Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN : “Xây dựng Chương trình quan trắc mơi trường địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.56 KB, 31 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
----------------------------------

ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN

Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 4/2020


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
----------------------------------

ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN

CƠ QUAN CHỦ TRÌ
SỞ TÀI NGUN MƠI TRƯỜNG

CƠ QUAN TƯ VẤN LẬP ĐỀ CƯƠNG
VIỆN NƯỚC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 4/2020


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

MỤC LỤC
1) MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.1) Sự cần thiết thực hiện Dự án ............................................................................. 1
1.2) Cơ sở pháp lý xây dựng Dự án ........................................................................... 2
1.3) Mục tiêu của Dự án ............................................................................................ 4


1.3.1)

Mục tiêu chung.............................................................................................. 4

1.3.2)

Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 4

1.4) Nhiệm vụ của Dự án ........................................................................................... 4
1.5) Thời gian thực hiện ............................................................................................ 5
1.6) Đối tượng và phạm vi thực hiện ......................................................................... 5
2) TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ....................................................................... 5
2.1) Tình hình triển khai hoạt động quan trắc mơi trường ....................................... 5
2.1.1)

Quan trắc bán tự động .................................................................................. 5

2.1.2)

Quan trắc tự động ......................................................................................... 7

2.2) Mặt tích cực thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường..................................... 7
2.3) Các yêu cầu đang đặt ra đối với công tác quan trắc môi trường ........................ 8
3) PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN ................................................... 8
3.1) Quy trình và tiến trình tổ chức thực hiện ........................................................... 8
3.2) Nội dung thực hiện ........................................................................................... 10
3.2.1)

Thu thập thông tin dữ liệu liên quan đến Dự án ....................................... 10


3.2.2)

Điều tra khảo sát và lấy mẫu thực địa ....................................................... 10

3.2.3)

Xử lý, tổng hợp dữ liệu............................................................................... 11

3.2.4)

Phân tích, đánh giá thực hiện quan trắc môi trường ................................ 11

3.2.5)

Dự báo các tác động đến mơi trường do q trình phát triển đến 2025 .... 12

3.2.6) Nghiên cứu, đề xuất mạng lưới quan trắc môi trường giai đoạn 2021 –
2025……………………………………………………………………………………………………………………….12
3.2.7) Xây dựng bản đồ Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh BRVT
giai đoạn 2021 – 2025 ............................................................................................. 14
3.2.8) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp thực hiện Chương trình quan trắc mơi trường
trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021 – 2025....................................................... 14


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

3.2.9)

Tổ chức hội thảo và nghiệm thu sản phẩm ................................................ 15


3.3) Phương pháp thực hiện ................................................................................... 15
3.3.1)

Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ................................................... 15

3.3.2)

Phương pháp khảo sát thực địa ................................................................. 15

3.3.3)

Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ...................................................... 15

3.3.4)

Phương pháp liệt kê ................................................................................... 16

3.3.5)

Phương pháp đo đạc, phân tích ................................................................. 16

3.3.6)

Phương pháp dự báo .................................................................................. 16

3.3.7)

Phương pháp chuyên gia ........................................................................... 16


3.3.8)

Phương pháp GIS ...................................................................................... 16

4) TỔ CHỨC THỰC HIỆN ....................................................................................... 16
5) SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ..................................................................................... 17
6) KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................................................................... 17
6.1) Dự tốn kinh phí thực hiện .............................................................................. 17
6.2) Nguồn kinh phí thực hiện................................................................................. 17
7) TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 18
8). PHỤ LỤC ................................................................................................................. 20


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Các cụm từ

BVMT

Bảo vệ môi trường

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

HĐND


Hội đồng nhân dân

HST

Hệ sinh thái

KT-XH

Kinh tế - xã hội

Tỉnh BRVT

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Trung tâm

Trung tâm Quan trắc và phân tích tài ngun và mơi trường
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

UBND

Ủy ban nhân dân


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

1) MỞ ĐẦU
1.1) Sự cần thiết thực hiện Dự án
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (gọi tắt là tỉnh BRVT) là địa phương ven biển, nằm trong
vùng Đông Nam Bộ. Với lợi thế về vị trí địa lý thuận lợi và đa dạng về tài nguyên, tỉnh

BRVT là một trong những địa phương có tốc độ phát triển kinh tế - xã hội (gọi tắt là KTXH)
nhanh so với các địa phương khác trong vùng Đơng Nam Bộ nói riêng và cả nước nói
chung. Tỉnh BRVT đã hình thành nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cảng biển nước
sâu, nuôi trồng thủy sản và phát triển mạnh chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại
nên hàng năm tỉnh BRVT ln là một trong những địa phương đóng góp tỷ trọng cao vào
nguồn thu ngân sách.
Song song với quá trình phát triển là tình trạng gia tăng nhanh chóng các nguồn phát
sinh chất thải từ hoạt động dân sinh và phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Tải
lượng xả thải từ các nguồn thải đã và đang tác động đáng kể đến các thành phần môi trường
của tỉnh, nhất là mơi trường nước và khơng khí. Để có cơ sở khoa học đánh giá tình trạng
ơ nhiễm, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường và đề xuất các biện pháp cải thiện chất
lượng môi trường tại một số khu vực bị suy thối, ơ nhiễm, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh BRVT đã thành lập và giao cho Trung tâm Quan trắc và phân tích tài nguyên và môi
trường tỉnh BRVT (gọi tắt là Trung tâm) tổ chức thực hiện Chương trình quan trắc mơi
trường hàng năm trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt [7].
Kết quả thực hiện Chương trình quan trắc mơi trường hàng năm trên địa bàn tỉnh đã
cung cấp dữ liệu, thông tin theo dõi kịp thời diễn biến chất lượng môi trường trên địa bàn
tỉnh; kịp thời phát hiện những thay đổi bất thường về chất lượng nước mặt các hồ, sông
(sông Ray, sông Chà Và); chất lượng nước biển ven bờ; chất lượng mơi trường khơng khí
xung quanh (Tóc Tiên, Tân Hải, các khu cơng nghiệp), từ đó xác minh nguyên nhân gây ô
nhiễm, bất thường để kịp thời đưa ra các phương án giải quyết phù hợp, góp phần nâng cao
hiệu quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường (gọi tắt là BVMT) trên địa bàn tỉnh. Bên
cạnh đó, kết quả thực hiện Chương trình quan trắc mơi trường hàng năm đã góp phần hồn
thiện dữ liệu môi trường, cung cấp thông tin hỗ trợ xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường
của tỉnh; chia sẻ thông tin với tỉnh Đồng Nai trong công tác bảo vệ nguồn nước mặt sông
Thị Vải và sông Ray khu vực giáp ranh giữa 02 tỉnh [5].
Do tốc độ phát triển KTXH của tỉnh ngày càng phát triển, từ đó phát sinh nhiều vấn
đề mơi trường cần được kiểm sốt, quản lý chặt chẽ và đảm bảo thực hiện mục tiêu nâng
cao chất lượng cuộc sống của người dân theo chủ trương của tỉnh hiện nay đã dẫn đến
Chương trình quan trắc môi trường của tỉnh đang tổ chức thực hiện theo [7] phát sinh một

số tồn tại [5]:

