Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tài liệu Đề tài " Bảo hiểm Thất nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.04 KB, 29 trang )







LUẬN VĂN



Đề tài " Bảo hiểm Thất nghiệp và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế "
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
LI M U
Bo him xó hi l mt chớnh sỏch ln ca ng v Nh nc ta i
vi ngi lao ng. Trong quỏ trỡnh thc hin, ch BHXH khụng ngng
c b sung, sa i cho phự hp vi tng thi k phỏt trin nhm m bo
quyn li i vi ngi lao ng .
Trong cỏc ch ca h thng BHXH cú ch bo him tht nghip.
Mc ớch ca ch ny l tr giỳp v mt ti chớnh cho ngi tht nghip
h n nh cuc sng cỏ nhõn v gia ỡnh trong mt chng mc nht nh, t
ú to iu kin cho h tham gia vo th trng lao ng h cú nhng c
hi mi v vic lm.
T khi chuyn sang c ch th trng, nn kinh t nc ta ó t c
nhng thnh tu ỏng k.Tuy nhiờn nhng mt trỏi ca nn kinh t th trng
ó bc l khỏ rừ, c bit l tỡnh trng tht nghip. Nh nc ó gii quyt
vn ny bng nhiu bin phỏp nh chớnh sỏch dõn s, kinh t,
Mc dự hin nay nc ta cha trin khai BHTN song nhng nm va
qua Nh nc, ngnh lao ng- thng binh xó hi ó cú nhiu ỏn v ti
nghiờn cu khoa hc cp n vn ny chun b trin khai trong


nhng nm sp ti. õy l vn bc xỳc v tt yu, l trỏch nhim ca c
Nh nc, ngi lao ng v ngi s dng lao ng.
trin khai BHTN, phi xõy dng c chớnh sỏch hay phỏp lnh v
BHTN, to hnh trang phỏp lý trong quỏ trỡnh t chc thc hin. Hy vng
rng BHTN s sm c trin khai Vit Nam gúp phn gii quyt cn bnh
c hu do c ch th trng ra, ú l tht nghip.
Mc tiờu ti l h thng húa c s lý lun , thc tin Tht nghip ,
cỏc chớnh sỏch BHTN trờn c s tng hp thụng tin.
Kt cu ca ti : Ngoi phn m u v kt lun, ni dung ti
gm 3 phn chớnh :
I. Mt s vn v tht nghip.
II. Bo him Tht nghip v chuyn dch c cu kinh t.
III. Chớnh sỏch Bo him Tht nghip ca Vit Nam hin ti v tng
lai.
Bi vit ca em cũn nhiu thiu sút, mong s ch bo ca cụ.
§Ò ¸n m«n häc
NguyÔn ThÞ Thuú D¬ng- Líp: Kinh tÕ Lao ®éng 44
Em xin chân thành cảm ơn!
§Ò ¸n m«n häc
NguyÔn ThÞ Thuú D¬ng- Líp: Kinh tÕ Lao ®éng 44
NỘI DUNG
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THẤT NGHIỆP
1.Khái niệm về thất nghiệp
Vấn đề thất nghiệp đã được nhiều tổ chức,nhiều nhà khoa học bàn
luận.Song cũng còn nhiều ý kiến khác nhau nhất là về thất nghiệp.Luật Bảo
hiểm thất nghiệp (viết tắt BHTN)cộng hòa liên bang Đức định nghĩa: “Thất
nghiệp là người lao động tạm thời không có quan hệ lao động hoặc chỉ thực
hiện công việc ngắn hạn”.
Tại Pháp người ta cho rằng,thất nghiệp là không có việc làm, có điều
kiện làm việc, đang đi tìm việc làm.

Thái Lan, định nghĩa về thất nghiệp khẳng định: “Thất nghiệp là không
có việc làm, muốn làm việc, có năng lực làm việc”.
Trung Quốc định nghĩa về thất nghiệp như sau: “Thất nghiệp là người
trong tuổi lao động (dân thành thị) có khả năng lao động, chưa có việc làm,
đang đi tìm việc làm, đăng ký tại cơ quan giải quyết việc làm”.
Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO) ,”Thất nghiệp là tình trạng tồn tại
một số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm
được việc làm ở mức tiền lương thịnh hành”.
Hội nghị Thống kê Lao động Quốc tế lần thứ tám năm 1954 tại Giơnevơ
đưa ra định nghĩa:”Thất nghiệp là người đã qua một độ tuổi xác định mà trong
một ngành hoặc một tuần xác định, thuộc những loại sau đây:
- Người lao động có thể đi làm nhưng hết hạn hợp đồng hoặc bị tạm
ngừng hợp đồng, đang không có việc làm và đang tìm việc làm.
- Người lao động có thể đi làm trong một thời gian xác định và đang tìm
việc làm có lương mà trước đó chưa hề có việc làm, hoặc vị trí hành nghề
cuối cùng trước đó không phải là người làm công ăn lương (ví dụ người sử
dụng lao động chẳng hạn ) hoặc đã thôi việc.
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
- Ngi lao ng khụng cú vic lm v cú th i lm ngay v ó cú s
chun b cui cựng lm mt cụng vic mi vo mt ngy nht nh sau mt
thi k ó c xỏc nh.
- Ngi phi ngh vic tm thi hoc khụng thi hn m khụng cú lng.
Cỏc nh ngha tuy cú khỏc nhau v mc , gii hn (tui, thi gian mt
vic) nhng u thng nht ngi tht nghip ớt nht phi cú 3 c trng:
+ Cú kh nng lao ng.
+ ang khụng cú vic lm
+ ang i tỡm vic lm.
Vit Nam, tht nghip l vn mi ny sinh trong thi k chuyn i
nn kinh t c ch k hoch húa tp trung sang c ch th trng.Vỡ vy, tuy

cha cú vn bn phỏp qui v tht nghip cng nh cỏc vn cú liờn quan
n tht nghip, nhng cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu nht nh.
Nhng nghiờn cu bc u khng nh tht nghip l nhng ngi
khụng cú vic lm, ang i tỡm vic v sn sng lm vic.
nh ngha tht nghip Vit Nam : Tht nghip l nhng ngi trong
tui lao ng, cú kh nng lao ng, cú nhu cu vic lm, ang khụng cú
vic lm.
2. Cỏc nguyờn nhõn gõy tht nghip
Cú 3 nguyờn nhõn gõy tht nghip
- Do chu k sn xut kinh doanh thay i:
Theo chu k phỏt trin kinh t , sau hng thnh n suy thoỏim khng
hong. thi k c m rng, ngun nhõn lc xó hi c huy ng vo
sn xut, nhu cu v sc lao ng tng nhanh nờn thu hỳt nhiu lao
ng.Ngc li thi k suy thoỏi sn xut ỡnh tr , cu lao ng gim khụng
nhng khụng tuyn thờm lao ng m cũn mt s lao ng b dụi d gõy nờn
tỡnh trng tht nghip. Theo kinh nghim ca cỏc nh kinh t nu nng lc sn
xut xó hi gim 1% so vi kh nng , tht nghip s tng lờn 2%.
- Do s tin b ca khoa hc k thut:
§Ò ¸n m«n häc
NguyÔn ThÞ Thuú D¬ng- Líp: Kinh tÕ Lao ®éng 44
Đặc biệt quá trình tự động hóa quá trình sản xuất.Sự tiến bộ của khoa
học kỹ thuật, tự động hóa quá trình sản xuất sẽ tiết kiệm được chi phí, năng
suất lao động tăng cao , chất lượng sản phẩm tốt hơn, giá thành lại rẻ làm tăng
khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Chính vì thế, các nhà sản xuất luôn tìm
cách đổi mới công nghệ, sử dụng những dây truyền tự động vào sản xuất, máy
móc được sử dụng nhiều, lao động sẽ dôi dư. Số lao động này sẽ bổ sung vào
đội quân thất nghiệp.
- Sự gia tăng dân số và nhuồn lực là áp lực đối với việc giải quyết việc
làm. Điều này thường xảy ra đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển
hoặc đang phát triển. Ở đây, nguồn lực dồi dào nhưng do kinh tế hạn chế nên

