Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giáo án phương pháp mới vật lý 11 năm 2018 2019 học kỳ 2 (bản 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.76 KB, 84 trang )

CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------Ngày 02 tháng 01 năm 2019
Tiết 38: TỪ TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được từ trường là gì và nêu được những vật nào gây ra từ trường.
- Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường (từ trường không quá yếu).
- Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.
- Phát biểu được định nghĩa và nêu được 4 tính chất cơ bản của các đường sức từ.
- Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài (coi là vô hạn); dòng
điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
- Biết cách xác định mặt Nam hay mặt Bắc của 1 dòng điện chạy trong 1 mạch kín.
2. Kĩ năng:
- Biết cách xác định phương, chiều của: Từ trường nói chung, từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng
dài, từ trường của dòng điện tròn.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học tập, tìm tòi, khám phá về từ trường trong đời sống và kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.
2.Học sinh:
- Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,Gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề.
-Kĩ thuật day học:Tổ chức hoạt động nhóm(Lớn,nhỏ),động não.
IV.QUY TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp
sĩ số:
vắng:
2.Hoạt động khởi động(5 phút).
-GV: ĐVĐ giới thiệu bài mới ,chương mới.


-HS:Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: (5 phút) : Tìm hiểu về nam châm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt
I. Nam châm
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân,nghiên
1.khái niệm.
cứu SGK và trả lời câu hỏi:
Năng lực giải quyết - Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi
(?)Nam châm là gì?Kể tên các vật liệu vấn đề,năng lực giao là nam châm.
có thể làm nam châm mà em biết?
tiếp,năng lực sử dụng 2.Đặc điểm.
(?)Từ tính của nam châm thể hiện như ngôn ngữ và kiến thức - Mỗi nam châm có hai cực: bắc(S)và
thế nào?
vật lí.
nam(N).
(?)Giữa các nam châm có tương tác
3.Tương tác giữa các nam châm.
như thế nào?
- Các cực cùng tên của nam châm đẩy
(?)Yêu cầu học sinh thực hiện C1, C2.
nhau, các cực khác tên hút nhau.
HS suy nghĩ,trả lời các câu hỏi của GV.
-Lực tương tác giữa các nam châm gọi là
GV nhận xét ,kết luận.
lực từ và các nam châm có từ tính.
Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có dòng điện.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Năng lực cần đạt

Nội dung cơ bản cần đạt.
1


II. Từ tính của dây dẫn có dòng
Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm bàn
điện
,nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
Năng lực tự học,năng 1.Thí nghiệm
(?)Giữa nam châm với dòng điện,giữa lực giải quyết vấn đề, - SGK.
dòng điện với dòng điện có tương tác năng lực hợp tác,trao đổi 2.Kết luận
với nhau không?Nêu các thí nghiệm thông tin,năng lực tự -Giữa nam châm với nam châm, giữa
chứng minh?
nam châm với dòng điện, giữa dòng
quản lí.
(?)Từ kết quả trên em có kết luận gì?
điện với dòng điện đều có lực tương
HS thảo luận,trả lời.
tác gọi là lực từ.
GV nhận xét,bổ sung.
* Dòng điện và nam châm có từ tính.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu từ trường.
Hoạt động của giáo viên và học sinh.
Năng lực cần đạt
Yêu cầu hs hoạt động theo cặp đôi
,nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
(?) Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm
điện trường?

(?)Tại sao có sự xuất hiện của lực từ?
(?)Tương tự như vậy hãy nêu ra khái
niệm từ trường?
(?)Làm thế nào để phát hiện sự tồn tại
của từ trường trong 1 khoảng không
gian?VD?
HS thảo luận trả lời.
GV nêu quy ước hướng của từ trường.
HS tiếp thu,ghi nhớ.

Nội dung cơ bản cần đạt.
III. Từ trường
1.Khái niệm.
- SGK.
Năng lực tự học,năng 2. Định nghĩa
lực giải quyết vấn -Từ trường là một dạng vật chất tồn tại
đề,tư duy loogic, năng trong không gian mà biểu hiện cụ thể là
lực hợp tác,trao đổi sự xuất hiện của của lực từ tác dụng lên
thông tin năng lực sử một dòng điện hay một nam châm đặt
dụng ngôn ngữ và trong nó.
kiến thức vật lí.
3. Hướng của từ trường
- Qui ước: Hướng của từ trường tại một
điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam
châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.

Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu đường sức từ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh.
Năng lực cần đạt
Gv chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm

vị cho các nhóm:
Nhóm 1: Nêu định nghĩa đường sức từ?
Quy ước chiều của đường sức từ?Làm
thế nào để quan sát được hình dạng
đường sức từ?
Nhóm 2: Nêu 1 số VD về đường sức
từ:Đặc điểm,cách XĐ chiều các đường
sức từ đó?
Nhóm 3: Nêu các tính chất của đường
sức từ?
Nhóm 4: Làm các TN kiểm chứng(TN
từ phổ) .Sau đó vẽ và mô tả hình ảnh
đường sức từ thu được từ TN?
Các nhóm thảo luận,trình bày kết quả
hoạt động nhóm.
Gv cho HS thảo luận nhận xét các kết
quả và đưa ra kết luận,nhấn mạnh các
quy ước và quy tắc.

Nội dung cơ bản cần đạt
IV. Đường sức từ
1. Định nghĩa
-Đường sức từ là những đường vẽ ở
Năng lực tự học,năng trong không gian có từ trường, sao cho
lực giải quyết vấn đề, tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng
năng lực hợp tác,trao với hướng của từ trường tại điểm đó.
đổi thông tin năng lực -Qui ước : chiều của đường sức từ tại
sử dụng ngôn ngữ và mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm
kiến thức vật lí.
đó.

2. Các ví dụ về đường sức từ
VD 1 : Dòng điện thẳng rất dài
- Có đường sức từ là những đường tròn
nằm trong những mặt phẵng vuông góc
với dòng điện và có tâm nằm trên dòng
điện.
- Chiều đường sức từ được xác định theo
Năng lực thuyết trình. qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải
sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn
và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các
ngón tay kia khum lại chỉ chiều của
đường sức từ.
2


HS ghi nhớ.

VD2 : Dòng điện tròn
Năng lực tiếp nhận - Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
thông tin.
là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện
HS trả lời câu C3.
chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt
bắc thì ngược lại.
.
- Các đường sức từ của dòng điện tròn
có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt
Bắc của dòng điện tròn ấy.
3. Các tính chất của đường sức từ

+ Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ
được một đường sức.
+ Các đường sức từ là những đường
cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
+ Chiều của đường sức từ tuân theo
những qui tắc xác định.
+ Qui ước vẽ các đường sức mau (dày)
ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có
từ trường yếu.
Hoạt động 5 (5 phút) : Tìm hiểu từ trường Trái Đất.
Hoạt động của giáo viên và học sinh.
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt.
-GV hướng dẫn HS đọc thêm ở nhà:
V. Từ trường Trái Đất
Yêu cầu học sinh nêu công dụng của la
-Trái Đất có từ trường.
bàn?
Năng lực tự học.
-Từ trường Trái Đất đã định hướng
Tìm hiểu từ trường Trái đất.
cho các kim nam châm của la bàn.
HS Tìm hiểu công dụng của la bàn và từ
trường trái đất..
4. Hoạt động : Luyện tập(5 phút) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS làm 1số BT trắc nghiệm 5,6 SGK.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, ,năng lực sử Làm BT theo yêu cầu của GV.
kiến thức vật lí,năng lực giao tiếp.

5. Hoạt động : vận dụng(cho HS khá)(7 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi 7,8 SGK trang
124.
HS suy nghĩ ,trả lời câu hỏi.
GV nhận xét kết luận
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, Tư duy
lôgic,năng lực phân tích,năng lực sử kiến thức vật lí.
6. Hoạt động : Tìm tòi ,mở rộng(cho HS giỏi)(2 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu hs nghiên cứu các tài liệu,tìm hiểu thêm về Tìm hiểu thêm về từ trường.
từ trường.
Năng lực: năng lực tự học,tìm tòi,năng lực sáng
tạo.
Hướng dẫn học ở nhà: Đọc trước bài mới .