Trang 1


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

- Mạng lưới quan trắc môi trường chưa bao phủ và phản ánh toàn bộ những khu vực
đang phát triển hoặc được điều chỉnh theo quy hoạch phát triển của các ngành, các địa
phương;
- Công tác quan trắc môi trường chủ yếu theo hình thức bán định lượng, tần suất
thấp, chưa đủ tính đại diện trong phân tích, đánh giá chất lượng các thành phần mơi trường,
nhất là khi địi hỏi có chuỗi dữ liệu liên tục, đủ thơng tin có tính đại diện, khả thi để giải
quyết các trường hợp khi xảy ra sự cố môi trường;
- Công tác bảo vệ các hồ cấp nước hiện nay là rất quan trọng nhưng với tần suất quan
trắc (các hồ nhỏ, chi lưu 02 lần/01 tháng và các hồ lớn 01 lần/01 tháng); 06 trạm quan trắc
tự động chất lượng nước mặt của 05 hồ: Đá Đen, sông Ray, sông Hỏa, Châu Pha, Quang
Trung, với các thông số cơ bản: Nhiệt độ, pH, TSS, DO, COD, NH4+, NO3-, độ dẫn điện
chưa đủ thông tin để kịp thời cảnh báo, phản ảnh chất lượng nước trong hồ để có giải pháp
phịng ngừa, ứng phó kịp thời khi xảy ra sự cố mơi trường;
- Thông tin, số liệu quan trắc chưa được quản lý thống nhất, đồng bộ. Hầu hết các
dữ liệu hiện nay được lưu trữ và quản lý theo các đợt quan sát và lưu trữ riêng dưới dạng
các tệp dữ liệu (Excel hoặc Word), chưa được quản lý theo mơ hình cơ sở dữ liệu (gọi tắt
là CSDL). Đồng thời, các số liệu được thu thập chủ yếu được xử lý thủ cơng và theo quan
điểm chủ quan người phân tích, chưa thực sự được đảm bảo về tính nhất quán và chính xác
của kết quả phân tích.
Nhằm hồn thiện mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh, đảm bảo đủ dữ liệu, thơng
tin có tính đại diện, khả thi đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH của tỉnh theo hướng bền
vững, thân thiện môi trường, đồng thời nghiêm túc thực hiện theo quy định của Chính phủ:
Chương trình quan trắc chất lượng môi trường của các địa phương phải được rà soát, điều

chỉnh định kỳ 05 năm [3] và chỉ đạo của UBND tỉnh về xây dựng Chương trình quan trắc
môi trường giai đọan 2021 – 2025 [9], việc nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện
Dự án “Xây dựng Chương trình quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
giai đoạn 2021 – 2025” là rất cần thiết và phù hợp với điều kiện thực tiễn đang đặt ra.
1.2) Cơ sở pháp lý xây dựng Dự án
- Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua, có hiệu lực ngày 01/01/2015;
- Nghị định 127/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Trang 2


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

- Nghị định 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản
lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
- Chỉ thị 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
- Quyết định 259/QĐ-TTg ngày 14/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021 –
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Thơng tư 21/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;
- Thông tư 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi
trường;

- Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp mơi trường;
- Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
- Thông tư 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
- Quyết định 1996/QĐ-BTNMT ngày 30/7/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực môi trường do Bộ Tài
nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo
mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng);
- Chỉ thị 27-CT/TU ngày 23/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh BRVT về công
tác quản lý, bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết 96/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh BRVT về chất vấn và
trả lời chất vấn tại kỳ họp lần thứ 15 liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Quyết định 43/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 ban hành quy định về phân vùng
phát thải khí thải, xả nước thải theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trên địa
bàn tỉnh BRVT;
- Quyết định 1009/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh BRVT về phê duyệt
Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh BRVT đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Trang 3


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

- Quyết định 2875/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của UBND tỉnh BRVT về điều
chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016
– 2020;

- Quyết định 12/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016 của UBND tỉnh BRVT ban hành
Bộ đơn giá phân tích và quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh BRVT;
- Văn bản 2051/UBND-VP ngày 10/3/2020 của UBND tỉnh BRVT v/v kế hoạch
quan trắc môi trường hồ cấp nước sinh hoạt năm 2020 và xây dựng Chương trình quan trắc
mơi trường giai đọan 2021 – 2025;
- Tờ trình 907/TTr-STNMT ngày 25/02/2020 của Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh
BRVT v/v đề nghị cho chủ trương khảo sát, đề xuất bổ sung các điểm quan trắc, tăng tần
suất quan trắc định kỳ các hồ cấp nước sinh hoạt năm 2020 và xây dựng đề cương thực hiện
Dự án xây dựng Chương trình quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh giai đọan 2021 – 2025;
- Quyết định 224/QĐ-STNMT ngày 25/3/2020 của sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh BRVT v/v chỉ định thầu gói thầu xây dựng viết đề cương chi tiết và dự tốn kinh phí
dự án xây dựng Chương trình quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 – 2025.
1.3) Mục tiêu của Dự án
1.3.1) Mục tiêu chung
Hoàn thiện mạng lưới quan trắc các thành phần môi trường, đảm bảo đủ thông tin
phục vụ đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường, đánh giá diễn biến chất lượng môi
trường theo thời gian và không gian, cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm môi trường và
phục vụ công tác BVMT cho các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh BRVT.
1.3.2) Mục tiêu cụ thể
- Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quan trắc chất lượng các thành phần
môi trường giai đoạn 2006 – 2019;
- Dự báo các tác động đến các thành phần mơi trường do q trình phát triển KTXH
đến năm 2025;
- Xây dựng Chương trình quan trắc mơi trường tỉnh BRVT giai đoạn 2021 – 2025;
- Xây dựng bản đồ Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh BRVT giai đoạn
2021 – 2025;
- Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình quan trắc mơi trường trên địa
bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021 - 2025.
1.4) Nhiệm vụ của Dự án


