Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Báo Báo Bài Tập Lớn PTTKHT Quản Lý KTX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 42 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THƠNG TIN

f

BÀI TẬP LỚN
MƠN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Tên đề tài:
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
………….

Đàm Văn Thắng
Đồng Trung Kiên
Nguyễn Hoàng Giang
Ngô Duy Khánh
Tăng Văn Duy Khánh

Giảng Viên: Th.S Phạm Thị Liên
Sinh viên thực hiện:

Đàm Văn Thắng

Lớp: CNTTK18ĐT

Đồng Trung Kiên
Tăng Văn Duy Khanh
Ngơ Duy Khánh

Lóp: CNTTK18ĐT

Nguyễn Hồng Giang



KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
1


Giới thiệu
Thời đại ngày nay mọi người rất chú trọng đến việc học tập, bồi dưỡng kiến thức.
Thái Nguyên là nơi tập trung rất nhiều sinh viên ở các tỉnh khác về học tập. Vì là
sinh viên ở các tỉnh lẻ tập trung về nên nhu cầu chỗ ở ngày càng trở nên cấp thiết.
Sinh viên tỉnh ở các trường thường xin vào ở Ký túc xá do ở trong đó có an ninh
tốt và tiền phịng thì khơng q đắt và tiện lợi cho việc đi lại cũng như học tập của
sinh viên nội trú. Do phải xử lý nhiều thông tin liên quan đến mức sinh hoạt cũng
như thông tin của các sinh viên nội trú nên quá trình quản lý Ký túc xá sẽ gặp
nhiều khó khăn nếu không ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc quản lý.
Thấy được điều đó, nhóm chúng em đã quyết định chọn đề tài ‘Phân tích, thiết kế
thơng tin quản lý Ký túc xá’ nhằm phần nào giúp cho ban quản lý Ký túc xá dễ
dàng hơn trong quá trình quản lý sinh viên.
Đề tài được khảo sát tại Ký túc xá thuộc Trường Đại học CNTT & TT Thái
Nguyên (Địa chỉ: đường Z115, xã Quyết Thắng, Thành phố Thái Nguyên).

2


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG.

.......................4

1.1 Khảo sát hiện trạng.....................................................................................4

1.1.1. Mô tả chi tiết về hệ thống .................................................................4
1.1.2. Đánh giá hiện trạng hệ thống............................................................10
1.2 Xác lập dự án.............................................................................................11
1.2.1 Hệ thống mới cần đáp ứng được những yêu cầu sau ........................11

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG...13
2.1 Biểu đồ UC................................................................................................13
2.1.1.Biểu đồ UC tổng quát.........................................................................13
2.1.2 Biểu đồ UC phân rã............................................................................13
2.1.3. Kịch bản của các UC.........................................................................16
2.2. Biểu đồ lớp phân tích...............................................................................25
2.3. Biểu đồ trạng thái.....................................................................................25
2.4 Biểu đồ trình tự..........................................................................................32
2.5 Biểu đồ thành phần....................................................................................39
2.6 Biểu đồ triển khai......................................................................................40

3


CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Khảo sát hiện trạng:
1.1.1. Mô tả chi tiết về hệ thống:
Ký túc xá cho sinh viên ở nội trú tại trường.
● Cơ sở vật chất:
- KTX có 11 dãy nhà được ký hiệu A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9,
A10, A11 chứa tổng số 198 phịng; mỗi nhà có 18 phịng (bao gồm cả các
phòng của ban quản lý (BQL) KTX, phòng y tế), KTX đã và đang tạo chỗ ở
cho khoảng gần 800 sinh viên nội trú.
- Các thiết bị trong phịng gồm có: Giường ngủ; quạt trần; các bóng đèn
trong phịng; hệ thống cơng tắc, ổ cắm; phịng tắm, phịng vệ sinh;


● Quản lý sinh viên:
- Quy trình đăng ký: Hàng năm, có 1 đợt chính để sinh viên làm thủ tục đăng
ký vào nội trú trong KTX , trong năm nếu phịng cịn trống thì KTX sẽ nhận
thêm sinh viên vào ở. Sinh viên làm thủ tục nội trú phải có nhiệm vụ cung
cấp những thơng tin cần thiết cho ban quản lý KTX. Sinh viên sẽ thực hiện
một hợp đồng nội trú, hợp đồng có giá trị cho đến khi sinh viên rời khỏi
KTX.
Biểu mẫu hợp đồng

4


-Mỗi phịng đều có thơng tin về chi tiết về từng sinh viên:
Biểu mẫu thơng tin phịng ở

