Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG KINH TẾ - TIỂU LUẬN CUỐI KỲ ĐỀ TÀI: Các yếu tố ảnh hưởng đến hài lòng sinh viên công tác đào tạo khoa Tiếng Anh trường Đại học Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.83 KB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG KINH TẾ - TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh viên đối với cơng
tác đào tạo tại khoa Tiếng Anh trường Đại học Thăng Long
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN:
…… - ……
…… - ……
….. - ……
….. - …….
……. - ……..
HÀ NỘI – 2021


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG KINH TẾ - TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh viên đối
với cơng tác đào tạo tại khoa Tiếng Anh trường Đại học Thăng
Long
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thúy

MSV



Họ và tên

Mức độ hoàn thành

……

…….

100%

…….

………..

100%

………

…………

100%

………

…………..

100%

………


…………

100%

HÀ NỘI – 2021


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

EFA

Exploratory Factor Analysis

CT

Chương trình đào tạo

GV

Đội ngũ giảng viên

CSVC

Cơ sở vật chất

TC


Tổ chức đào tạo

HP

Học phí

HL

Sự hài lịng

KMO

Kaiser – Meyer- Olkin test

VIF

Variance inflation Factor


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Trang
Bảng 1.1 Mơ tả mẫu................................................................................................ 2
Bảng 1.2 Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến độc lập và biến phụ thuộc.............3
Bảng 1.3 Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập............................................ 5
Bảng 1.4: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc............................................. 8
Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh............................................................... 9
Bảng 1.5: Các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh..............................9
Bảng 1.6 Bảng phân tích tương quan Pearson....................................................... 11

Bảng 1.7 Kết quả phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp Enter..................12
Bảng 1.9 Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập theo tỷ lệ %...................16
Bảng 1.10 Kết quả kiểm định giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh....18
Bảng 1.11 Khoảng giá trị của thang đo và ý nghĩa................................................ 19
Bảng 1.12 Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Chương trình đào tạo...............19
Bảng 1.13 Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Đội ngũ giảng viên..................20
Bảng 1.14 Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Cơ sở vật chất.......................... 21
Bảng 1.15 Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Học phí.................................... 21
Bảng 1.16: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính................................................. 22
Bảng 1.17 Kết quả phân tích sự khác biệt nhau về Khóa học...............................23
Bảng 1.18: Kết quả phân tích sự khác biệt nhau đối với Tổng số tín chỉ tích lũy 25
Bảng 1.19: Kết quả phân tích sự khác biệt nhau đối với Điểm trung bình tích lũy
.............................................................................................................................. 27


MỤC LỤ
C
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................................................................
1.1. Mô tả mẫu.............................................................................................................................
1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu và tỷ lệ hồi đáp................................................................
1.1.2. Mô tả cấu trúc...................................................................................................................
1.2. Kiểm định và đánh giá thang đo..........................................................................................
1.2.1. Kiểm định độ tin cậy cho các biến độc lập và biến phụ thuộc........................................
1.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis):................................
1.2.2.1. Phân tích nhân tố cho các yếu tố độc lập:.................................................... 5
1.2.2.2 Phân tích nhân tố cho các yếu tố phụ thuộc................................................. 8
1.3. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh:..........................................................................................
1.4. Kiểm định mơ hình và các giả thuyết..................................................................................
1.4.1 Phân tích tương quan Pearson..........................................................................................
1.4.2 Phân tích hồi quy đa biến..................................................................................................

1.4.3 Kiểm định các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu..........................................................
1.5 Đánh giá sự hài lịng của các nhân tố...................................................................................
1.5.1 Chương trình đào tạo:........................................................................................................
1.5.2 Đội ngũ giảng viên.............................................................................................................
1.5.3 Cơ sở vật chất.....................................................................................................................
1.5.4 Học phí...............................................................................................................................
1.6 Phân tích sự khác biệt theo đặc điểm nhân khẩu học (Phân tích phương sai
ANOVA)................................................................................................................................................


1.6.1 Kiểm định sự thỏa mãn trong công việc giữa phái nam và phái nữ................................
1.6.2 Kiểm định sự hài lòng của sinh viên các khóa học khác nhau đối với chất
lượng đào tạo của chuyên ngành Kế toán tại trường Đại học Thăng Long.......................................
1.6.3 Kiểm định sự hài lòng của sinh viên các tởng số tín tích luy khác nhau đối
với chất lượng đào tạo của chuyên ngành Kế toán tại trường Đại học Thăng Long.........................
1.6.4 Kiểm định sự hài lịng của sinh viên các điểm trung bình khác nhau đối
với chất lượng đào tạo của chuyên ngành Kế toán tại trường Đại học Thăng Long.........................



KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1.1. Mô tả mẫu
1.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu và tỷ lệ hồi đáp
Mẫu sẽ được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện với kích thước 120 mẫu.
Dữ liệu được thu thập trong 2 tuần (từ ngày 28/09/2021 đến 12/10/2021), với phương
pháp thu thập là gửi bảng câu hỏi gửi qua e-mail đối với người được phỏng vấn. Qua tổng
số bảng câu hỏi được gửi đi là 120 bảng, thì kết quả thu hồi được là 110 bảng, trong đó có
104 bảng hợp lệ và sẽ được đưa vào sử dụng và phân tích. Tỷ lệ hồi đáp là 86,7%.
1.1.2. Mơ tả cấu trúc
Thông tin về người được phỏng vấn

Sau khi thu thập mẫu từ các cá nhân đang làm việc trong tổ chức, tác giả sử dụng
phần mềm SPSS để thống kê mơ tả cấu trúc mẫu nhằm có cái nhìn khái quát về thông tin
của nhân viên trong tổ chức. Điều này sẽ thể hiện qua các con số thống kê mơ tả từ giới
tính, độ tuổi, thu nhập và học vấn.
Về giới tính: Nam chiếm tỷ lệ là 42,3% và Nữ là 57,7%.
Về khóa: Các khóa của các sinh viên trong tổ chức được chia thành 5 nhóm. Nhóm
thứ nhất, là nhóm bao gồm những sinh viên thuộc khóa K33 của khoa Kế tốn . Nhóm
này là những sinh viên năm hai của trường( vì thời điểm làm phân tích K34 chưa bước
vào kì học chính thức). Những sinh viên trong nhóm này có thể chưa có hiểu biết rõ ràng,
và chưa có thời gian tiếp xúc nhiều với mơi trường học. Tỷ lệ nhóm 1 chiếm 3,4% trên
tổng số các tổ chức. Nhóm 2 là những sinh viên K32. Chiếm tỷ lệ là 26%. Nhóm này
cũng là những sinh viên năm 3 đã có chút có kinh nghiệm và tiếp xúc với công tác quản lý
của trường lâu hơn nhóm 1. Nhóm 3 là những sinh viên K31 chiếm 34,6% nhóm có
những trải nghiệm dày dặn và hiểu rõ về chất lượng đào tạo của ngành Kế toán tại trường
hơn nhóm 1 và nhóm 2. Đây là nhóm sinh viên chiếm tỷ lệ cao nhất trong các nhóm sinh
viên cịn lại. Nhóm thứ 4 là nhóm các sinh viên K30 chiếm 29,8%. Cũng có kinh nghiệm
dày dặn và trải nghiệm như nhóm 3. Cịn nhóm 5 là các khóa từ K30 trở lên. Nhóm này
có số lượng ít nên chỉ chiếm 5,8%
Về số tín chỉ tích lũy: gồm có 4 nhóm, Nhóm 1 từ 0-30 tín chỉ, thường là các sinh
viên năm nhất, chiếm tỷ lệ nhỏ với 3,8%. Nhóm tiếp theo là nhóm 2, từ 31-60 tín chỉ,
chiếm tỷ lệ cao nhất với 36,5%. Theo sau đó là nhóm 3 từ 61-95 tín chỉ, chiếm tỷ lệ
32,7%. Và cuối cùng là nhóm thứ 4, với số tín tích lũy từ 96-130 tín chỉ, tỷ lệ 26,9%.
8


Về số trung bình tích lũy: Được chia làm 5 nhóm . Nhóm thứ nhất là nhóm những
sinh viên có điểm trung bình tích lũy là trên 8,5 điểm. Nhóm này chiếm tỷ lệ là 24%.
Nhóm thứ 2 là nhóm sinh viên có điểm trung bình tích lũy từ 8 điểm đến dưới 8,5 điểm
chiếm 18,3% .Nhóm thứ 3 gồm những sinh viên có điểm số trung bình tích lũy từ 7 đến
dưới 8.0 điểm , Đây là nhóm có tỷ lệ cao hơn nhiều so với hai nhóm trên, chiếm 34,6%.

Hai nhóm cịn lại có điểm từ 6.0 đến dưới 7.0 và dưới 6.0 có tỷ lệ lần lượt là 19.2% và
3.8%
Bảng 1.1 Mơ tả mẫu
Tần suất
Giới tính

Khóa

Tín chỉ tích lũy

Trung bình tích
lũy

Nam
Nữ
Tổng
K33
K32
K31
K30
Khác
Tổng
Từ 0-30 tín chỉ
Từ 31-60 tín chỉ
Từ 61-95 tín chỉ
Từ 96-130 tín chỉ
Tổng
TBTL≥8,5
8,0≤TBTL<8,5
7,0≤TBTL<8,0

6,0≤TBTL<7,0
TBTL<6,0
Tổng

1.2. Kiểm định và đánh giá thang đo

44
60
104
4
27
36
31
6
104
4
38
34
28
104
25
19
36
20
4
104

Phần trăm
42,3%
57,7%

100,0%
3,8%
26%
34,6%
29,8%
5,8%
100,0%
3,8%
36,5%
32,7%
26,9%
100,0%
24,0%
18,3%
34,6%
19,2%
3,8%
100,0%


1.2.1. Kiểm định độ tin cậy cho các biến độc lập và biến phụ thuộc
Để đánh giá thang đo các khái niệm trong nghiên cứu cần kiểm tra độ tin cậy, độ giá
trị của thang đo. Dựa trên các hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến – tổng
(ItemTo-Total Correlation) giúp loại ra những biến quan sát khơng đóng góp vào việc mơ
tả khái niệm cần đo, hệ số Cronbach’s Alpha if item deleted để giúp đánh giá loại bỏ bớt
biến quan sát nhằm nâng cao hệ số tin cậy cho khái niệm cần đo và phương pháp phân
tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm kiểm tra độ giá trị của thang đo các khái niệm nghiên
cứu.
Bảng 1.2 Phân tích Cronbach’s Alpha cho biến độc lập và biến phụ thuộc
STT


