BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
-----o0o----
BÁO CÁO ĐỀ TÀI
CÀI ĐẶT VÀ ẢO HÓA HYPER_V SỬ DỤNG CHỨC NĂNG SERVER
VIRTUALIZATION
GVHD:Nguyễn Thị Hồng Thảo
TP Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 3 năm 2022
Tổng quan về ảo hóa và điện tốn đám mây
I.
Điện tốn đám mây
1. Điện tốn đám mây là gì ?
Điện toán đám mây cung cấp cho bạn tùy chọn để chuyển đổi cơ sở hạ tầng
(IT Infrastructure) thành một tiện ích - có nghĩa là bạn có thể truy cập vào cơ sở
hạ tầng của mình thơng qua internet, sử dụng tài ngun điện tốn trên đám mây
mà khơng cần phải cài đặt hoặc duy trì các tài nguyên này "tại chỗ" (onpremises).
2. Đặc tính của điện tốn đám mây
Tự phục vụ theo yêu cầu (on-demand self-service): Khách hàng với nhu cầu tức
thời tại những thời điểm thời gian xác định có thể sử dụng các tài nguyên một
cách tự động, không cần tương tác với con người để cấp phát.
Sự truy cập mạng rộng rãi (broad network access): Những tài ngun tính tốn
này được phân phối qua mạng Internet và được các ứng dụng client khác nhau
sử dụng với những nền tảng khơng đồng nhất (như máy tính, điện thoại di
động,..).
Tập trung tài ngun: Những tài ngun tính tốn của nhà cung cấp dịch vụ
được tập trung với mục đích phục vụ đa khách hàng sử dụng mơ hình ảo hóa
với những tài nguyên vật lý và tài nguyên ảo được cấp phát động theo yêu cầu.
Tính mềm dẻo: Đối với người sử dụng, các tài ngun tính tốn được cung cấp
tức thời hơn là liên tục, được cung cấp theo nhu cầu để mở rộng hoặc tiết giảm
không hạn định tại bất kỳ thời điểm nào.
Khả năng đo lường: Mặc dù tài nguyên được tập trung và có thể chia sẻ cho
nhiều người sử dụng, hạ tầng của đám mây có thể dùng những cơ chế đo lường
thích hợp để đo việc sử dụng những tài nguyên đó cho từng cá nhân
3. Ưu điểm của điện toán đám mây
• Triển khai nhanh chóng
• Giảm chi phí
• Đa phương tiện truy cập
• Khả năng chịu tải nâng cao
• Độ tin cậy cao
• Tính co giãn linh động
• Độ bảo mật cao
4. Các loại điện toán đám mây
Ba loại điện tốn đám mây bao gồm:
• Cơ sở hạ tầng dưới dạng Dịch vụ.
• Nền tảng dưới dạng Dịch vụ.
• Phần mềm dưới dạng Dịch vụ.
Mỗi loại điện toán đám mây cung cấp các cấp độ kiểm soát, tính linh hoạt
và quản lý khác nhau để bạn có thể chọn bộ dịch vụ phù hợp với nhu cầu của
mình.
II.
Ảo hóa
1. Ảo hóa (Virtualization) là gì
Ngày nay, cơng nghệ ảo hóa (Virtualization) đang ngày càng được các doanh
nghiệp ưa chuộng và áp dụng dụng trong việc xây dựng hệ thống máy chủ
lưu trữ.
Virtualization – Ảo hóa là một phiên bản ảo của Server hoặc Network,
Storage Device hay Operating System. Chẳng hạn như phân chia vùng ổ đĩa
cứng cũng được gọi là ảo hóa. Vì đơn giản nó chỉ có 1 ổ đĩa, nhưng lại được
phân chia ra để tạo thành 2 ổ đĩa riêng biệt.
Người dùng, ứng dụng và thiết bị có thể tương tác trực tiếp với tài ngun
ảo vì nó là một Single Logical Resource (tài ngun thực sự duy nhất).
2. Server Virtualization
Ảo hóa máy chủ (Server virtualization) là ảo hóa tài nguyên
máy chủ (bao gồm số và danh tính của máy chủ vật lý, bộ xử lý và hệ
điều hành) từ server users. Mục đích là để người dùng tránh phải hiểu
và quản lý các chi tiết phức tạp của tài nguyên máy chủ.
Lợi ích chính của ảo hóa máy chủ (Server Virtualization)
Tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường (go green)
Di chuyển các máy chủ vật lý thành các máy ảo và hợp nhất
chúng vào số lượng ít các máy chủ vật lý hơn sẽ giúp bạn giảm chi
phí điện và chi phí làm mát hàng tháng trong dât center.
