Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

lập kế hoạch marketing cho sản phẩm nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi cocoon của công ty cocoon original việt nam trong giai đoạn 2022 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.34 MB, 80 trang )

i


ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH
BẢNG PHÂN CƠNG, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH NHIỆM VỤ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG
NHĨM
Chương 1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TY COCOON ORIGINAL VIỆT NAM
Phân tích tổng quan thị trường ngành sản phẩm chăm sóc tóc tại Việt Nam và đặc điểm cạnh tranh trong
ngành
Mơ trường vĩ mơ của Cocoon
Mơ hình PEST
Mơi trường chính trị – pháp luật
Mơi trường kinh tế
Mơi trường văn hóa, xã hội
Mơi trường kỹ thuật – cơng nghệ
Phân tích đối thủ cạnh tranh của Cocoon
Số lượng công ty
Mức đô ̣ chi phối thị trường
Áp lực từ khách hàng
Nhà cung ứng
Sản phẩm thay thế
Chi phí của người tiêu dùng khi chuyển đổi sang sản phẩm thay thế
Mức độ cạnh tranh của sản phẩm thay thế
Phân tích mơi trường vi mơ của doanh nghiệp
Về cơng ty Cocoon 1.3.1.2. Tầm nhìn
1.3.1.6. Cơ cấu các sản phẩm chăm sóc tóc hiện tại của Cocoon


Giới thiệu sản phẩm dầu gội tinh dầu bưởi Cocoon 2in1
Nguồn lực công ty Cocoon cho việc sản xuất dầu gội tinh dầu bưởi Cocoon 2in1
Nguồn lực Marketing cho sản phẩm dầu gội tinh dầu bưởi 2in1 của Cocoon
Tài sản Marketing
Khả năng Marketing
Khả năng Marketing linh hoạt
Các dịch vụ chăm sóc khách hàng của Cocoon
Thu thập và thời gian lưu trữ thông tin khách
hàng Chia sẻ thông tin
Phản hồi và thay đổi thơng tin
Chính sách đổi trả và bảo hành Chính sách đổi trả
Chính sách bảo hành
Phân tích SWOT thương hiệu dầu gội tinh dầu bưởi 2in1của cơng ty Cocoon
Phân tích chiến lược tăng trưởng thương hiệu dầu gội tinh dầu bưởi 2in1 của Cocoon
Phân tích khách hàng của cơng ty Cocoon


Chương 2. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC STP
2.1.1. Phân khúc thị trường – Segmentagtion
Lựa chọn thị trường mục tiêu – Targeting
Định vị thương hiệu - Positioning
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC VÀ MỤC TIÊU MARKETING CHO SẢN PHẨM NƯỚC DƯỠNG
TÓC TINH DẦU BƯỞI
Định hướng chiến lược
Mục tiêu kế hoạch Marketing
Mục tiêu doanh thu
Mục tiêu lợi nhuận
Mục tiêu thị phần
Mục tiêu truyền thông Marketing
Chương 4. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM NƯỚC DƯỠNG TÓC TINH DẦU

BƯỞI
Chiến lược sản phẩm
Mục tiêu
Năm cấp độ sản phẩm: Dầu gội tinh dầu Bưởi Cocoon 2in1
Thiết kế bao bì
Nhãn hiệu
Chất lượng sản phẩm
Chiến lược giá
Mục tiêu
Chiến lược phân phối
Mục tiêu
Cấu trúc kênh phân phối
Chiến lược thiết lập kênh
Mơ hình kênh phân phối
Chiến lược truyền thông IMC
Insight - Big Idea - Key Message
Insight
Big Idea - Key message
Các hoạt động truyền thông
Phase 1: Trigger - Tung Viral Clip “Bé tóc than khóc”
Cơng cụ: Public Relations
Phase 2: Engagement - Gameshow “Tham quan trang trại bưởi, thử thách làm nước dưỡng tóc handmade
Cơng cụ: Public Relations
Cơng cụ hỗ trợ:
Sales promotion
Phase 3: Educate and Amplify - Youtube Series: Cho mái tóc ăn chay cùng đầu bếp Cocoon
Cơng cụ: Public Relations
-