không có điều kiện đào tạo và sử dụng hết nguồn lao động hiện có.
3. Phân loại thất nghiệp
Thất nghiệp là một hiện tượng phức tạp cần phải được phân loại để hiểu
rõ về nó. Căn cứ vào từng chỉ tiêu đánh giá, ta có thể chia thất nghiệp thành
các loại sau:
a.Phân theo đặc trưng của người thất nghiệp.
Thất nghiệp là một gánh nặng, nhưng gánh nặng đó rơi vào đâu, bộ
phận dân cư nào, ngành nghề nào…Cần biết được điều đó để hiểu được đặc
điểm, tính chất, mức độ tác hại… của thất nghiệp trong thực tế. Với mục đích
đó có thể dùng những tiêu thức phân loại dưới đây:
- Thất nghiệp theo giới tính.
- Thất nghiệp theo lứa tuổi.
- Thất nghiệp chia theo vùng, lãnh thổ.
- Thất nghiệp chia theo ngành nghề.
- Thất nghiệp chia theo dân tộc, chủng tộc.
b. Phân loại theo lý do thất nghiệp .
Trong khái niệm thất nghiệp , cần phải phân biệt rõ thất nghiệp tự
nguyện và thất nghiệp không tự nguyện. Nói khác đi là những người lao động
tự nguyện xin thôi việc và những người lao động buộc phải thôi việc.Trong
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
nn kinh t th trng nng ng, lao ng cỏc nhúm, cỏc ngnh, cỏc cụng
ty c tr tin cụng lao ng khỏc nhau (mc lng khụng thng nht trong
cỏc ngnh ngh , cp bc). Vic i lm hay ngh vic l quyn ca mi ngi.
Cho nờn, ngi lao ng cú s so sỏnh, ch no lng cao thỡ lm, ch no
lng thp (khụng phự hp) thỡ ngh. Vỡ th xy ra hin tng:
Tht nghip t nguyn :L loi tht nghip m mt mc tin cụng no
ú ngi lao ng khụng mun lm vic hoc vỡ lý do cỏ nhõn no ú (di
chuyn, sinh con).Tht nghip loi ny thng tm thi.
Tht nghip khụng t nguyn l: Tht nghip m mc tin cụng no ú

ngi lao ng chp nhn nhng vn khụng c lm vic do kinh t suy
thoỏi , cung ln hn cu v lao ng
Tht nghip trỏ hỡnh (cũn gi l hin tng khim dng lao ng) l hin
tng xut hin khi ngi lao ng c s dng di mc kh nng m bỡnh
thng gn vi vic s dng khụng ht thi gian lao ng.
Kt cc ca nhng ngi tht nghip khụng phi l vnh vin . Cú
nhng ngi ( b vic, mt vic) sau mt thi gian no ú s c tr li
lm vic . Nhng cng cú mt s ngi khụng cú kh nng ú v h phi ra
khi lc lng lao ng do khụng cú iu kin bn thõn phự hp vi yờu cu
ca th trng lao ng hoc do mt kh nng hng thỳ lm vic ( hay cũn cú
th cú nhng nguyờn nhõn khỏc).
Nh vy, con s tht nghip l con s mang tớnh thi im . Nú luụn
bin ng theo thi gian. Tht nghip xut phỏt t nhu cu cn vic lm, cú
vic ri li mt vic, t khụng tht nghip tr lờn tht nghip ri ra khi trng
thỏi ú. Vỡ th vic nghiờn cu dũng lu chuyn tht nghip l rt cú ý ngha.
c. Phõn loi theo ngun gc tht nghip.
Tỡm hiu ngun gc tht cú ý ngha phõn tớch sõu sc v thc trng tht
nghip , t ú tỡm ta hng gii quyt. Cú th chia thnh 4 loi:
Tht nghip tm thi l loi tht nghip phỏt sinh do s di chuyn khụng
ngng ca ngi lao ng gia cỏc vựng, cỏc loi cụng vic hoc gia cỏc
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
giai on khỏc nhau ca cuc sng.Thm chớ trong mt nn kinh t cú vic
lm vn luụn cú s chuyn ng no ú nh mt s ngi tỡm vic lm sau
khi tt nghip hoc di chuyn ch t ni ny n ni khỏc ; ph n cú th
quay li lc lng lao ng sau khi sinh con
Tht nghip cú tớnh c cu : Xy ra khi cú s mt cõn i gia cung
cu lao ng ( gia cỏc ngnh ngh , khu vc). Loi ny gn lin vi s
bin ng c cu kinh t v gõy ra do s suy thoỏi ca mt ngnh no ú hoc
l s thay i cụng ngh dn n ũi hi lao ng cú cht lng cao hn, ai

khụng ỏp ng c s b sa thi. Chớnh vỡ vy , tht nghip loi ny cũn gi
l tht nghip cụng ngh. Trong nn kinh t hin i, tht nghip loi ny
thng xuyờn xy ra. Khi s bin ng ny l mnh v kộo di , nn tht
nghip tr nờn nghiờm trng v chuyn sang tht nghip di hn. Nu tin
lng rt linh hot thỡ s mt cõn i trong th trng lao ng s mt i khi
tin lng trong nhng khu vc cú ngun cung lao ng h xung, v trong
khu vc cú mc cu lao ng cao tng lờn.
Tht nghip do thiu cu : Loi tht nghip ny xy ra khi mc cu
chung v lao ng gim xung . Ngun gc chớnh l s suy gim tng cu .
Loi ny cũn c gi l tht nghip chu k bi cỏc nn kinh t th trng
nú gn lin vi thi k suy thoỏi ca chu k kinh doanh. Du hiu chng t s
xut hin ca loi ny l tỡnh trng tht nghip xy ra trn lan khp mi ni,
mi ngh.
Tht nghip do yu t ngoi th trng: Loi tht nghip ny cũn c
gi theo lý thuyt c in. Nú xy ra khi tin lng c n nh khụng bi
cỏc lc lng th trng v cao hn mc lng cõn bng thc t ca th
trng lao ng. Vỡ tin lng khụng ch quan h n s phõn phi thu nhp
gn vi kt qu lao ng m cũn quan h vi mc sng ti thiu nờn nhiu
quc gia ( Chớnh ph hoc cụng on ) cú quy nh cng nhc v mc lng
ti thiu, s khụng linh hot ca tin lng (ngc vi s nng ng ca th
trng lao ng), dn n mt b phn mt vic lm hoc khú tỡm vic lm.
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
Túm li, tht nghip tm thi v tht nghip c cu xy ra trong mt b
phn riờng bit ca th trng lao ng ( cú th din ra ngay c khi th trng
lao ng ang cõn bng). Tht nghip do thiu cu xy ra khi nn kinh t i
xung, ton b thi trng lao ng b mt cõn bng. Cũn tht nghip theo lý
thuyt c in do cỏc yu t xó hi, chớnh tr tỏc ng. S phõn bit ú l then
cht nm bt tỡnh hỡnh chung ca th trng lao ng.
4. Tỏc ng ca tht nghip n s phỏt trin kinh t xó hi.