Trang 4


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

- Rà sốt tổng thể mạng lưới quan trắc mơi trường hiện hữu, trên cơ sở đó phân tích,
đánh giá lại tồn bộ hoạt động quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh đang thực hiện theo
Chương trình quan trắc mơi trường đã được UBND tỉnh phê duyệt [7];
- Điều tra, khảo sát, đánh giá các ảnh hưởng từ quá trình phát triển KTXH đến chất
lượng mơi trường, qua đó nhận dạng các điểm nóng về ơ nhiễm mơi trường, các lĩnh vực
gây tác động đến chất lượng các thành phần môi trường của tỉnh;
- Dự báo các tác động đến môi trường do triển khai các quy hoạch phát triển của các
ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
- Nghiên cứu xác định các vị trí, tần suất, chỉ tiêu quan trắc môi trường trên cơ sở kế
thừa có chọn lọc các vị trí quan trắc hiện hữu, kết hợp bổ sung các vị trí mới;
- Xây dựng Chương trình quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn
2021 - 2025;
- Xây dựng Bản đồ Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh BRVT giai đoạn
2021 đến 2025;
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thực hiện hiệu quả Chương trình quan trắc mơi
trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021 – 2025.
1.5) Thời gian thực hiện
Do tính cấp thiết của Dự án, đơn vị được giao thực hiện phải cố gắng huy động mọi
nguồn lực của đơn vị để triển khai thực hiện, đảm bảo đủ khối lượng và có chất lượng theo
đúng đề cương thực hiện Dự án được UBND tỉnh phê duyệt sau thời gian 09 tháng kể từ
ngày được ký kết chính thức hợp đồng triển khai thực hiện. Tiến độ triển khai Dự án theo
Phụ lục 2 kèm theo.
1.6) Đối tượng và phạm vi thực hiện
- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào hoạt động quan trắc các thành phần mơi
trường (khơng khí, nước mặt, nước biển ven bờ, trầm tích, đất, hệ sinh thái (gọi tắt là HST)

thủy sinh), các nguồn thải tác động đến các thành phần mơi trường, dữ liệu được ghi nhận
tại các vị trí quan trắc bán định lượng và nguồn lực tổ chức hoạt động quan trắc môi trường;
- Phạm vi nghiên cứu: Dự án được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh BRVT.
2) TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
2.1) Tình hình triển khai hoạt động quan trắc mơi trường
2.1.1) Quan trắc bán tự động

Trang 5


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

Trong giai đoạn 2006 – 2009, Trung tâm thực hiện quan trắc thường xuyên chất lượng
môi trường nước (nước mặt, nước biển ven bờ, nước ngầm, nước thải đô thị), không khí và
mơi trường đất với tần suất 04 lần/năm tại 102 vị trí. Giai đoạn 2010 - 2015, thực hiện
chương trình quan trắc mơi trường [8], Trung tâm đã tăng tần suất quan trắc lên 06 lần/năm
tại 108 vị trí. Từ năm 2016 đến nay, thực hiện chương trình quan trắc môi trường [7], Trung
tâm đã tiến hành thực hiện Chương trình quan trắc định kỳ chất lượng mơi trường trên địa
bàn tỉnh như sau:
- Quan trắc chất lượng môi trường nước mặt: Tiến hành quan trắc chất lượng nước
mặt của các hồ tại 23 điểm, với tần suất 01 tháng/lần đối với các hồ cấp nước và 02 tháng/lần
đối với các hồ thuỷ lợi, bao gồm: Hồ cấp nước sinh hoạt (Đá Đen, sông Ray, sông Hỏa,
Châu Pha, suối Nhum, Kim Long, Đá Bàng, suối Cát, Núi Nhan, An Hải, Quang Trung 1,
2 và sông Kinh) và các hồ thuỷ lợi, điều hồ (suối Mơn, Mang Cá, Tầm Bó, Xuyên Mộc,
Lồ Ồ, suối Giàu, Gia Hoét, Bút Thiền và Bàu Sen). Quan trắc theo dõi diễn biến chất lượng
nước sông, với tần suất quan trắc 01 tháng/lần tại 62 điểm, gồm: Sông Thị Vải, sông Ray,
sông Dinh, Chà Và, Cửa Lấp và Đu Đủ. Đồng thời, tiến hành quan trắc môi trường nước
tại các suối thượng nguồn nằm trong lưu vực tích nước của hồ Đá Đen, với tần suất quan
trắc vào mùa mưa 02 lần/tháng và mùa nắng 01 lần/tháng tại 07 điểm (suối Chà Răng, suối

Liên Hiệp, suối Đá, thượng nguồn sơng Dinh, suối Chích và suối Lúp);
- Quan trắc chất lượng nước biển ven bờ: Quan trắc tại 29 điểm, với tần suất quan trắc
01 tháng/lần, trong đó TP.Vũng Tàu (8 điểm), các huyện: Long Điền (07 điểm), Đất Đỏ (04
điểm), Côn Đảo (5 điểm), Xuyên Mộc (04 điểm) và TX.Phú Mỹ (01 điểm);
- Quan trắc môi trường nước dưới đất: Tiến hành quan trắc tại 10 điểm với tần suất
quan trắc 02 tháng/lần, bao gồm: TP.Bà Rịa (02 điểm), huyện Châu Đức (02 điểm), huyện
Côn Đảo (02 điểm), huyện Xuyên Mộc (01 điểm), TX.Phú Mỹ (03 điểm). Về quan trắc các
giếng khoan theo dõi diễn biến chất lượng nguồn nước ngầm trên địa bàn tỉnh được thực
hiện theo mạng lưới quan trắc nước ngầm đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Quan trắc chất lượng môi trường khơng khí xung quanh: Tiến hành quan trắc tại 68
điểm, với tần suất quan trắc từ 02 - 06 tháng/lần, bao gồm: TP.Vũng Tàu (09 điểm), TX.Phú
Mỹ (12 điểm), huyện Long Điền (8 điểm), TP.Bà Rịa (11 điểm), huyện Đất Đỏ (9 điểm),
huyện Côn Đảo (3 điểm), huyện Châu Đức (9 điểm) và huyện Xuyên Mộc (7 điểm);
- Quan trắc chất lượng môi trường đất: Tiến hành quan trắc tại 32 điểm, với tần suất
quan trắc 06 tháng/lần, bao gồm: TP.Vũng Tàu (03 điểm), TX.Phú Mỹ (10 điểm), huyện
Long Điền (02 điểm), TP.Bà Rịa (03 điểm), huyện Đất Đỏ (03 điểm), huyện Côn Đảo (03
điểm), huyện Châu Đức (03 điểm) và huyện Xuyên Mộc (05 điểm);
- Quan trắc môi trường trầm tích: Tiến hành quan trắc tại 19 điểm, với tần suất quan
trắc 06 tháng/lần, bao gồm: TP.Vũng Tàu (03 điểm), TX.Phú Mỹ (03 điểm), huyện Long
Trang 6