3


Ngày 02 tháng 01 năm 2019
Tiết 39: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ.
- Mô tả được thí nghiệm xác định cảm ứng từ.
- Nêu được định nghĩa phần tử dòng điện.
ur
r ur

ur

�suy ra được qui tắc xác định lực từ F tác dụng lên phần tử dòng điện (có thể dựa
F

I
l
,
B
- Từ công thức:
� �
vào khái niệm tích véc tơ).
2. Kĩ năng:
-Áp dụng được những kiến thức ở trên để giải các bài tập ở SGK và SBT.
3. Thái độ:
-Có hứng thú học tập và nghiên cứu bài học để ứng dụng vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
-Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ.
2.Học sinh:
-Ôn lại về tích véc tơ.
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,Gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề,thực nghiệm.
-Kĩ thuật day học:Tổ chức hoạt động nhóm(Lớn,nhỏ),động não.
IV.QUY TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp
sĩ số:
vắng:
2.Hoạt động khởi động(5 phút).
- GV câu hỏi kiểm tra bài cũ,yêu cầu HS trả lời.

- HS trả lời câu hỏi.
-GV: Nhận xét ,cho điểm và ĐVĐ giới thiệu bài mới .
-HS:Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu lực từ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt
GV Cho HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
I. Lực từ
(?)Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm điện trường
đều?Điện trường đều có các đường sức như thế Năng lực cá thể 1. Từ trường đều
nào?
,năng lực giải -Từ trường đều là từ trường mà
(?)Từ đó nêu khái niệm từ trường đều?Cho VD?
quyết vấn đề,năng đặc tính của nó giống nhau tại
(?)Để kiểm tra từ trường của nam châm chữ U có lực sử dụng ngôn mọi điểm; các đường sức từ là
phải từ trường đều không ta làm thế nào?
ngữ và kiến thức những đường thẳng song song,
HS suy nghĩ,trả lời.
vật lí.
cùng chiều và cách đều nhau.
GV có thể cho HS làm TN theo nhóm để kiểm
chứng,sau đó yêu cầu HS lên bảng vẽ đường sức
2. Lực từ do từ trường đều tác
từ của nam châm cữ U và XĐ chiều đường sức?
dụng lên một đoạn dây dẫn
HS làm việc theo yêu cầu của GV.
mang dòng điện
Gv tiếp tục cho HS hoạt động theo nhóm:

GV vẽ hình 20.2a lên bảng(không vẽ đường sức từ Năng
lực
tự - TN H20.2a(SGK)
học,năng
lực
giải
-H vẽ 20.2b(SGK)
và F ) và yêu cầu HS:
-KL:Lực từ tác dụng lên một
(?)Nêu hiện tượng xảy ra khi chưa cho dđ qua quyết vấn đề, năng
4


M1M2 và khi cho dđ qua M1M2?
lực hợp tác,trao đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt
(?)Đề xuất phương án TN kiểm tra?
đổi thông tin ,tư trong từ trường đều có phương
HS thảo luận đưa ra phương án.
duy lôgic.
vuông góc với các đường sức từ
GV hướng dẫn hs thảo luận tìm phương án đúng
và vuông góc với đoạn dây dẫn,
và thực hiện TN biểu diễn nếu có ĐK.
có độ lớn phụ thuộc vào từ trường
HS theo dõi TN.
và cường độ dòng điện chay qua
(?)Từ kq TN hãy biểu diễn: vecto cường độ dòng
dây dẫn.
điện I ,hướng từ trường B ,lực từ F ? Từ đó nêu
nhận xét? và XĐ độ lớn của F?

HS thảo luận,trả lời.
Gv nhận xét, kết luận về đặc điểm của lực từ.
Hoạt động2 (20 phút) : Tìm hiểu cảm ứng từ.
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Năng lực cần đạt.
Nội dung cơ bản cần đạt
GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn:
II. Cảm ứng từ
1. Cảm ứng từ
(?)Nhận xét về kết quả thí nghiệm ở Năng
lực
tự -Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
mục I) và đặt vấn đề thay đổi I và l trong học,năng lực giải là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu
các trường hợp ,hãy dự đoán kết quả?Ttừ quyết vấn đề, năng của từ trường và được đo bằng thương số
đó dẫn đến khái niệm cảm ứng từ?
lực hợp tác,trao giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn
(?) Nêu biểu thức của cảm ứng từ?
đổi thông tin ,tư mang dòng diện đặt vuông góc với đường
duy lôgi,năng lực cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường
sử dụng ngôn ngữ độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó.
và kiến thức vật
F
B=
lí..
Il
(?)Nêu đơn vị cảm ứng từ?
2. Đơn vị cảm ứng từ
(?)Y/c học sinh tìm mối liên hệ của đơn
Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ là tesla
vị cảm ứng từ với đơn vị của các đại

(T).
lượng liên quan?
1N
1T =
1A.1m
3. Véc tơ cảm ứng từ
(?)Y/c học sinh tự rút ra kết luận về véc

- Véc tơ cảm ứng từ B tại một điểm:
tơ cảm ứng từ?
+ Có hướng trùng với hướng của từ trường
tại điểm đó.
F
+ Có độ lớn là: B =
Il
4. Biểu thức tổng quát của lực từ
Giới thiệu hình vẽ 20.4, phân tích cho Năng lực tiếp

Lực từ F tác dụng lên phần tử dòng điện

học sinh thấy được mối liên hệ giữa B nhận thông tin.


I
l đặt trong từ trường đều tại đó có cảm
và F .

ứng từ là B :
+ Có điểm đặt tại trung điểm của l;



(?) Cho học sinh phát biểu qui tắc bàn
+ Có phương vuông góc với l và B ;
tay trái?
+ Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái;
HS Phát biểu qui tắc bàn tay trái.
+ Có độ lớn F = IlBsinα
4. Hoạt động : Luyện tập(5 phút) .
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu HS làm 1số BT trắc nghiệm 4, 5,6 SGK.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, ,năng lực sử

Hoạt động của học sinh
Làm BT theo yêu cầu của GV.
5


kiến thức vật lí,năng lực giao tiếp.
5. Hoạt động : vận dụng(cho HS khá)(7 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi 7 SGK trang
128.
HS suy nghĩ ,trả lời câu hỏi.
GV nhận xét kết luận
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, Tư duy
lôgic,năng lực phân tích,năng lực sử kiến thức vật lí.
6. Hoạt động : Tìm tòi ,mở rộng(cho HS giỏi)(2 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Yêu cầu hs nghiên cứu các tài liệu,tìm hiểu thêm về Tìm hiểu thêm về lực từ.
lực từ và làm 1 số bài tập tính toán.
Năng lực: năng lực tự học,tìm tòi,năng lực sáng
tạo.
Hướng dẫn học ở nhà: Đọc trước bài mới .

6


Ngày 02 tháng 01 năm 2019
Tiết 40:TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN
CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định phương, chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của:
- Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài (coi là vô hạn) tại 1 điểm bất kì.
- Dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn tại tâm của nó.
- Dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ dài tại 1 điểm trong lòng ống dây.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
-Có hứng thú học tập và vận dụng kiến thức vào thực tiễn và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng từ.
2.Học sinh:
- Ôn lại các bài 19, 20.
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,Gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề,thực nghiệm.
-Kĩ thuật day học:Tổ chức hoạt động nhóm(Lớn,nhỏ),động não.

IV.QUY TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp
sĩ số:
vắng:
2.Hoạt động khởi động(5 phút).
- GV câu hỏi kiểm tra bài cũ,yêu cầu HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
-GV: Nhận xét ,cho điểm và ĐVĐ giới thiệu bài mới .
-HS:Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu cảm ứng từ tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng điện
chạy trong dây dẫn có hình dạng nhất định.
-GV:Giới thiệu:

Cảm ứng từ B tại một điểm M:
+ Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường;
+ Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn;
+ Phụ thuộc vào vị trí của điểm M;
+ Phụ thuộc vào môi trường xubg quanh.
-HS: Tiếp thu, ghi nhớ
→Năng lực tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2 (8 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt
GV chia nhóm HS (6 nhóm) và giao nhiệm vụ
I. Từ trường của dòng diện chạy
cho các nhóm:
trong dây dẫn thẳng dài
Nhóm 1,2: Nghiên cứu SGK tìm hiểu về từ Năng

lực
tự + Đường sức từ là những đường
trường của dđ chạy trong dây dẫn thẳng dài.
học,năng lực giải tròn nằm trong những mặt phẵng
Gợi ý:
quyết vấn đề, năng vuông góc với dòng điện và có tâm
7


(?)Muốn vẽ véc tơ cảm ứng từ tại 1 điểm cần thực

hiện các bước như thế nào?Nêu đặc điểm B ?
(?)Độ lớn của B được xác định như thế nào?
(?)Cho 1 số ví dụ ?
(?)Hoàn thành câu C1?
Nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
GV hướng dẫn các nhóm thảo luận ,nhận xét.
Gv kết luận và bổ sung.
HS ghi nhớ.

lực hợp tác,trao
đổi thông tin ,tư
duy lôgi,năng lực
sử dụng ngôn ngữ
và kiến thức vật
lí..
Năng lực tiếp
nhận thông tin.

nằm trên dây dẫn.