Tht nghip l mt hin tng kinh t xó hi, do tỏc ng ca nhiu yu
t kinh t xó hi, trong ú cú nhng yu t va l nguyờn nhõn va l kt
qu. Ngc li, tht nghip cú nh hng n quỏ trỡnh phỏt trin kinh t xó
hi ca t nc. Vỡ vy , cn phõn tớch rừ tỏc ng qua li gia cỏc yu t
kinh t xó hi i vi tht nghip v ngc li, nh hng ca tht nghip
n s phỏt trin kinh t xó hi; hn ch nhng tỏc ng n gia tng t l
tht nghip.
a.Tht nghip tỏc ng n tng trng kinh t v lm phỏt.
Tht nghip tng cú ngha lc lng lao ng xó hi khụng c huy
ng vo hot ng sn xut kinh doanh tng lờn; l s lóng phớ lao ng xó
hi- nhõn t c bn phỏt trin kinh t xó hi. Tht nghip tng lờn cng
cú ngha l nn kinh t ang suy thoỏi- suy thoỏi do tng thu nhp quc gia
thc t thp hn tim nng; suy thoỏi do thiu vn u t ( vỡ vn ngõn sỏch
v thu hp do tht thu thu, do phi h tr ngi lao ng mt vic lm)
Tht nghip tng lờn cng l nguyờn nhõn y nn kinh t n ( b vc) ca
lm phỏt.
Mi quan h nghch lý 3 chiu gia tng trng kinh t tht nghip v
lm phỏt luụn luụn tn ti trong nn kinh t th trng- Tc tng trng
kinh t (GDP) m gim thỡ t l tht nghip s gim, kộo theo t l lm phỏt
phỏt cng gim. Mi quan h ny cn c quan tõm khi tỏc ng vo cỏc
nhõn t kớch thớch phỏt trin kinh t xó hi.
b.Tht nghip nh hng n thu nhp v i sng ca ngi lao ng.
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
Ngi lao ng b tht nghip, tc mt vic lm, s mt ngun thu nhp.
Do ú, i sng bn thõn ngi lao ng v gia ỡnh h se khú khn. iu ú
nh hng n kh nng t o to li chuyn i ngh nghip, tr li th
trng lao ng; con cỏi h s gp khú khn khi n trng; sc khe h s
gim sỳt do thiu kinh t bi dng, chm súc y tCú th núi, tht
nghip y ngi lao ng n bn cựng, n chỏn nn vi cuc sng, vi

xó hi; dn h n nhng sai phm ỏng tic
c. Tht nghip nh hng n trt t xó hi, an ton xó hi.
Tht nghip gia tng lm trt t xó hi khụng n nh; hin tng bói
cụng, biu tỡnh ũi quyn lm vic, quyn sngtng lờn; hin tng tiờu
cc xó hi cng phỏt sinh nhiu lờn nh trm cp, c bc, nghin hỳt, mi
dõmS ng h ca ngi lao ng i vi nh cm quyn cng b suy
gimT ú, cú th cú nhng xỏo trn v xó hi, thm chớ dn n bin ng
v chớnh tr.
Tht nghip l hin tng kinh t xó hi khú khn v nan gii ca quc
gia, cú nh hng v tỏc ng n nhiu mt i sng kinh t xó hi.
Gii quyt tỡnh trng tht nghip khụng phi mt sm, mt chiu,
khụng ch bng mt chớnh sỏch hay mt bin phỏp m phi l mt h thng
cỏc chớnh sỏch ng b, phi luụn coi trng trong sut quỏ trỡnh phỏt trin
kinh t xó hi. Bi l, tht nghip luụn tn ti trong nn kinh t th trng
v tng (gim) theo chu k phỏt trin ca nn kinh t th trng.
Trong hng lot cỏc chớnh sỏch v bin phỏp khc phc tỡnh trng tht
nghip, Bo him tht nghip cú v trớ quan trng.
II. BO HIM THT NGHIP V CHUYN DCH C CU KINH T
1.Mt s khỏi nim.
1.1 .Bo him xó hi
Cho n nay vn cha cú mt nh ngha thng nht v bo him xó hi,
nhng cú th khỏi nim nh sau: bo him xó hi l s vo m thay th hoc
bự p mt phn thu nhp i ci ngi lao ng khi h gp phi nhng bin
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
c lm gim hoc mt kh nng lao ng hoc mt vic lm, bng cỏch hỡnh
thnh v s dng mt qu ti chớnh tp trung do s úng gúp ca ngi lao
ng v ngi s dng lao ng, nhm m bo s an ton i sng cho
ngi lao ng, v gia ỡnh h, gúp phn m bo an ton xó hi.
Vai trũ ca Bo him xó hi: trong nn kinh t th trng, bo him xó

hi l mt lnh vc khụng th thiu c i vi ngi lao ng, ngi s
dng lao ng núi chung, cũn phớa Nh nc õy l mt chớnh sỏch xó hi
rng ln m quc gia no cng phi cú bi vỡ:
- Th nht, i vi ngi lao ng:
Bo him xó hi giỳp ngi lao ng v gia ỡnh h n nh cuc sng.
Khi cha cú bo him xó hi thỡ bn thõn ngi lao ng cng nh gia ỡnh
h gp khú khn khi xy ra ri ro nh : tai nn lao ng, bnh ngh nghip,
m au hay khụng cũn kh nng lao ng m bo cuc sngNh cú
bo him xó hi s bự p phn thu nhp b mt ca ngi lao ng, gúp phn
n nh cuc sng cho ngi lao ng.
- Th hai, i vi ngi s dng lao ng:
Bo him xó hi l tm lỏ chn giỳp h trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh, m rng sn xut v thu hỳt c lao ng, vỡ bo him xó hi m
bo chi tr nhng khon tin ln khi ngi lao ng khụng may gp nhng
ri ro hoc khi ht tui lao ng.Bo him xó hi khụng nh hng ln n
ti chớnh ca n v.
- Th ba, i vi Nh nc v xó hi:
Bo him xó hi ó gúp phn n nh cuc sng cho ngi lao ng ,
nờn v lõu di nú gúp phn nõng cao nng sut lao ng vỡ cuc sng ca
ngi lao ng c m bo hn, do ú h quan tõm hn trong lao ng sn
xut v cm thy phn khi, t ú thỳc y xó hi ngy cng phỏt trin .ng
thi m bo an ton xó hi v vn minh xó hi.
Ngoi ra, ngun qu ca bo him xó hi cũn nhn ri rt ln, trong khi
ú nú luụn c b sung liờn tc, vỡ vy phn qu nhn ri cha s dng
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
c u t tng trng, nờn ó to iu kin cho nn kinh t quc dõn
phỏt trin, gim bt khú khn v vn u t cho nh nc.
Vỡ vy bo him xó hi cú vai trũ l gn vi li ớch ca ngi lao ng,
ngi s dng lao ng v Nh nc vi nhau, to thnh mt mi quan h