Công cụ hỗ trợ:



Hoạt động Social Activation “Trồng bưởi ảo nhận quà thật”
Công cụ: Public Relations
Công cụ hỗ trợ:
Chương 5. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, XÁC ĐỊNH NGÂN SÁCH, PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ VÀ KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG CHO SẢN PHẨM NƯỚC DƯỠNG TĨC TINH DẦU BƯỞI
CỦA THƯƠNG HIỆU COCOON
Tiến trình thực hiện, kế hoạch ngân sách, đo lường và dự báo
Tiến trình thực hiện
Kế hoạch ngân sách
Đo lường
Bảng 5. 3 Đo lường
Dự báo
(Chi tiết bảng kế hoạch dự báo ở phụ lục)
Kế hoạch kiểm sốt q trình thực hiện và phương án dự phịng cho những tình huống rủi ro
PHỤ LỤC
Kết quả hoạt động Marketing sản phẩm nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon
Bảng ngân sách cho chiến lược sản phẩm
Bảng ngân sách cho chiến lược phân phối online
Bảng kế hoạch dự báo


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Thông tin đối thủ cạnh tranh của Cocoon
Bảng 1. 2 Cơ cấu sản phẩm của Cocoon
Bảng 1. 3 Kết quả kinh doanh nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi
Bảng 1. 4 Các dịch vụ chăm sóc khách hàng của Cocoon
Bảng 1. 5 Mơ hình SWOT của Cocoon
Bảng 1. 6 Mơ hình Ansoff


4
10
13
14
17
19

Bảng 2. 1 Phân khúc thị trường
Bảng 2. 2 Định vị thương hiệu

21
23

Bảng 4. 1 Năm cấp độ sản phẩm dầu gội tinh dầu Bưởi Cocoon 2in1
Bảng 4. 2 Các thông tin của nhãn hiệu Cocoon
Bảng 4. 3 Mục tiêu chiến lược giác của Cocoon
Bảng 4. 4 Cấu trúc kênh phân phối của Cocoon

25
27
28
30

Bảng 5. 1 Tiến trình thực hiện kế hoạch
Bảng 5. 2 Kế hoạch ngân sách
Bảng 5. 3 Đo lường
Bảng 5. 4 Kế hoạch kiểm sốt q trình thực hiện và phương án dự phịng cho những tình
huống rủi ro


38
38
39
40


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Tốc độ tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam ..2
Hình 1. 2 Khách hàng của Cocoon
5
Hình 1. 3 Các sản phẩm Cocoon
6
Hình 1. 4 Các sản phẩm mỹ phẩm thuần chay Cocoon
8
Hình 1. 5 Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon
13
Hình 1. 6 Chính sách giao hàng Cocoon trên trang web
15
Hình 1. 7 Khách hàng mục tiêu Cocoon
20
Hình 1. 8 Khách hàng mục tiêu Cocoon
21
Hình 3. 1 Sản phẩm nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon

24

Hình 4. 1 Bao bì sản phẩm nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon
Hình 4. 2 Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon
Hình 4. 3 Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi Cocoon
Hình 4. 4 Giá sản phẩm

Hình 4. 5 Giá sản phẩm
Hình 4. 6 Vincom Center
Hình 4. 7 Watson
Hình 4. 8 Mơ hình kênh phân phối của Cocoon
Hình 4. 9 KOL Giang Ơi!
Hình 4. 10 Gift set “Happy Women's Day

26
27
27
28
29
31
31
32
35
36


BẢNG PHÂN CƠNG, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH NHIỆM VỤ
TỪNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
STT