+ Chiều đường sức từ được xác
định theo qui tắc nắm tay phải.

+Đặc điểm B (SGK)
+ Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách
dây dẫn một khoảng r:
.I
B = 2.10-7 .
r

Hoạt động 3 (8 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt
Nhóm 3,4: Nghiên cứu SGK tìm hiểu về từ Năng
lực
tự II. Từ trường của dòng điện chạy
trường của dđ chạy trong dây dẫn tròn.
học,năng lực giải trong dây dẫn uốn thành vòng tròn
Gợi ý:
quyết vấn đề, năng + Đường sức từ đi qua tâm O của
(?)XĐ đặc điểm của đường sức của dòng điện lực hợp tác,trao đổi dòng điện tròn là đường thẳng vô hạn
tròn?
thông tin ,tư duy ở hai đầu,còn các đường sức khác là
(?)XĐ đặc điểm của đường sức tai tâm dòng lôgi,năng lực sử những đường cong có chiều đi vào
điện tròn và từ đó suy ra đặc điểm của véc tơ dụng ngôn ngữ và mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng
cảm ứng từ tại tâm dòng điện tròn đó?(vẽ kiến thức vật lí..
điện tròn đó.
hình)
+ Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của

Nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
N.I
-7
GV hướng dẫn các nhóm thảo luận ,nhận xét. Năng lực tiếp nhận vòng dây: B = 2.10 R (N:là số
Gv kết luận và bổ sung.
thông tin.
vòng dây của dòng điện tròn đó)
HS ghi nhớ.
Hoạt động 4(7 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt
Nhóm 5,6: Nghiên cứu SGK tìm hiểu về từ Năng
lực
tự III. Từ trường của dòng điện chạy
trường của dđ chạy trong ống dây dẫn hình học,năng lực giải trong ống dây dẫn hình trụ
trụ..
quyết vấn đề, năng + Trong ống dây các đường sức từ là
Gợi ý:
lực hợp tác,trao đổi những đường thẳng song song cùng
(?)Giới thiệu về ống dây?Làm TN từ phổ XĐ thông tin ,tư duy chiều và cách đều nhau(từ trường
đường sức từ của ống dây?
lôgi,năng lực sử đều).
(?)XĐ chiều đường sức từ trong lòng ống dụng ngôn ngữ và + Cảm ứng từ trong lòng ống dây:
dây? Vẽ hình?
kiến thức vật lí..
N
B = 4.10-7 .I = 4.10-7nI
(?)Nêu đặc điểm của véc tơ cảm ứng từ trong
l

lòng ống dây?
(n:là số vòng dây quấn trên 1 đơn vị
Nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
Năng lực tiếp nhận dài của lõi)
GV hướng dẫn các nhóm thảo luận ,nhận xét. thông tin.
*Chú ý:chiều các đường sức từ cũng
Gv kết luận và bổ sung.
có thể XĐ bằng quy tắc nắm tay
HS ghi nhớ.
phải.
Hoạt động 5 (5 phút) : Tìm hiểu từ trường của nhiều dòng điện.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt
GV cho HS hoạt động cá nhân:
IV. Từ trường của nhiều dòng điện
(?)Yêu cầu học sinh nhắc lại nguyên lí chồng
Năng lực giải -Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do
chất điện trường?
quyết vấn đề,tư duy nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các
Giới thiệu nguyên lí chồng chất từ trường.
lôgi,năng lực sử véc tơ cảm ứng từ do từng dòng điện
(?)Yêu cầy HS lên bảng vẽ hình 21.5 SGK.
dụng ngôn ngữ và gây ra tại điểm ấy




HS thực hiện yêu cầu của GV.
kiến

thức
vật
B

B

B

...

B
1
2
n
GV yêu cầu HS làm bài tập áp dụng và trả lời lí,năng lực vận
8


câu C3.
dụng tính toán..
HS thảo luận trả lời.
GV nhận xét ,kết luận.
4. Hoạt động : Luyện tập(5 phút) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS làm 1số BT trắc nghiệm 3,4 ,5SGK.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, ,năng lực sử Làm BT theo yêu cầu của GV.
kiến thức vật lí,năng lực giao tiếp.
5. Hoạt động : vận dụng(cho HS khá)(7 phút).
Hoạt động của giáo viên

Cho học sinh suy nghĩ và làm bài tập 6 SGK trang 133.
GV nhận xét kết luận
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, Tư duy
lôgic,năng lực phân tích,năng lực sử kiến thức vật
lí,năng lực tính toán.
6. Hoạt động : Tìm tòi ,mở rộng(cho HS giỏi)(2 phút).
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu hs nghiên cứu các tài liệu,tìm hiểu thêm về từ
trường của các dòng điện và làm 1 số bài tập tính toán.
Năng lực: năng lực tự học,tìm tòi,năng lực sáng tạo.

Hoạt động của học sinh
HS suy nghĩ ,giải bài tập.

Hoạt động của học sinh
Tìm hiểu thêm về từ trường của các dòng điện.

Hướng dẫn học ở nhà: Ôn lại các kiến thức đã học.

9


Ngày 10 tháng 01 năm 2019
Tiết 41: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Qua bài tập, củng cố kiến thức về lực từ, đường sức từ, cảm ứng từ và công thức tính độ lớn của cảm ứng từ
của từ trường của dòng điện trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt.
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng giải bài tập liên quan đến từ trường của dòng điện trong các dây dẫn có dạng đặc biệt, nguyên lí

chồng chất của từ trường vv.
3. Thái độ:
-Có ý thức giải bài tập; tính toán cẩn thận, chính xác; có hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2.Học sinh:
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phương pháp: Đàm thoại,gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề.
-Kĩ thuật day học:Tổ chức hoạt động nhóm(Lớn,nhỏ),động não.
IV.QUY TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp
sĩ số:
vắng:
2.Hoạt động khởi động(5 phút).
- GV câu hỏi kiểm tra bài cũ,yêu cầu HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
-GV: Nhận xét ,cho điểm và ĐVĐ giới thiệu bài mới .
-HS:Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động1 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt
-GV Yêu cầu cá nhân hs trả lời các câu hỏi trắc
-Trả lời :
nghiệm trong SGK và SBT:

Câu 5 trang 124 : B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Năng lực giải quyết vấn Câu 6 trang 124 : B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
đề,tư duy lôgic,năng lực Câu 4 trang 128 : B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
sử dụng ngôn ngữ và kiến Câu 5 trang 128 : B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
thức vật lí.
Câu 3 trang 133 : A
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Câu 4 trang 133 : C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
-HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-GV nhận xét kết luận.
-HS: tiếp thu ,ghi nhớ
Hoạt động 2 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viênvà học sinh
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt
GV chia nhóm HS và giao nhiệm vụ
Bài 6 trang 133
cho các nhóm thảo luận và giải các bài
Giả sử các dòng điện được đặt trong
tập sau:
mặt phẵng như hình vẽ.

Gợi ý:
Cảm ứng từ B1 do dòng I1 gây ra tại
O2 có phương vuông góc với mặt

10


Năng
lực
tự
học,năng lực giải
quyết vấn đề, năng
Yêu cầu học sinh xác định phương lực hợp tác,trao đổi


thông tin ,tư duy
chiều và độ lớn của B1 và B2 tại O2?
lôgi,năng lực sử
dụng ngôn ngữ và
kiến thức vật lí.Năng
lực tính toán.

phẵng hình vẽ, có chiều hướng từ
ngoài vào và có độ lớn
2
.I
B1 = 2.10-7. 1 = 2.10-7.
= 10-6(T)
0,4
r


Cảm ứng từ B2 do dòng I2 gây ra tại
O2 có phương vuông góc với mặt

phẵng hình vẽ, có chiều hướng từ
ngoài vào và có độ lớn
I1
2
B1 = 2.10-7
= 2.10-7
R2
0,2
= 6,28.10-6(T)
Cảm ứng từ tổng hợp tại O2

Yêu cầu học sinh xác định phương
chiều và độ lớn của véc tơ cảm ứng từ

tổng hợp B tại O2?