cht ch, thỳc y xó hi phỏt trin.
1.2. Bo him tht nghip.
a.Lch s hỡnh thnh BHTN.
BHTN xut hin ln u Chõu u, trong mt ngh khỏ ph bin v
phỏt trin: ngh sn xut cỏc nt hng thy tinh Thy S. Ngh ny rt cn
th lnh ngh v c t chc trong mt phm vi nh hp khong 20 n 30
cụng nhõn. gi c nhng cụng nhõn cú tay ngh cao gn bú vi mỡnh,
nm 1893 cỏc ch doanh nghip Thy S ó lp ra qu doanh nghip r
cp cho nhng ngi th phi ngh vic vỡ lý do thi v sm xut. Sau ú,
nhiu nghip on Chõu u cng ó lp ra qu cụng on tr cp cho
on viờn trong nhng trng hp phi ngh vic , mt vic. Tin tr cp
ccc tớnh vo giỏ thnh sn phm v ngi dng hng húa phi gỏnh chu.
Khi thy rừ vai trũ v tỏc dng ca tr cp ngh vic, mt vic i vi cụng
nhõn, nhiu cp chớnh quyn a phng ó t chc liờn kt cỏc doanh nghip,
cỏc nghip on lao ng hỡnh thnh qu tr cp, thc cht ú l qu
BHTN. Qy BHTN t nguyn u tiờn ra i ti Bộcn (ThyS) vo
nm1893. Tham gia úng gúp cho qu lỳc ny khụng ch cú gii ch n c
nhng ngi lao ng cú cụng viclm khụng n nh. tng mc tr cp
tht nghip ũi hi quy mụ ca qu phi ln, cho nờn ó cú s tham gia úng
gúp ca chớnh quyn a phng v trung ng.
Nm 1900 v 1910, Nauy v an Mch ban hnh o lut quc gia v
BHTN t nguyn cú s h tr v ti chớnh ca Nh nc.
Nm 1911 , Vng quc Anh ban hnh o lut u tiờn v BHTN bt
buc v tip sau ú l mt s nc khỏc Chõu u nh :Thy in, Cng
hũa Liờn bang c
§Ò ¸n m«n häc
NguyÔn ThÞ Thuú D¬ng- Líp: Kinh tÕ Lao ®éng 44
Sau cuộc tổng khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) một số nước
Châu Âu và Bắc Mỹ ban hành các Đạo luật về BHXH và BHTN, chẳng hạn :
ở Mỹ năm 1935,Canađa vào năm 1939.

Sau chiến tranh thế giới lần thứ II ,đặc biệt là sau khi có Công ứơc
số102, năm 1952 của Tỏ chức lao động quốc tế (ILO) thì một loạt nước trên
thế giới đã triển khai BHTN và trợ cấp thất nghiệp. Tính đến năm 1981, có 30
nước thực hiện BHTN bắt buộc và 7 nước thực hiện BHTN tự nguyện, đến
năm 1992 những con số trên là 39 và 12 nước. Ở Châu Á , các nước như
Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,…đều đã thực hiện BHTN.
b.Khái niệm
BHTN là quá trình tổ chức và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung – quỹ bảo
hiểm thất nghiệp - được hình thành do sự đóng góp của các bên tham gia (
người lao động, người sử dụng lao động và sự hỗ trợ của Nhà nước ) nhằm
đảm bảo ổn định đời sống cho người lao động và gia đình họ khi gặp rủi ro về
việc làm. Mặt khác, trợ cấp thất nghiệp của Nhà nước và trợ cấp thôi việc, trợ
cấp mất việc làm khác với việc hình thành quỹ bảo hiểm thất nghiệp là một
quá trình thường xuyên, liên tục, và có sự tham gia đóng góp của cả người lao
động, người sử dụng lao động và sự hỗ trợ của Nhà nước. BHTN không
những là sự đóng góp chung rủi ro mất việc làm cùng tham gia đóng góp vào
quỹ và từ quỹ đó hỗ trợ tài chính cho mộ bộ phận nhỏ những người không
may rơi vào tình trạng thất nghiệp; mà còn là sự góp chung rủi ro giữa các
doanh nghiệp với nhau.
c. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm.
Là một bộ phận của BHXH, BHTN là bảo hiểm bổi thường cho người
lao động bị thiệt hạivề thu nhập do bị mất việc làm để họ ổn định cuộc sống
và có điều kiện tham gia vào thi trương lao động.
Như vậy, mục đích của BHTN là trợ giúp về mặt tài chính cho người thất
nghiệp để họ ổn định cuộc sống cá nhân và gia đình trong một chừng mực
nhất định, từ đó tạo điều kiện cho họ tham gia vào thị trường lao động để có
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
nhng c hi mi v vic lm. Vỡ th, mt s nh kinh t hc cũn cho rng
BHTN l ht nhõn ca th trng lao ng v nm trong chớnh sỏch kinh t

xó hi ca quc gia. Chớnh sỏch ny trc ht vỡ li ớch ca ngi lao ng v
ngi c dng lao ng sau na l vỡ li ớch xó hi.
BHTN cng l mt loi hỡnh bo him con ngi , song nú cú mt s
c im khỏc nh : Khụng cú hp ng trc, ngi tham gia v ngi th
hng quyn li l mt, khụng cú vic chuyn ri ro ca ngng ngi b tht
nghip sang nhng ngi khỏc cú kh nng tht nghip. BHTN khng cú d
bỏo chớnh xỏc v s lng v phm vi v cú th b thit hi v kinh t rt ln ,
c bit l trng nhng thi kỡ nn kinh t b khng hong.
Mc dự nhiu nc trin khai BHTN c lp vi BHXH, song i tng
ca BHTN cng ging i tng ca BHXH ,ú l thu nhp ca ngi lao
ng.Cũn i tng tham gia BHTN cng l ngi lao ng v ngi s
dng lao ng, song i tng ny rng hay hp cũn tựy thuc vo iu kin
c th v quy nh ca tng nc.i a s cỏc nc u quy nh i tng
tham gia BHTN l nhng ngi lao ng trong tui lao ng, cú kh nng
lao ng. Bao gm:
- Nhng ngi lm cụng n lng trong cỏc doanh nghip cú s dng
mt s lng lao ng nht nh.
- Nhng ngi lm vic theo hp ng lao ng vi mt thi gian nht
nh ( thng l mt nm tr lờn ) trong cỏc doanh nghip , cỏc c quan on
th, cỏc n v hnh chớnh s nghip ( nhng khụng phi l viờn chc v cụng
chc).
Nhng cụng chc, viờn chc Nh nc; nhng ngi lao ng c lp
khụng cú ch ; nhng ngi lm thuờ theo mựa v thng khụng thuc i
tng tham gia bo him tht nghip. Bi vỡ , hoc l h c Nh nc
tuyn dng, b nhim lõu di nờn kh nng tht nghip thp, hoc l nhng
ngi khú xỏc nh thu nhp xỏc nh phớ bo him, thi gian lm vic
ngn, cụng vic khụng n nh , thi gian úng phớ bo him khụng . V
§Ò ¸n m«n häc
NguyÔn ThÞ Thuú D¬ng- Líp: Kinh tÕ Lao ®éng 44
phía người sử dụng lao động, họ cũng có trách nhiệm đóng góp BHTN cho

