Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hoàn thiện phương pháp tính giá thành than của doanh nghiệp mỏ lộ thiên thuộc TKV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.6 KB, 5 trang )

QUẢN LÝ - KINH TẾ

HỒN THIỆN PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
THÀNH THAN CỦA DOANH NGHIỆP MỎ
LỘ THIÊN THUỘC TKV
TS Nguyễn Văn Bưởi
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội
Email:
Ngày tòa soạn nhận được bài báo: 06/03/2020
Ngày phản biện đánh giá:16/03/2020
Ngày bài báo được duyệt: 26/03/2020
Tóm tắt: Đặc điểm quy trình cơng nghệ khai thác mỏ lộ thiên là phải bóc một khối
lượng đất đá lớn mới lấy được than ngun khai. Vì vậy, về mặt kỹ thuật cần tơn trọng hệ
số bóc thiết kế kỹ thuật, để đảm bảo an tồn trong khai thác, do đó giá thành khai thác
than cũng bị ảnh hưởng bởi hệ số bóc này.
Bài báo phân tích thực trạng phương pháp tính giá thành tại các doanh nghiệp khai
thác than lộ thiên thuộc Tập đồn Cơng nghiệp than – khống sản Việt Nam, từ đó đề
xuất phương pháp kết chuyển chi phí bóc đất đá vào giá thành than nguyên khai theo hệ
số bóc thiết kế kỹ thuật, nhằm có được giá thành hợp lý, vừa đảm bảo an toàn khai thác,
ổn định giá thành, đảm bảm hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
1. Đặt vấn đề
Ngành than là một trong những ngành
khai thác khoáng sản quan trọng, cung cấp
nhiên liệu đốt cho nhu cầu tiêu dùng sản xuất
và đời sống, đồng thời than còn là nguồn dự
trữ quan trọng trong chiến lược an ninh năng
lượng quốc gia. Vì sản phẩm than là đầu vào
quan trọng cho một số ngành như: nhiệt điện,
luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng, v.v...
chi phí nhiên liệu than chiếm tỷ trọng đáng kể
trong giá thành sản phẩm hàng hóa củ các


ngành này (khoảng 60% đến 70%)[3]. Vì vậy,
quan tâm đúng mức tới chỉ tiêu giá thành than
có ý nghĩa lớn đối với việc nâng cao hiệu quả
kinh tế của ngành khai thác than nói riêng và
tồn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung.
Trong ngành than, thì sản lượng của các
70 TẠP CHÍ KHOA HỌC

QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ

doanh nghiệp mỏ lộ thiên chiếm đến 50% sản
lượng[3], Các doanh nghiệp mỏ lộ thiên ở
nước ta hầu hết có tuổi đời đến 50 năm, hiện
này đều bước vào giai đoạn cuối, vì vậy các
doanh nghiệp mỏ gặp phải khó khăn lớn là hệ
số bóc đất đá cao lên tới 13 đến 14 m3/T, khai
thác xuống sâu làm cung độ vận chuyển ngày
càng xa, tất cả những điều đó khiến giá thành
khai thác ngày càng cao, chi phí sản xuất và
giá thành than biến động phần lớn tùy thuộc
vào đặc điểm tự nhiên như: Yếu tố địa lý, đặc
điểm địa hình khai thác, cấu tạo địa chất của
vỉa than: độ sâu khai thác, bề dày vỉa khoáng
sản, đất đá vây quanh, độ dốc, tính chất cơ
lý của vỉa than và lớp đất đá bao quanh và
các đặc điểm kinh tế kỹ thuật cũng như tổ
chức sản xuất, quản lý của ngành than. vì vậy
nghiên cứu để có phương pháp tính giá thành



than hợp lý để vừa đảm bảo an toàn khai thác
vừa đảm bảo hiệu quả kinh tế cho các mỏ lộ
thiên là hết sức cần thiết.
2. Thực trạng phương pháp tính giá
thành than thương phẩm của các doanh
nghiệp mỏ lộ thiên
2.1. Đặc điểm về kỹ thuật – công nghệ
sản xuất
Sản xuất than thuộc loại hình sản xuất
giản đơn, khối lượng lớn. Quá trình khai thác
lộ thiên bao gồm 3 giai đoạn sau:

Giai đoạn này kết thúc q trình cơng
nghệ sản xuất than sạch, gồm:
- Vận chuyển than nguyên khai về bãi
tuyển chọn;
- Sàng rửa phân loại than sạch theo cấp
chất lượng. Tiêu chuẩn phân loại than sạch là
cỡ hạt, nhiệt lượng, độ tro, chất bốc, độ ẩm ...
- Đổ đống than sạch tại bến để chuẩn bị
tiêu thụ;
- Bốc rót than tiêu thụ.

Giai đoạn chuẩn bị khai thác bao gồm các
công đoạn:

Kết quả sản xuất của giai đoạn này là than
sạch gồm 10 loại theo chất lượng khác nhau,
trong đó than cục gồm 5 loại và than cám 5
loại.


Khoan → Nổ mìn → Bốc xúc (đất đá ) →
Vận chuyển (đất đá ) → Đổ thải

2.2. Đối tượng và phương pháp hạch
tốn chi phí sản xuất

Giai đoạn này có nhiệm vụ mở tài nguyên
sẵn sàng khai thác, giai đoạn này gồm có
các cơng đoạn: khoan, nổ mìn, bốc xúc vận
chuyển đất đá, bãi thải. Kết quả sản xuất các
công đoạn theo thứ tự kế tiếp là: số mét khoan
sâu, số mét khối đất đá bắn tơi, số mét khối
đất đá được vận chuyển ra bài thải, số mét
khối đất đá thải được. Kết quả cuối cùng của
giai đoạn này là:Khối lượng đất đá hồn thành
(m3).

a. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất

a. Giai đoạn chuẩn bị khai thác

b. Giai đoạn khai thác và vận chuyển than
nguyên khai
Giai đoạn này gồm các công đoạn:, xúc
than và vận chuyển than nguyên khai ra máng.
Bốc xúc than → Vận chuyển than → Đổ
bãi chứa (than) → Sàng tuyển → Tiêu thụ
Kết quả sản xuất của giai đoạn này là: số
tấn than nguyên khai giao bến.

c. Giai đoạn tuyển chọn và tiêu thụ than
Vận chuyển than nguyên khai về bãi →
Sàng tuyển → Tiêu thụ

Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất,
quy trình cơng nghệ, tính chất sản xuất và u
cầu hạch tốn kinh tế nội bộ, đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn (dây
chuyền) công nghệ. Trong từng giai đoạn (dây
chuyền) công nghệ giới hạn tập hợp chi phí
lại được phân chia theo các cơng đoạn cơng
nghệ và được tập hợp trực tiếp vào sản phẩm
hoàn thành của giai đoạn.
b. Phương pháp hạch tốn chi phí sản
xuất
Phương pháp hạch toán CPSX được áp
dụng là hạch toán chi phí theo giai đoạn cơng
nghệ. Do tính chất sản xuất của ngành than,
trong mỗi giai đoạn công nghệ chỉ sản xuất
một loại sản phẩm là than sạch có chia thành
các loại, do đó chi phí sản xuất phát sinh của
từng giai đoạn chính là chi phí cấu tạo nên giá
thành của sản phẩm.
2.3. Đối tượng và phương pháp tính giá
thành sản phẩm
TẠP CHÍ KHOA HỌC 71
QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ


a. Đối tượng tính giá thành

Sản phẩm than sạch gồm 10 loại theo chất
lượng khác nhau, chủ yếu phụ thuộc vào điều
kiện tự nhiên của tài nguyên không do kết quả
đầu tư chi phí. Vì vậy đối tượng tính giá thành
sản phẩm là than sạch các loại. Tuy nhiên để
đáp ứng yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ và
đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của các
phân xưởng, thì các DN thực hiện tính giá
thành theo dây chuyền cơng nghệ như:
+ Giá thành bóc đất đá (đ/m3)
+ Giá thành than nguyên khai (đ/T)
+ Giá thành tuyển, rửa than (đ/T)
+ Giá thành vận tải ô tô (đ/T.km)
b. Phương pháp tính giá thành
Quy trình sản xuất than thuộc loại hình
sản xuất giản đơn, sản xuất chỉ một loại sản
phẩm hàng hóa duy nhất, bán thành phẩm
của các giai đoạn được chuyển tiếp sang giai
đoạn sau, khơng bán ra ngồi, nên giá thành
sản phẩm có thể xác định phương pháp tổng
cộng chi phí (kết chuyển song song tổng chi
phí các giai đoạn tham gia trong giá thành sản
phẩm) và phương pháp trực tiếp.
2.4. Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
a. Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất
tiếp

+ Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực


Trong doanh nghiệp than lộ thiên, vật liệu
phụ được hạch tốn trực tiếp cho sản phẩm
hồn thành của giai đoạn theo giá thực tế
vật liệu mua ngoài. Chứng từ là cơ sở để lập
bảng phân bổ vật liệu sử dụng và hạch tốn
trực tiếp vào sản phẩm hồn thành của giai
đoạn theo 2 phương pháp:
- Đối với nguyên vật liệu xuất dùng liên
quan trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi
72 TẠP CHÍ KHOA HỌC

QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ

phí sản xuất riêng biệt thì tập hợp trực tiếp
vào đối tượng đó.
- Đối với nguyên vật liệu xuất dùng liên
quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất thì phải áp dụng phương pháp phân bổ
gián tiếp để phân bổ cho từng đối tượng liên
quan.
Sau khi có kết quả phân bổ, tồn bộ chi
phí ngun vật liệu được tập hợp vào bảng
phân bổ số 2 theo từng đối tượng tập hợp chi
phí.
+ Hạch tốn khoản mục chi phí nhân cơng
trực tiếp:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là khoản tiền
phải trả trực tiếp cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ,
dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ và

các khoản phụ cấp có tính chất lương.
Ngồi ra, chi phí nhân cơng trực tiếp cịn
bao gồm khoản đóng góp quỹ BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN do doanh nghiệp chịu và được
tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất
định với số tiền lương của cơng nhân sản xuất
phát sinh.
Khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp
được tập hợp trên bảng phân bổ số 1 và hạch
toán trực tiếp vào giá thành sản phẩm của
từng cơng đoạn.
+ Hạch tốn khoản mục chi phí sản xuất
chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí
phục vụ sản xuất kinh doanh phát sinh trong
phạm vi phân xưởng như: Chi phí nhân viên
phân xưởng, chi phí vật liệu, cơng cụ, khấu
hao TSCĐ, chi phí khác của phân xưởng
các khoản chi phí quản lý phân xưởng
được tập vào bảng kê số 4 của từng giai đoạn
sản xuất và hạch toán trực tiếp cho sản phẩm
hồn thành của cơng đoạn.


4. Giải pháp hồn thiện phương

Ck

pháp tính giá thành than tại các


Trong đó
nghiệp
b. Tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng doanh
mỏ. ii)
Nếu bóc đá vượt hệ số bóc thiết kế làm
hạch tốn
giá
lên,trên
ảnhvà
hưởng đến
ZT
Đểthành
khắc tính
phụcđược
hiệntăng
tượng
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
đoạn của giai đoạn (khoan, bắn mìn,
Để tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng để đảm bảo an tồn khai thác cũng
ngun k
hạch
tốn,
Bộ phận kế tốn của các doanh
3. Giải pháp hoàn thiện phương pháp
vận tải
v.v ...)
để giá
có giá
thành
hợp

tácdoanh
giả đềnghiệp
ktk
nghiệp mở cho mỗi giai đoạn sản xuất một thẻ như
tính
thành
than
tạilý,
các
Các
chi
phí
sản
xuất
trong
tháng
hạch tốn chi tiết chi phí sản xuất (theo giai
QT
xuất phương
chuyển
phívà để đảm
Để khắcpháp
phụckết
hiện
tượngchi
trên
đoạn
bị sản
giai đoạn
được chuẩn

phản ánh
vàoxuất,
thẻ hạch
tốn khai
chi thác,
bảo an tồn khai thác cũng như để có giá
sàng tuyển). Trong thẻ, chi phí sản xuất được bóc
khai; Tấn
đất đá vào giá thành than theo hệ
thành
hợp
lý,
tác
giả
đề
xuất
phương
pháp
kết
phí
của
từng
giai
đoạn

chi
tiết
cho
tập hợp theo từng cơng đoạn của giai đoạn
bóc tự

đấthạch
đá vào
ztn
sốchuyển
bóc thiếtchikế.phí
Trình
tốngiá
nhưthành than
(khoan,
bắnđoạn
mìn,sản
vậnxuất,
tải v.v
từng cơng
số ...)
liệu này là
theo hệ số bóc thiết kế. Trình tự hạch tốn
ngun k
sau:
phígiá
sản
xuấtgiai
trong
tháng
như sau:
cơ Các
sở đểchitính
thành
đoạn
và được

phản ánh vào thẻ hạch tốn chi phí của từng Bước 1: Tính giá thành của dây
Ck
Bước 1: Tính giá thành của dây chuyền
phụcđoạn
vụ cho
cơng
giai
và chi
tiết tác
cho hạch
từng tốn
cơng nội
đoạn sản
bóc đất
Bước 3: T
chuyền
bócđáđất đá
xuất,
bộ. số liệu này là cơ sở để tính giá thành
giai đoạn và phục vụ cho cơng tác hạch toán
Z = Gddđk + C - Gddck; đ
c. Tính
nội
bộ. giá thành sản phẩm
xuất được tập hợp theo từng cơng

bóc
đất
đá
thực

tế
thấp
hơn
Tính
thành
pháp
bóc
đấtgiá
đá
tếtheo
thấpphương
hơn hệ
hệ số
số bóc
bóc
c.
Tính
giáthực
thành
sản
phẩm
bóc
đất
đá
thực
tế
thấp
hơn
hệ
số

bóc
bóc
đất
đá giá
thựcthành
tế thấp
hơn
hệ nghiệp
số bóc
thiết
kế
thì
của
doanh
tổng
cơng
chi
phí
các
giai
đoạn
cơng
thiết
kế
thì
giá
thành
của
doanh
nghiệp