B = B1 + B2




Vì B1 và B2 cùng pương cùng chiều



nên B cùng phương,cùng chiều với


Gợi ý:



B1 và B2 và có độ lớn:
B = B1+ B2 = 10-6+ 6,28.10-6
= 7,28.10-6(T)
Bài 7 trang 133
Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông
góc với mặt phẵng hình vẽ, dòng I1 đi
vào tại A, dòng I2 đi vào tại B.
Xét điểm M tại đó cảm ứng từ tổng
hợp do hai dòng I1 và I2 gây ra là:












B = B1 + B2 = 0 => B1 = - B2



Yêu cầu học sinh lập luận để tìm ra vị
trí điểm M?



Để B1 và B2 cùng phương thì M phải
nằm trên đường thẳng nối A và B, để




B1 va B2 ngược chiều thì M phải nằm


trong đoạn thẳng nối A và B. Để B1 và


B2 bằng nhau về độ lớn thì
.I 2
Yêu cầu học sinh lập luận để tìm ra quỹ
-7 .I 1
-7
2.10
=
2.10
tích các điểm M?
( AB  AM )
AM
=> AM = 30cm; BM = 20cm.

Các nhóm thảo luận,giải bài tập dựa và
Quỹ tích những điểm M nằm trên
gợi ý của GV.
đường
thẳng song song với hai dòng
Năng lực tiếp nhận
GV:nhận xét, kết luận.
điện, cách dòng điện thứ nhất 30cm và
thông tin.
HS: tiếp thu ghi nhớ.
cách dòng thứ hai 20cm.
4. Hoạt động : Luyện tập(5 phút) .
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu cá nhân HS làm BT 7(T - 133) trong trường
hợp:Nếu 2 dòng điện ngược chiều.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, ,năng lực sử

Hoạt động của học sinh
Làm BT theo yêu cầu của GV.
11


kiến thức vật lí,năng lực giao tiếp.
5. Hoạt động : vận dụng(cho HS khá)(7 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh suy nghĩ và làm bài tập sau: Cho 3 dòng điện
thẳng,dài,song song vuông góc với mặt phẳng bảng.Điểm M HS suy nghĩ ,giải bài tập.
nằm trên đoạn thẳng nối I1I2 và cách đều 3 dòng điện một
khoảng 2cm.XĐ cảm ứng từ tại M trong 2 trường hợp:

Đáp số: a) B = 10-4 T
a)Cả 3 dòng điện đều hướng ra phía trước mặt phẳng hình vẽ.
b) B = 5.10  4 T
b)I1 hướng ra phía sau,I2 và I3 hướng ra phía trước.
Biết 3 dòng điện có cường độ bằng nhau là 10A.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, Tư duy lôgic,năng lực
phân tích,năng lực sử kiến thức vật lí,năng lực tính toán.
6. Hoạt động : Tìm tòi ,mở rộng(cho HS giỏi)(2 phút).
Hoạt động của giáo viên
-GV : Yêu cầu HS về nhà tìm ,làm thêm các bài tập
tương tự trong các sách tham khảo.Với mỗi bài có thể
tìm các cách giải khác nhau nếu có và so sánh tìm ra
cách giải tốt nhất ?
-HS :Thực hiện yêu cầu của giáo viên..
→Năng lực: giải quyết vấn đề,năng lực sử dụng kiến
thức vật lí,năng lực tính toán,năng lực tự học,năng
lực sáng tạo.

Hoạt động của học sinh
-Làm BT và tìm thêm bài tập để giải,tìm các cách
giải khác nhau và so sánh để tìm ra ưu nhược
điểm chủa chúng.Từ đó tự đánh giá và lựa chọn
cách giải tốt nhất.

Hướng dẫn học ở nhà: Đọc trước bài mới .

Ngày 10 tháng 01 năm 2019
Tiết 42: LỰC LO-REN-XƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Nêu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết được công thức tính lực Loren-xơ.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều; viết được công thức
tính bán kính vòng tròn quĩ đạo.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng được những kiến thức ở trên để giải các bài tập ở SGK và SBT.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học tập, thấy được vai trò quan trọng của bộ môn trong khoa học và đời sống.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị các đồ dùng dạy học về chuyển động của hạt tích điện trong từ trường đều.
2.Học sinh:
- Ôn lại về chuyển động tròn đều, lực hướng tâm và định lí động năng, cùng với thuyết electron về dòng điện
trong kim loại.
III. PHƯƠNG PHÁP
12


-Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề,liên hệ thực tiễn..
-Kĩ thuật day học:Tổ chức hoạt động nhóm(Lớn,nhỏ),động não.
IV.QUY TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp
sĩ số:
vắng:
2.Hoạt động khởi động(5 phút).
- GV câu hỏi kiểm tra bài cũ,yêu cầu HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
-GV: Nhận xét ,cho điểm và ĐVĐ giới thiệu bài mới .
-HS:Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu lực Lo-ren-xơ.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt
Gv cho HS trao đổi theo cặp đôi:
I. Lực Lo-ren-xơ
(?)Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm Năng lực giải quyết 1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ
dòng diện?
vấn đề, năng lực trao - Mọi hạt mang điện tích chuyển
(?)Từ trường tác dụng lên dòng điện,vậy từ đổi thông tin ,tư duy động trong một từ trường, đều chịu
trường có tác dụng lực từ lên hạt điện tích lôgi,năng lực sử dụng tác dụng của lực từ. Lực này được
CĐ trong nó không?
HS thảo luận ,trả ngôn ngữ và kiến thức gọi là lực Lo-ren-xơ.
lời.
vật lí.
2. Xác định lực Lo-ren-xơ
GV Lập luận để đưa ra định nghĩa lực Lo*Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm

ren-xơ.
ứng từ B tác dụng lên một hạt điện
HS ghi nhớ.

tích q0 chuyển động với vận tốc v :
GV ĐVĐ: Phương ,chiều,độ lớn của lực


Lorenxo được XĐ như thế nào?
+ Có phương vuông góc với v và B
GV Giới thiệu hình vẽ 22.1.
;
GV Hướng dẫn học sinh tự tìm ra kết quả.

+ Có chiều theo qui tắc bàn tay trái:
để bàn tay trái mở rộng sao cho từ
GV Giới thiệu hình 22.2.
trường hướng vào lòng bàn tay,
GV Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận về
hướng của lực Lo-ren-xơ.
Năng lực tiếp nhận chiều từ cổ tay đến ngón giữa là

GV Đưa ra kết luận đầy đủ về đặc điểm thông tin.
chiều của v khi q0 > 0 và ngược
của lực Lo-ren-xơ.

chiều v khi q0 < 0. Lúc đó chiều của
HS ghi nhớ.
lực Lo-ren-xơ là chiều ngón cái
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
choãi ra;
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
HS thảo luận trả lời các câu hỏi theo yêu Năng lực vận dụng,tính + Có độ lớn: f = |q0|vBsinα
cầu của GV.
toán.
GV cho HS làm các BT áp dụng.
HS làm bài tập áp dụng.
Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều.
Hoạt động của giáo viên và học
Năng lực cần
Nội dung cơ bản cần đạt
sinh
đạt
GV:hướng dẫn HS về nhà đọc

II. Chuyển động của hạt điện tích trong từ
thêm:
trường đều
1. Chú ý quan trọng
Yêu cầu học sinh nhắc lại phương
Khi hạt điện tích q0 khối lượng m bay vào trong

của lực Lo-ren-xơ?
từ trường với vận tốc v mà chỉ chịu tác dụng của
Yêu cầu học sinh nhắc lại định lí


động năng?
Năng lực tự lực Lo-ren-xơ f thì f luôn luôn vuông góc với
Nêu công của lực Lo-ren-xơ và rút học,năng
lục
13


ra kết luận về động năng và vận tốc giải quyết vấn
của hạt.
đề.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức định
luật II Newton cho trường hợp hạt
chuyển động dưới tác dụng của từ
trường.
Hướng dẫn học sinh lập luận để dẫn
đến kết luận về chuyển động của hạt
điện tích.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.