5


-Quy định tính tiền phịng:
+, Đơn giá phịng thường: 640.000 đồng/phịng/tháng (tối đa 6 sinh viên)
+, Đơn giá phịng có điều hịa, bình nóng lạnh: 1.500.000 đồng/phịng/tháng
(tối đa 6 sinh viên).
+, Thời hạn thuê là 01 năm (thu tiền 11 tháng).
- Nội quy và các quy định của BQL KTX:
Biểu mẫu nội quy và các quy định

6



● Quản lý dịch vụ:
-

Giá
+

cả

dịch

vụ

sẽ

Tiền

được
điện:

7

tính

theo

đơn

giá:

1.555đ/kWh(*)



+

Tiền

nước:

6.500đ/m3

+ Tiền sửa chữa: Tùy vào từng loại cơ sở vật chất được sửa chữa hoặc
thay thế và dựa theo biên bản sửa chữa mà sẽ có phát sinh phí.
- Tiền điện và nước sinh hoạt theo quy định của ban quản lý (BQL) KTX thì
sẽ được tính chung một hóa đơn
- Vệ sinh mơi trường: Mỗi dãy nhà đều có 2 thùng rác riêng biệt để phân
loại, đầu buổi sáng sẽ có lao cơng đến để xử lý rác.
- Phương thức thanh toán: Sinh viên thanh toán cho BQL tiền thuê chỗ ở nội
trú, thu 1 lần bằng tiền mặt ngay sau khi hợp đồng được ký kết; các khoản
chi phí khác như: tiền điện, tiền nước và các dịch vụ khác được thanh toán
hàng tháng theo thời gian quy định.

● Quản lý sửa chữa thiết bị
- Sinh viên nội trú có trách nhiệm báo cáo với BQL về những thiết bị trong
phòng bị hỏng qua biểu mẫu
Biểu mẫu báo hỏng

8


- Sau khi báo hỏng sẽ có nhân viên tới sửa chữa và lập biên bản sửa chữa.

Biểu mẫu sửa chữa

● Thống kê:
9


- Hàng tháng BQL KTX sẽ thống kê điện, nước của từng phịng và thơng
báo tới các phịng
Biểu mẫu thống kê điện-nước

- Thống kê các phòng đang sử dụng, phòng cịn trống, phịng đang u cầu
sửa chữa, phịng có u cầu thêm thành viên.
1.1.2. Đánh giá hiện trạng hệ thống:
-

Ưu điểm:

+ Khơng phải bỏ ra chi phí để đầu tư phần mềm quản lý.
+ Thời gian triển khai ban đầu nhanh.
-

Nhược điểm:

10


+ Do quản lí bằng sổ sách nên tốn nhiều thời gian và cơng sức để nhập, tra cứu,
tìm kiếm, thống kê thông tin
+ Do số lượng sổ sách và giấy tờ ngày càng tăng dẫn đến diện tích lưu kho sẽ ngày
càng quá tải, chi phí cho cho văn phòng phẩm như: bút, mực, giấy, kẹp ghim, in,

ấn ngày càng tăng.
+ Việc nhập thông tin một cách thủ công nên khó tránh khỏi sai sót, nhầm lẫn, và
khó quản lý một cách chính xác các thơng tin
+ Tất cả các thơng tin trong q trình quản lý được lưu trên sổ sách, do đó về lâu
dài khó có thể tránh khỏi rủi ro mất mát, thất lạc thông tin, khơng thể khơi phục
lại.

1.2.Xác lập dự án
Vì những nhược điểm nêu trên, yêu cầu đặt ra phải có một hệ thống quản lý mới,
ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
ký túc, đồng thời có thêm những tính năng mới giúp tăng hiệu quả trong công tác
quản lý ký túc, giúp công tác quản lý trở nên thuận tiện và năng suất hơn.

1.2.1 Hệ thống mới cần đáp ứng được những yêu cầu sau:
Yêu cầu chức năng của hệ thống:
- Quản lý ký túc nắm được tình hình sinh viên, quản lý hợp đồng nội trú,
nắm được hiện trạng cơ sở vật chất của các phòng, thống kê số tiền dịch vụ
của các phòng (tiền điện, tiền nước sinh hoạt,..), quản lý các phản hồi của
sinh viên.
- Sinh viên có thể xem được các thông tin, thông báo mới từ Ban
Quản lý ký túc; nắm được các thông tin như mức sử dụng điện và nước sinh
hoạt của phòng; báo cáo hỏng về BQL qua phần mềm, yêu cầu thay thế cơ
sở vật chất; đưa ra các ý kiến phản hồi, và thực hiện thanh tốn phí dịch vụ
như tiền điện và nước sinh hoạt hoặc gia hạn hợp đồng trực tiếp trên hệ
thống.
- Nhân viên bảo trì nắm được các thông tin, thông báo từ Ban Quản lý
ký túc; có thể xem các yêu cầu sửa chữa, thay thế cơ sở vật chất; báo cáo lại
11