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

Điền (04 điểm), huyện Đất Đỏ (01 điểm), huyện Côn Đảo (03 điểm), huyện Châu Đức (01
điểm) và huyện Xuyên Mộc (04 điểm);
- Quan trắc môi trường HST thuỷ sinh: Tiến hành quan trắc tại 09 điểm, với tần suất
quan trắc 06 tháng/lần, bao gồm: TP.Vũng Tàu (03 điểm), TX.Phú Mỹ (01 điểm), huyện
Châu Đức (03 điểm) và huyện Xuyên Mộc (02 điểm).
2.1.2) Quan trắc tự động

Kể từ năm 2018, được đầu tư từ ngân sách tỉnh và vốn hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới
(Tổng cục Môi trường làm chủ đầu tư), Trung tâm đã đưa vào vận hành 06 trạm quan trắc
nước mặt tự động: 03 trạm quan trắc tại 03 hồ cấp nước sinh hoạt (Đá Đen, Sông Ray và
Sông Hỏa) và 03 trạm quan trắc nước sông (Sông Thị Vải 02 trạm và sông Chà Và 01 trạm).
Đến tháng 12/2019, Trung tâm tiếp tục đưa vào vận hành 06 trạm quan trắc tự động: 03
trạm quan trắc nước mặt tại hồ Châu Pha, hồ An Hải và suối Chà Răng và 03 trạm quan
trắc môi trường không khí xung quanh tại Khu xử lý chất thải Tóc Tiên, TP.Vũng Tàu,
TP.Bà Rịa. Do đó, Trung tâm hiện đang vận hành 12 trạm quan trắc tự động: 09 trạm quan
trắc chất lượng nước mặt và 03 trạm quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh.
2.2) Mặt tích cực thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường
Với kết quả đã triển khai thực hiện, nhiệm vụ quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh
BRVT trong thời gian qua đã đạt nhiều mặt tích cực, cụ thể như sau:
- Hình thành dữ liệu, thông tin quan trắc môi trường giúp theo dõi diễn biến chất
lượng môi trường, cảnh báo sớm các tác động đến chất lượng môi trường, cung cấp thông
tin, thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh luôn được
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các ngành, các cấp quan tâm, nhất là trong giai đoạn gần
đây khi xảy ra nhiều rủi ro, sự cố mơi trường do q trình phát triển KTXH;
- Theo [7], mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh cơ bản đã phân bố các điểm
quan trắc, thông số quan trắc, tần suất quan trắc nhằm theo dõi diễn biến chất lượng mơi
trường khơng khí, nước ngầm, nước mặt (sông, suối, hồ, nước biển ven bờ), môi trường
đất, trầm tích, nhất là chất lượng nước của các hồ cấp nước sinh hoạt, mơi trường khơng
khí tại các khu vực có hoạt động sản xuất cơng nghiệp. Bên cạnh đó, kết quả quan trắc đã
cung cấp dữ liệu hiện trạng môi trường nền để làm cơ sở xây dựng các quy hoạch, chiến
lược và kế hoạch phát triển KTXH của tỉnh theo hướng phát triển bền vững; đồng thời kết
quả quan trắc hàng năm đã góp phần xây dựng nguồn dữ liệu cơ sở, bổ sung tư liệu cho xây
dựng báo cáo hiện trạng môi trường của tỉnh và báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
- Từng bước nâng cao năng lực cảnh báo sớm, kịp thời các tác động đến chất lượng
môi trường, nhất là đối với nguồn cấp nước sinh hoạt và chất lượng môi trường khơng khí
xung quanh tại các khu vực đơng dân cư sinh sống;
Trang 7



Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

2.3) Các yêu cầu đang đặt ra đối với công tác quan trắc môi trường
Song song với các kết quả đạt được, công tác quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh
BRVT đang đặt ra một số thách thức:
- Do tốc độ phát triển KTXH của tỉnh, Chương trình quan trắc mơi trường của tỉnh
[7] chưa bao phủ tồn diện, cơng tác quan trắc môi trường thực hiện chủ yếu theo hình thức
bán tự động, có tính chất định kỳ, lấy mẫu thời điểm nên nguồn dữ liệu chưa được thể hiện
tính liên tục. Mạng lưới trạm quan trắc tự động hiện được đầu tư cịn thấp, với các thơng số
cơ bản nên chưa đủ thông tin, dữ liệu kịp thời phản ánh chất lượng môi trường nước cấp tại
các hồ chứa nước của tỉnh và chất lượng môi trường không khí xung quanh tại các khu vực
đơ thị, đơng dân cư sinh sống;
- Dữ liệu quan trắc môi trường dưới hình thức bán tự động chưa được quản lý dưới
dạng CSDL, dẫn đến khó khăn trong q trình cập nhật, xử lý và truy suất thông tin;
- Theo quy định mới về yêu cầu đối với công tác quan trắc môi trường tại Thông tư
số 24/2017/TT-BTMMT, nguồn nhân lực của Trung tâm hiện chưa đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu để phân tích, quan trắc các chỉ tiêu mơi trường. Thiếu nhân lực được đào tạo phân tích
các chỉ tiêu nâng cao và nhân lực về vận hành và xử lý số liệu quan trắc môi trường tự động.
3) PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN
3.1) Quy trình và tiến trình tổ chức thực hiện
Dựa trên Quy trình thực hiện thể hiện tại Hình 1, tiến trình nghiên cứu xây dựng
Chương trình quan trắc mơi trường giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh BRVT được
thực hiện qua 05 bước:
- Bước 1: Phân tích hiện trạng, định hướng phát triển KTXH của tỉnh BRVT đến
năm 2025, từ đó nhận diện các nguồn thải có tiềm ẩn cao gây tác động đến môi trường và
xác định các khu vực, các thành phần mơi trường có nguy cơ bị tác động do q trình phát
triển;
- Bước 2: Phân tích, đánh giá thực trạng triển khai mạng lưới quan trắc môi trường

trên địa bàn tỉnh hiện hay, trên cơ sở đó xác định các ưu điểm và hạn chế do thực tiễn phát
triển KTXH đang đặt ra đối với hoạt động quan trắc môi trường;
- Bước 3: Nghiên cứu cơ sở khoa học và pháp lý xây dựng mạng lưới quan trắc môi
trường và dựa trên kết quả thực hiện bước 1 và bước 2, nghiên cứu xây dựng Chương trình
quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021 – 2025;
- Bước 4: Xây dựng Bản đồ Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh BRVT
giai đoạn 2021 - 2025;

Trang 8


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

- Bước 5: Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp để thực hiện hiệu quả Chương
trình quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021 – 2025, đồng thời làm
nền tảng để thực hiện cho giai đoạn tiếp theo sau 2025.