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Biến
Hệ số tương quan Hệ số Cronbach’s
Cronbach’s
Biến bị loại
quan sát
biến – tổng
Alpha nếu loại bỏ biến
Alpha
Chương trình đào tạo
CT1

0,659
0,853
CT2
0,707
0,841
0,871
CT3
0,592
0,868
CT4
0,744
0,831
CT5
0,785
0,822
Đội ngũ giảng viên
GV1
0,655
0,782
GV2
0,558
0,810
GV3 –
GV4
0,612
0,795
0,125
0,862
GV5
0,698

0,769
GV7 –
GV6
0,587
0,802
0,265
Tổ chức quản lý đào tạo
TC1
0,604
0,799
TC3 – 0,243
TC2
0,688
0,714
TC5 – 0,208
0,812
TC4
0,696
0,706
Cơ sở vật chất
CSVC1
0,653
0,759
CSVC2
0,534
0,795
CSVC5 –
CSVC3
0,631
0,765

0,812
0,147
CSVC4
0,636
0,764
CSVC6
0,546
0,791


19
20
21
22
23
24

Học phí
HP1
HP2
HP3
Mức độ hài lịng
HL1
HL2
HL3

0,552
0,554
0,549


0,642
0,640
0,646

0,729

0,634
0,636
0,646

0,727
0,725
0,713

0,795

HP4 – 0,124

Nhân tố chương trình đào tạo: Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của
thang đo, dựa vào bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể
của thang đo “Chương trình đào tạo” có giá trị là 0,871 > 0,6 và hệ số tương quan biến
tổng của 5 biến quan sát trong thang đo “Chương trình đào tạo” đều có giá trị ≥ 0,3 nên
thang đo đủ độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo.
Nhân tố đội ngũ giảng viên: Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của thang
đo, dựa vào bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của
thang đo “Đội ngũ giảng viên” có giá trị là 0,826 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của
5 biến quan sát trong thang đo “Đội ngũ giảng viên” đều có giá trị ≥ 0,3 nên thang đo đủ
độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo. Ta loại biến quan sát GV3 và GV7 vì hệ số
tương quan biến – tổng lần lượt là 0,125 và 0.265 có giá trị nhỏ hơn 0,3 nên ta loại bỏ
biến quan sát này.

Nhân tố tổ chức quản lý đào tạo: Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của
thang đo, dựa vào bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể
của thang đo “Tổ chức quản lý đào tạo” có giá trị 0,812 > 0,6 và hệ số tương quan biến
tổng của 3 biến quan sát trong thang đo “Tổ chức quản lý đào tạo” đều có giá trị ≥ 0,3 nên
thang đo đủ độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo. Ta loại biến quan sát TC3 và
TC5 vì hệ số tương quan biến – tổng lần lượt là 0,243 và 0.208 có giá trị nhỏ hơn 0,3 nên
ta loại bỏ biến quan sát này.
Nhân tố cơ sở vật chất: Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo,
dựa vào bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của thang đo
“Cơ
sở vật chất” có giá trị là 0,812 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của 5 biến quan sát
trong thang đo “cơ sở vật chất” đều có giá trị ≥ 0,3 nên thang đo đủ độ tin cậy để thực


hiện các phân tích tiếp theo. Ta loại biến quan sát CSVC5 vì hệ số tương quan biến – tổng
(0,147) có giá trị nhỏ hơn 0,3 nên ta loại bỏ biến quan sát này.
Nhân tố học phí: Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo, dựa vào
bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của thang đo “Nhân
viên văn phịng” có giá trị là 0,729 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của 3 biến quan
sát trong thang đo “nhân viên văn phịng” đều có giá trị ≥ 0,3 nên thang đo đủ độ tin cậy
để thực hiện các phân tích tiếp theo. Ta loại biến quan sát HP4 vì hệ số tương quan biến –
tổng (0,124) có giá trị nhỏ hơn 0,3 nên ta loại bỏ biến quan sát này.
Nhân tố sự hài lòng: : Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo, dựa
vào bảng kết quả thống kê 1.2 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của thang đo
“Sự hài lịng” có giá trị là 0,795 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của 3 biến quan sát
trong thang đo “Sự hài lịng” đều có giá trị ≥ 0,3 nên thang đo đủ độ tin cậy để thực hiện
các phân tích tiếp theo.
Sau khi tiến hành phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo trong mơ
hình nghiên cứu gồm 6 nhân tố, kết quả phân tích cho thấy bộ thang đo 6 nhân tố được sử
dụng trong nghiên cứu này đều đạt yêu cầu về hệ số tin cậy. Trong 26 biến quan sát của