các vấn đề cho Ban Quản lý ký túc; thống kê số tiền được chi cho việc sửa
chữa và thay thế cơ sở vật chất.
Yêu cầu phi chức năng của hệ thống:
- Đáp ứng về độ tin cậy, thời gian xử lí nhanh.
- Tiết kiệm được thời gian, cơng sức và chi phí.
- Lưu trữ dữ liệu được tốt, lâu dài, và ổn định.
- Dễ dàng sử dụng, giao diện thân thiện với người dùng.

12


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Biểu đồ UC .
2.1.1.Biểu đồ UC tổng quát:

- Tác nhân và Use case:
Tác nhân: Quản lý ký túc, Sinh viên, Nhân viên bảo trì.
Sinh Viên: xem thơng tin, phản hồi, thanh tốn.
Quản lý ký túc:Quản lý sinh viên (thêm sv, xóa sv, sửa sv), Quản lý phịng
Nhân viên bảo trì: Xem thông báo từ ban quản lý và tiến hành sửa chữa và
báo cáo lại cho BQL.
2.1.2 Biểu đồ UC phân rã:

13


- Biểu đồ UC phân rã tác nhân:Quản lý ký túc:

- Biểu đồ UC phân rã tác nhân:Sinh Viên:


14


- Biểu đồ UC phân rã tác nhân: Nhân viên bảo trì:

15


2.1.3. Kịch bản của các UC:
Tên Use case:

Đăng Nhập

Tác nhân chính:

Quản lý ký túc, Sinh viên, NV Sửa chữa

Mức:

1

Người chịu trách nhiệm

Quản lý ký túc

Tiền điều kiện:
Đảm bảo tối thiểu:

Chưa đăng nhập thành công quay lại bước trước


Đảm bảo thành cơng:

Tác nhân đã đăng nhập thành cơng

Kích hoạt:

Các tác nhân truy cập vào hệ thống

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form đăng nhập và yêu cầu các tác nhân đăng nhập
2. Các tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu và nhấn đăng nhập.
3. Hệ thống kiểm tra và xác nhận.
4. Hệ thống báo đăng nhập thành công.
Chuỗi sự kiện phụ:
3.a Hệ thống báo tài khoản và mật khẩu không tồn tại
3.a.1 Hệ thống quay lại bước 1.
3.a.2 Các tác nhân tiến hành đăng nhập lại.

Tên Use case:

Thêm sinh viên

Tác nhân chính:

Quản lý ký túc

Mức:

2


Người chịu trách nhiệm

Quản lý ký túc

Tiền điều kiện:

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu:

Hệ thống loại bỏ các thông tin đã thêm và quay lại bước trước.

Đảm bảo thành công:

Thông tin về sinh viên mới đã được thêm.

16


Kích hoạt:

Quản lý ký túc chọn chức năng quản lý sinh viên.

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thêm sinh viên và yêu cầu đưa vào thông tin sinh viên
2. Quản lý ký túc nhập thông tin về sinh viên mới và ấn submit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin sinh viên và xác nhận
4. Hệ thống nhập thông tin sinh viên mới vào CSDL.
5. Hệ thống báo đã nhập thành cơng.
6. Quản lý ký túc thốt khỏi chức năng.


Chuỗi sự kiện phụ:
3.a Hệ thống thông báo thông tin sinh viên vừa được nhập đã tồn tại.
3.a.1 Hệ thống quay lại bước 1.
3.a.2 Quản lý ký túc nhập lại thông tin sinh viên

Tên Use case:

Xóa sinh viên

Tác nhân chính:

Quản lý ký túc

Mức:

2

Người chịu trách nhiệm

Quản lý ký túc

Tiền điều kiện:

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu:

Hệ thống loại bỏ các thơng tin đã xóa và quay lại bước trước.


Đảm bảo thành công:

Thông tin về sinh viên sẽ bị xóa khỏi CSDL.

Kích hoạt:

Quản lý ký túc chọn chức năng quản lý sinh viên.