Phân tích hiện trạng và
định hướng phát triển
KTXH đến năm 2025
Xác định các nguồn thải
tiềm ẩn gây tác động đến
môi trường

Xác định các khu vực,
thành phân mơi trường
nguy cơ bị tác động

Phân tích, đánh giá
hiện trạng quan trắc

môi trường hiện hữu

Xác định các ưu điểm và hạn
chế thực hiện Chương trình
quan trắc mơi trường hiện hữu

Xây dựng Mạng lưới quan trắc môi trường
giai đoạn 2021 - 2025

Xây dựng bản đồ Quy hoạch mạng lưới quan
trắc môi trường giai đoạn 2021 - 2025

Đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả
Chương trình quan trắc mơi trường
giai đoạn 2021 - 2025
Hình 1. Quy trình xây dựng Chương trình quan trắc môi trường
tỉnh BRVT giai đoạn 2021 - 2025

Trang 9


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

3.2) Nội dung thực hiện
3.2.1) Thu thập thông tin dữ liệu liên quan đến Dự án
- Hiện trạng và Quy hoạch phát triển KTXH của tỉnh đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
- Hiện trạng và Quy hoạch phát triển của các ngành liên quan đến lĩnh vực: Công
nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, du lịch, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chăn
nuôi gia cầm, gia súc quy mô trang trại, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản, phát

triển đô thị, quản lý chất thải rắn và các thông tin, tư liệu về hiện trạng và định hướng khai
thác, sử dụng các lĩnh vực khác có liên quan đến Dự án;
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020)
tỉnh BRVT;
- Tài liệu về khí tượng, thủy văn, địa hình, địa chất và thổ nhưỡng;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020;
- Niên giám thống kê tỉnh BRVT năm 2019;
- Các thông tin, tư liệu về hiện trạng công tác quan trắc môi trường của tỉnh: Các
thành phần môi trường được quan trắc và mục tiêu quan trắc; Các thông số quan trắc, tần
suất và thời gian quan trắc; Hệ thống lưu trữ số liệu và báo cáo kết quả quan trắc; Bản đồ
vị trí các điểm quan trắc các thành phần mơi trường; Tình hình khai thác, sử dụng số liệu
quan trắc mơi trường;
- Thu thập tài liệu, số liệu về hiện trạng các nguồn gây ô nhiễm các thành phần môi
trường: Môi trường khơng khí (khí thải cơng nghiệp, khói thải từ các lị đốt nhiên liệu, hoạt
động giao thơng, khai thác đá, bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn); Chất lượng nước mặt
(nước thải sinh hoạt từ các đô thị, khu du lịch, nước thải công nghiệp từ các nhà máy, xí
nghiệp, nước rỉ rác từ các khu chơn lấp chất thải rắn, tiêu thốt nước nơng nghiệp, hoạt
động giao thông thủy, các cảng và khu neo đậu tàu thuyền đánh bắt hải sản); Chất lượng
nước dưới đất (các bãi chôn lấp và khu tập kết chất thải rắn, các nghĩa trang, nghĩa địa, khu
vực dân cư tập trung chưa có hệ thống thốt nước thải sinh hoạt); Suy thối mơi trường đất
(phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp, các điểm tập kết, lưu trữ,
xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại).
3.2.2) Điều tra khảo sát và lấy mẫu thực địa
Điều tra khảo sát thực địa nhằm rà sốt tồn bộ các điểm quan trắc đang thực hiện và
các khu vực đang hoặc sẽ bị tác động do quá trình phát triển để nhận dạng các điểm nóng
ơ nhiễm, các vị trí có nhiều nguy cơ bị ơ nhiễm do các nguồn thải. Khảo sát thực địa được
tiến hành trong hai mùa (mưa và khơ) để có đủ dữ liệu, thơng tin đại diện cho cả năm. Cụ
thể như sau:
Trang 10



Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

- Điều tra, khảo sát thực địa các vị trí quan trắc đang thực hiện theo quyết định phê
duyệt của UBND tỉnh [7];
- Điều tra, khảo sát thực địa các khu vực đang bị tác động do các nguồn thải từ hoạt
động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và xử lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp;
- Điều tra khảo sát thực địa tại các vị trí dự kiến điều chỉnh bổ sung nhưng chưa có
đầy đủ số liệu điều tra khảo sát: Các khu vực đang bị tác động do các nguồn thải nhưng
chưa được bố trí vị trí quan trắc; Các khu vực được điều chỉnh quy hoạch phát triển của các
ngành, các địa phương: Chăn nuôi quy mô trang trại, du lịch, công nghiệp,..; Lưu vực các
hồ chứa nước; Các khu vực tiếp nhận nước thải từ khu dân cư; Các khu vực cảng; Các khu
vực làng nghề; Các khu vực quy hoạch phát triển trên địa bàn huyện Côn Đảo. Thực hiện
thu mẫu tại các vị trí dự kiến điều chỉnh bổ sung nhưng chưa có số liệu điều tra khảo sát
(02 đợt/năm), với số mẫu dự kiến như sau:
• Số mẫu khơng khí: 20 mẫu/đợt, bao gồm 11 chỉ tiêu/mẫu: Hướng gió, tốc độ gió,
nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tiếng ồn, bụi PM10, bụi PM2.5, NO2, CO, SO2;
• Số mẫu nước mặt: 20 mẫu/đợt, bao gồm 28 chỉ tiêu/mẫu: Nhiệt độ, độ đục, pH,
DO, TSS, BOD5, COD, NO2-, NO3-, NH4+, PO43-, Cl-, Fe, As, Cd, Cr, Pb, Hg, Zn, Cu, Ni,
Mn, CN-, hóa chất BVTV (gốc Clo và gốc Phospho), Tổng dầu mỡ, Ecoli, Coliform;
• Số mẫu nước biển ven bờ: 10 mẫu/đợt, bao gồm 19 chỉ tiêu/mẫu: pH, DO, TSS,
+
NH4 , PO43, F-, CN-, As, Cd, Pb, Cr6+, tổng Cr, Cu, Zn, Mn, Fe, Hg, dầu mỡ khống,
Coliform;
• Số mẫu đất: 10 mẫu/đợt, bao gồm 06 chỉ tiêu/mẫu: As, Cd, Pb, Cr, Cu, Zn
• Số mẫu trầm tích: 10 mẫu/đợt, bao gồm 08 chỉ tiêu/mẫu: As, Cd, Pb, Zn, Hg, tổng
Cr, Cu, tổng hydrocacbon;
• Số mẫu thuỷ sinh: 10 mẫu/đợt, bao gồm 03 chỉ tiêu/mẫu: Phiêu sinh thực vật, phiêu
sinh động vật và động vật đáy.
3.2.3) Xử lý, tổng hợp dữ liệu