Tổng kết lại các ý kiến của học sinh
để rút ra kết luận chung.
Yêu cầu học sinh thực hiện C4.
Giới thiệu một số ứng dụng của lực
Lo-ren-xơ trong công nghệ.
HS về nhà đọc và tìm hiểu bài theo
yêu cầu của GV.





v nên f không sinh công, động năng của hạt
được bảo toàn nghĩa là độ lớn vận tốc của hạt
không đổi, chuyển động của hạt là chuyển động
đều.
2. Chuyển động của hạt điện tích trong từ
trường đều
Chuyển động của hạt điện tích là chuyển động
phẵng trong mặt phẵng vuông góc với từ trường.


Trong mặt phẵng đó lực Lo-ren-xơ f luôn


vuông góc với vận tốc v , nghĩa là đóng vai trò
lực hướng tâm:
mv 2
f=
= |q0|vB

R
Kết luận: Quỹ đạo của một hát điện tích trong
một từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban đầu
vuông góc với từ trường, là một đường tròn nằm
trong mặt phẵng vuông góc với từ trường, có bán
kín
mv
R=
| q0 | B

4. Hoạt động : Luyện tập(5 phút) .
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu HS làm 1số BT trắc nghiệm 3,4 ,5 SGK.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, ,năng lực sử kiến thức vật
lí,năng lực giao tiếp.
5. Hoạt động : vận dụng(cho HS khá)(7 phút).
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi 6 SGK T 138.
GV nhận xét kết luận
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, Tư duy lôgic,năng lực
phân tích,năng lực sử kiến thức vật lí,năng lực tính toán.

Hoạt động của học sinh
Làm BT theo yêu cầu của GV.

Hoạt động của học sinh
HS suy nghĩ ,giải bài tập.

6. Hoạt động : Tìm tòi ,mở rộng(cho HS giỏi)(2 phút).
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Yêu cầu hs nghiên cứu các tài liệu,tìm hiểu thêm về lực Lorenxo
Tìm hiểu thêm về Lực Lorenxo và
và ứng dụng của lực Lorenxo, làm 1 số bài tập tính toán.
ứng dụng.
Năng lực: năng lực tự học,tìm tòi,năng lực sáng tạo.
Hướng dẫn học ở nhà: Ôn lại các kiến thức đã học.

Ngày 14 tháng 01 năm 2019
14


Tiết 43: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Qua bài tập, củng cố kiến thức về từ trường, lực từ, lực Lo-ren-xơ vv.
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng giải bài tập liên quan đến từ trường, lực từ, lực Lo-ren-xơ.
3. Thái độ:
-Có ý thức giải bài tập; tính toán cẩn thận, chính xác; có hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2.Học sinh:
- Ôn lại CĐ đều, lực hướng tâm, định lí động năng, thuyết electron về dòng điện trong kim loại, lực Lo-ren-xơ.
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phương pháp: Đàm thoại,gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề,liên hệ thực tiễn..

-Kĩ thuật day học:Tổ chức hoạt động nhóm(Lớn,nhỏ),động não.
IV.QUY TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp
sĩ số:
vắng:
2.Hoạt động khởi động(5 phút).
- GV câu hỏi kiểm tra bài cũ,yêu cầu HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
-GV: Nhận xét ,cho điểm và ĐVĐ giới thiệu bài mới : chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học vào giải các
bài tập.
-HS:Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
õHoạt động 1 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt.
Nội dung cơ bản cần đạt.
-Yêu cầu cá nhân hs trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm trong SGK và SBT:
Câu 3 trang 138 : C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Câu 4 trang 138 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Năng lực tự học,năng Câu 5 trang 138 : C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
lực giải quyết vấn đề.
Câu 22.1 : A
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Câu 22.2 : B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Câu 22.3 : B

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
-HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-GV nhận xét kết luận.
-HS: tiếp thu ,ghi nhớ
Hoạt động2 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt.
Nội dung cơ bản cần đạt.
GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp ,nghiên
cứu suy nghĩ và giải các bài tập sau dựa
theo các gợi ý của GV:
Bài7 trang138
a) Tốc độ của prôtôn:
(?)Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính
mv
Ta có R =
bán kính quỹ đạo chuyển động của hạt từ
|q|B
đó suy ra tốc độ của hạt?
15


Năng lực giải
quyết vấn đề, năng
Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính chu lực hợp tác trao
kì chuyển động của hạt và thay số để tính đổi thông tin ,tư
T?
duy lôgic,năng lực
tính toán.
Yêu cầu học sinh xác định hướng và độ


lớn của B gây ra trên đường thẳng hạt
điện tích chuyển động?

Yêu cầu học sinh xác định phương chiều
và độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên
hạt điện tích?

| q | .B.R 1,6.10  19.10  2.5

m
9,1.10  31
= 4,784.106(m/s) .
b) Chu kì chuyển động của prôtôn:
2R
2.3,14.5

T=
= 6,6.10-6(s)
v
4,784.10 6


v=

Bài 22.11

Cảm ứng từ B do dòng điện chạy
trong dây dẫn thẳng gây ra trên đường
thẳng hạt điện tích chuyển động có

phương vuông góc với mặt phẵng chứa
dây dẫn và đường thẳng điện tích
chuyển động, có độ lớn:
2
.I
B = 2.10-7 = 2.10-7 = 4.10-6(T)
0,1
r
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có


phương vuông góc với v và B và có
độ lớn:
f = |q|.v.B = 10-6.500.4.10-6 = 2.10-9(N)

HS trao đổi theo cặp đôi,giải bài tập
theo yêu cầu của GV và lên bảng chữa bài
tập.
GV:Tổ chức cho HS thảo luận,nhận xét
Năng lực tiếp nhận
về các bài tập HS chữa trên bảng và đưa
thông tin.
ra kết luận.
HS tiếp thu,ghi nhớ.
4. Hoạt động : Luyện tập(5 phút) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu cá nhân HS làm BT 22.7 và 22.8 SGK T55
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, ,năng lực sử Làm BT theo yêu cầu của GV.
kiến thức vật lí,năng lực giao tiếp.

5. Hoạt động : vận dụng(cho HS khá)(7 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh suy nghĩ và làm bài tập sau: IV.2; IV.3; IV.4; IV.5
(SBT – T56, 57)
HS suy nghĩ ,giải bài tập.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, Tư duy lôgic,năng lực
phân tích,năng lực sử kiến thức vật lí,năng lực tính toán.
6. Hoạt động : Tìm tòi ,mở rộng(cho HS giỏi)(2 phút).
Hoạt động của giáo viên
-GV : Yêu cầu HS về nhà tìm ,làm thêm các bài tập
tương tự trong các sách tham khảo.Với mỗi bài có thể
tìm các cách giải khác nhau nếu có và so sánh tìm ra
cách giải tốt nhất ?
-HS :Thực hiện yêu cầu của giáo viên..
→Năng lực: giải quyết vấn đề,năng lực sử dụng kiến
thức vật lí,năng lực tính toán,năng lực tự học,năng
lực sáng tạo.
Hướng dẫn học ở nhà: Đọc trước bài mới .

Hoạt động của học sinh
-Làm BT và tìm thêm bài tập để giải,tìm các cách
giải khác nhau và so sánh để tìm ra ưu nhược
điểm chủa chúng.Từ đó tự đánh giá và lựa chọn
cách giải tốt nhất.

16


Ngày


CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
-----------------------------------------------------------------------------------------------tháng 01 năm 2019
Tiết 44: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lí của từ thông.
- Nêu được định nghĩa và hiểu được khi nào có hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Nêu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều dòng điện cảm ứng
trong các trường hợp khác nhau.
- Nêu được định nghĩa và 1 số tính chất của dòng điện Fu-cô.
2. Kĩ năng:
-Áp dụng được những kiến thức ở trên dể giải các bài tập về từ thông ở SGK và SBT; xác định được chiều của
dòng điện cảm ứng trong một số hiện tượng cảm ứng điện từ đơn giản.
3. Thái độ:
- Có hứng thú học tập, thấy được vai trò to lớn của bộ môn trong đời sống và kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
+ Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau.
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ.
2.Học sinh:
+ Ôn lại về đường sức từ.
+ So sánh đường sức điện và đường sức từ.
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,Gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề,thực nghiệm.
-Kĩ thuật day học:Tổ chức hoạt động nhóm(Lớn,nhỏ),động não.
IV.QUY TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp
sĩ số:

vắng:
2.Hoạt động khởi động(5 phút).
- GV câu hỏi kiểm tra bài cũ,yêu cầu HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
-GV: Nhận xét ,cho điểm và ĐVĐ giới thiệu bài mới ,chương mới.
-HS:Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu từ thông.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt.
Nội dung cơ bản cần đạt
GV cho HS hoạt động cá nhân,nghiên cứu SGK
I. Từ thông
trả lời các câu hỏi:
1. Định nghĩa
GV Vẽ hình 23.1. Giới thiệu H.Vẽ.
-Từ thông qua một diện tích S
đặt trong từ trường đều:
 = BScos
Năng
lực
tự * Với  là góc giữa pháp tuyến
học,năng lực giải 

n và B .
quyết vấn đề.
-Chú ý:Từ thông là 1 đại lượng
(?)Từ thông là gì?
đại số.
(?)Cho biết từ thông phụ thuộc vào yếu tố nào?