người lao động mà họ sử dụng .Vì rủi ro việc làm trong một chừng mực nào
đó xuất phát từ phía người sử dụng lao động. Như vậy , đối tượng tham gia
BHTN hẹp hơn rất nhiều so với BHXH.
- Rủi ro thuộc phạm vi BHTN là rủi ro nghề nghiệp , rủi ro việc làm.
Người lao động tham gia BHTN bị mất việc làm họ sẽ được hưởng trợ cấp
BHTN. Điều kiện để được hưởng trợ cấp BHTN khá chặt chẽ:
+ Người tham gia bảo hiểm phải nộp phí bảo hiểm trong một thời gian
nhất định
+ Thất nghiệp không phải do lỗi của người lao động;
+ Phải đăng ký thất nghiệp, đăng ký tìm kiếm việc làm tại Cơ quan lao
động có thẩm quyền do Nhà nước quy định;
+ Phải sẵn sàng làm việc;
+ Có sổ BHTN để chứng nhận có tham gia đóng phí BHTN đủ thời
hạn quy định.
Những người thất nghiệp nặc dù có đóng BHTN nhưng không được
hưởng trợ cấp khi họ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật ,
bị sa thải do vi phạm kỷ luật lao động hoặc từ chối không đi làm việc do cơ
quan lao động việc làm giới thiệu…Để được hưởng trợ cấp BHTN , người lao
động phải có một thời gian nhất định đã tham gia đóng góp vào quỹ BHTN –
thời gian dự bị. Việc đặt ra thời gian dự bị có nhiều tác dụng. Một mặt nó đảm
bảo rằng, chỉ có những người thường xuyên tham gia hoạt động kinh tế mới
được xem như bị mất thu nhập thực sự do bị thất nghiệp, còn đối với những
người chưa từng có việc làm, chưa có thu nhập , không được coi họ là những
người bị thiệt hại về thu nhập. Mặt khác, thông qua thời gian dự bị , quỹ
BHTN có thể đảm bảo số đóng góp của mỗi người lao động đạt tới một mức
tối thiểu trước khi xảy ra thất nghiệp. Điều này sẽ tích cực góp phần cân đối
quỹ tài chính BHTN.
d. Qũy BHTN và mức trợ cấp BHTN.
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44

- Qy Bo him tht nghip.
L mt qu ti chớnh c lp tp trung nm ngoi ngõn sỏch Nh nc.
Qy c hỡnh thnh ch yu t ngun sau õy:
+ Ngi s dng úng gúp.
+ Ngi tham gia bo him tht nghip úng gúp.
+ Nh nc bự thiu.
Ngoi ra cũn c b sung bi lói sut u t em li t phn qu nhn
ri ( vỡ qu BHTN thng c cõn i thu chi trong nm k hoch ). Cng
nh BHXH , ngi tham gia bo him tht nghip v ngi s dng lao ng
úng gúp bng mt t l phn trm nht nh so vi tin lng v tng qu
lng.
Hu ht cỏc quc gia quy nh mc úng gúp bo him tht nghip trong
hot ng ti chớnh m bo an ton v chc chn cho qu hot ng.
Qy BHTN nhiu hay ớt ph thuc vo t l úng gúp ca cỏc bờn tham
gia v s ngi tham gia BHTN. T l úng gúp ca ngi lao ng v ngi
s dng lao ng ph thuc ch yu vo t l tht nghip, mc hng v thi
gian hng tr cp BHTN cng nh ni dung s dng qu.
T l tht nghip l t s gia s ngi tht nghip so vi lc lng lao
ng. Lc lng lao ng phi c xỏc nh thng nht vi ni dung ca i
tng v phm vi bo him. Cũn s ngi tht nghip c xỏc nh thụng
qua iu tra hay da vo s liu thng kờ nhng ngi ó ng ký tht
nghip. Nhỡn chung, t l tht nghip thng xuyờn bin ng, vỡ th nú l
nhõn t cú nh hng ln n t l úng gúp ca cỏc bờn tham gia BHTN
cng nh s h tr ca Nh nc. S h tr ca nh nccho qu BHTN l
khụng th thiu, bi vỡ tht nghip l mt vn mang tớnh xó hi rng ln.
Nh nc khụng ch ban hnh chớnh sỏch , m cũn phi quan tõm n vic
thc hin chớnh sỏch, bng cỏch trớch mt khon ngõn sỏch ỏng k h tr qu
BHTN. Mc dự ch h tr mt phn nhng Nh nc cú mt ngun qu rt
ln khc phc tỡnh trng tht nghip , t ú gúp phn n nh xó hi. Mt
Đề án môn học

Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
khỏc, nhiu khi doanh nghip gp khú khn trong sn xut kinh doanh , lao
ng b tht nghip nhiu khụng hn ti doanh nghip hay ngi lao ng m
ti nh nc, do nh nc thay i chớnh sỏch kinh t , do qun lý th trng
yu kộm v tin vn cp phỏt khụng kp thi v.vVỡ vy, Nh nc cng
phi tham gia úng gúp vo qu BHTN . Nh nc cú th tham gia theo mt
trong hai hỡnh thc sau:
+ Th nht, úng gúp thng xuyờn thụng qua vic trớch ngõn sỏch h
tr qy BHTN.
+ Th hai l, Nh nc ch tham gia vi t cỏch l ngi bo h khi
úng gúp ca ngi lao ng v ngi lao ng v ngi s dng lao ng
khụng bự p cỏc khon chi hoc khi qu BHTN cú nhng bin ng ln
do lm phỏt
Mc tham gia úng gúp vo qu BHTN trong nhng nm gn õy
ca mt s nc thc hin BHTN cng rt khỏc nhau. Cú nc quy nh
ngi lao ng , ngi s dng lao ng v Nh nc úng gúp nh nhau.
Ngoi ra cũn cú nhng nc quy nh ngi s dng lao ng úng gp ụi
ngi lao ng, nh nc ch tin hnh bự thiu.
Qy BHTN c s dng ch yu chi tr tr cp BHTN . Ngoi ra nú
cũn c s dng cho cỏc hot ng nhm a ngi tht nghip mau chúng
tr li v trớ lm vic ( nh : o to v o to li tay ngh cho ngi lao
ng; chi phớ tỡm kim v mụi gii vic lm,); Chi cho t chc hot ng
BHTN
- Mc tr cp BHTN.
V nguyờn tc mc tr cp tht nghip phi thp hn thu nhp ca ngi
lao ng khi ang lm vic. Vic xỏc nh mc tr cp phi da trờn c s
m bo cho ngi tht nghip sng mc ti thiu trong thi gian khụng
cú vic lm, ng thi sao cho h khụng th lm dng mun hng tr cp
hn l i lm. Vỡ vy, hu ht cỏc nc ó trin khai BHTN , u da trờn
nhng c s sau õy xỏc nh mc tr cp tht nghip .

Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
+ Mc lng ti thiu ;
+ Mc lng bỡnh quõn cỏ nhõn;
+ Mc lng thỏng cui cựng trc khi b tht nghip.
Da vo mc lng no l tựy thuc vo iu kin c th, nhng mc
lng no dựng xỏc nh mc tr cp tht nghip cng l mc lng lm
cn c úng phớ BHTN . Theo ILO , mc tr cp BHTN ti thiu bng 45%
thu nhp trc khi tht nghip.
- Thi gian hng tr cp BHTN
Thi gian hng tr cp BHTN ti a ph thuc ch yu vo yu t ti
chớnh, vo qu bo him v thi gian tham gia BHTN , ngoi ra cũn ph
thuc nhiu vo cỏc iu kin kinh t xó hi. Trong cỏc thi k m t l tht
nghip thp, ngi lao ng cú kh nng tỡm kim c vic lm v cú nhiu
ngnh ngh, mc cu v lao ng cũn cú kh nng thu hỳt d hn, thỡ thi hn
hng tr cp s h thp xung. Ngc li, vo thi k khng hong kinh t,
s ngi tht nghip gia tng thỡ thi hn hng c kộo di, nhng cng
ch cú th kộo di trong phm vi qu BHTN cú th chu c.
C th, ngi lao ng tht nghip c hng tr cp tht nghip trong
mt thi gian ngn, sau ú cú vic lm s ngng hng tr cp vỡ h ó cú
lng. Thi hn hng tr cp ti a phi c quy nh c th, nu quỏ thi
hn ti a m ngi tht nghip cha cú vic lm vn phi ngng tr cp v
khi ú h cú th c tr giỳp t phớa xó hi.Nhỡn chung, cỏc nc thng
quy nh thi hn tr cp ti a t 12 n 52 tun ( t 3 thỏng n 1
nm).Thi hn tm ch t 3 n 7 ngy u tht nghip khụng c hng
tr cp. iu ny lm gim nh ti chớnh cho qu bo him v n gin húa
khõu qun lý trong trng hp tht nghip ngn ngy.
Tht nghip l mt hin tng kinh t xó hi, l vn nan gii i vi
mi quc gia. khc phc v y lựi hin tng tht nghip cỏc nc ó cú
nhiu bin phỏp v chớnh sỏch c th. Song BHTN vn luụn c coi l chớnh

§Ò ¸n m«n häc
NguyÔn ThÞ Thuú D¬ng- Líp: Kinh tÕ Lao ®éng 44
sách hữu hiệu mang tính chiến lược lâu dài. Việc ban hành và tổ chức thực
hiện chính sách này phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng nước.
2 . Thất nghiệp trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta
hiện nay
Phát triển kinh tế là nhân tố quan trọng để phát triển các ngành kinh tế
lên trình độ sản xuất hiện đại , nâng cao tốc độ tăng trưởng , tăng năng suất
lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh ở nước ta. Hàng năm nền kinh tế thị
trường tạo ra khoảng 1,3-1,45 triệu việc làm , trong đó số việc làm từ nông
nghiệp chiếm 38%. Bên cạnh những mặt tích cực , quá trình chuyển dịch kinh
tế ở góc độ nhất định cũng làm nảy sinh thất nghiệp. Có thể xem xét vấn đề
này ở các giác độ sau:
Tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với đầu tư và tạo thêm việc
làm.Hệ số co giãn việc làm theo GDP của nền kinh tế nước ta giai đoạn 1991-
2000 là 0,33% , đây là con số tương đối thấp, trong khi đó Đài Loan là 0,67%
giai đoạn 1958-1972. Các nước như: Hàn Quốc, Thái Lan, Malaixia,
Singapore… giai đoạn đầu công nghiệp hóa, cơ cấu lại kinh tế, có tốc độ tăng
trưởng kinh tế hàng năm rất cao và duy trì được tủ lệ thất nghiệp dưới 3%(các
năm 1976-1986 tăng trưởng kinh tế bình quân /năm của Malaixia là 15,54%,
Thái Lan 21,59%…).Có thể nói, đảm bảo kích thích tăng trưởng đầu tư, tăng
trưởng kinh tế để nâng cao mức cầu lao động, đặc biệt là cầu lao động trong
khu vực công nghiệp, dịch vụ là một trong những yếu tố rất cơ bản để khống
chế tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế. Ở nước ta , thất nghiệp xảy ra phổ biến
hơn ở khu vực thành thị và trở thành vấn đề xã hội khá bức xúc của các thành
phố lớn.
Bảng 1: Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị qua các năm
Năm 1996 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Tỷ lệ
(%)

5,88 6,85 7,4 6,42 6,28 6,01 5,6
(Nguồn : Bộ lao động thương binh – xã hội )
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
- Qỳa trỡnh ci cỏch khu vc doanh nghip nh nc, hp tỏc xó, vi vic
thc hin cỏc hỡnh thc c phn húa, giao, khoỏn, bỏn, cho thuờ, gii th
nhm tng cng hiu qu hot ng, kh nng cnh tranh, ó dn n i
mi lao ng trong DN thuc cỏc ngnh ngh. Cỏc nm 1999-2000 lao ng
tht nghip trong khu vc DN nh nc chim khong 7,2% tng s lao ng
ca khu vc ny, bao gm lao ng ca cỏc DN b phỏ sn, gii th, DN
chuyn i s hu, c cu li. ng thi , phn ln hp tỏc xó kiu c chuyn
i hỡnh thc s hu hoc gii th v xó viờn mt vic lm, b sung bo i
ng tht nghip, tỏc ng n quan h cung- cu lao ng trờn th trng lao
ng.
- tng cng kh nng cnh tranh trong nn kinh t th trng, DN,
cỏc thnh phn kinh t ó thc hin cỏc gii phỏp nh : i mi cụng ngh,
nõng cao cht lng lao ng, c cu li sn phm v t chc li sn xut ,
nõng cao trỡnh qun lý , kt qu dn n bin ng lao ng, mt b phn
b a ra khi dõy chuyn sn xut kinh doanh, tr thnh tht nghip. S liu
kho sỏt th trng lao ng gn õy cho thy, ti Bỡnh Dng cỏc nm gn
õy t l lao ng ri DN l 18,68%, con s tng t ny ti Cn Th :
8,97%, ng Nai : 12,92%, TP.HCM: 22,66%, Hi Phũng 9,4%. Xu hng
tht nghip ny xy ra thng xuyờn, vi biờn cao hn trong giai on u
tham gia mnh m vo quỏ trỡnh t do húa thng mi, ton cu húa kinh t.
- Trong cỏc nm phỏt trin kinh t th trng, tc tng lc lng lao
ng ca nc ta khong 2,7-2,8%/nm trong khi tc tng vic lm l 2,3-
2,4%/nm. khu vc thnh th, vi nc cung lao ng cao hn so vi cu lao
ng l nguyờn nhõn ca mt b phn lao ng khụng tỡm kim c vic
lm trờn th trng lao ng v tr thnh tht nghip. Trong ú, i b phn l
lao ng ln u bc vo tui lao ng, cha qua o to, khụng cú k nng

