cho một đường thẳng a và một điểm C ở ngoài đường a. Hãy
vạch qua C đường thẳng b song song với a.
Cách dựng như sau:
Lấy điểm B tuỳ ý trên đường thẳng a làm tâm, vẽ cung trịn bán kính BC,
cung này cắt đường a tại A.
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính CB và cung trịn tâm B bán kính CA. Hai
cung này cắt nhau tại D. Nối C với D, CD là đường thẳng b song song với
đường thẳng a ( Hình 2. 1).
Hình 2.1 Cách dựng đường thẳng song song
17
2.1.2 Dựng đường thẳng vng góc
Bài tốn: Cho đường thẳng a và một điểm C ngoài đường thẳng a. Hãy
vạch qua C đường thẳng vng góc với đường thẳng a.
Cách dựng như sau:
Lấy điểm C làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn khoảng cách từ C
tới đường a. Cung tròn này cắt đường thẳng a tại hai điểm A và B.
Lấy A và B làm tâm, vẽ bán kính lớn hơn một nữa đoạn thẳng AB. Hai
cung tròn này cắt nhau tại điểm D. Nối C với D chính là đường thẳng vng góc
với đường thẳng a. ( Hình 2.2).
C
C
C
a
a
A
B
a
A
B
A
B
D
D
b)
a)
c)
Hình 2.2 Cách dựng đường thẳng vng góc
2.1.3 Dựng và chia góc làm hai phần bằng nhau, chia góc vng thành ba
phần bằng nhau
a. Dựng và chia góc thành hai phần bằng nhau
Để chia góc xOy làm hai phần bằng nhau dưới đây ta thực hiện như sau:
- Vẽ đường trong tâm O bán kính R bất kỳ. Đường tròn này cắt Ox và Oy
tại hai điểm A và B.
Hai góc COB và
góc AOC là hai
góc cần chia (Hình
2.3
y
y
B
R
B
R
- Nối A với B sau
đó kẻ đường trung
trực từ O đến cạnh
AB và cắt AB tại
C.
C
A
O
A
x
O
a)
x
b)
Hình 2.3
18
b. Dựng và chia góc vng thành ba phần bằng nhau
Để chia góc vng xOy làm hai phần bằng nhau dưới đây ta thực hiện như
sau:
- Vẽ đường trong tâm O bán kính R bất kỳ. Đường trịn này cắt Ox và Oy
tại hai điểm A và B.
- Lấy A làm tâm ta cũng vẽ cung trịn bán kính R tương tự. Hai cung tròn
này cắt nhau tại C.
- Nối A, C và O ta được tam giác đều OAC. Kẻ đường trung trực từ O đến
cạnh AC và cắt AC tại D.
Ba góc BOC, COD, DOA là ba góc cần chia.
y B
y B
R
R
R
C
A
O
A
x
O
a)
b)
y B
O
D
R
R
A
C
R
C
R
y B
x
A
x
O
c)
x
d)
Hình 2.4
2.1.4 Chia đều đoạn thẳng, chia đều đường tròn
2.1.4.1 Chia đều đoạn thằng
a. Chia đôi đoạn thẳng
Để chia đôi đoạn thẳng AB, ta lấy A và B làm tâm, vạch hai cung trịn có
bán kính R ( R >
AB
) cắt nhau tại hai điểm 1 và 2. Đường thẳng 1-2 cắt AB tại
2
điểm C. Đó chính là điểm giữa của đoạn thẳng AB( Hình 2.5).
19
Hình 2.5 Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau
b Chia một đoạn thẳng ra nhiều phần bằng nhau
Theo phương pháp dựng hình đồng dạng:
Ví dụ: Chia đoạn thẳng AB thành 7 phần bằng nhau. Ta thực hiện như sau:
Từ điểm đầu A vạch tia Ax nghiêng với AB một góc nhọn. Lấy liên tiếp
trên Ax kể từ A bảy đoạn thẳng bằng nhau để có các điểm chia 1;2;…7. Nối
điểm chia cuối cùng (điểm 7) với điểm cuối còn lại của đoạn thẳng, ta có đoạn 7
- B (Hình 2.6).