mơ hình nghiên cứu có 6 biến quan sát bị loại vì khơng đủ độ tin cậy trong phân tích
Cronbach’s Alpha, trong đó gồm 2 biến quan sát GV3 (0,125) và GV7 (0,265) thuộc nhân
tố “Đội ngũ giảng viên”, 2 biến quan sát TC3 (0,243) và TC5 (0,208) thuộc nhân tố “Tổ
chức quản lý đào tạo”, 1 biến quan sát CSVC5 (0,147) thuộc nhân tố “Cơ sở vật chất”, 1
biến quan sát HP4 (0,124) thuộc nhân tố “Học phí”.
1.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis):
1.2.2.1. Phân tích nhân tố cho các yếu tố độc lập:
Phân tích tổng hợp 21 biến quan sát của nhân tố độc lập, kết quả thu được như sau:
Hệ số KMO = 0,818 trong phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất, ở mức ý nghĩa Sig. là
0,000 trong kiểm định Bartlett’s test. Kết quả EFA thu được 4 nhân tố tại Eigenvalue là
1,285 .Tuy nhiên, biến TC có các biến quan sát có hệ số tải > 0.5 và nằm trên 2 nhân tố,
chênh lệch hệ số tải nhân tố < 0.3 sẽ bị loại do khơng đảm bảo giá trị phân biệt trong phân
tích nhân tố khám phá và một số biến khác như CSVC4, CT2, CT5, GV5 cũng khơng đủ
điều kiện do có hệ số tải nhân tố (Factor Loading) đều nhỏ hơn 0,5 nên khơng đạt u
cầu. Do đó các biến này sẽ bị loại lần lượt và tiến hành 2 lần kiểm định EFA cho các biến
còn lại ta được kết quả trong bảng sau:


Bảng 1.3 Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập

STT

Các khái
niệm

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14

Cơ sở vật chất

Đội ngũ giảng
viên

Chương trình
đào tạo
Học phí

Biến
quan sát

1

CSVC1

0,804

CSVC6
CSVC3

CSVC2
GV6
GV3
GV1
GV4
CT3
CT4
CT1
HP1
HP2
HP3

0,727
0,703
0,687

Eigenvalues
Phương sai trích (%)
Cummulative (%)
Sig.
KMO

Cronbach’s
Anpha

Nhân tố
2

3


4

0,812

0,850
0,739
0,668
0,655

0,862

0,847
0,753
0,748

4,767
34,050

1.672
11,941

1.442
10,298

0,871
0,806
0,725
0,704
1,056
7,543

63,831
0,000
0,809

0,729

Kết quả phân tích nhân tố lần thứ 2 (lần cuối) cho thấy có 14 biến quan sát được
nhóm thành 4 nhân tố. Các biến có trọng số tải nhân tố (Factor loading) đều lớn hơn 0,5
nên các biến quan sát đều quan trọng trong các nhân tố, chúng có ý nghĩa thiết thực. Hệ số
KMO = 0,809 > 0,5 nên phân tích EFA phù hợp với dữ liệu. Kiểm định Bartlett’s test có
mức ý nghĩa 0,000 < 0,05, do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm
vi tổng thể. Giá trị Eigenvalue = 1,056 > 1 đạt yêu cầu, 14 biến quan sát được nhóm lại
thành 4 nhân tố. Phương sai trích được bằng 63,831%, cho biết 4 nhân tố giải thích được
63,831% biến thiên của dữ liệu nghiên cứu. 4 nhân tố được hình thành sau khi phân tích


EFA lần cuối cùng đều có giá trị Cronbach’s Alpha > 0,6 nên 4 thang đo này đạt yêu cầu
khi phân tích ở các bước tiếp theo.
Dựa trên mơ hình phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập trong mơ hình nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc. Thang đo sự thỏa mãn trong
công việc được đo lường bởi 4 thành phần nhân tố như sau:
Nhân tố 1: Cơ sở vật chất, ký hiệu “CSVC”:
CSVC1
CSVC2

Thư viện được trang bị đầy đủ sách, tài liệu, máy tính phục vụ
học tập
Các phịng chức năng đáp ứng đầy đủ máy tính, máy chiếu phục
vụ giảng dạy môn chuyên ngành


CSVC3

Thông tin trên website của Khoa luôn cập nhật nhiều thơng tin
mới, kịp thời

CSVC6

Khi có cơ sở vật chất bị hỏng, lậ tức thay sửa để phục vụ quá
trình học của sinh viên

Nhân tố 2: Đội ngũ giảng viên, ký hiệu “GV”:
GV1
GV3

GV4

GV6

Các kiến thức trong chương trình giảng dạy được giảng viên dạy
sâu, kĩ càng và hiệu quả.
GV có phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng đảm bảo
độ tin cậy và công bằng cho mỗi sinh viên
GV kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy, sẵn sàng chia sẻ
những kinh nghiệm thực tế và các hoạt động thảo luận môn học
để giúp SV học tập hiệu quả.
Trình độ chun mơn GV đáp ứng tốt nhu cầu trong việc đào
tạo SV.
Nhân tố 3: Chương trình đào tạo, ký hiệu “CT”:

CT1

CT3

Các mơn chun ngành Kế tốn được phân bố phù hợp và đúng
trình tự qua từng năm học
Kế hoạch giảng dạy được thông tin cho sinh viên một cách


CT4

nhanh chóng và chính xác
Nội dung của chương trình đào tạo có nhiều kiến thức thực tế,
ln được cập nhật mới liên tục
Nhân tố 4: Học phí, ký hiệu “HP”

HP1

Bạn có hài lịng về mức tăng học phí hiện tại của trường sau mỗi
năm học?

HP2

Học phí tương xứng với giá trị mà bạn nhận được khi theo học?