ngh nghip. Chuyn dch c cu kinh t vi xu hng tt yu l thu hp dn
s vic lm gin n v phỏt trin s vic lm k thut, vic lm cú nng sut
lao ng cao. Cỏc ngnh : cụng ngh thụng tin, vin thụng, in t, du lch,
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
ti chớnh, ngõn hng, cụng nghip ch binv cỏc khu cụng nghip tp
trung, khu ch xut cú nhu cu lao ng k nng ln, nhng thc t gp khú
khn trong tuyn dng lao ng. Nguyờn nhõn l do t l lao ng qua o
to chuyờn mụn k thut ca lc lng lao ng thnh th thp, nm2002
l34,03% (nụng thụn 5,74%) v bt cp v cht lng o to, mt b phn
lao ng ó qua o to chuyờn mụn k thut khụng ỏp ng c yờu cu
ca ngi s dng lao ng. Do ú, a s lao ng tht nghip trờn th trng
lao ng thnh th l lao ng gin n.
Tht nghip c cu : chuyn dch c cu kinh t thỳc y mt b phn
lao ng nụng nghip sang khu vc cụng nghip v dch v, trong thi gian
i ngh ó xy ra tỡnh trng tht nghip c cu. Lao ng tht nghip do c
cu thuc loi ny cú xu hng tỡm vic lm mi tt hn, mc tin cụng cao
hn trờn th trng lao ng k c vic di chuyn n cỏc vựng khỏc v c
bit l dũng di chuyn lao ng nụng thụn ra thnh th. Cỏc nm 1990-1998
qui mụ di chuyn lao ng nụng thụn- thnh th phm vi ton quc 70-90
nghỡn ngi / nm. Di chuyn lao ng nụng thụn thnh th cú vai trũ quan
trng trng trong cung ng lao ng rỳt ra khi ngnh nụng nghip cho s
phỏt trin ca cỏc ngnh ngh cú hm lng k thut cao, cỏc ngnh ngh mi
v s phỏt trin ca cỏc khu vc kinh t t nhõn, cú vn u t nc ngoi,
khu cụng nghip, khu ch xut, kớch thớch s hot ng sụi ng ca th
trng lao ng. Cỏc nm qua , khong hn 22% lao ng nụng thụn thay i
ngh, cú mc thu nhp bỡnh quõn tng 30-50% so vi cỏc hot ng trc ú.
Mt s khu ch sut, khu cụng nghip tp trung thu hỳt trờn 70% lao ng di
chuyn t nụng thụn n ( khu cụng nghip ng Nai, Bỡnh Dng, Qung
Ngói, Nng, Qung Ninh,) nhng bờn cnh ú l tỡnh trng tht nghip

c cu din ra ph bin.
Tht nghip t nguyn: bao gm nhng ngi khụng mun lm cỏc
cụng vic cú mc lng thp v nhng ngi n nỏu trong cỏc cụng vic ni
tr gia ỡnh do cỏc mc tin cụng thp khụng sng. Tht nghip t nguyn
cú khuynh hng gia tng , nm 1998 khong 4.8 triu ngi v nm 2003 cú
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
khong 2,547 triu ngi lm ni tr v 4,414 triu ngi khụng cú nhu cu
lm vic chim hn 7% lao ng t 15 tui tr lờn. S liu iu tra cho thy,
cú ti 40-50% s lao ng ny mun tỡm vic lm , nhng khụng tỡm c
vic lm phự hp, õy cng l ngun cung lao ng tim nng cho th trng
lao ng.
Ngoi ra, trong quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t cũn tn ti tht
nghip do nguyờn nhõn bt cp ca h thng o to.ú l vic o to theo
ngnh ngh cha phự hp vi nhu cu , tớn hiu ca th trng lao ng.
III.CHNH SCH BO HIM THT NGHIP CA VIT NAM HIN TI V
TNG LAI
1.Thc trng h tr ngi tht nghip
Mt mt Nh nc ban hnh nhiu chớnh sỏch v mụ v phỏt trin kinh
t nhiu thnh phn : chớnh sỏch t ai, thu, ti chớnh tin t, tớn dng, tp
trung phỏt trin nụng nghip, nụng thụn, phỏt trin kinh t h gia ỡnh, trang
tri h gia ỡnh, phỏt trin khu cụng nghip, khu ch xuthng vo to ra
bu khụng khớ u t lnh mnh cho ton xó hi phỏt trin kinh t, to m
vic lm, s dng tt cỏc tim nng lao ng xó hi.
B lut lao ng c ban hnh v cú hiu lc thi hnh t 1/1/1995 ó
quy nh c th nhng ch liờn quan ti lao ng b mt vic lm bao gm:
- iu 17 quy nh: Do thay i c cu hoc cụng ngh lm cho ngi
lao ng lm vic thng xuyờn trong cỏc doanh nghip t 1 nm tr lờn b
mt vic thỡ ngi s dng lao ng phi cú trỏch nhim o to li h cú
th tip tc lm vic thỡ doanh nghip phi tr cp mt vic lm, mi nm lm