MSSV

Họ và tên

1

1921005555


Phạm Như Thảo Ngọc

2

1921005455

Nguyễn Thị Mỹ Huyền

Cơng việc
thực hiện
Nhóm trưởng,
điều phối cơng
việc, giao task
và deadline,
làm phần 1.1,
1.3.5, 1.3.7,
1.3.8, phân
tích STP, xây
dựng mục
tiêu
Marketing,
phần 4.4,
5.1.1, 5.1.2.3,
tổng hợp và
chỉnh sửa
word
Nhóm phó,
làm phần
1.3.2, 1.3.3

nguồn lực
doanh
nghiệp, 1.3.4,
4.1
chiến lược
sản phẩm,
5.1.2.1

Mức độ
hoàn thành
(%)

100%

100%


3

1921005344

Đặng Đình Anh

4

1921005425

Phạm Đức Hậu

Làm phần

1.3.1.6, 1.3.6
dịch vụ chăm
sóc khách
hàng, 1.3.9,
4.3 chiến lược
phân phối,
5.1.2.2, đo
lường và dự
báo
Làm phần
1.2.1,
1.2.2,
1.2.3, 1.2.4,
tổng hợp và

100%

95%


chỉnh sửa
word
5

1921005483

Bài làm gồm 40 trang

Bùi Ngọc Yến Linh


Làm phần
1.2.4, 1.3,
4.2,
5.2

90%


Chương 1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TY COCOON
ORIGINAL VIỆT NAM
1.1.

Phân tích tổng quan thị trường ngành sản phẩm chăm sóc tóc tại Việt

Nam và đặc điểm cạnh tranh trong ngành
Theo báo cáo sử dụng sản phẩm chăm sóc tóc tại Việt Nam 2021 của Nielsen, thị
trường sản phẩm chăm sóc tóc Việt Nam được dự báo đạt 30.000 nghìn tỷ vào năm
2021, tăng mạnh từ 12.000 nghìn tỷ năm 2020. Mức tăng ấn tượng này cho thấy Việt
Nam là nền kinh tế có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới trong ngành mỹ phẩm ở
mức hai tăng chữ số (30%) so với năm trước.
Người tiêu dùng Việt Nam ln đặt sự an tồn là ưu tiên hàng đầu khi chọn các sản
phẩm chăm sóc tóc, họ rất quan tâm tới thành phần cũng như am hiểu và biết rõ thành
phần nào tốt và không tốt. Megan haircare beauty (dầu gội đầu thuần chay) là một
nhu cầu khá mới và đang ngày càng tăng cao ở phái đẹp. Vì vậy, những sản phẩm dầu
gội không chứa bất kỳ một thành phần nào có liên quan đến động vật, thành phần
chính là dầu ép từ trái quýt vàng, mơ cùng với dầu olive, dầu dừa và hoa cúc họa mi
đem đến vẻ đẹp tự nhiên cho làn da, mái tóc là một yếu tố khiến phụ nữ Việt Nam cân
nhắc khi lựa chọn các sản phẩm chăm sóc tóc.
1.2. Mơ trường vĩ mơ của Cocoon
1.2.1. Mơ hình PEST

1.2.1.1. Mơi trường chính trị – pháp luật
Việt Nam là đất nước có tình hình chính trị ổn định, giữ vai trị quan trọng trong việc
thực hiện các chiến lược marketing của Cocoon. Hệ thống chính sách và pháp luật
của Việt Nam về tiêu dùng ngày càng được hồn thiện. Chính phủ cũng đã ban hành
các nghị định, thông tư cũng như công văn về ngành kinh doanh nhằm tạo ra các điều
kiện kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp, cũng như để kiểm soát việc kinh
doanh sản xuất các mặt hàng mỹ phẩm.
Dù đã có những biện pháp kiểm sốt nhưng vẫn có doanh nghiệp lợi dụng các lỗ hổng


trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng để kinh doanh trái


phép, gây mất niềm tin cho người dùng. Gây khó khăn cho các doanh nghiệp kinh
doanh chính hãng và tuân thủ quy định pháp luật như Cocoon.
1.2.1.2. Môi trường kinh tế
Những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam hầu như luôn ở mức cao
trên 5%/ năm (trừ năm 2020), bên cạnh đó số liệu thu nhập bình quân đầu người của
Việt Nam cũng tăng qua từng năm (năm 2020 thu nhập bình quân đầu người của Việt
Nam là 2786$/năm), nó càng cho thấy mức sống của người dân đang dần được cải
thiện và mối quan tâm về các nhu cầu của người Việt Nam cũng tăng cao.

Hình 1. 1 Tốc độ tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam

Nền kinh tế phát triển kéo theo các ngành tăng trưởng theo, ngoài các ngành như
cơng nghiệp, nơng nghiệp, dịch vụ thì các ngành nhỏ cũng hưởng lợi lớn từ sự tăng
trưởng này. Ngành mỹ phẩm cũng không ngoại lệ, ngành hàng mỹ phẩm, làm đẹp tại
Việt Nam đang duy trì mức tăng trưởng kép hàng năm là 10,9% cho giai đoạn 2017 2019, nhờ thu nhập người tiêu dùng được cải thiện và xu hướng tiêu dùng sản phẩm
thay đổi tích cực giúp cho ngành này trở nên đầy tiềm năng trong tương lai.. Số liệu
của Tổng cục Thống kê những năm gần đây cho thấy, khi tốc độ tăng trưởng kinh tế

duy trì ở mức 6 - 7%, các lĩnh vực làm đẹp sẽ có mức tăng trưởng cao.
Tuy nhiên, dịch bệnh Covid-19 đã tác động tiêu cực đến nền kinh tế của tồn thế giới
khơng riêng gì Việt Nam (điển hình tốc độ tăng trưởng năm 2020 đã bị giảm sút đáng
kể từ 7.02%/năm cịn 2.91%/năm). Có thể thấy đại dịch đã thúc đẩy việc mua sắm có
kế hoạch, có chủ đích và chuyển sang tiêu dùng bền vững, hợp lý. Xu hướng tiêu
dùng hiện đại trong thời kỳ Covid-19 thấy rằng nền kinh tế vĩ mô đang suy yếu, việc


làm khơng ổn định và thu nhập hộ gia đình giảm khiến người tiêu dùng buộc phải
đánh giá


lại các giá trị và ưu tiên của họ cũng như nắm bắt thói quen tiêu dùng mới. Niềm tin
của người tiêu dùng giảm đi cùng với tài chính khơng đầy đủ, dẫn đến việc phải tiết
kiệm để chi tiêu cẩn thận hơn, dành riêng một khoản dự trù phát sinh cho những điều
khơng lường trước được. Vì vậy, sức mua các mặt hàng sản phẩm không thiết yếu bị
giảm sút đáng kể, trong đó sản phẩm mỹ phẩm cũng không tránh khỏi bị ảnh hưởng.
Nền kinh tế năm 2021 vẫn đang chịu ảnh hưởng nặng nề từ dịch bệnh nên ngành mỹ
phẩm nói chung đang đứng trước những nguy cơ và thách thức lớn.
1.2.1.3. Mơi trường văn hóa, xã hội
Từ trước đến nay, người Việt thường ưa chuộng những nguyên liệu làm đẹp có thành
phần từ thiên nhiên. Nắm bắt được điều này, Cocoon rất trân trọng và thường xuyên
sử dụng các nguyên liệu gần gũi với đời sống người Việt. Mặt khác, Cocoon luôn cập
nhật những xu hướng thành phần và công thức tân tiến nhất trên thế giới để hồn
thiện hơn các sản phẩm của mình. Thị trường chăm sóc tóc tồn cầu dự kiến đạt
105,3 tỷ đô la Mỹ vào năm 2024. Dự báo tốc độ tăng trưởng hàng năm là 3,0% trong
giai đoạn từ 2015-2024. Theo đó, xu hướng chăm sóc tự nhiên với các sản phẩm
organic đang dần phổ biến trên tồn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng bởi đặc tính
thân thiện với người dùng với mức độ lành tính cao nhờ vào nguyên liệu được lựa
chọn 100% từ thành phần tự nhiên, bên cạnh đó cịn góp phần tác động tích cực đến