Dựng các đường thẳng song song với các đoạn 7-B cắt BA ở các điểm chia
6’; 5’; 4’; 3’; 2’; 1’. Đó là các điểm chia trên AB
7
6
x
5
4
3
2
1
A
1’
2’
3’
4’
5’
6’
B
Hình 2.6 Phương pháp chia đều đoạn thẳng cho trước
2.1.4.2 Chia đều đường tròn
Khi vẽ đường tròn, trước hết phải xác định tâm của đường trịn bằng
cách kẻ hai đường tâm vng góc, giao của hai đường tâm chính là tâm của
đường trịn.
a Chia đường tròn ra 3, và 6 phần bằng nhau, vẽ đa giác đều nội tiếp
- Chia đường tròn thành ba phần bằng nhau, vẽ tam giác đều nội tiếp.
( Hình 2. 7a).
20
1
2
3
R
1
1
6 R
R
2
5
R
3
4
a)
6
2
5
3
4
4
Hình 2.7a Vẽ tam giác đều nội tiếp
b)
Hình 2.7b Vẽ lục giác đều nội tiếp
Lấy giao điểm 4 của đường tâm với đường tròn làm tâm, vẽ cung tròn có
bán kính bằng bán kính của đường trịn. Cung trịn này cắt đường tròn tại hai
điểm 2 và 3. Các điểm 1, 2, 3 là các điểm chia đường tròn thành ba phần bằng
nhau. Nối các điểm 1, 2, và 3, ta có tam giác đều nội tiếp.
- Chia đường tròn thành sáu phần bằng nhau, vẽ lục giác đều nội tiếp
( Hình 2. 7b).
Lấy giao điểm 1 và 4 của một đường tâm với đường tròn làm tâm, vẽ hai cung
trịn có bán kính bằng bán kính của đường tròn. Hai cung này cắt đường tròn tại bốn
điểm 2, 3, 5 và 6. Ta có các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các điểm chia đường tròn thành
sáu phần bằng nhau. Nối các điểm đó. Ta có lục giác đều nội tiếp.
2.1.5 Vẽ nối tiếp
2.1.5.1 Vẽ tiếp tuyến đoạn thẳng với cung tròn từ một điểm cho trước
Trước khi thực hiện công việc này chúng ta cần ôn lại thao tác dựng hình:
Vẽ tiếp tuyến của một đường tròn qua một điểm cho trước:
Ta chia ra hai trường hợp vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm trên đường
tròn và vẽ tiếp tuyến đi qua một điển nằm ngồi đường trịn.
a. Vẽ tiếp tuyến đi qua điểm nằm trên đường tròn
Nếu điểm C cho trước nằm trên đường trịn (Hình 2.11). Nối tâm O với
điểm C, vẽ đường vng góc AB với bán kính OC ( áp dụng bài tốn dựng hình
vng góc).
Hình 2.8 Tiếp tuyến qua điểm nằm trên đường tròn
21
b. Vẽ tiếp tuyến đi qua điểm nằm ngoài đường trịn (Hình 2.12)
Điểm C cho trước ở ngồi đường trịn. Nối điểm C với tâm O, và tìm
trung điểm I của OC, đường trịn phụ bán kính IO cắt đường tròn tâm O tại hai
điểm T1 và T2. nối CT1 và CT2, đó là hai tiếp tuyến phải dựng.
Hình 2.9 Tiếp tuyến qua điểm nằm ngồi đường trịn
2.1.5.2 Vẽ tiếp tuyến chung với hai cung tròn
Vẽ tiếp tuyến chung với hai đường trịn tâm O1 và O2 có bán kính R1 và R2
cho trước, cách vẽ như sau:
a. Tiếp tuyến chung ngồi (Hình 2.13)
Vẽ đường trịn phụ tâm O1 bán kính bằng R1 - R2, rồi từ tâm O2 vẽ tiếp
tuyến với đường tròn phụ tiếp xúc tại A. Nối O1A và kéo dài, nó cắt đường trịn
tâm O1 tại T1, từ tâm O2 kẻ đường O2T2 song song với O1T1. Đường T1T2 là tiếp
tuyến chung ngoài của hai đường tròn tâm O 1 và O2. Tương tự như trên ta vẽ
được tiếp tuyến thứ hai T 1' T '2 đối xứng với T1 T2 qua O1O2.