17


Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form xóa sinh viên.
2. Quản lý ký chọn vào sinh viên muốn xóa và ấn submit.
3. Hệ thống xóa thơng tin sinh viên khỏi CSDL.
4. Hệ thống báo xóa thành cơng.
5. Quản lý ký túc thoát khỏi chức năng.

Chuỗi sự kiện phụ:

Tác nhân chính:

Quản lý ký túc

Mức:

1

Người chịu trách nhiệm


Quản lý ký túc

Tiền điều kiện:

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu:

Loại bỏ các thông tin đã thêm và quay lui lại bước trước.

Đảm bảo thành công:

Thông tin nhân viên mới được bổ sung vào CSDL.

Kích hoạt:

Quản lý ký túc chọn chức năng quản lý nhân viên.

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form thêm nhân viên và yêu cầu quản lý ký túc nhập thông tin nhân
viên mới.
2. Quản lý ký túc nhập thông tin về nhân viên mới và ấn submit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên mới và xác nhận hợp lệ
4. Hệ thống thêm nhân viên mới và CSDL.
5. Hệ thống thông báo thêm thành công.

18


6. Quản lý ký túc thoát khỏi chức năng thêm nhân viên.


Chuỗi sự kiện phụ:
3.a Hệ thống thông báo mã nhân viên đã tồn tại trong CSDL.
3.a.1 Hệ thống thông báo lỗi trùng mã nhân viên và yêu cầu quản lý nhập lại.

Tên Use case:

Báo hỏng cơ sở vật chất

Tác nhân chính:

Sinh viên

Mức:

1

Người chịu trách nhiệm

Quản lý ký túc

Tiền điều kiện:

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu:
Đảm bảo thành cơng:

Hệ thống sẽ tiếp nhận lưu lại u cầu


Kích hoạt:

Sinh viên chọn chức năng báo hỏng.

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form báo hỏng cơ sở vật chất trong phòng.
2. Sinh viên điền vào form và ấn submit.
3. Hệ thống thông báo gửi yêu cầu báo hỏng thành cơng.
4. Sinh viên thốt khỏi chức năng báo hỏng.

19


Chuỗi sự kiện phụ:.

Tên Use case:

Quản lý phịng

Tác nhân chính:

Quản lý ký túc

Mức:

1

Người chịu trách nhiệm

Quản lý ký túc


Tiền điều kiện:

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu:

Hệ thống bỏ qua các bước cập nhật

Đảm bảo thành công:

Hệ thống sẽ cập nhật lại các thơng tin của phịng

Kích hoạt:

Quản lý ký túc chọn chức năng quản lý phòng

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị danh sách các phịng.
2. Quản lý ký túc nhấp chọn vào một phòng để xem thơng tin chi tiết của phịng đó.
3. Hệ thống hiển thị ra thơng tin của phịng.
4. Quản lý ký túc sử dụng các chức năng (thêm, sửa, xóa ) để cập nhật thơng tin của
phịng.
5. Hệ thống cập nhật lại thơng tin vào CSDL.
6. Quản lý ký túc thốt khỏi chức năng quản lý phòng.
Chuỗi sự kiện phụ:
4.a Quản lý ký túc không sử dụng bất kỳ chức năng nào.
4.a.1 Hệ thống bỏ qua bước 4 5 .

20



Tên Use case:

Quản lý dịch vụ

Tác nhân chính:

Quản lý ký túc

Mức:

1

Người chịu trách nhiệm

Quản lý ký túc

Tiền điều kiện:

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu:

Hệ thống bỏ qua các dịch vụ đã cập nhật.

Đảm bảo thành công:

Hệ thống sẽ cập nhật lại thơng tin các dịch vụ.


Kích hoạt:

Quản lý ký túc chọn chức năng quản lý phòng

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị danh sách các dịch vụ.
2. Quản lý ký túc nhấp chọn một dịch vụ.
3. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của dịch vụ
4. Quản lý ký túc thực hiện các chức năng (thêm, sửa, xóa ) để cập nhật thơng tin của dịch
vụ.
5. Hệ thống cập nhật lại thông tin dịch vụ vào CSDL.
6. Quản lý ký túc thoát khỏi chức năng.
Chuỗi sự kiện phụ:
4.a Quản lý ký túc không sử dụng bất kỳ chức năng nào.
4.a.1 Hệ thống bỏ qua bước 4 5 .

Tên Use case:

Quản lý phản hồi

Tác nhân chính:

Quản lý ký túc

Mức:

1

Người chịu trách nhiệm


Quản lý ký túc

21


Tiền điều kiện:

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu:
Đảm bảo thành công:

Hệ thống gửi lại câu trả lời của BQL cho sinh viên

Kích hoạt:

Quản lý ký túc chọn chức năng quản lý phản hồi.

