Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

Giáo án Tin học 11 Ngôn ngữ lập trình Python theo Công văn 5512 (Phương pháp mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.58 MB, 145 trang )

GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022
BÀI 1

CÁC KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết và phân biệt được có 3 lớp ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ
bậc cao.
- Biết vai trị của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát hiện lỗi cú pháp
của chương trình nguồn.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài 5 và bài 6 của
SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài tốn đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như ngơn ngữ lập trình
Python.


2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
1|Page


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Chiếu bài toán: Kết luận nghiệm của phương trình ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của bài toán trên?
+ Hãy xác định các bước để giải bài toán trên?
- Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật toán.
+ Các bước giải bài toán trên máy tính?
+ Làm sao để máy tính có thể hiểu và thực hiện các thuật toán đã lựa chọn giải bài toán?
- Như vậy hoạt động để diễn đạt một thuật tốn trên máy tính thơng qua một ngơn ngữ lập
trình được gọi là lập trình. Và để máy tính hiểu và thực hiện được câu lệnh đó thì NNLTBC
cần phải được chuyển đổi về NN của máy để máy tính hiểu và thực hiện được.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức

d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

2|Page


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

1. Khái niệm lập trình

+ Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm lập trình

+ Khái niệm: Lập trình là việc sử dụng cấu

+ Kết quả của hoạt động lập trình là gi?

trúc dữ liệu và các lệnh của ngơn ngữ lập

+ Có những loại ngơn ngữ lập trình nào?

trình cụ thể để mơ tả dữ liệu và diễn đạt

? Phân biệt ngôn ngữ lập trình bậc cao với các các thao tác của thuật tốn.
ngơn ngữ khác ở những nội dung nào?


2. Các loại ngơn ngữ lập trình

? Tại sao người ta phải xây dựng ngơn ngữ lập - Có nhiều loại ngơn ngữ lập trình, được
trình bậc cao?

chia làm ba loại chính: NN máy, hợp ngữ

? Kể tên một số ngôn ngữ lập trình bậc cao mà và NNLT bậc cao.
em biêt?

- Ngơn ngữ gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Có tính độc lập cao

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

- Ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể +Vì:

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

NN gần gũi vời NN tự nhiên, dễ đọc, dễ

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

hiểu. NNLTBC nói chung khơng phụ thuộc

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các loại máy.

các tính chất.

- Một số NNLTBC: Python, C/C++, Java,

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.



* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu Chương trình dịch
a) Mục tiêu: Biết vai trị của chương trình dịch, hiểu được các giai đoạn của chương trình
dịch; Phâm biệt được chương trình thơng dịch và chương trình biên dịch.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến
3. Chương trình dịch

? Theo các em chương trình được viết bằng ngơn - CTD là chương trình đặc biệt có chức
ngữ bậc cao và chương trình được viết bằng ngơn năng chuyển đổi chương trình được
ngữ máy khác nhau như thế nào?

viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao

? Khi chương trình được đưa vào máy tính thì máy thành chương trình có thể thực hiện
3|Page



GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON
tính đã hiểu và thực hiện được chưa?

NĂM HỌC 2021 - 2022
được trên máy tính.

? Làm thế nào để chuyển một chương trình viết - Chương trình viết bằng ngơn ngữ
bằng ngơn ngữ bậc cao sang ngơn ngữ máy?

máy có thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ và

? Nghiên cứu SGK cho biết khái niệm về chương thực hiện ngay.
trình dịch.

- Chương trình viết bằng ngơn ngữ lập

? Vì sao khơng lập trình trên ngơn ngữ máy để khỏi trình bậc cao phải được chuyển đổi
mất cơng chuyển đổi khi lập trình với ngơn ngữ bậc thành chương trình trên ngơn ngữ lập
cao.

máy thì mới thực hiện được.

? Theo các em đối với chương trình dịch: chương - Ngơn ngữ bậc cao dễ viết, dễ hiểu.
trình nào là chương trình nguồn và chương trình - Ngơn ngữ máy khó viết.
đích.

- Chương trình nguồn là chương trình


? Cho nhận xét về tiến trình của hai ví dụ trên

viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao.

? Vậy với mỗi cách dịch như vậy người ta gọi là gi?

- Chương trình đích là chương trình

? Hai cách dịch này có gì khác nhau.

thực hiện chuyển đổi sang ngôn ngữ

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

máy.