môi trường. Song, dưới tác động của lệnh giãn cách xã hội trong đại dịch Covid 19,
tần suất sử dụng các sản phẩm chăm sóc tóc có thể giảm đi đáng kể và chỉ có thể ổn
định lại khi tình hình dịch bệnh khả quan hơn.
1.2.1.4. Mơi trường kỹ thuật – công nghệ
Với sự phát triển của thời đại công nghệ 4.0 đã mang đến cho các doanh nghiệp
những điều kiện vô cùng thuận lợi cho việc quảng cáo, quảng bá thương hiệu trên các
phương tiện truyền thông đại chúng, cũng như trên các phương tiện truyền thông trên
mạng xã hội như Facebook, Youtube, … Nhờ vậy mà hình ảnh các sản phẩm của
Cocoon đến gần hơn với công chúng.
“Biosynthetic” là khái niệm để chỉ những thành phần mỹ phẩm hoặc những sản phẩm


kết hợp được cả hai yếu tố là thiên nhiên và công nghệ cao. Nguyên liệu
“biosynthetic” được coi là thân thiện với môi trường và thay thế được cho các thành
phần từ dầu mỏ.


1.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh của Cocoon
1.2.2.1. Số lượng công ty
Tại Việt Nam, thị trường mỹ phẩm thiên nhiên đã xuất hiện nhiều thương hiệu nước
ngoài nổi tiếng như: The Body Shop, Kiehl’s, Yves Rocher, Innisfree, The Face Shop,
Klair, Sukin, The Ordinary,…Ngồi ra cịn có những doanh nghiệp mỹ phẩm thiên
nhiên đến từ Việt Nam như: Cỏ Mềm Homelab, Thorakao, Laco, Bio LAK, The
Herbal Cup, Green Garden… Với số lượng lớn công ty về mỹ phẩm thiên nhiên càng
khiến cho thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn .
1.2.2.2. Mức đô ̣ chi phối thị trường
Trong những năm gần đây, mọi người có xu hướng quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe
cũng như những vấn đề về môi trường. Cùng với sự phát triển và tầm ảnh hưởng của
các tổ chức bảo vệ quyền lợi động vật, con người thêm nhận thức về những hành
động ảnh hưởng đến động vật điển hình như việc sản xuất mỹ phẩm nguồn gốc từ

động vật hay thử nghiệm trên động vật. Các công ty mỹ phẩm thuần chay như
COCOON ra đời đáp ứng những xu hướng quan tâm trên của khách hàng. Sau đây là
3 thương hiệu tiêu biểu cho ngành mỹ phẩm thiên nhiên, cũng là những đối thủ cạnh
tranh chính của Cocoon:
Bảng 1. 1 Thơng tin đối thủ cạnh tranh của Cocoon
The Body Shop

Innisfree

Cỏ Mềm Homelab


Thương hiệu mỹ
phẩm nổi tiếng của Anh,
chuyên cung cấp các sản
phẩm chỉ sử dụng các
nguyên liệu từ thiên nhiên.
Cung cấp các dòng
sản phẩm rất đa dạng và
phù hợp với nhiều đối
tượng khách hàng khác
nhau từ các sản phẩm chăm
sóc da, chăm sóc cơ thể.
Bao bì được thiết kế
vơ cùng bắt mắt với những
hình ảnh thiên nhiên tươi