HP3

Mức học phí của trường là hợp lý so các trường với trong cùng hệ
thống

1.2.2.2 Phân tích nhân tố cho các yếu tố phụ thuộc
Thực hiện phân tích EFA theo phương pháp trích yếu tố Principal component với

phép xoay Varimax.
Bảng 1.4: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc:
STT
Biến quan sát
1
HL3
2
HL2
3
HL1
Cronbach’s Anpha
Sig
KMO
Eigenvalues
Phương sai trích (%)

Sự hài lịng
0,847
0,841
0,839
0,834
0,000
0,710
2,129
70,973

Kết quả phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc cho thấy có 6 biến quan sát được
nhóm thành 1 nhân tố. Các biến có trọng số tải nhân tố (Factor loading) đều lớn hơn 0,5
nên các biến quan sát đều quan trọng trong nhân tố biến phụ thuộc, chúng có ý nghĩa thiết
thực. Hệ số KMO = 0,710 > 0,5 nên phân tích EFA phù hợp với dữ liệu.

Kiểm định Bartlett’s test có mức ý nghĩa 0,000 < 0,05, do vậy các biến quan sát có
tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể.
Giá trị Eigenvalue = 2,129 > 1 đạt yêu cầu, 6 biến quan sát được nhóm lại thành 1 nhân


tố.
Phương sai trích được bằng 70,973 %, cho biết nhân tố biến phụ thuộc giải thích
được 70,973 %, biến thiên của dữ liệu nghiên cứu. Nhân tố được hình thành sau khi phân
tích EFA cho biến phụ thuộc có giá trị Cronbach’s Alpha > 0,6 nên thang đo này đạt u
cầu khi phân tích ở các bước tiếp theo.
Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố (EFA):
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mơ hình
nghiên cứu đều đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt chấp nhận được, phân tích EFA là
thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Qua phân tích nhân tố EFA, 4 nhân tố có các biến quan
sát khơng đổi là Chương trình đào tạo, Đội ngũ giảng viên, Cơ sở vật chất, Học phí. Như
vậy, 4 nhân tố với 14 biến quan sát của nhân tố độc lập và 3 biến quan sát của nhân tố phụ
thuộc. Do đó, mơ hình nghiên cứu đã đề xuất cần được hiệu chỉnh.
1.3. Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh:
Mơ hình nghiên cứu sử dụng 5 nhân tố từ các nhân tố trong mơ hình đề xuất ban
đầu: (1) Chương trình đào tạo, (2) Đội ngũ giảng viên, (3) Cơ sở vật chất, (4) Tổ chức đào
tạo, (5) Học phí.
Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh


Các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh được trình bày trong bảng 1.5
Bảng 1.5: Các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Giả
thuyết

Nội dung


H1

Chương trình đào tạo có tác động (+) đến sự hài lịng về chất lượng đào
tạo

H2

Đội ngũ giảng viên có tác động (+) đến sự hài lòng về chất lượng đào tạo

H3

Cơ sở vận chất có tác động (+) đến sự hài lịng về chất lượng đào tạo

H4

Tổ chức đào tạo có tác động (+) đến sự hài lòng về chất lượng đào tạo

H5

Học phí có tác động (+) đến sự hài lịng về chất lượng đào tạo

1.4. Kiểm định mơ hình và các giả thuyết
Sau khi qua giai đoạn phân tích nhân tố EFA, có 5 nhân tố được hình thành và được
đưa vào để kiểm định mơ hình. Cụ thể, nhân tố Chương trình đào tạo (CT) có các biến
quan sát đủ độ tin cậy và độ chính xác là: CT1, CT2, CT3, CT4, CT5; Nhân tố Đội ngũ
giảng viên (GV) có các biến quan sát đủ độ tin cậy và độ chính xác là: GV1, GV2, GV3,
GV4, GV5, GV6, GV; Nhận tố Cơ sở vật chất (CSVC) có các biến quan sát đủ độ tin cậy
và độ chính xác là: CSVC1, CSVC2, CSVC3, CSVC4, CSVC5, CSVC6; Nhân tố Học phí
(HP) có các biến quan sát đủ độ tin cậy và chính xác là: HP1, HP2, HP3, HP4; Nhân tố Sự

hài lịng đối với chất lượng đào tạo (HL) có các biến quan sát đủ độ tin cậy và độ chính
xác là: HL1, HL2, HL3. Giá trị các nhân tố để phân tích tương quan hồi quy là trung bình
của các biến quan sát thành phần thuộc nhân tố đó. Phân tích tương quan Pearson được
sử dụng để xem xét sự phù hợp khi đưa các nhân tố vào mơ hình hồi quy. Kết quả của
phân tích hồi quy sẽ được sử dụng để kiểm định các giả thuyết từ H1 đến H5.
1.4.1 Phân tích tương quan Pearson