Tính giá thành theo phương pháp tổng
thiết
kế
thì
giá
thành
của
doanh
thiết
kếphí
thì
giá
thành
của
doanh
nghiệp
bóc
đất
đá
thực
tế
thấp
hơn
hệ
sốnghiệp
bóc
cơng
các
giai
đoạn

cơng
nghệ
như sau:
tính
được
sẽ
giảm
một
cách
khơng
hợp
nghệ
như
sau:
tínhchi
được
sẽ
giảm
một
cách
khơng
hợp
tính
được
sẽ
giảm
một
cách
khơng
hợp

bóc
đất
đásẽgiá
thực
tếmột
thấp
hơn
hệ
số hợp
bóc
tính
được
giảm
cách
khơng
thiết
kế
thì
thành
của
doanh
nghiệp


vi
phạm
cơng
nghệ
khai
thác,

mất


vi
phạm
cơng
nghệ
khai
thác,
mất
bóc
đấtviđá
thựccơng
tế thấp
hơn
hệthác,
số bóc


phạm
nghệ
khai
mất
thiết
kế
thì
giá
thành
của
doanh

nghiệp


vi
phạm
cơng
nghệ
khai
thác,
mất
tính
được
sẽ
giảm
một
cách
khơng
hợp
an
tồn
khai
thác

dẫn
đến
hiện
an
tồn
khai
thác


dẫn
đến
hiện
thiết
kế
thì khai
giá thành
của
doanh
nghiệp
an
tồn
thác

dẫn
đến
hiện
tính
được
sẽ giảm
một
cách
khơng
hợp
an
tồn
khai
thác
vàvề

dẫn
đến
hiện


vi
phạm
cơng
nghệ
khai
thác,
mất
tượng
nợ
đất
đá
bóc,
lâu
dài

thể
tượng
nợ
đất
đá
bóc,
về
lâu
dài


thể
tính được
sẽ giảm
một
cáchlâu
khơng
hợp
nợ
đá
bóc,
dài
thể
lýtượng
vìtồn
vinợ
phạm
cơng
nghệ
khaitạo
thác,
mất
tượng
đấtđất
đá
bóc,
vềvề
lâu
dài
cócó
thể

an
khai
thác

dẫn
đến
hiện
phải
ngừng
sản
xuất
để
cải
mỏ.
ii)
Hình
1.

đồ
tính
giá
thành
than
phải
ngừng
sản
xuất
để
cải
tạo

mỏ.
ii)
lýphải
vì vingừng
phạm
cơng
nghệđể
khai
thác,
mấtii)của
1.
Sơ sản
đồ
tính
giá
thành
than
xuất
cải
tạomỏ.
mỏ.
anHình
tồn
khai
thác

dẫn
đến
hiện
phải

ngừng
sản
xuất
để
cải
tạo
ii)
tượng
nợ
đất
đá
bóc,
về
lâu
dài

thể
Nếu
bóc
đá
vượt
hệ
số
bóc
thiết
kế
doanh
nghiệp
mỏ
lộhệ

thiên
của
doanh
nghiệp
mỏ
lộ
thiên
Nếu
bóc
đá
vượt
số
bóc
thiết
kế
anNếu
tồnbóckhai
thác và
dẫnbóc
đếnthiết
hiện
đá
vượt
hệ
số
tượng
nợ
đất
đá
bóc,

về
lâu
dài

thể
Nếu
bóc
đá
vượt
hệ
số
bóc
thiết
kế
phải
ngừng
sản
xuất
đểdễ
cải
tạolên,
mỏ.ảnh
ii)kế
làm
giá
thành
tính
được
tăng
Ưu

điểm:
dơn
dễ
tính.
Ưu
giản,
tính.
làm
giá
thành
tính
được
tăng
lên,
ảnh
tượng
nợ đất
đá tính
bóc, được
về lâutăng
dài lên,
có thể
làmgiá
giá
thành
ảnh
phải
ngừng
sản
xuất

để
cải
tạo
mỏ.
ii)
làm
thành
tính
được
tăng
lên,
ảnh
Nếu
bóc
đá
vượt
hệ
số
bóc
thiết
kế
hưởng
đến
kết
quả
kinh
doanh
của
Nhược
điểm:

chưa
xét
tới
hệ
số
Nhược
điểm:
chưa
xét
tới
hệ
số
bóc
đất
hưởng
đến
kết
quả
kinh
doanh
của
phải
ngừng
sảnkếtxuất
đểkinh
cải tạo
mỏ. ii)
hưởng
đến
quả

doanh
của
Nếu
bóc
đá
vượt
hệ
số
bóc
thiết
kế
hưởng
đến
kết
quả
kinh
doanh
của
đá,
như
thế
này

nghĩa
là,
chi
phí
bóc
đất
làm

giánghiệp.
thành
tính
được
tăng
lên, là,
ảnh đá
doanh
bóc
đất
đá,
như
thế
này

nghĩa
doanh
nghiệp.
Nếu
bócnghiệp.
đá
bóckết
thiết
kế hết
thực
tế phát
sinhvượt
tronghệkỳsố
được
chuyển

doanh
làm
giánghiệp.
thành
tính
được
tăng
lên,
ảnh
doanh
hưởng
đến
kết
quả
kinh
doanh
của
4.
Giải
pháp
hồn
thiện
phương
vào
giá
thành
than.
Trong
khi
đó

thực
tế các
chi
bóc
đất tính
đáhồn
thực
tếtăng
phátphương
sinh
4. phí
Giải
pháp
thiện
làm
giá
thành
được
lên,
ảnh
4.Giải
Giải
pháp
hồn
thiện
phương
hưởng
đến
kết lộ
quả

kinh
doanh
của
doanh
nghiệp
mỏ
thiên
thường
haycác
có hiện
4.
pháp
hồn
thiện
phương
doanh
nghiệp.
pháp
tính
giá
thành
than
tại
trong
kỳ
được
kết
chuyển
hết
vào