2. Đơn vị từ thông
Nêu sự phụ thuộc của từ thông vào góc α ?
-Trong hệ SI đơn vị từ thông là
(?)Cho biết đơn vị từ thông?
vêbe (Wb).
HS suy nghĩ,trả lời câu hỏi của GV.
1Wb = 1T.1m2.
GV nhận xét,kết luận.
17


HS ghi nhớ.
Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt
GV chia lớp làm 4 nhóm
II. Hiện tượng cảm ứng điện từ
GV Giới thiệu các dụng cụ TN và
1. Thí nghiệm
cách XĐ chiều dương trên (C).
Năng lực thực -Dụng cụ TN (SGK)
Giới thiệu các thí nghiệm
nghiệm.
a) Thí nghiệm 1
Cho nam châm dịch chuyển lại gần vòng dây
kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện
dòng điện.
b) Thí nghiệm 2
Cho nam châm dịch chuyển ra xa mạch kín
(C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện dòng

điện ngược chiều với thí nghiệm 1.
c) Thí nghiệm 3
Năng lực giải
Giữ cho nam châm đứng yên và dịch chuyển
GV giao cho mỗi nhóm 1 bộ TN .Yêu quyết vấn đề, mạch kín (C) ta cũng thu được kết quả tương
cầu các nhóm lần lượt thực hiện các năng lực hợp tự.
TN nêu nhận xét qua từng TN và giải tác,trao đổi thông d) Thí nghiệm 4
,tư
duy
Thay nam châm vĩnh cửu bằng nam châm
thích sự biến thiên từ thông qua các tin
lôgi,năng lực sử điện. Khi thay đổi cường độ dòng điện trong
TN.
dụng ngôn ngữ và nam châm điện thì trong mạch kín (C) cũng
xuất hiện dòng điện.
Các nhóm làm TN,nêu nhận xét và kiến thức vật lí..
2. Kết luận
giải thích.
a) Tất cả các thí nghiệm trên đều có một đạc
GV Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
điểm chung là từ thông qua mạch kín (C) biến
thiên. Dựa vào công thức định nghĩa từ thông,
Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét
ta nhận thấy, khi một trong các đại lượng B, S
chung?
hoặc  thay đổi thì từ thông  biến thiên.
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận?
b) Kết quả của thí nghiệm chứng tỏ rằng:
+ Mỗi khi từ thông qua mạch kín (C) biến
GV tổ chức thảo luận ,bổ sung và đưa

thiên thì trong mạch kín (C) xuất hiện một
ra kết luận.
dòng điện gọi làdịng điện cảm ứng.Hiện tượng
xuất hiện dịng điện cảm ứng trong (C) gọi là
Năng lực tiếp hiện tượng cảm ứng điện từ.
HS tiếp thu,ghi nhớ.
nhận thông tin.
+ Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong
khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến
thiên.
4. Hoạt động : Luyện tập(5 phút) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS làm 1số BT trắc nghiệm 3,4 SGK.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, ,năng lực sử Làm BT theo yêu cầu của GV.
kiến thức vật lí,năng lực giao tiếp.
5. Hoạt động : vận dụng(cho HS khá)(7 phút).
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh suy nghĩ và làm bài tập sau: 23.6(SBT – T59)
GV nhận xét kết luận
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, Tư duy lôgic,năng
lực phân tích,năng lực sử kiến thức vật lí,năng lực tính
toán.

Hoạt động của học sinh
HS suy nghĩ ,giải bài tập.

18



6. Hoạt động : Tìm tòi ,mở rộng(cho HS giỏi)(2 phút).
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu hs nghiên cứu các tài liệu,tìm hiểu thêm về từ
thông và làm 1 số bài tập tính toán.
Năng lực: năng lực tự học,tìm tòi,năng lực sáng tạo.

Hoạt động của học sinh
Tìm hiểu thêm về từ thông.

Hướng dẫn học ở nhà: Ôn lại các kiến thức đã học.

Ngày tháng 01 năm 2019
Tiết 45: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lí của từ thông.
- Nêu được định nghĩa và hiểu được khi nào có hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Nêu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều dòng điện cảm ứng
trong các trường hợp khác nhau.
- Nêu được định nghĩa và 1 số tính chất của dòng điện Fu-cô.
2. Kĩ năng:
-Áp dụng được những kiến thức ở trên dể giải các bài tập về từ thông ở SGK và SBT; xác định được chiều của
dòng điện cảm ứng trong một số hiện tượng cảm ứng điện từ đơn giản.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập, thấy được vai trò to lớn của bộ môn trong đời sống và kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
+ Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau.
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ.
2.Học sinh:
+ Ôn lại về đường sức từ.

+ So sánh đường sức điện và đường sức từ.
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,Gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề,thực nghiệm.
-Kĩ thuật day học:Tổ chức hoạt động nhóm(Lớn,nhỏ),động não.
IV.QUY TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp
sĩ số:
vắng:
2.Hoạt động khởi động(5 phút).
- GV câu hỏi kiểm tra bài cũ,yêu cầu HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
-GV: Nhận xét ,cho điểm và ĐVĐ giới thiệu bài mới .
-HS:Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt.
Nội dung cơ bản cần đạt.
19


GV cho HS hoạt động cá nhân.
(?)Nhắc lại quy ước cách XĐ chiều dương trên
mạch kín C?
HS trả lời.
GV sử dụng hình 23.3 SGK,đặt câu hỏi:
(?)Khi từ thông qua C tăng,dòng điện cảm ứng
trong mạch kín C có chiều như thế nào?
(?)Khi từ thông qua C giảm,dòng điện cảm ứng
trong mạch kín C có chiều như thế nào?

HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
(?)Yêu cầu HS phân biệt từ trường cảm ứng và
từ trường ban đầu?Mối liên hệ giữa chiều từ
trường cảm ứng và dđ cảm ứng?
GV phân tích và yêu cầu hs nêu nhận xét về mối
quan hệ giữa từ trường cảm ứng,từ trường ban
đầu và từ thông qua mạch kín?
(?)Nêu nội dung định luật Len-Xơ?
Yêu cầu học sinh thực hiện C3?
HS trả lời các câu hỏi của GV.
GV nhận xét kết luận.
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi,phân
tích TN hình 23.3 và nêu nhận xét về trường
hợp từ thông qua C biến thiên do chuyển động?
GV nhận xét,kết luận và thông báo về dạng
khác của định luật Len – Xơ.
HS ghi nhớ.

Năng lực giải quyết
vấn đề,năng lực tự
học,tư duy lôgic
,năng lực sử dụng
ngôn ngữ và kiến
thức vật lí..

Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực
hợp tác,trao đổi
thông tin ,tư duy
lôgic ,năng lực sử

dụng ngôn ngữ và
kiến thức vật lí..

III. Định luật Len-xơ về chiều
dòng điện cảm ứng
1.Khảo sát quy luật XĐ chiều dđ
cảm ứng xuất hiện trong 1 mạch
kín khi từ thông qua mạch kín ấy
biến thiên.
(SGK)
2.Từ trường cảm ứng
(SGK)
3.Nội dung ĐL Len-xơ
-Dòng điện cảm ứng xuất hiện
trong mạch kín có chiều sao cho từ
trường cảm ứng có tác dụng chống
lại sự biến thiên của từ thông ban
đầu qua mạch kín.
4.Trường hợp từ thơng qua (C)
biến thiên do chuyển động.
-Khi từ thông qua mạch kín (C)
biến thiên do kết quả của một
chuyển động nào đó thì từ trường
cảm ứng có tác dụng chống lại
chuyển động nói trên.