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

- Tiến trình của thông dịch và biên

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

dịch:

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+Thông dịch:

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu
tính chất.


lệnh tiếp theo trong chương trình

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

nguồn; B2: Chuyển lệnh đó thành

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa ngơn ngữ máy
và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

B3: Thực hiện các câu lệnh vừa được
chuyển đổi.
+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính
đúng đắn của các câu lệnh trong
chương trình nguồn.
B2: Dịch tồn bộ chương trình nguồn
thành một chương trình đích có thể
thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để
4|Page


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022
sử dụng lại khi cần thiết

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1 Lập trình là:
A. Sử dụng giải thuật để giải các bài toán.
B. Dùng máy tính để giải các bài tốn.
C. Sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để giải các bài
tốn trên máy tính.
D. Sử dụng NN Python.
Câu 2 Đối với một ngơn ngữ lâp trình có mấy kĩ thuật dịch?
A. 1 loại (biên dịch)
B. 2 loại (Thông dịch và biên dịch
C. 2 loại (Thông dịch và hợp dịch)
D. 2 loại (Hợp dịch và biên dịch)
Câu 3: Trong một NNLT có các chức năng sau:
A. Biên soạn.
B. Lưu trữ.
C. Tìm kiếm
D. Có tất cả các chức năng trên.
Câu 4: Chương trình viết bằng hợp ngữ có đặc điểm:
A. Máy tính có thể hiểu được trực tiếp chương trình này.
B. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc nhập mơ tả thuật tốn.
C. Diễn đạt gần với ngôn ngữ tự nhiên.
D. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
5|Page


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON


NĂM HỌC 2021 - 2022

b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1. Mối liên hệ giữa thuật tốn và cấu trúc dữ liệu? Ví dụ minh họa (có thể sử dụng ví dụ có
sẵn)
2.Việc tìm tịi, phát minh thuật toán thuộc giai đoạn nào?
3. Hãy cho biết đặc điểm của ngơn ngữ lập trình bậc cao
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hơm nay.
- Chuẩn bị trước cho tiết sau
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................

6|Page


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022
BÀI 2

CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Biết được các thành phần của ngôn ngữ lập trình PYTHON
- Nắm được khái niệm hằng, biến, chú thích trong chương trình
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
7|Page


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022


a) Mục tiêu: Nắm được thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến
1. Các thành phần cơ bản

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:



Bảng chữ cái: A..Z, a..z, 0..9, các ký tự đặc

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời biệt.
câu hỏi



+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

chương trình (tùy vào mỗi ngơn ngữ lập trình).

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Các lỗi cú pháp sẽ được chương trình dịch phát


Cú pháp: là bộ quy tắc dùng để viết

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát hiện và thông báo cho người lập trình.
biểu lại các tính chất.

Ngữ nghĩa: Các lỗi về ngữ nghĩa khơng



+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho được chương trình dịch phát hiện.
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tên
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm tên
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến
2. Một số khái niệm

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Tên: là một dãy liên tiếp không quá 256 kí tự bao

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và phải bắt

câu hỏi

đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.



* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Tên dành riêng (từ khóa)

Có 3 loại tên:

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS + Tên chuẩn
phát biểu lại các tính chất.

+ Tên do người lập trình đặt
8|Page


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho a) Keyword của Python
nhau.

- Được ngơn ngữ lập trình quy định dùng với ý


* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nghĩa xác định, người lập trình khơng được sử dụng
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc với ý nghĩa khác
lại kiến thức

- Trong Python, ngoại trừ True, False và None được
viết hoa ra thì các keyword khác đều được viết dưới
dạng chữ thường, đây là điều bắt buộc.

False

class

finally is

return

None continue for

lambda try

True def

from

nonlocal while

and

del


global not

with

as

elif

if

yield

else

import pass

asser
t

break except

in

or

Danh sách các từ khóa

raise

b) Tên chuẩn trong Python



Được ngơn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa

nào đó. Người lập trình có thể khai báo và dùng
chúng với ý nghĩa và mục đích khác


Ý nghĩa của các tên chuẩn được quy định

trong các thư viện của ngơn ngữ lập trình
c) Tên do người lập trình tự đặt


Được dùng với ý nghĩa riêng. Khơng được

trùng với tên dành riêng


Quy tắc đặt tên trong Python:
9|Page


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022
Tên chỉ chứa các chữ cái, số và dấu gạch




dưới ‘_’
Ví dụ: bien_1, tinh_tong_0_9, firstClass.




Tên khơng được bắt đầu bằng số



Tên phải khác các keyword.



Không được sử dụng các ký tự đặc biệt

như !, @, #, $, %,... trong tên.


Tên có thể dài bao nhiêu tùy ý.



Python phân biệt chữ hoa, chữ thường

Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hằng và biến
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm hằng và biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến
3. Hằng và biến

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

a)

Hằng: là đại lượng có giá trị không thay

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời đổi trong q trình thực hiện chương trình.
câu hỏi



Có 3 loại hằng:

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.