giá
pháp
tính
giá
thành
than
tại
các
tượng
“bóc
ngắn,
cắn
dài”
tức doanh
là bóc đất
đá thì
hưởng
đến
kết
quả
kinh
của
pháp
tính
giáhồn
thành
thanphương
tạicác
các
doanh

nghiệp.
pháp
tính
giá
thành
than
tại
4.
Giải
pháp
thiện
doanh
nghiệp
ít,
lấy
than
thì
nhiều
dẫn
đến
hai
trường
thành
than.
Trong khi đó thực tế các hợp:
doanh
nghiệp
doanh
nghiệp.
i) doanh

nếu
hệnghiệp
số
bóc đất
đá thực
tếphương
thấp hơn hệ
nghiệp
4.doanh
Giải
pháp
hồn
thiện
pháp
tính
giá
thành
than
tại
các
Để
khắc
phục
hiện
tượng
trên

doanh
nghiệp
mỏ

lộ
thiên
thường
hay
Để
khắc
phục
hiện
tượng
trên

số
bóc
thiết
kế
thì
giá
thành
của
doanh
nghiệp
4. Giải
pháp
hồn
thiện
phương
Để
khắc
phục
hiện

tượng
trên

pháp
tính
giá
thành
than
tại
các
Để
khắc
phục
hiện
tượng
trên

doanh
nghiệp
tính
được
sẽ
giảm
một
cách
khơng
hợp
lý vì vi
đảm
bảo

an
tồn
khai
thác
cũng
cóđể
hiện
tượng
“bóc
ngắn,
cắn
dài”
tức
để
đảm
bảo
an
tồn
khai
thác
cũng
pháp
tínhnghệ
giáan
thành
than
tại
các
phạm
cơng

khai
thác,
mất
ancũng
tồn
khai
đểđảm
đảm
bảo
tồn
khai
thác
cũng
doanh
nghiệp
để
bảo
an
tồn
khai
thác
Để
khắc
phục
hiện
tượng
trên

như
để


giá
thành
hợp
lý,
tác
giả
đề
làdoanh
bóc
đất
đá
thì
ít,
lấy
than
thì
nhiều
như

giá
thành
hợp
lý,
tác
giả
đề
thác
vàđể
dẫn

đến
hiện
tượng
nợ
đất
đá
bóc,
về
nghiệp
như
để

giá
thành
hợp
lý,
tác
giả
đề
Để
khắc
phục
hiện
tượng
trên

như
để

giá

thành
hợp
lý,
tác
giả
đề
lâu
dàiđảm
có thể
phải
ngừng
sản thác
xuất
để
cải tạo
để
bảotrường
an
tồn
xuất
phương
pháp
kết
chuyển
chi
phí
dẫn
đến
hai
hợp:

i)
nếu
hệ
số
xuất
phương
pháp
kết khai
chuyển
chicũng
phí
Để
khắc
phục
hiện
tượng
trên

phương
pháp
kết
chuyển
chi
phí
đểxuất
đảm
bảo
an
tồn
khai

thác
cũng
xuất
phương
pháp
kết
chuyển
chi
phí
như
để

giá
thành
hợp
lý,
táctheo
giả
đề
bóc
đất
đá
vào
giá
thành
than
hệ
bóc
đất
đá

vào
giá
thành
than
theo
hệ
đểbóc
đảm
bảo
an tồn
khai than
thác theo
cũnghệ
5
đất
đá
vào
giákết
thành
như
để

giá
thành
hợp
lý,
tác
giả
đề
bóc

đất
đá
vào
giá
thành
than
theo
hệ
xuất
phương
pháp
chuyển
chi
phí
số
bóc
thiết
kế.
Trình
tự
hạch
tốn
như
số
bóc
thiết
kế.
Trình
tự
hạch

tốn
như
như
để có
giákế.
thành
hợptựlý,
táctốn
giả đề
số
bóc
thiết
Trình
hạch
như
xuất
phương
kết
chinhư
phí
số
bóc
thiết
kế.pháp
Trình
tựchuyển
hạch
tốn
bóc
đất

đá
vào
giá
thành
than
theo
hệ
sau:
sau: phương pháp kết chuyển chi phí
xuất

zđđ =; Z/Q
đđ;: đ/T
G
Gddck
Tổng chi phí bóc
Gddđk
ddđk; Gddck: Tổng chi phí bóc
Gddđk
; ddck
Gddck
: Tổngchichiphíphíbóc
bóc
Trongdở
đó:
Trong đó
Trong
G
; đó:
G

: Tổng
ddđk
đất
đất đá
đá dở dang
dang đầu
đầu kỳ
kỳ và
và cuối
cuối kỳ;
kỳ;
dang
đầu
kỳ

cuối
kỳ;bóc
Z:dở
Tổng
giá
thành
chi
phí
bócđất đá kỳ
ZT
Z:
Tổng
giá
thành
chi

phí
đấtđất
đáđá
dở
dang

cuối
kỳ;
G
; Gđầu
:kỳ
Tổng
chi
phí
bóc
ddđk
ddck
C:
Tổng
chi
phí
bóc
đất
đá
phát
C:
Tổng
chi
phí
bóc

đất
đá
phát
này; C: Tổng chi phí bóc đất đá phát
G
; Gđầu
Tổng
chi
phí
bóc
đất đá
đá dở
kỳddđk
này;
đ
ddck
C:
Tổng
chi:phí
bóc
đấtkỳ;
đá phát
đất
dang
kỳ

cuối
sinh
kỳ;
sinh trong

trong
kỳ;
G
;
G
:
Tổng
chi
phí
bóc
ddđk
ddck
chi phí
bóc đất đá dở
sinh
trong
kỳ;đầu
đất
đá
dang
kỳ

cuối
kỳ;
sinh
trong
kỳ;
C:
Tổng
chi

phí
bóc
đất
đá
:
Giá
thành
đơn
vị
chi
phí
zdở
đđ
dang
đầu
kỳ

cuối
kỳ;
Giá đầu
thành
đơn
vị kỳ;
chiphát
phí
zđđ:dang
đất đá dở
kỳ

cuối

:
Giá
thành
đơn
vị
chi
z
đđ
C:
Tổng
chi
phí
bóc
đất
đá
phát
:
Giá
thành
đơn
vị
chi
phí
z
đđ
sinh
trong
kỳ; chi phí bóc đất đá phátphí
bóc
C:đá;

Tổng
bóc đất
đất
đá;
C: đá;
Tổng chi phí bóc đất đá phátsinh6 trong
bóc
đất
sinh
trong
kỳ;
bóckỳ;
đấtQ
Giá
thành bóc
đơnđất
vịđá
chi phí
zQđá;
đđ
đđ::: Sản
Sản lượng
lượng
bóc
đất
đá
đđ
sinh trong
kỳ;
Q::đđGiá