Năng lực tiếp nhận
thông tin

Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu dòng điện Fu-cô.

Hoạt động của giáo
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt.
viên và học sinh
GV cho HS hoạt động
IV. Dòng điện Fu-cô
nhóm.
Năng lực thực 1. Thí nghiệm 1
Nhóm 1: Nghiên cứu nghiệm.
Một bánh xe kim loại có dạng một đĩa tròn quay xung
TN1 SGK và giải thích
quanh trục O của nó trước một nam châm điện. Khi chưa
kết quả TN.
cho dòng điện chạy vào nam châm, bánh xe quay bình
Gợi ý:
thường. Khi cho dòng điện chạy vào nam châm bánh xe
+ Dụng cụ TN?
Năng lực giải quay chậm và bị hãm dừng lại.
+ Bố trí và tiến hành quyết vấn đề, năng 2. Thí nghiệm 2
TN?
lực hợp tác,trao
Một khối kim loại hình lập phương được đặt giữa hai cực
+ Kết quả TN?
đổi thông tin ,tư của một nam châm điện. Khối ấy được treo bằng một sợi
+ GIải thích?
duy lôgic ,năng dây một đầu cố dịnh; trước khi đưa khối vào trong nam
lực sử dụng ngôn châm điện, sợi dây treo được xoắn nhiều vòng. Nếu chưa có
Nhóm 2: Nghiên cứu ngữ và kiến thức dòng điện vào nam châm điện, khi thả ra khối kim loại quay
TN2 SGK và giải thích vật lí..
nhanh xung quanh mình nó.

kết quả TN.
Nếu có dòng điện đi vào nam châm điện, khi thả ra khối
Gợi ý:
kim loại quay chậm và bị hãm dừng lại.
+ Dụng cụ TN?
3. Giải thích
+ Bố trí và tiến hành
Ở các thí nghiệm trên, khi bánh xe và khối kim loại chuyển
TN?
động trong từ trường thì trong thể tích của chúng cuất hiện
+ Kết quả TN?
dòng điện cảm ứng – những dòng điện Fu-cô. Theo định
+ GIải thích?
luật Len-xơ, những dòng điện cảm ứng này luôn có tác dụng
20


Nhóm 3: Nghiên cứu
SGK và nêu tính
chất,công dụng của dòng
điện Fu-Cô?

Các nhóm thảo luận,thực
hiện nhiêm vụ.
Năng lực tiếp
GV tổ chức thảo luận và nhận thông tin
nhận xét kết quả của các
nhóm,bổ sung,kết luận.
HS tiếp thu,ghi nhớ.


chống lại sự chuyển dơiø, vì vậy khi chuyển động trong từ
trường, trên bánh xe và trên khối kim loại xuất hiện những
lực từ có tác dụng cản trở chuyển động của chúng, những
lực ấy gọi là lực hãm điện từ.
4. Tính chất và công dụng của dòng Fu-cô
+ Mọi khối kim loại chuyển động trong từ trường đều chịu
tác dụng của những lực hãm điện từ. Tính chất này được
ứng dụng trong các bộ phanh điện từ của những ôtô hạng
nặng.
+ Dòng điện Fu-cô gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Jun – Len-xơ
trong khối kim loại đặt trong từ trường biến thiên. Tính chất
này được ứng dụng trong các lò cảm ứng để nung nóng kim
loại.
+ Trong nhiều trường hợp dòng điện Fu-cô gây nên những
tổn hao năng lượng vô ích. Để giảm tác dụng của dòng Fucô, người ta có thể tăng điện trở của khối kim loại.
+ Dòng Fu-cô cũng được ứng dụng trong một số lò tôi kim
loại.

4. Hoạt động : Luyện tập(5 phút) .
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu HS làm 1số BT trắc nghiệm 3,4 SGK.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, ,năng lực sử
kiến thức vật lí,năng lực giao tiếp.

Hoạt động của học sinh
Làm BT theo yêu cầu của GV.

5. Hoạt động : vận dụng(cho HS khá)(7 phút).
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh suy nghĩ và làm bài tập sau: Một khung dây phẳng

có diện tích 12cm2 đặt trong từ trường đều,cảm ứng từ 5.102
T.Mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ 1 góc 30 o
.Tính độ lớn từ thông qua khung?
GV nhận xét kết luận
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, Tư duy lôgic,năng lực
phân tích,năng lực sử kiến thức vật lí,năng lực tính toán.
6. Hoạt động : Tìm tòi ,mở rộng(cho HS giỏi)(2 phút).
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu hs nghiên cứu các tài liệu,tìm hiểu thêm về từ
thông và làm 1 số bài tập tính toán khác.
Năng lực: năng lực tự học,tìm tòi,năng lực sáng tạo.

Hoạt động của học sinh

HS suy nghĩ ,giải bài tập.

Hoạt động của học sinh
Tìm hiểu thêm về từ thông và cảm ứng điện từ.

Hướng dẫn học ở nhà: Ôn lại các kiến thức đã học.

21


Ngày 20 tháng 01 năm 2019
Tiết 46: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Qua bài tập, củng cố kiến thức về từ thông, hiện tượng cảm ứng điện từ, định luật Len-xơ về chiều của dòng
điện cảm ứng vv.

2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng giải bài tập liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ vv.
3. Thái độ:
-Có ý thức giải bài tập; tính toán cẩn thận, chính xác; có hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2.Học sinh:
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phương pháp: Đàm thoại,gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề,liên hệ thực tiễn..
-Kĩ thuật day học:Tổ chức hoạt động nhóm(Lớn,nhỏ),động não.
IV.QUY TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp
sĩ số:
vắng:
2.Hoạt động khởi động(5 phút).
- GV câu hỏi kiểm tra bài cũ,yêu cầu HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
-GV: Nhận xét ,cho điểm và ĐVĐ giới thiệu bài mới : chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học vào giải các
bài tập.
-HS:Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1 (10 phút) : Nêu các lưu ý khi giải bài tập về hiện tượng cảm ứng điện từ:
-GV :Đưa ra lưu ý :

+ Trong một từ trường đều B , từ thông qua một diện tích S giới hạn bởi một vòng dây kín phẵng được xác
định bởi biểu thức:  = BScos






+ Khi giải bài tập cần xác định được góc  hợp bởi véc tơ cảm ứng từ B và pháp tuyến n của mặt phẵng
vòng dây. Lưu ý, số đường sức từ xuyên qua diện tích S càng nhiều thì từ thông  càng lớn. Khi một mạch điện
chuyển động trong từ trường thì công của các lực điện từ tác dụng lên mạch điện được đo bằng tích của cường
độ dòng điện với độ biến thiên từ thông qua mạch: A = IBS = I.
-HS :Tiếp thu ,ghi nhớ
→Năng lực tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt.
-Cho HS hoạt động cá nhân.Yêu cầu hs trả lời
các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK và SBT:
Năng lực tự học,năng
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn .
lực giải quyết vấn Câu 3 (trang 147) : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn .
đề,tư duy lôgic,năng Câu 4 (trang 148) : A
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn .
lực sử dụng ngôn ngữ Câu 23.1 : D
-HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV
và kiến thức vật lí.
22


-GV nhận xét kết luận.