Người ta sử dụng một số thống kê có tên là Hệ số tương quan Pearson để lượng
hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng. Trong phân tích
hồi quy các biến nhân tố phải có mối tương quan với nhau, nếu giữa 2 biến có sự tương
quan chặt thì phải lưu ý vấn đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy. Trong phân tích


tương quan Pearson, khơng có sự phân biệt giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc mà
tất cả đều được xem xét như nhau. Để nhận dạng hiện tượng đa cộng tuyến, có thể sử
dụng hệ số độ sai lệch cho phép (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai VIF
(Variance inflation Factor).
Kết quả phân tích tương quan Pearson ở bảng 1.6 cho thấy, tất cả các biến độc lập
đều có tương quan với biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 1% với độ tin cậy 99%. Biến phụ
thuộc Sự hài long của sinh viên về chất lượng đào tạo có tương quan mạnh nhất với biến
độc lập Chương trình đào tạo (hệ số Pearson= 0,561) và biến tương quan yếu nhất với
biến độc lập Cơ sở vật chất (hệ số Pearson= 0,508). Sự tương quan chặt này rất được
mong đợi vì chính những mối quan hệ chặt, tuyến tính giữa các biến giải thích được sự
ảnh hưởng đến kết quả mơ hình. Do đó, các biến độc lập này có thể đưa vào phân tích hồi
quy để giải thích ảnh hưởng đến kết quả của mơ hình nghiên cứu.
Giữa một số biến độc lập cũng có tương quan khá mạnh với nhau ở mức ý nghĩa
1% tương ứng với độ tin cậy 99%. Do đó, trong phân tích hồi quy đa biến sẽ thận trọng
với trường hợp đa cộng tuyến có thể xảy ra trong mơ hình làm ảnh hưởng đến kết quả
phân tích.
Kết quả phân tích cụ thể được trình bày trong bảng 1.6

Bảng 1.6 Bảng phân tích tương quan Pearson
Correlations

Pearson Correlation
HL

CT

HL

CT

GV

CSVC

HP

1

.561**

.527**

.508**

.536**

.000


.000

.000

.000

Sig. (2-tailed)
N

104

104

104

104

104

Pearson Correlation

.561**

1

.339**

.376**

.369**


Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

N

104

104

104

104

104


Pearson Correlation

.527**

.339**


.336**

.428**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

N

104

104

104

104

104

Pearson Correlation

.508**


.376**

.336**

1

.484**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

N

104

104

104

104

104

Pearson Correlation


.536**

.369**

.428**

.484**

1

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

N

104

104

104

104


GV

CSVC

HP

1

.000

104

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
1.4.2 Phân tích hồi quy đa biến

Phân tích hồi quy được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của các biến độc lập: (1)
Chương trình đào tạo (CT); Đội ngũ giảng viên (GV); (3) Nhận tố Cơ sở vật chất
(CSVC); (4) Cơ sở vật chất (VC); Nhân tố Học phí (HP) đếnSự hài lịng đối với chất
lượng đào tạo (HL). Giá trị của các yếu tố được dùng để phân tích hồi quy là trung bình
của các biến quan sát đã được kiểm định Cronbach’s Alpha và EFA.
Bảng 1.7 Kết quả phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp Enter
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Mơ hình

-0,251

chuẩn
0,391


Thống kê cộng tuyến

chuẩn
hóa
t

Độ lệch
B

Hằng số

Hệ số

Sig.

Beta
-0,642

0.522

Độ
chấp
nhận

Hệ số
phóng đại
phương sai


CT


0,330

0,080

0,321

28,036

0,000

0,786

1,273

GV

0,289

0,086

0,262

30,652

0,001

0,768

1,301


CSVC

0,223

0,092

0,198

32,597

0,017

0,711

1,407

HP

0,223

0,089

0,210

35,592

0,014

0,667


1,498

R

0,729

R Square

0,531

Adjusted R
Square

0,512

Durbin
Wastson
F

1,836
Sig. = 0,000

Phương
Sự thỏa mãn = -0,251+ 0,330*CT + 0,289*GV + 0,223*CSVC +
trình hồi quy 0,223*HP
Kết quả ở bảng 1.7 cho thấy, hệ số R có giá trị 0,729 cho thấy mối quan hệ giữa các
biến trong mô hình có mối tương quan chặt chẽ. Báo cáo kết quả hồi quy của mơ hình cho
thấy giá trị R2 (R Square) bằng 0,531, điều này nói lên độ thích hợp của mơ hình là
53,1% hay nói cách khác là 53,1% sự biến thiên của biến sự thỏa mãn trong cơng việc

được giải thích bởi 5 nhân tố. Giá trị R2 điều chỉnh (Adjusted R Square) phản ánh chính
xác hơn sự phù hợp của mơ hình so với với tổng thể, ta có giá trị R điều chỉnh bằng 0,512
(hay 51,2%) với kiểm định F Change, Sig ≤ 0,05 có nghĩa tồn tại mơ hình hồi quy tuyến
tính giữa sự hài lòng và 5 nhân tố ảnh hưởng.
Kiểm định F sử dụng trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giả thuyết
về độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính tổng thể để xem xét biến phụ thuộc có liên
hệ tuyến tính với tồn bộ tập hợp của các biến độc lập. Nhìn vào bảng (ANOVA) ta thấy
rằng trị thống kê F được tính từ giá trị R2 đầy đủ khác 0, có giá trị Sig. = 0,000 (< 0,05)
rất nhỏ cho thấy mơ hình sử dụng là phù hợp với tập dữ liệu và các biến đều đạt được tiêu
chuẩn chấp nhận (Tolerance > 0,0001).
Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư (Autocorrelation)
Theo kết quả phân tích trong bảng 1.7 cho thấy, với số quan sát n = 104, số tham số