: Sản
lượng
bóc
đất
đá
Giá
thành
đơn
chi
phí
zđá;
đđ
thành
đơn
vịvị
chi
phíđất
bóc đất đá;
Q
Sản
lượng
bóc
đất
đá
đđ
bóc
đất2:
Bước
Kết
chuyển

chi
phí
bóc
Bước
2:
Kết
chuyển
chi
phí
bóc
đất
: Kết
Giá chuyển
thành đơn
vị
chi
phí
zđđ
Bước
2:Kết
chiphí
phí
bócđất
đất
bóc
đất2:
đá;
Bước
chuyển
chi

bóc
Q
lượng
bóc
đất
đá
Sản
lượng
bóc
đất
đá
đđ: Sản
vào
giá
thành
than
theo
hệ
số
bóc
thiết
vào
giá
thành
than
theo
hệ
số
bóc
thiết

bóc
đất
đá;
vào
giá
thành
than
theo
số
bóc
thiết
Q
: Sản
lượng
bóc
đất
đá
đđKết
vào
giá
thành
theo
hệhệ
sốchi
bóc
thiết
Bước
2:
chuyển
chi

phí
bóc
đất
Bước
2:than
Kết
chuyển
phí
bóc đất vào
kế
kế
Qđđ: Sản
lượng
bóc
đấtbóc
đá thiết kế
giá
thành
than
theo
hệ
số
kế
Bướcgiá2:thành
Kết Zthan
chuyển
chi
phí
bóc
đất

kế
vào
theo
sốTNK
bóc
(k
.. Q
).). zzthiết
TNK =
tkhệ
đđ +
Z
=
(k
Q
+
TNK
tk
TNK
đđ
Bước 2: Kết chuyển
chi
phí
bóc). zđất
Z
=
(k
.
Q
+

TNK
tk
TNK
đđ
vào
giá
thành
than
theo
hệ
số
bóc
thiết
kế
CCktkt ZTNK = (ktk . QTNK). zđđ +
vào giá thành
than theo hệ số bóc thiết
kế
CktCkt zZtnk
(ktk/Q
.Q
). zđđ +
TNK
TNK
== =
ZZTNK
; đ/T
TNK
ztnk
TNK/QTNK; đ/T

kế
ztnk
ZTNK
; đ/T
TNK
(k
. /Q
QTNK
).
zđđ +
TNK
tk/Q
zZtnk
==
ZTNK
; đ/T
TNK
C
kt
Trong
Trong đó:
đó:
Z
=
(k
.
Q
).
TNK
tk

TNK zđđ +
Trong
đó:
Trong
đó:
C
kt
Trong
đó:
z
=
Z
/Q
tnk
TNK
TNK; đ/Tthan
ZZTNK
:: Tổng
giá
Tổng
giá thành
thành than
CTNK
kt
Z
:
Tổng
giá
than khai; đ
TNK

z
=
Z
/Q
; đ/Tnguyên
tnk
TNK
TNK
Z
:
Tổng
giá
thành
than
TNK
Tổng giá thành thành
than
Trong
nguyên
khai;
nguyênđó:
khai; đđztnk = ZTNK/QTNK; đ/T
nguyên
khai;
đ
Trong
nguyên
khai;
Z
: đsố

Tổng
giá thiết
thành
:: Hệ
bóc
kế;
kđó:
tkTNK
Hệ
số
bóc
theo
thiết
kế;than
Hệ
số
bóc theo
theo
thiết
kế;
k
tk
Trong đó:
::Hệ
số
bóc
theo
thiết
kế;
k:tkHệ

Tổng
giá
thành
than
TNK
số
bóc
theo
thiết
kế;
kZtkkhai;
nguyênQ
Sản
lượng
than
nguyên
TNK:: đ
Q
Sản
lượng
than
nguyên
Sản
lượng
than
nguyên
TNK
ZTNK
: : Tổng
giá thành

thankhai; Tấn
Q
Sản
lượng
than
nguyên
TNK
nguyên
khai;
đ
Q
:
Sản
lượng
than
nguyên
TNK
ktk: Hệ số bóc theo thiết kế;
khai;
khai; Tấn
Tấn
ngun
khai; đ
CHÍ KHOA HỌC 73
khai;
Tấn
số bóc
theoTẠP
thiết
kế;

k
tk: Hệ
khai;
Tấn
Q
:: Giá
Sản
lượng
than
ngun
TNK
QUẢN LÝ
VÀ CƠNG
NGHỆ
:
thành
đơn
vị
than
zztnk
Giá
thành
đơn
vị
than
tnk
bócthành
theo thiết
kế;
ktkz: Hệ: sốGiá

đơn
vị
than
tnk: : Giá
Sản thành
lượng đơn
than vị
nguyên
TNK
than
zQkhai;
tnk
khai;
Tấn
nguyên
đ/T
nguyênQkhai;
đ/T
TNK: Sản lượng than nguyên


QTNK
Sản lượng
lượng than
than nguyên
nguyên
TNK: Sản
Q
Q
lượng

than
nguyên
TNK:: Sản
ai; Tấn
khai; Tấn
Tấn
khai;
khai;
Tấn
ztnk : Giá thành đơn vị than
Giáthành
thànhđơn
đơn
vị than
than
tnk : Giá
4. Kết luận
thành
đơn
vị
zzztnk
Giá
thành
đơn
vị
than
vị than
nguyên khai;
tnk :: Giá
uyên khai; đ/T

đ/T khai; đ/T
nguyên
Với đề xuất phương pháp kết chuyển chi
nguyên
khai;
nguyên
khai; đ/T
đ/T
Ckt: Tổng chi phí khai thác; đ
phí
bóc đất đá theo hệ số bóc thiết kế vào
Tổng
chi
phí
khai
thác;
đđ
Cktktkt::: Tổng
Tổng chi
chi phí
phí khai
khai thác;
thác;đđ
C
Tổng
chi
phí
khai
thác;
C

giá thành than sẽ đảm bảo có được giá thành
ước 3: Tính giá thành than sạch
Bước
3:
Tính
giá
thành
than
sạch
hợp lý, phù hợp với cơng nghệ sản xuất, đảm
Bước
Tính
giáthan
thành
than sạch
Bước
Tính
thành
sạch
Bước 3:
3:
Tính3:giá
giá
thành
than
sạch
ZTS = ztnk x QST + CST
bảo an tồn khai thác, tránh được hiện tượng
ZTS
= zzztnk

xQ
QST
+C
CST
TS =
tnk x
ST +
ST
Z
Z
=
x
Q
+
C
TS
tnk
ST
ST
một
cáchngắn,
giả vi
tạo.
Nếu bóc
vi phạm
Q
:
Sản
lượng
than