Hằng số học: số nguyên, số thực,

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

số phức

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát 

Hằng logic: có 2 giá trị TRUE
biểu lại các tính chất.
hoặc FALSE.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.



Hằng xâu: đặt trong cặp dấu ‘ ’,

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV hoặc “ ”, có thể cũng là trong cặp ‘’’ ‘’’, “”” “””
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại b)
Biến: Biến là đại lượng được đặt tên,
kiến thức

dùng để lưu trữ giá trị và giá trị đó có thể được
thay đổi trong q trình thực hiện chương trình.
Ví dụ: xác định hằng và biến trong bài tốn sau:
-

Giải phương trình ax + b = 0 với a, b bất kì
10 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022
-

Tính chu vi, diện tích hình trịn biết bán kính


R cho trước (R>0)
Hướng dẫn:
Giải phương trình ax + b = 0
-

Hằng: khơng có

-

Biến: a, b, x

Tính chu vi (C), diện tích (S) hình trịn biết bán
kính R cho trước
-

Hằng: pi=3.14

-

Biến: R, C, S

4. Chú thích trong Python


Chú thích là cách để người viết code giao

tiếp với người đọc code. Nó giúp mơ tả điều gì
đang xảy ra trong chương trình để người đọc
code khơng mất q nhiều thời gian tìm hiểu,
suy đốn.



Khi thơng dịch, Python sẽ bỏ qua những

chú thích này


Cách dùng chú thích:

Cách 1:


Sử dụng ký tự # để bắt đầu một chú thích.

Chú thích bắt đầu sau dấu # cho đến khi bắt đầu
một dòng mới..
Cách 2:


Sử dụng 3 dấu nháy đơn ' ' ' hoặc nháy

kép " " ". Những dấu nháy này thường được sử
dụng cho các chuỗi nhiều dịng. Nhưng chúng
cũng có thể được sử dụng để viết chú thích trên
nhiều dịng. Chỉ cần khơng phải là docstring thì
nó sẽ khơng tạo ra thêm bất cứ code nào khác.
11 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON


NĂM HỌC 2021 - 2022

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS:
Bài 2: In ra các dịng thơng báo giới thiệu về bản thân (ít nhất 10 dịng)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
Bài 1: Lấy phần nguyên của số a chia b với a, b cho trước (a=8, b=7). Xác định hằng và biến
của bài tốn đó
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................

12 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022

BÀI 3

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Cấu trúc chương trình của ngơn ngữ lập trình
- Viết được chương trình đơn giản bằng ngơn ngữ lập trình Python
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Chương I chúng ta đã tìm hiểu một
số khái niệm về lập trình, dựa trên sự hiểu biết đó chúng ta nghiên cứu tiếp một số chương
trình đơn giản của ngơn ngữ lập trình Python
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chương trình
13 | P a g e



GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022

a) Mục tiêu: Nắm được cách tạo biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Cấu trúc chung
vụ:

Mỗi ngơn ngữ lập trình thường gồm 2 phần:

-

Phần 1: [<Khai báo>]

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Phần 2: <Thân chương trình>

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả • Phần khai báo có thể có hoặc khơng tùy theo
lời câu hỏi

từng chương trình cụ thể, được đặt trong cặp dấu

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. [ và ].

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

• Phần thân chương trình bắt buộc phải có được

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS đặt trong cặp dấu < và >.
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học
sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của Python
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

14 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

2. Các thành phần của chương trình


* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Với NNLT Python

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu a) Phần khai báo
hỏi

- Khai báo thư viện

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

Cú pháp:

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

import <tên_thư_viện>

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu Phần này khơng bắt buộc phải có.
lại các tính chất.

Muốn sử dụng một hàm nào đó của thư viện, ta

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

sử dụng cú pháp:

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính
xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức


<tên_thư_viện>.<tên_hàm>
Một số thư viện chuẩn
TÊN THƯ VIỆN
os
shutil

Ý NGHĨA
giao tiếp với hệ điều
hành
quản lý file và thư
mục thông thường
tạo danh sách các
tập tin từ việc tìm

glob

kiếm thư mục dùng


tự

thay

thế

(wildcard)
sys
cung cấp các cơng
cụ biểu thức chính
re


quy dùng cho việc
xử lý chuỗi ở mức

math

cao
cung cấp các hàm
xử lý về toán
hỗ trợ việc tạo ra

random

các lựa chọn ngẫu

urllib2

nhiên
việc thu thập dữ liệu
15 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022
từ các URL
dành cho việc gửi