β - 1= 4 (k2 = 4), mức ý nghĩa 0,01 (99%) tra trong Bảng thống kê Durbin – Watson, dL
(Trị số thống kê dưới) = 1,461 và dU (Trị số thống kê trên) = 1,625, hệ số Durbin-Watson
(d) = 1,826 nằm trong khoảng (1,625; 2.275) nên khơng có hiện tượng tự tương quan
giữa các phần dư trong mơ hình, mơ hình nghiên cứu có ý nghĩa thống kê.
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity)
Kết quả phân tích Bảng 1.7 cho thấy, hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance
Inflation Factor) của các biến trong mơ hình đều rất nhỏ, có giá trị từ 1,273 đến 1,498 nhỏ
hơn 2 chứng tỏ mơ hình hồi quy khơng vi phạm giả thuyết hiện tượng đa cộng tuyến, mơ
hình nghiên cứu có ý nghĩa thống kê.
Kiểm định phương sai của sai số khơng đổi (Heteroskedasticity)
Kết quả phân tích bảng 1.8 cho thấy, các hệ số tương quan hạng Spearman giữa các
biến độc lập và biến trị tuyệt đối của phần dư chuẩn hóa có mức ý nghĩa Sig. > 0,05 nên
có thể kết luận: các biến đảm bảo khơng có hiện tượng phương sai của phần dư thay đổi,
mơ hình có ý nghĩa thống kê.
Bảng 1.8 Kiểm định phương sai của sai số không đổi
HL

Pearson
Correlation
HL

GV

.561**

.527**

.508**

.536**

.000

.000

.000

.000

104

104

104

104


104

.561**

1

.339**

.376**

.369**

.000

.000

.000

1

Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation

CT

CT

CSVC


HP

Sig. (2-tailed)

.000

N

104

104

104

104

104

.527**

.339**

1

.336**

.428**

Pearson

Correlation


GV

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

N

104

104

104

104

104

.508**

.376**


.336**

1

.484**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

N

104

104

104

104

104

.536**

.369**


.428**

.484**

1

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

N

104

104

104

104

Pearson
Correlation
CSVC


Pearson
Correlation
HP

.000

104

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Ý nghĩa của hệ số hồi quy
Sau khi thực hiện các phép kiểm định hồi quy so với tổng thể ta thấy mơ hình
khơng vi phạm các giả thuyết kiểm định và có ý nghĩa thống kê. Có tất cả 5 biến ảnh
huởng đến Sự hài lòng đối với chất lượng đào tạo (HL) đó là biến: Chương trình đào tạo
(CT); Chẩt lượng giảng viên (GV); Cơ sở vật chất (CSVC Học phí (HP) vì các biến này
có mức ý nghĩa Sig. < 0,05 nên được chấp nhận trong phương trình hồi quy và đều có tác
động dương (hệ số Beta dương) đến sự hài lòng đối với chất lượng đào tạo (HL). Mối
quan hệ giữa biến phụ thuộc với 4 biến độc lập được thể hiện trong phương trình sau:
Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa: Sự thỏa mãn = -0,251+ 0,330*CT +
0,289*GV + 0,223*CSVC + 0,223*HP
Phương trình hồi quy chuẩn hóa: Sự thỏa mãn = 0,321*Chương trình đào tạo +
0262*Đội ngũ giảng viên + 0,198*Cơ sở vật chất + 0,210*Học phí


Thảo luận kết quả hồi quy
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa (Unstandardized Coefficients)
Hệ số β của CT = 0,330 có dấu (+) nên mối quan hệ giữa Chương trình đào tạo và Sự hài
lòng đối với chất lượng đào tạo là cùng chiều. Có nghĩa là khi đánh giá về Chương trình
đào tạo (CT) tăng (giảm) 1 điểm thì Sự hài lòng đối với chất lượng đào tạo (HL) sẽ tăng

(giảm) 0,330 điểm.
Hệ số β của GV= 0,289 có dấu (+) nên mối quan hệ giữa Đội ngũ giảng viên và Sự hài
lòng đối với chất lượng đào tạo là cùng chiều. Có nghĩa là khi đánh giá về Đội ngũ giảng
viên (GV) tăng (giảm) 1 điểm thì Sự hài lòng đối với chất lượng đào tạo (HL) sẽ tăng
(giảm) 0289 điểm.
Hệ số β của CSVC = 0,223 có dấu (+) nên mối quan hệ giữa Cơ sở vật chất và Sự hài
lòng đối với chất lượng đào tạo là cùng chiều. Có nghĩa là khi đánh giá về Cơ sở vật chất
(CSVC) tăng (giảm) 1 điểm thìSự hài lòng đối với chất lượng đào tạo (HL) sẽ tăng (giảm)
0,223 điểm.
Hệ số β của HP = 0,223 có dấu (+) nên mối quan hệ giữa Học phí và Sự hài lòng đối với
chất lượng đào tạo là cùng chiều. Có nghĩa là khi đánh giá về Học phí (HP) tăng (giảm) 1
điểm thì Sự hài lịng đối với chất lượng đào tạo (HL) sẽ tăng (giảm) 0,223 điểm.
Hệ số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Coefficients)
Hệ số này xác định vị trí ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc trong mơ
hình hồi quy, các hệ số hồi quy chuẩn hóa có thể chuyển đổi với dạng phần trăm như sau:
Bảng 1.9 Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập theo tỷ lệ %
STT