Thương hiệu mỹ
phẩm chiết xuất từ tự
nhiên thuộc tập đoàn mỹ

phẩm Amore Pacific của
Hàn Quốc.
Chun sản xuất
và cung cấp các dịng
sản phẩm chăm sóc da
cho cả nam và nữ.
Thành phần sản
phẩm bằng nguyên liệu
tự nhiên
Hãng sử dụng
bao bì tái chế cực kì
thân thiện

Thương hiệu mỹ
phẩm thiên nhiên an toàn
được tin cậy tại Việt
Nam.
Các thành phần
nguyên liệu đều có
nguồn gốc từ thảo mộc
thuần Việt như Cafe,
gạo lứt, trà xanh, tinh
dầu tràm, quế, hương
nhu, hạt mùi...không sử
dụng thêm bất kỳ loại
hóa chất độc hại nào
khác.
Bao bì: có những
vẽ cỏ cây dược liệu,
màu sắc



mới. Tuy không quá cầu kỳ
nhưng lại thể hiện rõ nét
hình ảnh, màu sắc các
nguyên liệu thiên nhiên
trên vỏ sản phẩm.
Các dịng sản phẩm
của hãng đều khơng thử
nghiệm trên động vật
Mức giá khá cao do
nó là một sản phẩm lâu đời
và có danh tiếng với các
nguyên liệu organic giúp
chăm sóc và điều trị da
hiệu quả. Tuy nhiên, giá
thành sản phẩm của hãng
hoàn toàn xứng đáng với
chất lượng các sản phẩm
mang lại.
1.2.3. Áp lực từ khách hàng

với môi trường và
nguyên liệu được lấy từ
hòn đảo Jeju xinh đẹp
của Hàn Quốc.
Chất liệu bao bì
được làm từ vật liệu tái
chế, thân thiện với mơi
trường.

Nhãn hàng này
thuộc phân khúc giá
bình dân tại Hàn. Sản
phẩm có giá giao động
từ trên 100k tới trên
500k tùy vào sản phẩm.

hài hòa nhã nhặn, mang
sắc thái của làng quê
Việt Nam
- Giá cả phù hợp phải
chăng khi so sánh với
chất lượng của sản
phẩm.

Thị trường mỹ phẩm ngày càng tăng
trưởng nhờ vào nhu cầu đa dạng đối
với các sản phẩm làm đẹp, đặc biệt ở
Việt Nam dân số trẻ chiếm đa số và
luôn cởi mở với các xu hướng làm đẹp
thế giới. Để đáp ứng nhu cầu ngày
càng lớn đó hiện nay trên thị trường
Việt Nam đã có mặt hơn 250 hãng mỹ
phẩm trong và ngồi nước với nhiều
dịng sản phẩm đa dạng và phong phú.
Với lượng cung lớn như vậy, người
tiêu dùng mỹ phẩm đang trở nên kén
chọn

hơn. Khách hàng đang ngày càng khó tính, với nhiều tiêu chí đặt ra như đánh giá cao

những nhãn hiệu đắt tiền, họ luôn cho rằng "tiền nào của nấy", họ coi trọng chất


lượng cao và tính hồn hảo, sản phẩm càng đắt tiền thì chất lượng càng cao hay họ sẽ
có xu hướng quan tâm nhiều đến các thương hiệu lớn nước ngồi như Innisfree, The
Ordinary, Vichy,... Vì vậy những sản phẩm thuần chay của Cocoon Việt Nam rất khó
tiếp cận người tiêu dùng với sự cạnh tranh khốc liệt từ những thương hiệu nổi tiếng
và đắt tiền do hành vi tiêu dùng mỹ phẩm của khách hàng đang ngày càng coi trọng
thương hiệu nước ngoài và đánh giá cao những sản phẩm đắt tiền.
1.2.4. Nhà cung ứng
Ngành mỹ phẩm đang tìm kiếm nhà
cung cấp đa dạng có nghĩa là nhà cung
cấp của họ phải thực sự cung cấp nhiều
hơn một chủng loại sản phẩm họ cần để
có được những nhà cung cấp trung Hình 1. 3 Các sản phẩm Cocoon
thành.
Đầu tiên nói đến những nhà cung cấp
bao bì. Thực sự để có thể truyền tải
đúng thơng điệp cho khách hàng thì bao