smtplib


thư điện tử
xử lý ngày tháng và

datetime

thời gian
zlib, gzip, bz2, zipfile, định dạng nén và
và tarfile
Ví dụ:

lưu trữ dữ liệu

>>># lấy nội dung của thư viện math
>>># về sử dụng
>>> import math
>>># Trả về một số nguyên là
>>># phần nguyên của số 3.9
>>> math.trunc(3.9)
3
>>># Trả về một số thực là trị tuyệt đối của số -3
>>> math.fabs(-3)
3.0
- Khai báo và triển khai các lớp
Cú pháp:
class <tên_lớp>:
b) Phần thân chương trình
Bao gồm dãy các lệnh
Hoạt động 3: Tìm hiểu chương trình đơn giản
a) Mục tiêu: Nắm được một số ví dụ về chương trình đơn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến
Bài 1: In ra dịng thơng báo “Xin chào”

Cho ví dụ:

>>> print(“Xin chào”)

- Hãy nhận xét chương trình?

Xin chào
16 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

NĂM HỌC 2021 - 2022
Bài 2: In ra các dịng thơng báo giới thiệu về bản

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời thân (ít nhất 10 dòng)
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức

Bài 3: Lấy phần nguyên của số a chia b với a, b
cho trước (a=8, b=7)
>>> import math
>>> a = 8
>>> b = 7
>>> math.trunc(a/b)
1

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Bài 1: Hãy soạn thảo chương trình thực hiện các phép tốn +, -, *, /, //, % cho hai số nguyên
a=145 và b=23
Bài 2: Hãy viết lệnh giải phương trình bậc hai ax 2+bx+c=0, biết phương trình ln có 2
nghiệm phân biệt
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
17 | P a g e



GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022

GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
Bài 3: Viết chương trình tính diện tích hình trịn khi biết bán kính r=15
Bài 4: Viết chươn trình tính cạnh huyền của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc
vng cho trước với a=7, b=9
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại bài học hôm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau:
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................

18 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022
BÀI 4 + 5

MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN + KHAI BÁO BIẾN
Môn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được các kiểu dữ liệu chuẩn, cách khai báo biến trong Python.
2. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu hàm nhập dữ liệu vào từ bàn phím
a) Mục tiêu: Nắm được cách khai báo biến.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
19 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON


NĂM HỌC 2021 - 2022

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Khai báo biến
vụ:

1. Cú pháp:

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

<danh sách tên biến> = <danh sách giá trị của biến>

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk Danh sách tên biến: Gồm một hoặc nhiều tên biến, cách
trả lời câu hỏi

nhau bởi dấu phẩy.

+ GV: quan sát và trợ giúp các Danh sách giá trị biến: Gồm một hoặc nhiều giá trị
cặp.

ngăn cách nhau bởi dấu phẩy

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Ví dụ:

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS >>> tuoi = 17
phát biểu lại các tính chất.

>>> ten = “Hoang Thanh Tam”


+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho >>> PI = 3.14
nhau.

>>> tuoi, ten, PI = 17, “Hoang Thanh Tam”, 3.14

* Bước 4: Kết luận, nhận định: 2. Kiểm tra kiểu dữ liệu của biến
GV chính xác hóa và gọi 1 học Cú pháp:
sinh nhắc lại kiến thức

type(<tên biến>)
Ví dụ:
type(tuoi)
type(ten)
type(PI)
=> trả về kiểu int, str, float

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn
a) Mục tiêu: Nắm được các kiểu dữ liệu chuẩn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

20 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON


NĂM HỌC 2021 - 2022

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

II. Một số kiểu dữ liệu cơ bản

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Một số kiểu dữ liệu cơ bản như số nguyên

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời (integers), số thực (floating-point), phân số
câu hỏi

(fraction), số phức (complex)

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

1. Số nguyên (int):

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Bao gồm các số nguyên dương, các số nguyên

+HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát âm và số 0. Trong Python 3.X kiểu dữ liệu số
biểu lại các tính chất.

ngun là vơ tận.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.


- Ví dụ: 123; -12345

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 2. Số thực (float):
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại - Có độ chính xác xấp xỉ 15 chữ số thập phân
kiến thức

- Ví dụ: 34.12; -23.43
- Ví dụ 2:
Số thực 10/3 là số vơ hạn tuần hồn
=> nếu muốn có kết quả chính xác cao hơn, ta
nên sử dụng Decimal (có độ chính xác cao hơn
float nhưng khá rườm rà)
Ví dụ
# lấy tồn bộ nội dung của thư viện Decimal
>>> from decimal import *
# lấy tối đa 30 chữ số phần nguyên và phần thập
phân Decimal
>>> getcontext().prec = 30
>>> Decimal(10) / Decimal(3)
Decimal(‘3.
33333333333333333333333333333’)
>>> Decimal(100) / Decimal(3)
Decimal(’33.3333333333333333333333333333’)
>>> type(Decimal(5)) # các số Decimal thuộc
lớp Decimal
<class 'decimal.Decimal'>
21 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON


NĂM HỌC 2021 - 2022

Ví dụ

3. Phân số

Nhập một số số phức sau:

Cú pháp tạo phân số:

1.