- Tổng hợp thông tin về hiện trạng và định hướng phát triển của các ngành, các lĩnh
vực theo định hướng phát triển KTXH của tỉnh;
- Xử lý, tổng hợp thông tin về vị trí, tần suất, các thơng số quan trắc đối với từng
thành phần môi trường và đặc điểm các khu vực đang được quy hoạch quan trắc;
- Tổng hợp, phân loại và lập danh mục các nguồn thải có tiềm ẩn gây tác động đến
các thành phần mơi trường;
- Tổng hợp, phân loại các khu vực, các thành phần mơi trường có nhiều nguy cơ bị
tác động do quá trình phát thải, xả thải của các nguồn thải.
3.2.4) Phân tích, đánh giá thực hiện quan trắc mơi trường
Trang 11


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện chương trình quan trắc môi trường hiện hữu
đối với từng thành phần mơi trường (mơi trường khơng khí; chất lượng nước mặt (sơng,
hồ); chất lượng nước biển ven bờ; trầm tích; mơi trường đất và HST thủy sinh);
- Phân tích những ưu điểm và những hạn chế đang đặt ra đối với mạng lưới quan trắc
mơi trường hiện hữu do q trình phát triển.
3.2.5) Dự báo các tác động đến môi trường do quá trình phát triển đến năm 2025
- Dự báo khả năng gây tác động đến mơi trường khơng khí (do hoạt động giao thông
và hoạt động phát thải từ hoạt động của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu xử lý
chất thải tập trung và các nguồn phát thải lớn nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển công
nghiệp tập trung);
- Dự báo khả năng gây tác động đến chất lượng nước mặt (do nước thải sinh hoạt,
công nghiệp, xử lý chất thải, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp);
- Dự báo khả năng gây tác động đến chất lượng nước biển ven bờ (do hoạt động du
lịch, hoạt động chế biến thủy sản, nuôi trồng thủy sản và neo đậu tàu thuyền);
- Dự báo khả năng gây tác động đến môi trường đất (do hoạt động nông nghiệp).
3.2.6) Nghiên cứu, đề xuất mạng lưới quan trắc môi trường giai đoạn 2021 – 2025

3.2.6.1) Cơ sở thiết lập mạng lưới quan trắc môi trường
- Mạng lưới quan trắc môi trường được thiết lập phải tuân thủ các quy định pháp luật
và bảo vệ tài nguyên, môi trường của tỉnh;
- Các vị trí quan trắc được điều chỉnh, bổ sung trong Chương trình quan trắc mơi
trường giai đoạn 2021 - 2025 phải phù hợp với các quy hoạch chuyên ngành, trong đó chú
trọng các quy hoạch: Phát triển cơng nghiệp, du lịch, nông nghiệp, nuôi trồng và chế biển
thủy sản, phát triển không gian đô thị và quy hoạch tổng thể phát triển KTXH;
- Các vị trí, tần suất, chỉ tiêu quan trắc được xác định theo thứ tự ưu tiên, trên cơ sở
kế thừa có chọn lọc các vị trí quan trắc hiện hữu, kết hợp bổ sung các vị trí mới. Đồng thời,
đáp ứng yêu cầu cung cấp dữ liệu có cơ sở khoa học phục vụ công tác quản lý và hoạch
định phương án BVMT của tỉnh.
3.2.6.2) Điều chỉnh, bổ sung mạng lưới quan trắc bán tự động các thành phần môi
trường
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc khơng khí:
• Loại bỏ các vị trí quan trắc khơng cịn phù hợp, khơng cần thiết trong các mạng
lưới quan trắc hiện hữu;
• Điều chỉnh các thơng số quan trắc khơng cịn phù hợp, các quy chuẩn đã bị thay
thế, tần suất quan trắc tại các vị trí nhạy cảm;
Trang 12


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

• Đề xuất bổ sung trên cơ sở: Các vị trí bị nguồn thải gây tác động môi trường từ
hoạt động chế biến thuỷ sản, sản xuất công nghiệp; Các vị trí chịu tác động từ hoạt động
giao thơng vận tải; Các khu vực xử lý rác, trạm trung chuyển rác.
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc nước mặt:
• Loại bỏ các vị trí quan trắc khơng cịn phù hợp, khơng cần thiết trong các mạng
lưới quan trắc hiện hữu;
• Điều chỉnh tần suất quan trắc tại các vị trí cấp nước cho sinh hoạt (hồ chứa nước),