T1
R1
T2
R2
A
o1
R1- R2
o2
B
T’2
T’1
Hình 2.10 Vẽ tiếp tuyến chung ngồi của hai đường trịn
b. Tiếp tuyến chung trong ( Hình 2.14)
Vẽ đường trịn đồng tâm với một đường trịn có bán kính là tổng bán kính.
Vẽ đường thẳng qua tâm đường tròn kia và tiếp tuyến với đường tròn ta vừa
dựng. Tương tự trường hợp trước, ta cũng vẽ được đường thẳng nối tiếp cung
22
tròn tiếp xúc trong. Trường hợp này đường tròn phụ có bán kính bằng tổng bán
kính của hai đường trịn đã cho. Gọi khoảng cách hai tâm O1, O2 là d, ta có:
Nếu d > R1 + R2 Thì có hai tiếp tuyến chung trong.
Nếu d = R1 + R2 Thì có một tiếp tuyến tại tiếp điểm.
Nếu d < R1 + R2 Thì khơng có tiếp tuyến chung trong.
R1
T1
T2
o1
T’2
R2
T’1
R1+ R2
Hình 2.11 Vẽ tiếp tuyến chung của hai đường trịn
2.1.6 Vẽ một số đường cong hình học
2.1.6.1 Vẽ đường Elip
Đường Elip là quỹ đạo những điểm có tổng khoảng cách đến hai điểm
cố định F1 và F2 bằng một số lớn hơn khoảng cách F1F2 (Hình 2. 19) MF1
+ MF2 = 2a
Đường AB = 2a gọi là trục dài của Elip,đường CD gọi là trục ngắn của Elip.
Hai điểm F1 và F2 gọi là tiêu điểm. Giao điểm O của AB và CD là tâm
của Elip.
Hình 2.12 Vẽ e líp
Hình 2.13 Vẽ e líp theo 2 trục
23
a. Vẽ Elip theo hai trục AB và CD:
- Trước hết ta vẽ hai đường trịn tâm O đường kính AB và CD.
- Từ giao điểm các đường kính của đường tròn lớn, kẻ đường thẳng song
song với trục ngắn CD và từ giao điểm của đường kính đó với đường tròn nhỏ
kẻ đường thẳng song song với trục dài AB. Giao điểm của hai đường vừa kẻ xác
định điểm nằm trên Elip. ĐểU thuận tiện, ta kẻ các đường kính qua những điểm
chia đều đường trịn.
- Nối các giao điểm đã tìm bằng thước cong ta tìm được Elip (Hình 2. 20)
Trong trường hợp khơng địi hỏi vẽ chính xác đường Elip có thể thay thế
đường Elip bằng đường Ơvan. Nó là đường cong khép kín tạo bởi 4 cung trịn
nối tiếp có dạng gần giống với đường Elip
b. Cách vẽ đường Ôvan theo hai
trục AB và CD.
- Vẽ cung trịn bán kính OA, tâm
O, cung này cắt trục ngắn CD tại E
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính CE,
cung này cắt đường thẳng AC tại F
- Vẽ đường trung trực của đoạn
thẳng AF, đường trung trực này cắt trục
dài tại điểm O1 và trục ngắn tại điểm
O3. Hai điểm O1 và O3 là tâm của hai
cung tạo thành hình Ơvan
Hình 2.14 Vẽ ơ van
- Lấy các điểm đối xứng O1 và O3 qua tâm O ta có các điểm O2 và O4 là
tâm của hai cung còn lại của hình ơvan. (Hình 2. 21)
2.1.6.2 Vẽ đường sin (Hình 2. 22)
Đường sin là đường cong có phương trình y = sinα
Đường sin biểu diễn đường cong của dòng điện xoay chiều, hình chiếu
vng góc của đường xoắn ốc trụ …
y
o
o
1
x
2
3
4
5
6
7
8
9
Hình 2. 15 Vẽ hình Sin
24
10 11 12
A