1 + 3j

Fraction(<Tử_số>, Mẫu_số>)

2.

Gán biến c có giá trị 2+1j. Xuất ra Ví dụ:

phần thực và phần ảo của biến c.
3.

4 +j (sẽ có lỗi vì kiểu dữ liệu nhập >>> from fractions import*

vào khơng đúng).
4.

#lấy tồn bộ nội dung của thư viện decimal

>>> Fraction(1,4)

Tạo số phức có phần thực là 3, 4. Số phức (tham khảo)

phần ảo là 1.
5.

Tạo số phức chỉ có phần thực là 2.

6.

Xuất ra kiểu dữ liệu của số 3+1j.

-

Số phức gồm 2 thành phần:
<Phần thực> + <Phần ảo> j

-

Trong đó:

>>> 3j + 1 # phần thực là 1, phần ảo là 3

<Phần thực> , <Phần ảo> là số thực

(1 + 3j)

j là đơn vị ảo trong toán học với j2= -1


>>> c = 2 + 1j # gán giá trị cho biến c là Tạo một số phức:
một số phức với phần thực là 2 còn phần Cú pháp:
ảo là 1
>>> c

complex(<Phần_thực>, <Phần_ảo>)
Gán giá trị số phức cho 1 biến

(2 + 1j)
# viết như sau là sai

<tên_biến> = <Phần_thực> + <Phần_ảo>j
Xuất ra từng phần tử của 1 biến số phức

>>> 4 + j # phần ảo là 1, không được 
phép bỏ số 1 như trong toán

Xuất ra phần thực:

Cú pháp:
<tên_biến>.real

>>> 4 + 1j



(4 + 1j)

Cú pháp:


Xuất ra phần ảo:

>>> c.imag # lấy phần ảo của số phức 2 +

<tên_biến>.imag

1j mà ta đã gán cho biến c

5. Kiểu logic Boolean

1.0

-

>>> c.real # lấy phần thực

là False

2.0

-

Chỉ nhận một trong 2 giá trị là True hoặc
Ví dụ:

>>> complex(3, 1) # dùng hàm complex >>> 3==3
để tạo một số phức với phần thực là 3, ảo True
22 | P a g e



GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022

là 1

>>>6+6>=6+9

(3 + 1j)

Flase

>>> complex(2) # chỉ có phần thực, phần
ảo được mặc định là 0
(2 + 0j)
>>> type(3 + 1j) # các số phức thuộc lớp
complex
<class 'complex'>

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Nhắc lại một số kiểu dữ liệu đơn giản trong ngôn ngữ lập trình
Pascal?
Bài tập
1. Kiểu dữ liệu số nguyên thuộc lớp nào?
2. Sự khác nhau giữa hai biến a và b dưới đây là gì?
>>> a = 0
>>> b = 0.0

3. Tại sao lại có sự khác nhau khi sử dụng hàm ‘trunc’ ở thư viện math so với toán tử ‘//’
>>> import math
>>> math.trunc(15 / -4)
-3
>>> 15 // -4
-4
Trong khi chúng lại có trùng kết quả ở phép tính này.
23 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022

>>> import math
>>> math.trunc(15 / 4)
3
>>> 15 // 4
3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi và bài tập
vận dụng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Bài 1: Cho biết độ dài hai cạnh hình chữ nhật a=8, b=6 rồi tính chu vi và diện tích của hình
chữ nhật đó
Bài 2: Viết chương trình tính và đưa ra màn hình giá trị của hàm f(x) = x 10 + x5 + 1, biết x =

10
Bài 3: Viết chương trình nhập tính và đưa ra màn hình giá trị tổng a 3 + b3 + ab, với a = 3,
b=5
* RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
......

24 | P a g e


GIÁO ÁN TIN HỌC 11 - PYTHON

NĂM HỌC 2021 - 2022
BÀI 6

PHÉP TỐN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
Mơn học: Tin Học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được các phép toán cơ bản.
- Hiểu biểu thức số học, logic, quan hệ
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép toán cơ bản
a) Mục tiêu: Nắm được cách dùng các phép toán
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
25 | P a g e


×