có vai trị quan trọng trong bảo vệ sức khỏe cộng đồng;
• Đề xuất bổ sung các vị trí quan trắc: Các hồ chứa nước phục vụ cho sinh hoạt của
người dân; Các sông, suối tiếp nhận nước thải từ các khu dân cư, làng nghề, khu công
nghiệp, bãi rác;
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc nước biển ven bờ:
• Loại bỏ các vị trí quan trắc khơng cịn phù hợp, khơng cần thiết trong các mạng
lưới quan trắc hiện hữu;
• Điều chỉnh thơng số, tần suất quan trắc tại các vị trí phát triển du lịch;
• Đề xuất bổ sung các vị trí quan trắc: Tại các khu vực quy hoạch phát triển du lịch,
khu đảo Côn Đảo; Khu vực cảng cả, bến neo đậu tàu thuyền đánh bắt thủy sản; Khu vực
quy hoạch đổ bùn nạo vét.
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc nước ngầm:
• Loại bỏ các vị trí quan trắc khơng cịn phù hợp, khơng cần thiết trong các mạng
lưới quan trắc hiện hữu;
• Điều chỉnh tần suất quan trắc tại các vị trí khai thác nước ngầm phục vụ cấp nước
sinh hoạt, các thơng số quan trắc;
• Đề xuất bổ sung các vị trí quan trắc nước ngầm: Các điểm khai thác nước ngầm
phục vụ cấp nước sinh hoạt; Các khu vực xử lý chất thải; Các khu vực quy hoạch chăn nuôi,
chế biến thuỷ sản.
- Điều chỉnh bổ sung quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất:
• Loại bỏ các vị trí quan trắc khơng cịn phù hợp, khơng cần thiết trong các mạng
lưới quan trắc hiện hữu;
• Điều chỉnh: Các thơng số quan trắc khơng cịn phù hợp, tần suất quan trắc tại các
vùng chun canh sản xuất nơng nghiệp;
• Đề xuất bổ sung các vị trí quan trắc mơi trường đất: Tại các khu vực quy hoạch
phát triển nông nghiệp, chuyên canh; các khu vực xử lý rác, khu đổ bùn, các trạm trung
chuyển rác; các khu vực quy hoạch chăn nuôi, chế biến thuỷ sản.
Trang 13



Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

- Quy hoạch mạng lưới quan trắc trầm tích:
• Loại bỏ các vị trí quan trắc khơng cịn phù hợp, khơng cần thiết trong các mạng
lưới quan trắc hiện hữu;
• Đề xuất bổ sung các vị trí quan trắc tại: Các sông, rạch tiếp nhận các nguồn thải từ
khu dân cư, khu cơng nghiệp, khu khai thác khống sản; Các khu vực cảng, bến cá.
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc HST thủy sinh:
• Loại bỏ các vị trí quan trắc khơng cịn phù hợp, khơng cần thiết trong các mạng
lưới quan trắc hiện hữu;
• Đề xuất bổ sung các vị trí quan trắc HST thuỷ sinh: Các vị trí quan trắc nước mặt,
sông suối, hồ; Các khu vực ven biển có tính đa dạng sinh học cao; Các khu vực tiếp nhận
nước thải.
3.2.6.3) Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện mang lựới quan trắc tự động
- Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của 10 trạm quan trắc tự động đang vận hành;
- Đề xuất bổ sung các vị trí địi hỏi khai thác dữ liệu, thơng tin liên tục phục vụ công
tác quản lý, BVMT do tác động từ các nguồn thải và bảo vệ các hồ cấp nước của tỉnh;
3.2.7) Xây dựng bản đồ Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh BRVT giai
đoạn 2021 – 2025
Bản đồ Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh BRVT thể hiện đầy đủ các vị
trí quan trắc giai đoạn 2021 - 2025. Bản đồ mạng lưới quan trắc môi trường thể hiện đầy
đủ các điểm quan trắc về không gian cùng mối liên hệ vùng với môi trường xung quanh.
Các vị trí quan trắc được xem xét, chọn lọc từ các mạng lưới quan trắc hiện hữu, kết hợp
bổ sung các vị trí đề xuất mới.
Bản đồ Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường bao gồm:
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc mơi trường khơng khí;
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường nước mặt (sông, hồ);
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường nước biển ven bờ;
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường nước dưới đất;
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất;

- Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trầm tích;
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc hệ sinh thái thủy sinh.
3.2.8) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp thực hiện Chương trình quan trắc mơi trường
trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021 – 2025
- Giải pháp về nguồn lực thực hiện;
Trang 14


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

- Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực;
- Giải pháp về quản lý, khai thác CSDL.
3.2.9) Tổ chức hội thảo và nghiệm thu sản phẩm
- Tổ chức lấy ý kiến của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã
trên địa bàn tỉnh BRVT và các tổ chức, cá nhân có liên quan về Chương trình quan trắc các
thành phần môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021 – 2025;
- Tổng hợp các ý kiến đóng góp có tính khoa học, khả thi, hồn thiện Chương trình
quan trắc các thành phần mơi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 – 2025 và tiến hành
nghiệm thu sản phẩm.
3.3) Phương pháp thực hiện
Các phương pháp chủ yếu sẽ được áp dụng trong quá trình thực hiện Dự án:
3.3.1) Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác nghiên cứu khoa học, trong phạm
vi Dự án thực hiện như sau:
- Thu thập tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với mục đích và nội dung
của Dự án;
- Thu thập các kết quả từ các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan
đến lĩnh vực Dự án;
- Kế thừa các kết quả quan trắc của mạng lưới quan trắc hiện hữu, thông tin từ mạng
lưới quan trắc nước dưới đất giúp nhận định các vấn đề chính xác nhằm tiết kiệm thời gian,

gia tăng hiệu quả nghiên cứu.
3.3.2) Phương pháp khảo sát thực địa
- Phục vụ thu thập dữ liệu, thông tin thực địa để hỗ trợ công tác chọn lọc thông tin,
đánh giá khách quan, khoa học giúp xây dựng Chương trình quan trắc mơi trường phù hợp
với điều kiện thực tiễn;
- Triển khai thu thập thông tin, xác định nhu cầu ứng dụng thực tiễn, quy trình tác
nghiệp và phương thức thực hiện trong công tác quản lý dữ liệu quan trắc môi trường trên
địa bàn tỉnh BRVT.
3.3.3) Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
- Trên cơ sở các thông tin, tư liệu thu được, tiến hành phân tích, đánh giá, tổng hợp
các vấn đề có liên quan để làm căn cứ, cơ sở cho việc điều chỉnh quy hoạch một cách hợp
lý và mang lại hiệu quả thiết thực;
Trang 15


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

- Các thuật toán thống kê và xử lý số liệu cũng như phần mềm cần thiết được sử
dụng để xử lý và tổng hợp số liệu, thông tin thu thập được.
3.3.4) Phương pháp liệt kê
Liệt kê những thay đổi về phát triển KTXH; Các quy chuẩn áp dụng; Các vấn đề, các
đối tượng gây tác động đến chất lượng môi trường và các điểm nhạy cảm cần bổ sung, điều
chỉnh trong mạng lưới quan trắc các thành phần môi trường.
3.3.5) Phương pháp đo đạc, phân tích
- Tiến hành đo đạc đối với một số thông số tại hiện trường đối với các vị trí dự kiến
bổ sung vào mạng lưới quan trắc các thành phần môi trường;
- Lấy mẫu để phân tích một số thơng số trong phịng thí nghiệm đối với các vị trí dự
kiến bổ sung vào mạng lưới quan trắc các thành phần môi trường.
3.3.6) Phương pháp dự báo
Trên cơ sở các số liệu thu thập kết hợp với các tài liệu chuyên ngành dự báo các vấn