đưa
vào
cắnphạm
dài”,
đất đá quy
thì ít, khai thác
ST
một cách giả “bóc
tạo.
Nếu
quy
QST: Sản
đưa vào
zts =lượng
ZTS /Qthan
TS
một
cách
giả
tạo.
Nếu
vi
phạm
quy
QSTz:ts Sản
lượng
than
đưa
vào
than

thì
nhiều,
giá
thành
giảm
một cách giả
=
Z
/Q
TS /Q
TS
zz == ZZTS
/QTS
TS
cơng
nghệ
khai
thác lộ thiên
trình cơngtrình
nghệ
khai
thác
lộ
thiên
g tuyển;
Tấntuyển;tstsTấn TS
ong
đó:sàng
Nếunghệ
vi phạm

trìnhtạo.
cơng
khai quy
tháctrình
lộ cơng
thiên nghệ khai
sàng
tuyển;
Tấn
Trong
đó:
Trong
đó:
Trong
đó:
một
cách
giả
tạo.
Nếu
vi
phạm
quy
QSTQ
: TS
Sản
lượng
than
đưa
vào

Trong
đó:
thác
lộ
thiên
trong
thời
gian
dài
sẽ phải ngừng
thờisẽgian
sẽ phải
thanlượng
sạch
nhập
trong thời trong
gian dài
phảidài
ngừng
khaingừng khai
QZTS
Tổnglượng
giá: Sản
thành
than than
sạch;sạch nhập
TS:: Sản
than
sạch
nhập mộttrong

thời
gian
ngừng
khai
khai
thác
đểdài
cảisẽ
tạo
mỏ
và bóc
bù đất đá, ảnh
TS: Sản
Z
:QTổng
Tổng
giálượng
thành
than
sạch;
TS
cách
giả
tạo.
Nếu
viphải
phạm
quy
QTS
Sản giá

lượng
than
đưa
vào
ZZ
giá
thành
than
sạch;
ST::: Tổng
cơng
nghệ
khai
thác
lộbùthiên
sàng tuyển;
Tấn
giá
thành
than
sạch;
thành
than
sạch;
đthác đểtrình
Tấn
để
tạo
mỏ
bóc

đất
đá, doanh của
o; Tấn kho; TS
cảithác
tạohưởng
mỏcảivàtrực
bóctiếp
bùvà
đất
đá,
đến hiệu quả kinh
kho;
Tấn
thác
để
cải
tạo
mỏ

bóc

đất
đá,
một
cách
giảnghệ
tạo.
Nếu
vi ngừng
phạm

quy
Sản
lượng
than
đưa
vào
trình
cơng
thác
lộ
thiên
Tấn
ST
đđđsàng tuyển;
doanh
nghiệp.
Trong
khiquả
áp kinh
dụng phương
: Sản
Sản
lượng
than
sạch
nhập
trong
thời
gian
dài khai

sẽ
phải
khai
QST
TSz
:
Giá
thành
đơn
vị
than
sạch;
ảnh
hưởng
trực
tiếp
đến
hiệu
một
cách
giả
tạo.
Nếu
vi
phạm
quy
lượng
than
đưa
vào

lượng
than
đưa
vào
sàng
tuyển;
ts
zts : Giá thành đơn vị than sạch;
ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh
pháp
tính
giá
mới,quả
trường
z
ảnhcơng
hưởng
trực
tiếpthành
đến
hiệu
kinh hợp hệ số
ts : Giá thành đơn vị than sạch;
Tấn
trình
nghệ
khai
thácngừng
lộđất
thiên

sàng
tuyển;
Tấn
Sản lượng than sạch nhập
trong
thời
gian
dài
sẽ
phải
khai
QTS: Tấn
kho;đ/T
Tấn
thác
để
cảicủa
tạo
mỏkhai

bóc

đá,
doanh
doanh
nghiệp.
Trong
khi
áp kế sẽ áp
trình

cơng
nghệ
thác
lộ
thiên
sàng
tuyển;

thực
tế
thấp
hơn
hệ
số
bóc
thiết
T
doanh của doanh nghiệp. Trong khi áp
doanh
của
doanh
nghiệp.
Trong
khi áp
dụng
phương
pháp
trích
chi phí phần
:Giá

Sản
lượng
than
sạch
nhập
trong
thời
gian
dài
sẽđến
phải
ngừng
khai
Q
kho;đ/T
Tấn
thácdụng
để
cải
tạo
mỏ

bóc

đấttrước
đá,
TS
Sản
lượng
than

sạch
nhập
kho; Tấn
ztsTS
::C
đơn
vị
than
sạch;
ảnh
hưởng
trực
tiếp
hiệu
quả
kinh
Tổng
chi
phísạch
sàng
tuyển,
phương
pháp
tính
giá
thành
mới,
Sản
lượng
than

nhập
trong
thời
gian
dài
sẽ
phải
ngừng
khai
Q
ST: thành
chi
phí
sàng
tuyển,
dụng phương
pháp
tính
giá
thành
mới,
666 CST: Tổng
đất
đá bóc
hụttính
vàogiá
giáthành
thànhmới,
than sẽ hình
dụng

phương
pháp
ST: Tổng chi phí sàng tuyển,
kho;đổ
Tấn
thác
đểcủa
cải
tạonguồn
mỏ

bóc
bùquả
đất
đá,
zts : CGiá
thành
ảnhtrường
hưởng
trực
tiếp
đến
hiệu
kinh
đ/T
doanh
doanh
nghiệp.
Trong
khi

ápbù
Giá
thành đơn
đơn vị
vị than
than sạch;
sạch; đ/T thác
đống;
đ
hợp
hệ
số

thực
tế
thấp
hơn
kho;
Tấn
để
cải
tạo
mỏ

bóc

đất
đá,
thành
kinh

phí
để
bóc
đất đá, giải
đống; đ
trường hợp hệ số bó thực tế thấp hơn
đổ
đống;
đ
trường
hợp
hệ
số

thực
tế
thấp
hơn
quyết
khó
khắn
tại,
định
zCtstsST::4:
Giá
thành
đơn
vịsàng
than
sạch;đổ

ảnh
hưởng
trực
tiếp
đến
hiệu
quảổn
kinh
đ/TBước
doanh
của
doanh
nghiệp.
Trong
khi
áp giá thành.
:Giá
Tổng
chiphí
phígiá
tuyển,
dụng
phương
pháp
tính
giá
thành
mới,
Tổng
chi

sàng
tuyển,
đ hệ
Kết
chuyển
trị
chênh
lệch
số
bóc
kế
sẽhiện
áp
dụng
phương
zchuyển
thành
vị
than
sạch;
ảnh
hưởng
trực
tiếp
đến
hiệu
quả
kinh
ớc 4: Kết
giá

trị đơn
chênh
lệch
hệđống;
số bóc
thiết
kế
sẽthiết
áp
dụng
phương
Bước
4: Kết chuyển
giásàng
trị chênh
lệch doanh
hệphương
số bóc
thiết
kế
sẽgiá
ápthành
dụng
phương
DANH
MỤC
TÀI
THAM
đ/T
của

doanh
nghiệp.
Trong
khi
áp đáKHẢO
Cchi
chi
phí
tuyển,
dụng
tính
mới,
ST
đổ đống;
đ: Tổng
trường
hợp
hệpháp
sốnghiệp.