Máy chủ hoạt động nhanh hơn
Ảo hóa máy chủ cho phép khả năng mở rộng hoặc thu hẹp quy
mơ trong q trình triển khai hệ thống tại thời điểm có nhu cầu.
Bạn có thể nhanh chóng sao chép một gold image, master
template, hoặc virtual machine hiện có để có thể khởi chạy ngay
một server trong vòng chỉ vài phút.
Tăng uptime
Hầu hết các nền tảng ảo hóa máy chủ hiện cung cấp một số
tính năng nâng cao mà máy chủ vật lý khơng có, giúp cải thiện tính
liên tục của doanh nghiệp và tăng uptime.
Cải thiện disaster recovery
•
•
•
Virtualization cung cấp cho tổ chức ba thành phần quan trọng
trong việc xây dựng một giải pháp khắc phục thảm họa (disaster
recovery solution).
Đầu tiên là khả năng hardware abstraction. Bằng cách loại bỏ sự
phụ thuộc vào một nhà cung cấp phần cứng hoặc mơ hình máy
chủ cụ thể, một disaster recovery site khơng cịn cần phải giữ
phần cứng giống nhau để phù hợp với production environment và
IT có thể tiết kiệm tiền bằng cách mua phần cứng rẻ hơn.
Thứ hai, bằng cách hợp nhất các máy chủ thành ít các máy vật
lý hơn trong production, một tổ chức có thể dễ dàng tạo ra một
replication site có giá cả phải chăng.
Thứ ba, hầu hết các nền tảng ảo hóa máy chủ doanh nghiệp đều
có phần mềm có thể giúp tự động chịu lỗi khi xảy ra thảm họa.
Các phần mềm tương tự cũng cung cấp một cách để kiểm tra
disaster recovery failover. Bạn sẽ có thể thử nghiệm kế hoạch
chuyển đổi dự phịng của mình sẽ hoạt động hiệu quả như thế nào
trong thực tế, giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho những thảm họa bất
ngờ trong tương lai.
Tổng quan về Hyper_V
1. Hyper_V virtualization là gì ?
Hyper-V là cơng nghệ ảo hóa thế hệ mới của Microsoft, dựa trên
nền tảng hypervisor. Mang đến cho người dùng (chủ yếu là doanh
nghiệp) một nền tảng ảo hóa mạnh và linh hoạt, có khả năng mở rộng,
tính tin cậy và sẵn sàng cao.
Đặc biệt, ảo hóa Hyper-V giúp đáp ứng nhu cầu ảo hóa mọi cấp
độ cho mơi trường doanh nghiệp. Ngồi ra, người dùng khơng cần phải
mua thêm bất cứ phần mềm nào khi muốn nâng cấp hoặc khai thác các
tính năng ảo hóa của server.
Hyper-V có 3 phiên bản Windows Server 2008 64-bit là:
- Standard (một máy ảo).
- Enterprise (4 máy ảo).
- Datacenter (không giới hạn số lượng máy ảo).
Tuy nhiên, Hyper-V vẫn hỗ trợ hệ điều hành của khách hàng cả 32bit và 64-bit.
2. Cấu trúc của Hyper_V
Hyper-V gồm 3 thành phần chính: Hypervisor ngăn ảo hóa (Virtual
stack), Parent Partition và Child Partitions.
Hyper-V được tích hợp sẵn trong hệ điều hành Windows Server, và
hypervisor móc trực tiếp đến các luồng xử lý của bộ xử lý, nhờ vậy việc
vận hành ảo hóa hiệu quản hơn so với kiến trúc ảo hóa trước đây
3. Ưu điểm của Hyper_V
Hyper-V cung cấp cơ sở hạ tầng phần mềm và các cơng cụ quản lý
cơ bản mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tạo ra và quản lý một mơi
trường điện tốn máy chủ ảo hóa. Một mơi trường máy chủ ảo hóa với
các tính năng nổi bật sau:
Ảo hóa linh hoạt.
Hyper-V là thành phần trong chiến lược ảo hóa datacenter đến
desktop của Microsoft, các tính năng ảo hóa server của Hyper-V có
thể giúp ích khơng chỉ cho server ở qui mô công ty với hàng trăm hay
hàng ngàn máy trạm, mà còn cả server trong các văn phòng nhỏ.