-HS: tiếp thu ,ghi nhớ
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt
Nội dung cơ bản cần đạt
GV cho HS trao đổi theo nhóm bàn
,nghiên cứu suy nghĩ và giải các bài Năng lực giải quyết Bài 5 trang 148
tập sau dựa theo các gợi ý của GV:
vấn đề, năng lực hợp a) Dòng điện trong (C) ngược chiều
Bài 5 trang 148
tác trao đổi thông
kim đồng hồ.
Vẽ hình trong từng trường hợp và y/c tin ,tư duy lôgic,năng
b) Dòng điện trong (C) cùng chiều
học sinh xác định chiều của dòng điện lực tính toán.
kim đồng hồ.
cảm ứng?
c) Trong (C) không có dòng điện.
d) Trong (C) có dòng điện xoay chiều.
Bài 23.6
Bài 23.6
Yêu cầu học sinh viết công thức xác
a)  = BScos1800 = - 0,02.0,12
định từ thông ?
= - 2.10-4(Wb).
b)  = BScos00 = 0,02.0,12
Yêu cầu học sinh xác định góc giữa
= 2.10-4(Wb).



c)  = 0
B và n trong từng trường hợp và thay
2
số để tính  trong từng trường hợp đó?
d)  = Bscos450 = 0,02.0,12.
HS trao đổi,thảo luận,lên bảng giải
2
-4
bài tâp dựa vào các gợi ý của GV.
= 2 .10 (Wb).
GV tổ chức thảo luận,nhận xét và kết Năng lực tiếp nhận
2
e)  = Bscos1350 = - 0,02.0,12.
luận,đưa ra phương pháp giải bài tập. thông tin.
2
HS ghi nhớ.
-4
= - 2 .10 (Wb).
4. Hoạt động : Luyện tập(5 phút) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu cá nhân HS làm BT : Một khung dây phẳng HCN có
kích thước 3cm X 4cm đặt trong từ trường đều,cảm ứng từ
5.10-4T.Mặt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ 1 góc
Làm BT theo yêu cầu của GV.
o
30 .Tính độ lớn từ thông qua HCN đó?
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, ,năng lực sử kiến
thức vật lí,năng lực giao tiếp.
5. Hoạt động : vận dụng(cho HS khá)(7 phút).

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh suy nghĩ và làm bài tập sau: Một khung dây phẳng có
diện tích 20cm2 ,gồm 100 vòng,đặt trong từ trường đều,cảm ứng từ
2.10-4T.Mặt phẳng khung dây hợp với vec tơ cảm ứng từ 1 góc
30o..Tính độ lớn từ thông qua khung?
HS suy nghĩ ,giải bài tập.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, Tư duy lôgic,năng lực
phân tích,năng lực sử kiến thức vật lí,năng lực tính toán.
6. Hoạt động : Tìm tòi ,mở rộng(cho HS giỏi)(2 phút).
Hoạt động của giáo viên
-GV : Yêu cầu HS về nhà tìm ,làm thêm các bài tập tương tự
trong các sách tham khảo.Với mỗi bài có thể tìm các cách giải
khác nhau nếu có và so sánh tìm ra cách giải tốt nhất ?
-HS :Thực hiện yêu cầu của giáo viên..
→Năng lực: giải quyết vấn đề,năng lực sử dụng kiến thức vật
lí,năng lực tính toán,năng lực tự học,năng lực sáng tạo.

Hoạt động của học sinh
-Làm BT và tìm thêm bài tập để giải,tìm
các cách giải khác nhau và so sánh để tìm
ra ưu nhược điểm chủa chúng.Từ đó tự
đánh giá và lựa chọn cách giải tốt nhất.
23


Hướng dẫn học ở nhà: Đọc trước bài mới .

Ngày 02 tháng 02 năm 2019
Tiết 47 :SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Viết được công thức tính SĐĐ cảm ứng và sự bảo toàn năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức đã học để tính được SĐĐ cảm ứng trong 1 số trường hợp đơn giản.
3. Thái độ:
-Có hứng thú học tập, thấy được vai trò to lớn của bộ môn trong đời sống và kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng.
2.Học sinh:
-Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện.
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,Gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề.
-Kĩ thuật day học:Tổ chức hoạt động nhóm(Lớn,nhỏ),động não.
IV.QUY TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp
sĩ số:
vắng:
2.Hoạt động khởi động(5 phút).
- GV câu hỏi kiểm tra bài cũ,yêu cầu HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
-GV: Nhận xét ,cho điểm và ĐVĐ giới thiệu bài mới .
-HS:Nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch kín.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt.
Nội dung cơ bản cần đạt
GV yêu cầu hs nghiên cứu SGK:

I. Suất điện động cảm ứng trong
(?) Nêu khái niệm suất điện động cảm Năng lực tự học,năng mạch kín
ứng?
lực giải quyết vấn đề.
1. Định nghĩa
HS trả lời.
-Suất điện động cảm ứng là suất điện
GV cho hs hoạt động,trao đổi theo
động sinh ra dòng điện cảm ứng trong
nhóm bàn,trả lời câu C1.
Năng lực hợp tác,trao mạch kín.
HS thảo luận,trả lời câu C1.
đổi thông tin,tư duy 2. Định luật Fa-ra-đây
loogic.

-Suất điện động cảm ứng: eC = GV yêu cầu cá nhân nghiên cứu SGK:
t
(?) Yêu cầu học sinh viết biểu thức
-Nếu chỉ xét về độ lớn của eC thì:
xác định độ lớn của eC và phát biểu

|eC| = |
|
định luật?
Năng lực giải quyết vấn
t
HS nghiên cứu SGK,trả lời câu hỏi.
đề.
-NDĐL:Độ lớn của suất điện động
cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ

Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
với tốc độ biến thiên từ thông qua
HS hoàn thành câu C2.
mạch kín đó.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt.
Nội dung cơ bản
24


GV cho HS trao đổi theo cặp đôi,yêu
cầu hs: Nhận xét và tìm mối quan hệ
giữa suất điện động cảm ứng và định
luật Len-xơ?
Gợi ý:
Hướng dẫn cho học sinh định hướng
cho (C) và chọn chiều pháp tuyến
dương để tính từ thông?
Yêu cầu học sinh xác định chiều của
dòng điện cảm ứng xuất hiện trong (C)
khi  tăng và khi  giảm?

II. Quan hệ giữa suất điện động cảm
Năng lực tự học,năng lực ứng và định luật Len-xơ
giải quyết vấn đề, năng -Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu thức
lực hợp tác,trao đổi của eC là phù hợp với định luật Lenthông tin ,tư duy lôgic.
xơ.
-Trước hết mạch kín (C) phải được
định hướng. Dựa vào chiều đã chọn

trên (C), ta chọn chiều pháp tuyến
dương để tính từ thông qua mạch kín
(C).
-Nếu  tăng thì eC < 0: chiều của suất
điện động cảm ứng (chiều của dòng
Năng lực sử dụng ngôn điện cảm ứng) ngược chiều với chiều
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
HS thảo luận và trả lời các câu hỏi của ngữ và kiến thức vật lí.
của mạch.
GV.
-Nếu  giảm thì eC > 0: chiều của suất
điện động cảm ứng (chiều của dòng
điện cảm ứng) cùng chiều với chiều
của mạch.
Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Năng lực cần đạt.
Nội dung cơ bản cần đạt
GV cho HS hoạt động cá nhân.
III. Chuyển hóa năng lượng trong
GV gợi ý cho HS phân tích để thấy
hiện tượng cảm ứng điện từ
bản chất của hiện tượng cảm ứng điện
-Xét mạch kín (C) đặt trong từ trường
từ và sự chuyển hóa năng lượng trong
không đổi, để tạo ra sự biến thiên của
hiện tượng cảm ứng điện từ.
từ thông qua mạch (C), phải có một
HS phân tích,thảo luận dụa vào gợi ý Năng lực giải quyết vấn ngoại lực tác dụng vào (C) để thực hiện
của GV.

đề,tư duy lôgic.
một dịch chuyển nào đó của (C) và
ngoại lực này đã sinh một công cơ học.
Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK:
Công cơ học này làm xuất hiện suất
(?)Nêu ý nghĩa to lớn của định luật
điện động cảm ứng trong mạch, nghĩa
Fa-ra-đây?
là tạo ra điện năng. Vậy bản chất của
hiện tượng cảm ứng điện từ đã nêu ở
trên là quá trình chuyển hóa cơ năng
thành điện năng.
4. Hoạt động : Luyện tập(5 phút) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS làm BT trắc nghiệm 3 SGK và 1 số bài tập trắc
nghiêm khác.
Làm BT theo yêu cầu của GV.
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, ,năng lực sử kiến
thức vật lí,năng lực giao tiếp.
5. Hoạt động : vận dụng(cho HS khá)(7 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh suy nghĩ và làm BT4 SGK trang 152 và 1 số bài
tập vận dụng khác.
HS suy nghĩ ,làm BT.
GV nhận xét kết luận
Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, Tư duy lôgic,năng
lực phân tích,năng lực sử kiến thức vật lí.
6. Hoạt động : Tìm tòi ,mở rộng(cho HS giỏi)(2 phút).

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu hs nghiên cứu các tài liệu,tìm hiểu thêm về suất Tìm hiểu thêm về suất điện động cảm ứng.
điện động cảm ứng và 1 số ứng dụng của hiện tượng cảm ứng
25


×