thực
tếLIỆU
thấp
hơn
Bước
4:
Kết
chuyển
giá
trị

chênh
lệch
giữa
giữa
phí
bóc
đất
đá
thực
tế
với
chi
pháp
trích
trước
chi
phí
phần
đất
đ/T
doanh
của
doanh
Trong
khi
áp
a chi phí bóc đất đá thực tế với chi
pháp trích trước chi phí phần đất đá
giữa
chi

phí
bóc
thực
tếchivới
pháp
trích
trước
chi
phí
phần
đất đáKế tốn tài
phí
đất
đá
thực
tế
vớituyển,
phíchi
bóc dụng
đất
[1]
Phan
Đức
Dũng
(2015),
Cbóc
: đấ
Tổng
chiđất
phíđá

sàng
phương
pháp
tính
giá
thành
mới,
đổchi
đống;
đ:bóc
trường
hợp
hệ
số

thực
tế
thấp
hơn
ST
Bước
4:
Kết
chuyển
giá
trị
chênh
lệch
hệ
số

bóc
thiết
kếgiá
sẽ
áp
dụng
phương
phí
đá
theo
hệ
số
bóc
thiết
kế.
bóc
hụt
vào
thành
than
sẽ
C
Tổng
chi
phí
sàng
tuyển,
dụng
phương
pháp

tính
giá
thành
mới,
ST
bóc đấđáđátheo
theohệhệsố
sốbóc
bócthiết
thiếtkế.
kế.
bóc hụt vào chính,
giá thành
than
sẽ hìnhHà Nội.hình
NXB
Lao
Động,
phí4:bóc
đá theogiá
hệ trị
số chênh
bóc thiết
kế.
bócbóc
hụtthiết
vào
giá
thành
than

sẽ
hình
đổ
đống;
đ đấ
trường
hợp
hệ
số

thực
tếbóc
thấp
hơn
Bước
chuyển
hệ số
kế
sẽ thực
áp
dụng
phương
giữa
chi phí
bóc
đất đá
tếtt.Q).z
vớilệch
chi
pháp

trích
trước
chi
phí
phần
đất
đá đá,
= Kthực
đ
thành
nguồn
kinh
phí
để
bùhơn
đất
đổ
đống;
đKết
trường
hợp
hệ
số

tế
thấp
tt –;(k
đđ; thành
∆K
= Ktt –∆K

(ktt.Q).z
nguồn
kinh
phí
để
bóc

đất
đá,
đđ đ
[2] Nguyễn
Văn
Bưởibù(2000),
∆K giá
= Kthực
thành
nguồn
kinh
phí
để
bóc
đất
đá, Hạch tốn
tt – (ktt.Q).zđđ; đ
Bước
4:+đấ
Kết
chuyển
trị
chênh

lệch
hệ
số
bóc
thiết
kế
sẽ
áp
dụng
phương
giữabóc
chi
phí
bóc
đất
đá
tế chênh
với
chilệch hệ
pháp
trích
trước
chi
phí
phần
đất
đá
phí
đáchuyển
theo

hệ0giá
số
bóc
thiết
kế.
bóc
hụt
vào
giá
thành
than
sẽ
hình
Nếu
∆K
>
thì
phần
giải
quyết
khó
khắn
hiện
tại,
ổn
định
Bước
4:
Kết
trị

chênh
lệch
số
bóc
thiết
kế
sẽ
áp
dụng
phương
kế
tốn
trong
doanh
nghiệp
mỏ,
Trường đại
+ Nếu ∆K > 0 thì phần chênh lệch
giải quyết khó khắn hiện tại, ổn định
+
Nếu
∆K
>
0
thì
phần
chênh
lệch
giải
quyết

khó
khắn
hiện
tại,
ổn
định
+
Nếu
thì
phần
chênh
lệch
kết
học
Mỏ
- Địa
chất,
Hàbùnội.
giữa
chi đấ
phíđábóc
bóc
đất
đá
thực
tế với
với
chi
pháp
trích

trước
chi
phíbóc
phần
đấthình
đá
phí kết
bóc
theo
hệ
bóc
thiết
bócgiá
hụt
vào
giá
thành
than
sẽ
∆K
=phí
Kđá
–thực
(kphần
; chi
đghi:
thành
nguồn
kinh
phí

để
đá,
ttsố
tt.Q).z
đđkế.
chi
chờ
bổ,
thành.
giữa
chi
phí
đất
tế
pháp
trích
trước
chi
phí
phần
đất
đá
chuyển
chichuyển
phí
chờ
phần
bổ,
ghi:
giá thành.

chuyển
chi
phí
chờ
phần
bổ,
ghi:
kết chuyển
chi hệ
phí
chờ
phần
bổ,
giá
thành.
[3]kinh
Tập
đồn
nghiệp
phí +
bóc
đấ ∆K
đá theo
theo
số
bóc
thiết
kế.
bóc
hụt

vào
giá
thành
than
sẽ
hình
∆K
Ksố
–bóc
(kTK
.Q).z
; Giá
đghi: trị bóc
thành
nguồn
phí
để Cơng
bóc
đất
đá,Than - Khống
tt
ttchênh
đđ
Nếu
> 0=242/Có
thì
phần
lệch
giải
quyết

khó
khắn
hiện
tại,bùsẽ
ổn
định
Nợ
TK
154:
DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
phí
bóc
đấ
đá
hệ
thiết
kế.
hụt
vào
giá
thành
than
hình
Nợ TKNợ
242/Có
TK 154:

Giá trị
DANH
TÀI
LIỆU
THAM
TK 242/Có
TK 154:
Giá trị chênh
lệch MỤC
sản Việt
NamTÀI
(2019),
Báo
cáo chi tiết giá
Nợ
TK
242/Có
TK
154:;lệch
Giá trị thành
DANH
MỤC
LIỆU
THAM
∆K
=
K