bì sản phẩm thực sự phải tốt và thể hiện đúng thông điệp của sản phẩm. Những nhà
cung cấp bao bì tạo cho những cơng ty trong ngành những áp lực khác nhau về họ. Vì
thường muốn đối tác của mình có khả năng hơn trong việc cung cấp nhiều hơn những
sản phẩm cho ngành nên địi hỏi đó đã tạo ra những áp lực nhất định cho nhà cung
cấp phải thực sự đa dạng nhiều hơn nữa. Vì vậy mà ngành đã tạo một thế mạnh nhất
định lên nhà cung cấp của mình để cùng hướng đến mục tiêu phát triển lâu dài.
Cocoon dành sự quan tâm lớn cho các thiết kế hình thức với mục tiêu hướng đến mơi
trường. Vì vậy, tất cả bao bì Cocoon đều được làm bằng giấy thân thiện, không cán
màng nhựa, chai lọ đựng sản phẩm có khả năng tái chế. Đây đều là những vật liệu dễ
tìm kiếm và số lượng nhà cung cấp tại Việt Nam là rất đông.

Đối với nhà cung cấp nguyên liệu cho đầu vào của sản phẩm thì khả năng thương
lượng của họ khá thấp. Cocoon lấy lợi thế nguồn nguyên liệu sẵn có từ thiên nhiên
Việt Nam như: bí đao, khổ qua, cà phê Đắk Lắk, dầu dừa Bến Tre, hoa hồng Cao
Bằng... Đây đều là những nguồn nguyên liệu dồi dào tại Việt Nam, tất cả những


nguyên liệu tự nhiên đều được Cocoon thu mua trực tiếp từ người nơng dân ngay tại
địa phương. Từ đó có thể kết luận khả năng ảnh hưởng của nhà cung cấp đến công ty
là không cao.


Tuy nhiên với tình hình dịch Covid hiện nay, nhà cung cấp gặp nhiều khó khăn trong
việc thuê nhân viên và vận chuyển hàng hóa nên họ có thể tăng giá nguyên liệu.
1.2.5. Sản phẩm thay thế
Sự sẵn có của sản phẩm thay thế
Trên thực tế sản phẩm thay thế của mỹ phẩm thuần chay là hóa mỹ phẩm. Phần lớn
các thương hiệu mỹ phẩm tại Việt Nam là Hóa mỹ phẩm. Các sản phẩm của dòng này
rất


đa dạng nên có nhiều cơng dụng khác nhau, với cơ chế hoạt động chung là chăm sóc
và làm sạch cho bề mặt của da, giúp cải thiện tình trang da bên ngồi một cách tức
thì. Và các loại sản phẩm chăm sóc da phổ biến như sữa rửa mặt, kem chống nắng và
mặt nạ dưỡng da mặt. Người tiêu dùng có thể tìm kiếm hóa mỹ phẩm tại Việt Nam
thông qua Facebook, trên các website như trang web của các hãng mỹ phẩm hay trên
các trang tin dành cho phụ nữ, hay tại các siêu thị, trung tâm thương mại, các chợ
cũng là nơi có thể tìm kiếm những sản phẩm này.
Chi phí của người tiêu dùng khi chuyển đổi sang sản phẩm thay thế
Với mức độ phổ biến của hóa mỹ phẩm như hiện nay thì chắc chắn khi người tiêu
dùng chuyển sang dùng sản phẩm thay thế này thì họ sẽ tiết kiệm được một số tiền