đề môi trường liên quan đến Dự án.
3.3.7) Phương pháp chuyên gia
- Đây là phương pháp có ưu điểm nhằm đánh giá nhanh, toàn diện. Tuy nhiên, mức
độ tin cậy và hiệu quả cịn phải tùy thuộc vào trình độ, cách tiếp cận cũng như kinh nghiệm
của chuyên gia;
- Tham khảo ý kiến trực triếp của các chuyên gia liên quan đến lĩnh vực Dự án trong
quá trình thực hiện để nâng cao hiệu quả nghiên cứu;
- Tổ chức hội thảo để tiến hành lấy ý kiến các chuyên gia thuộc nhiều lĩnh vực khác
nhau và các nhà quản lý nhằm phục vụ cơng tác phân tích, đánh giá một cách khoa học,
hiệu quả, góp phần gia tăng độ tin cậy, tính thiết thực của mạng lưới quan trắc các thành
phần mơi trường được bổ sung, hồn thiện.
3.3.8) Phương pháp GIS
Áp dụng trong thành lập bản đồ quy hoạch mạng lưới quan trắc. Phương pháp này có
ưu điểm đặc biệt trong việc tích hợp các đối tượng mang tính khơng gian. Đây là phương
pháp rất hữu dụng và cần thiết trong quá trình thực hiện Dự án.
4) TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Cơ quan quản lý, giám sát việc thực hiện Dự án:
• Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh BRVT
- Đơn vị thực hiện dự án:
Trang 16


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc mơi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

• Đơn vị có chức năng, năng lực trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và được
chọn theo quy định của Luật đấu thầu
- Cơ quan, đơn vị phối hợp chính:
• Sở Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh BRVT;
• Sở Cơng thương tỉnh BRVT;
• Ban quản lý các khu cơng nghiệp tỉnh BRVT;

• Phịng Tài ngun và Mơi trường các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh BRVT.
5) SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Dự án (05 quyển báo cáo);
- Số liệu điều tra, khảo sát, phân tích mẫu (01 bộ);
- CSDL và phần mềm khai thác dữ liệu quan trắc mơi trường (file mềm);
- Đĩa CD lưu trữ tồn bộ kết quả thực hiện Dự án (03 đĩa CD).
6) KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
6.1) Dự tốn kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện Dự án: 1.618.909.000 đồng;
- Chi tiết dự toán thực hiện theo Phụ lục 1 kèm theo
6.2) Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện Dự án sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường

Trang 17


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

7) TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày
28/05/2014 về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng
cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường

[2]

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2019), Thông tư 20/2019/TT-BTNMT ngày
18/12/2019 Quy trình xây dựng phần mềm quản lý, khai thác, vận hành cơ sở
dữ liệu ngành tài ngun và mơi trường


[3]

Chính phủ (2019), Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành Luật Bảo vệ môi trường

[4]

HĐND tỉnh BRVT (2019), Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của
HĐND tỉnh về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp lần thứ 15

[5]

Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh BRVT (2020), Tờ trình 907/TTr-STNMT
ngày 25/02/2020 đề nghị cho chủ trương khảo sát, đề xuất bổ sung các điểm
quan trắc, tăng tần suất quan trắc định kỳ các hồ cấp nước sinh hoạt năm 2020
và xây dựng đề cương thực hiện Dự án xây dựng Chương trình quan trắc môi
trường trên địa bàn tỉnh giai đọan 2021 – 2025

[6]

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh BRVT (2017), Báo cáo thuyết minh tổng
hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016-2020) tỉnh BRVT

[7]

UBND tỉnh BRVT (2016), Quyết định 2875/QĐ-UBND tỉnh ngày 19/10/2016
của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án: “Điều tra khảo sát, đánh giá, điều chỉnh,

bổ sung Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT”

[8]

UBND tỉnh BRVT (2009), Quyết định 79/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009
của v/v phê duyệt Quy hoạch mạng lưới, chương trình quan trắc môi trường
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020

[9]

UBND tỉnh BRVT (2020), Văn bản 2051/UBND-VP ngày 10/3/2020 v/v kế
hoạch quan trắc môi trường hồ cấp nước sinh hoạt năm 2020 và xây dựng
Chương trình quan trắc mơi trường giai đọan 2021 – 2025;

[10] UBND tỉnh BRVT (2015), Báo cáo kế hoạch phát triển KTXH 5 năm giai đoạn
2016 – 2020

Trang 18


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025

[11] UBND tỉnh BRVT (2015), Quyết định 1009/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 v/v
phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh BRVT đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

Trang 19


Đề cương Dự án: “Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021-2025


8). PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Tổng hợp dự tốn kinh phí thực hiên xây dựng chương trình quan trắc mơi trường
trên địa bàn tỉnh BRVT giai đoạn 2021 - 2025
Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung, cách tính

Chi phí trực tiếp
Chi phí nhân công
Nội dung 1
Nội dung 1: Thu thập thông tin dữ
liệu liên quan đến Dự án: Hiện trạng
và Quy hoạch phát triển của các
ngành và quy hoạch tổng thể phát
triển KTXH của tỉnh đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030; Các thông
tin, tư liệu về hiện trạng công tác
quan trắc môi trường của tỉnh; Thu
thập tài liệu, số liệu về hiện trạng các
nguồn gây ô nhiễm các thành phần
môi trường; Tài liệu về khí tượng,
thủy văn, địa hình, địa chất và thổ
nhưỡng
Nội dung 2: Phân tích, đánh giá hiện
1.2 trạng phát triển và thực trạng thực
hiện quan trắc mơi trường
Phân tích hiện trạng hoạt động của

1.2.1 các ngành/lĩnh vực liên quan đến khía
cạnh mơi trường

Đơn vị tính

Khối
lượng

Đơn giá

I
1
1.1

Thành tiền

Ghi chú

1.427.581.199
378.519.979
10.620.720

Cơng

60

177.012

10.620.720


Mức tính cơng KS1
Phụ lục 1

37.702.074

Cơng

40

223.913

8.956.520

Mức tính cơng KS3
Phụ lục 1
Trang 20


×