Biến

Standard.Beta

%

Thứ tự ảnh
hưởng

1

Chương trình đào tạo (CT)


0,330

30,75%

1

2

Đội ngũ giảng viên (GV)

0,289

26,93%

2

3

Cơ sở vật chất (CSVC)

0,215

20,05%

4

4

Học phí (HP)


0,239

22,27%

3

Tổng

1.073

100,0%


Nhân tố Chương trình quản lý đào tạo (CT) đóng góp 30,75%, nhân tố Đội ngũ giảng
viên (GV) đóng góp 26,93%, nhân Cơ sở vật chất (CSVC) đóng góp 20,05%, nhân tố
Cơ sở vật chất (VC) đóng góp 17,54%, nhân tố Nhân viên văn phịng đóng góp 19,81%,
nhân tố Học phí (HP) đóng góp 22,27%. Như vậy thứ tự ảnh hưởng đến Sự hài lòng đối
với chất lượng đào tạo (HL) thứ nhất là Nhân viên văn phòng (NV) Chương trình đào tạo
(CT), thứ hai là Đội ngũ giảng viên (GV), thứ ba là Học phí (HP) và cuối cùng là Cơ sở
vật chất (CSVC).
1.4.3 Kiểm định các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu

Giả thuyết H1: Chương trình đào tạo có tác động cùng chiều đến Sự hài lịng đối
với chất lượng đào tạo
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa Chương trình đào tạo (CT) Sự hài
lòng đối với chất lượng đào tạo (HL) là 0,330 ở mức ý nghĩa thống kê Sig. = 0,000 < 0,05
nên giả thuyết H1 được ủng hộ với mẫu dữ liệu khảo sát. Như vậy, chương trình đào tạo
là một trong những yếu tố có ảnh hưởng đến Sự hài lòng đối với chất lượng đào tạo, khi
một tổ chức có chú trọng đến chương trình đào tạo thì Sự hài lòng đối với chất lượng đào

tạo sẽ được tăng cao.
Giả thuyết H2: Đội ngũ giảng viên có tác động cùng chiều đến Sự hài lòng đối với
chất lượng đào tạo
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa Đội ngũ giảng viên (GV) Sự hài lòng
đối với chất lượng đào tạo (HL) là 0,289 ở mức ý nghĩa thống kê Sig. = 0,001 < 0,05 nên
giả thuyết H2 được ủng hộ với mẫu dữ liệu khảo sát. Như vậy, Đội ngũ giảng viên là một
trong những yếu tố có ảnh hưởng đến Sự hài lịng đối với chất lượng đào tạo, khi một tổ
chức có chú trọng đến đội ngũ giảng viên thì Sự hài lịng đối với chất lượng đào tạo sẽ
được tăng cao.
Giả thuyết H3: Cơ sở vật chất có tác động cùng chiều đến Sự hài lòng đối với chất
lượng đào tạo
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa Cơ sở vật chất (CSVC) Sự hài lòng
đối với chất lượng đào tạo (HL) là 0,22
3 ở mức ý nghĩa thống kê Sig. = 0,017 < 0,05 nên giả thuyết H3 được ủng hộ với
mẫu dữ liệu khảo sát. Như vậy, cơ sở vật chất là một trong những yếu tố có ảnh hưởng
đến Sự hài lòng đối với chất lượng đào tạo, khi một tổ chức có chú trọng đến cơ sở vật


chất thì Sự hài lịng đối với chất lượng đào tạo sẽ được tăng cao.
Giả thuyết H4: Học phí có tác động cùng chiều đến Sự hài lòng đối với chất lượng
đào tạo
Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ giữa Học phí (HP) Sự hài lịng đối với
chất lượng đào tạo (HL) là 0,223 ở mức ý nghĩa thống kê Sig. = 0,014 < 0,05 nên giả
thuyết H4 được ủng hộ với mẫu dữ liệu khảo sát. Như vậy, học phí là một trong những
yếu tố có ảnh hưởng đến Sự hài lịng đối với cơng tác đào tạo, khi một tổ chức có chú
trọng đến học phí thì Sự hài lịng đối với cơng tác đào tạo sẽ được tăng cao.
Bảng 1.10 Kết quả kiểm định giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Giả thuyết

Nội dung


Kết quả

H1

Chương trình đào tạo có tác động cùng chiều đến sự thỏa Chấp nhận
mãn chất lượng

H2

Chất lượng giảng viên có tác động cùng chiều đến sự thỏa Chấp nhận
mãn chất lượng

H3

Cơ sở vật chất có tác động cùng chiều đến sự thỏa mãn Chấp nhận
chất lượng

H4

Học phí có tác động cùng chiều đến sự thỏa mãn chất Chấp nhận
lượng

Từ những phân tích trên có thể kết luận mơ hình lý thuyết thích hợp với dữ liệu
nghiên cứu, có 4 nhân tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc đó là: Chương trình
đào tạo (CT); Đội ngũ giảng viên (GV); Cơ sở vật chất (CSVC) và Học phí (HP). Các giả
thuyết nghiên cứu được chấp nhận là H1, H2, H4. Kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết
được minh họa trong hình 1.2 sau:
Hình 1.2 Kết quả kiểm định của mơ hình lý thuyết



×