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị danh sách các phản hồi.
2. Quản lý ký túc chọn một phản hồi.
3. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phản hồi.
4. Quản lý ký túc chọn chức năng trả lời phản hồi.
5. Hệ thống hiển thị form trả lời phản hồi.
6. Quản lý ký túc nhập câu trả lời và nhấn submit.
7. Hệ thống hiển thị thông báo thành công.
8. Quản lý ký túc thoát khỏi chức năng.
Chuỗi sự kiện phụ:
4.a Quản lý ký túc không sử dụng bất kỳ chức năng nào.
4.a.1 Hệ thống bỏ qua bước 4 5 6 7. .


Tên Use case:

Thống kê

Tác nhân chính:

Quản lý ký túc,NV_Bảo Trì.

Mức:

1

Người chịu trách nhiệm

Quản lý ký túc

Tiền điều kiện:

Đã đăng nhập vào hệ thống

22


Đảm bảo tối thiểu:

Hệ thống loại bỏ các thông tin thông thống kê

Đảm bảo thành công:


Hệ thống sẽ cập nhật lại thơng tin thống kê vào CSDL.

Kích hoạt:

Quản lý ký túc chọn chức năng thống kê.

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị danh sách các báo cáo thống kê.
2. Quản lý ký túc nhấp chọn một báo cáo thống kê.
3. Hệ thống hiện thị chi tiết thống kê vừa chọn.
4. Quản lý ký túc chọn in thống kê.
5. Hệ thống thực hiện in thống kê.
6. Quản lý ký túc thoát khỏi chức năng thống kê.
Chuỗi sự kiện phụ:
4.a Quản lý ký túc không sử dụng bất kỳ chức năng nào.
4.a.1 Hệ thống bỏ qua bước 4 5 .

Tên Use case:

Phản hồi

Tác nhân chính:

Sinh Viên

Mức:

1

Người chịu trách nhiệm


Quản lý ký túc

Tiền điều kiện:

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu:

Hệ thống không gửi phản hồi cho BQL.

Đảm bảo thành công:

Hệ thống sẽ gửi phản hồi của sinh viên cho BQL.

Kích hoạt:

Sinh viên chọn chức năng phản hồi

23


Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form gửi phản hồi.
2. Sinh viên nhập phản hồi và ấn submit.
3. Hệ thống gửi phản hồi cho BQL ký túc.
4. Hệ thống hiển thị thơng báo thành cơng.
5. Sinh viên thốt khỏi chức năng phản hồi.
Chuỗi sự kiện phụ:
2.a Sinh viên không sử dụng bất kỳ chức năng nào.

2.a.1 Hệ thống bỏ qua bước 2 3 4.

Tên Use case:

Xem thông tin

Tác nhân chính:

Sinh Viên, Nhân viên bảo trì.

Mức:

1

Người chịu trách nhiệm

Quản lý ký túc

Tiền điều kiện:

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu:
Đảm bảo thành cơng:

.

Kích hoạt:

Các tác nhân chọn chức năng xem thơng tin.


Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị danh sách các thông báo từ BQL ký túc.
2. Các tác nhân nhấp chọn một thông báo.
3. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết thông báo.
4. Tác nhân thốt khỏi chức năng xem thơng báo.

24


Chuỗi sự kiện phụ:
2.a Tác nhân không sử dụng bất kỳ chức năng nào.
2.a.1 Hệ thống bỏ qua bước 2 3.

Tên Use case:

Thanh tốn phí dịch vụ

Tác nhân chính:

Sinh Viên

Mức:

1

Người chịu trách nhiệm

Quản lý ký túc


Tiền điều kiện:

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu:

Hệ thống thông báo không thanh tốn thành cơng.

Đảm bảo thành cơng:

Hệ thống thơng báo thanh tốn thành cơng.

Kích hoạt:

Sinh viên chọn chức năng thanh tốn dịch vụ.

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị danh sách các dịch vụ sắp hết hạn cần được thanh toán hoặc gia hạn .
2. Sinh viên nhấp chọn một dịch vụ.
3. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về dịch vụ.
4. Sinh viên chọn thanh toán.
5. Hệ thống hiển thị giao diện thanh toán.
6. Sinh viên chọn phương thức thanh tốn và nhấn submit.
7. Hệ thống thơng báo thanh tốn thành cơng.
8. Sinh viên thốt khỏi chức năng thanh toán dịch vụ.

25



×