Hyper-V cho phép các máy ảo khai thác lượng bộ nhớ rất lớn, các
bộ xử lý đa nhân mạnh mẽ, các giải pháp lưu trữ động, và thế hệ mới
của mạng tốc độ cao
Nền tảng ảo hóa mạnh.
Các máy ảo có thể tận dụng các tính năng liên cung (cluster), sao
lưu và bảo mật mạnh trong Windows Server 2008 để vận hành trơn
tru, vượt qua các tình huống tải tăng đột xuất hay sự cố. Hyper-V sử
dụng các dịch vụ Volume Shadow Copy của Windows Server 2008 để
cho phép khắc phục sự cố nhanh và tin cậy, đưa các ứng dụng nghiệp
vụ trở lại làm việc với thời gian gián đoạn tối thiểu, ngay cả sau khi
xảy ra thiên tai hay lỗi phần cứng.
Tăng cường bảo mật.
Hyper-V tăng cường tính bảo mật cho cả máy chủ chính và máy ảo
theo nhiều cách.
Trung tâm dữ liệu động.
Hyper-V cùng với các giải pháp quản lý hiện hữu, như Microsoft
System Center, giúp hiện thực tầm nhìn trung tâm dữ liệu động với
khả năng cung cấp những hệ thống tự quản lý và làm việc linh hoạt.
Với các tính năng như cấu hình máy ảo tự động, kiểm sốt tài nguyên
linh hoạt và “di cư” nhanh, doanh nghiệp có thể tạo một mơi trường IT
động sử dụng ảo hóa khơng chỉ để đối phó các sự cố, mà cịn để lường
trước các yêu cầu gia tăng.
Hợp nhất server.
Công dụng cơ bản của ảo hóa cho phép hợp nhất nhiều server trên 1
hệ thống duy nhất. Một trong những lợi ích chính của việc hợp nhất server
là tổng phí sở hữu thấp hơn, không chỉ từ việc giảm các yêu cầu phần
cứng mà cịn từ chi phí điện năng, làm mát và chi phí quản lý.
Một lợi ích khác là từ việc tối ưu hệ thống hạ tầng, cả từ quan điểm
hiệu quả sử dụng tài sản cũng như khả năng cân bằng tải xuyên suốt
nhiều tài nguyên khác nhau.
Cài đặt và ảo hóa Hyper_V
1. Chuẩn bị
•
Máy tính Bộ xử lý 64 bit với dịch địa chỉ cấp hai (SLAT), có hỗ trợ ảo hóa
(Intel VT hay AMD-V). Bộ nhớ 8 GB.
•
Hỗ trợ CPU cho VM Mode Mode Extension.
•
Windows server 2012.
•
Bộ cài win 7 (file ISO)
2. Tiền hành cài đặt
Mở Windown PowerShell Nhập các dịng lệnh theo thứ tự phía dưới
− Enable-WindowsOptionalFeature –Online -FeatureName MicrosoftHyper-V –All -NoRestart
− Install-WindowsFeature RSAT-Hyper-V-Tools -IncludeAllSubFeature
− Install-WindowsFeature RSAT-Clustering -IncludeAllSubFeature
− Install-WindowsFeature Multipath-IO
Sau khi cài xong dùng lệnh Restart-Computer để khởi động lại máy
Hyper_V đã được cài đặt thành công
3. Tiến hành ảo hóa win 7 trên hyper_V
Vơ seach tìm Hyper_V Manager
Ở giao diện Hyper_V Manager chọn new Virtual Machine để bắt
đầu tạo máy ảo
Nhấn của sổ Before you Begin nhấn Next
Ở cửa sổ Specfe Name and Location ta tiến hành đặt tên cho máy ảo
rồi nhấn Next.
Ở cửa sổ Specfy Generation ta tích chọn Generation 1 do phiên
bản t cài là win 7 đối với các phiên bản cao hơn ta tích chọn
Generation 2.
Ở cửa sổ Assign Memory ta chọn mức ram cho máy ảo ở mục
startup memory
Ở của sổ Conect Virtual Hark Disk ta sẽ tiến hành đặt tên cho file
hệ thống đường dẫn và dung lượng ổ cứng cho máy ảo
Ở cửa sổ Instalation Options chọn mục Install an operating…
Để chọn đường dẫn tới file ISO của win 7
Nhấn Next Finish để tiền hành tạo máy ảo.
Nhấn Conect Start để chạy máy ảo.
Tiến hành cài quá trình cài đặt theo hướng dẫn
Quá trình ảo hóa win 7 trên Hyper_V đã thành cơng