lớn. Mặc dù mỗi sản phẩm đều có cơng thức khác nhau, nhưng hầu như các hóa mỹ
phẩm chứa những thành phần chính là dầu khống, các chất hóa học tổng hợp, chất
tạo màu và tạo mùi tổng hợp, mùi hương và chất ổn định pH. Những nguyên liệu này
đều có thể bán sỉ với số lượng lớn nên chi phí giảm đi, giúp cho giá thành của những
sản phẩm này càng rẻ hơn. Tuy nhiên, đi đôi với giá thành rẻ thì người tiêu dùng cần
cân nhắc đến tác dụng của những thành phần hóa học của sản phẩm thay thế. Hơn
nữa hầu hết các hóa mỹ phẩm có mùi thơm, rất dễ gây kích ứng đối với làn da nhạy
cảm.
Mức độ cạnh tranh của sản phẩm thay thế
Xu hướng làm đẹp trong những năm gần đây đang thay đổi dần, từ việc chỉ quan tâm
tới công dụng của sản phẩm, người tiêu dùng còn hướng tới những sản phẩm thân
thiện với mơi trường và khơng thí nghiệm trên động vật. Từ đó, cộng đồng làm đẹp
đã chuyển dần từ hóa mỹ phẩm sang dùng mỹ phẩm thuần chay. Hiện nay, khơng chỉ
những thương hiệu nhỏ, đang đặt nền móng từ đầu với những sản phẩm mỹ phẩm
thuần chay mà ngay cả các thương hiệu lớn, cũng đang dần nhìn ra tiềm năng của thị
trường này cùng với những lợi ích bền vững mà nó mang lại.


1.3. Phân tích mơi trường vi mơ của doanh nghiệp
1.3.1. Tổng quan về công ty Cocoon
1.3.1.1. Về công ty Cocoon
Mỹ phẩm cũng
giống như thực
phẩm đều làx những
“món ăn bổ dưỡng”
mang đến vẻ đẹp
cho con người. Với
sự tiến bộ của xã
hội, con người có xu
hướng tìm kiếm các loại thức ăn từ

thực vật để bảo vệ sức khỏe. Song hành
với tư duy này, mỹ phẩm thuần chay
cũng bắt đầu trở thành xu hướng u
thích của nhiều người theo lối sống
xanh. Đó chính là lý do thơi thúc
Cocoon nghiên cứu và khơng ngừng
cho ra đời những sản phẩm mỹ phẩ m
100% thuần chay giữ trọn dưỡng chấ t
của thực vật Việt Nam, an tồn, lành
tính, khơng sử dụng thành phần t ừ
động vật và nói khơng với thử nghiệ m
trên động vật. Đây là một thương hiệ u
mỹ phẩm sạch 100% sản xuất tại Việt
Nam. Hiện nay, Cocoon đang nhan h
chóng khẳng định được vị thế của mình
trong giới skincare Việt nhờ những ưu
điểm nổi trội như:

100% nguyên liệu có nguồn gốc
rõ ràng: tất cả các thành phần nguyên
liệu trong các sản phẩm cocoon đều có
chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất
xứ (C.O.A) từ các nhà cung cấp bản địa
Việt Nam và các hoạt chất, vitamin
nhập khẩu từ Nhật, Pháp, Hà Lan và
Hàn Quốc,…

100% mỹ phẩm thuần chay:
cocoon không sử dụng các nguyên liệu
có nguồn gốc từ động vật thường thấy

trong mỹ phẩm như: mật ong, nhau thai
cừu, dịch ốc sên,…

1.3.1.2. Tầm nhìn

100% khơng bao giờ thử nghiệm
trên động vật: tất cả các công thức mỹ
phẩm của cocoon được nghiên cứu và
được thử nghiệm bằng các bài kiểm tra
trong phịng thí nghiệm (in-vitro test)



Tầm nhìn: “Đối với chúng tơi, những gì
đưa lên da phải an tồn, hiệu quả và
khơng có nguồn gốc từ động vật”.

Hình 1. 4 Các sản phẩm mỹ phẩm thuần chay
Cocoon


×