vic tr mt thỏng lng, thp nht l hai thỏng lng.
- iu 42 quy nh: i vi trng hp chm dt hp ng lao ng i
vi ngi lao ng ó lm vic thng xuyờn trong doanh nghip, c quan t
chc t mt nm tr lờn ngi s dng lao ng cú trỏch nhim tr cp thụi
vic, c mi nm lm vic l na thỏng lng, cng vi ph cp lng nu
cú.
§Ò ¸n m«n häc
NguyÔn ThÞ Thuú D¬ng- Líp: Kinh tÕ Lao ®éng 44
Nghị quyết 120/HĐBT ngày 11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về chủ
trương, phương hướng và biện pháp giải quyết việc làm trong những năm tiếp
theo. Trong đó, Chính phủ quy định những biện pháp cụ thể nhằm tạo ra
những điều kiện thuận lợi và cơ hội có việc làm nhiều hơn cho những người
thất nghiệp hoặc người đến tuổi lao động nhưng chưa tìm thấy việc làm. Đây
là Nghị quyết đánh dấu sự thay đổi mới căn bản trong lĩnh vực lao động việc
làm phù hợp với cơ chế thị trường và lần đầu tiên Qũy quốc gia về giải quyết
việc làm đã được thành lập với nhiều nguồn quỹ khác nhau ( từ ngân sách nhà
nước, từ Hợp tác quốc tế và sự đóng góp củă dân), cùng với hệ thống trunh
tâm xúc tiến việc làm cũng ra đời và phát triển nhanh chóng. Nghị quyết
120/HĐBT thực sự trở thành bà đỡ trong cơ chế thị trường giúp người thất
nghiệp ở thành thị, thiếu việc làm ở nông thôn và nhóm xã hội yếu thế có cơ
hội tìm kiếm việc làm trong cơ chế thị trường.
Những chính sách và biện pháp thực hiện trong những năm qua đã góp
phần rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tìm hoặc tạo việc làm mới,
hòa nhập trở lại thị trường lao động. Tuy nhiên trong thực tế còn một số
lượng khá lớn người lao động sau khi thôi việc họ cũng không tìm được việc
làm.Do vậy đây là áp lực rất lớn cho xã hội.
Trên thế giới đã có nhiều nước áp dụng chế độ bảo hiểm thất nghiệp và
đạt được thành tựu lớn như Trung Quốc,Mông Cổ…Nhận thức rõ về tác hại
về tình trạng thất nghiệp và những nhược điểm của những chính sách đã thực

thi, Đảng và Nhà nước ta đang chuẩn bị ban hành chế độ bảo hiểm thất
nghiệp.
2.Chính sách bảo hiểm thất nghiệp trong tương lai
Theo dự thảo mới nhất Luật BHXH, chế độ bảo hiểm thất nghiệp sẽ
được đưa vào một mục thuộc chương 1 về BHXH bắt buộc.
§Ò ¸n m«n häc
NguyÔn ThÞ Thuú D¬ng- Líp: Kinh tÕ Lao ®éng 44
Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ bao gồm người lao động làm
việc theo hợp đồng có thời hạn từ 1 năm trở lên hoặc theo hợp đồng lao động
không xác định thời hạn.
Khi người lao động đã đóng phí bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên
và mất việc 30 ngày trở lên mà chưa có việc làm nếu có đơn sữ được cấp một
khoản trợ cấp thất nghiệp. Cùng với khoản trợ cấp được hưởng, người lao
động sẽ được giới thiệu việc làm, đào tạo lại nghề phù hợp nếu có yêu cầu.
Chế độ này không áp dụng đối với các công chức nhà nước, sỹ quan, quân
nhân phục vụ quân đội.
Theo ông Đặng Anh Duệ, Phó Vụ trưởng Vụ BHXH ( Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội )qua khảo sát ý kiến của các chuyên gia và phân tích
tỷ lệ đóng BHXH, mức đóng BHTN được đưa ra là 3% tiền lương tháng của
người lao động, trong đó doanh nghiệp sẽ đóng 2% còn người lao động
đóng1%.
Về mức hưởng BHTN có hai quan điểm, thứ nhất là tỷ lệ hưởng của
người lao động phụ thuộc vào thời gian đóng quỹ. Quan điểm thứ hai cho
rằng nên quy định số tiền cụ thể để chi trả cho tất cả những người lao động.
Mức này cao nhất là tiền lương tối thiểu hiện hành.Theo ông Bùi Văn Rự –
Vụ chính sách lao động việc làm – Bộ LĐ-TB-XH: với mức hưởng là 60%
lương, trong khoảng từ 6 đến 18 tháng thì tỷ lệ đóng là 3,6%.Nếu người sử
dụng lao động và người lao động đóng bằng nhau thì tỷ lệ đóng là 1,8%.Nếu
người sử dụng lao động đóng 2/3 thì tỷ lệ này sẽ là 2,4% và 1,2%.
Việc thi hành chế độ bảo hiểm xã hội có hiệu quả hay không còn phụ

thuộc rất nhiều yếu tố: xác định chính xác người được hưởng, sự tham gia của
người lao động và người sử dụng lao động, quy mô quỹ BHTN…
Hiện nay, BHTN đang được thí điểm tại TP.HCM và Đồng Nai.
3. Một số vấn đề bàn cãi về việc thi hành chính sách BHTN.
- Thực hiện thống kê nguồn lao động : Để có thể thực hiện được công tác
giải quyết thất nghiệp, tạo việc làm thì trước tiên cần thiết là phải nắm bắt
Đề án môn học
Nguyễn Thị Thuỳ Dơng- Lớp: Kinh tế Lao động 44
c vn cn phi gii quyt( c v s lng v cht lng ). ú l nhim
v ca cụng tỏc kim kờ, kim soỏt ngun lao ng. Vỡ nú l iu kin tiờn
quyt trong cụng tỏc gii quyt tht nghip v vic lm hay thit lp chớnh
sỏch BHTN.
Vn qun lý c lao ng tht nghip, xỏc nh s ngi tht
nghip/nm. Vỡ hin nay thc cht cha cú con s chớnh xỏc v lao ng tht
nghip v cha cú c quan qun lý hiu qu vỡ cỏc doanh nghip lm n kộm
hiu qu thỡ cú s lng cụng nhõn lm theo mựa v v ngh vic nhiu nht.
Chớnh sỏch BHTN phi phự hp vi iu kin kinh t xó hi trong nn
kinh t th trng nc ta, to iu kin cho th trng lao ng phỏt trin,
cho nn kinh t tng trng bn vng.
Vỡ vy vic xỏc nh s lng ngi tht nghip nc ta vn cha
chớnh xỏc, do ú vic thi hnh chớnh sỏch BHTN cũn rt khú khn.
- i vi ngi lao ng , BHTN l mt phn h tr khi h gp ri ro
mt vic lm. Nhng c hng tr cp tht nghip thỡ h phi úng phớ
BHTN trong mt thi gian nht nh, m ngi lao ng khụng hng ng
vn ny lm. Mt khỏc thỡ vic úng phớ BHTN thng xuyờn trong mt
thi gian i vi ngi lao ng mựa v l rt khú khn , m õy l i tng
cú kh nng tht nghip cao nht
Vic xỏc nh i tng hng BHTN, thi gian hng BHTN, mc
hng tr cp tht nghip cn phi chớnh xỏc nu khụng s gõy ra tỡnh trng
ngi lao ng s da vo ú m khụng tớch cc lm vic v i tỡm vic. iu

ú s gõy khú khn cho vic qun lý ca Nh nc.
- i vi ngi s dng lao ng , vic thi hnh BHTN thỡ h phi b ra
mt khon tin úng vo qu BHTN , do ú s thờm mt phn chi phớ sn
xut kinh doanh m h khụng mun mt chỳt no. Do ú nu vic qun lý
khụng cht s cú nhiu doanh nghip s chn khon úng gúp ny.
- i vi Nh nc thỡ phi chi mt phn ngõn sỏch cho hot ng
BHTN nhng cng phn no khc phc c tỡnh trng tht nghip.

×