(k
.Q).z

đ
nguồn
kinh
phí
để
bóc

đất
đá,
+
Nếu
∆K
>
0
thì
phần
chênh
giải
quyết
khó
khắn
hiện
tại,
ổn
định
tt
tt
đđ
kếtthừa
chuyển

chi
phí
chờ
phần
bổ,
ghi:
giá
thành.
thừa
= Ktt – (ktt.Q).zđđ; đ
thành nguồn
kinh
đểKHẢO
bócphẩm
bù đất
đá,các mỏ lộ thiên.
thànhKHẢO
thanphí
thương
của
ênh lệchchênh
thừa lệch∆K
chênh
lệch
thừa
KHẢO
Nếu
∆K
>242/Có
thì

phần
chênh
lệch
giải
quyết
khóĐức
khắn
hiện
tại,
ổn định
địnhtốn
kết +chuyển
chi∆K
phí
chờ
phần
bổ, Giá
ghi:
giáDANH
thành.
TK
TK
154:
trịlệch
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
+Nếu

0chênh
thì
phần
[1]
Phan
Dũng
Kế
thì
phần
chênh
lệch
kết
+Nợ
Nếu
00 phần
chênh
lệch
giải
quyết
khó
khắn
hiện
tại,
ổn
+ Nếu+∆K
0∆K
thì>phần
lệchchênh
[1]

Phan
Đức
Dũng
(2015),
Kế(2015),
tốn
+ Nếu
<
0 phải
thì
phần
chênh
[1] Phan
ĐứcTÀI
Dũng
(2015),
Kế tốn
vào
chi
phí
trả,
kếtchuyển
chuyển
chi∆K
phí
chờ
phần
bổ,ghi:
ghi:
giá thành.

thành.
Nợ
TK
242/Có
TK
154:
Giághi:
trịlệch giá
DANH
MỤC
LIỆU
THAM
chênh
lệch
thừa
KHẢO
kết
chuyển
vào
chi
phí
phải
trả,
tài
chính,
NXB
Lao
Động,

Nội.

kết
chuyển
chi
phí
chờ
phần
bổ,
ghi:
chuyển vào chi phí phải trả, ghi:
tài chính, NXB Lao Động, Hà Nội.
kếtNợ
chuyển
vào chiTK
phí335:
phải
trả,
ghi:
tài chính,
NXB
Lao
Động,
Hà Nội.
TK
154/Có
Giá
trị
chênh
lệch
Nợ
TK

242/Có
TK
154:
Giá
trị
DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
chênh
lệch
thừa
KHẢO
+ Nếu
∆K
< 0 154/Có
thì phần
chênh
[1]DANH
PhanNguyễn
Đức
Dũng
(2015),
Kế tốn
Nợ TK
TK
335:
Giá
trị Nguyễn

[2]
BưởiHạch
(2000),
Hạch
TK
242/Có
TKGiá
154:
Giálệch
trị [2]
TÀI
LIỆU
THAM
Nợthiếu
TKNợ
154/Có
TK 335:
trị
VănMỤC
BưởiVăn
(2000),
Nợ
TK0 154/Có
TK
335:lệch
Giá trị [1] [2]
Nguyễn
Văn
Bưởi (2000),
Hạch

chênh
lệchlệch
thừa
KHẢO
+ Nếu
∆K
chênh
Phan
Đức
Dũng
(2015),
Kế tốn
kết
chuyển
vào<
chi thì
phíphần
phải trả,
ghi:
tài chính,
NXB
Lao
Động,
Hà Nội.
thiếu
tốn
kế
tốn
trong
doanh

lệch
thừa
KHẢO
ênh chênh
lệchchênh
thiếu
tốn kế tốn
trong
doanh
nghiệp
mỏ,nghiệp mỏ,
chênh
lệch
thiếu
tốn
kế
tốn
trong
doanh
nghiệp
mỏ,
Nếu
∆K
0 thì
thì
phần
chênh
lệch
[1]
Phan

Đức
Dũng
(2015),
Kế
tốn
kết++5.
chuyển
vào<<154/Có
chi
phíphần
phải335:
trả, ghi:
tài chính,
NXB
Lao
Động,
Hàchất,
Nội.
Nợ ∆K
TK
TK
Giá
trị
[2]
Nguyễn
Văn
Bưởi
(2000),
Hạch
Trường

đại
học
Mỏ
Địa

nội.
Nếu
0
chênh
lệch
[1]
Phan
Đức
Dũng
(2015),
Kế
toán
Kết
luận
Trường đại học Mỏ - Địa chất, Hà nội.
Kết luận
Trường
đại
học
Mỏ
- (2000),
Địa
chất,
Hà nội.
5. Kết

luận
kết
chuyển
vào
chi
phí
phải
trả,
ghi:
tài
chính,
NXB
LaoBưởi
Động,

Nội.Hạch
Nợ
TK
154/Có
TK
335:
Giá
trị
[2]chính,
Nguyễn
Văn
chênh
lệchđềvào
thiếu
tốn

kế Tập
tốn
trong
doanh
nghiệp
mỏ,
Với
xuất
phương
pháp
[3]
đồn
Cơng
nghiệp
kết
chuyển
chi
phíkết
phải
trả, kết
ghi:chuyển
tài
NXB
Lao
Động,

Nội.
ới đề
xuất
phương

pháp
chuyển
[3] Tập
đồn
Cơng
nghiệp
Than
- Than Với
đề
xuất
phương
pháp
kết
chuyển
[3]
Tập
đồn
Cơng
nghiệp
Than
Nợ
TK
154/Có
TK 335:
335:
Giá
trịthiết [2]
[2]
Nguyễn
Văn

Bưởi
(2000),
Hạch
chênh
lệch
thiếu
tốnKhống
kế đại
tốn
trong
nghiệp
mỏ,BáoTrường
học
Mỏ
-doanh
Địa
chất,
HàHạch
nội.
5.
Kết
luận
chi
phí
bóc
đất
đá
theo
hệ
số

bóc
sản
Việt
Nam
(2019),
Nợ
TK
154/Có
TK
Giá
trị
Nguyễn
Văn
Bưởi
(2000),
phí bóc đất đá theo hệ số bóc thiết
Khống sản Việt Nam (2019), Báo
chilệch
phí thiếu
bóc đất đá theo hệ số bóc thiết tốn
Khống
sản
Việt
Nam
(2019),
Báo
chênh
kế tốn
tốn
trong

doanh
nghiệp
mỏ,
Trường
đại
học
Mỏ
- Địa
chất,
Hà mỏ,
nội.
5.Với
Kếtđề
luận
xuất
phương than
pháp sẽ
kếtđảm
chuyển có tốn
[3]
Tập
đồn
Cơng
nghiệp
Than
vào
giá
cáo
chi
tiết

giá
thành
than
thương
lệch
thiếu
kế
trong
doanh
nghiệp
vàochênh
giákếthành
thanthành
sẽ đảm bảo
có bảocáo
chi tiết
giá
thành
than
thương
kế luận
vào
giáphương
thành than
sẽ đảm
bảo có Trường
chi
tiếtMỏ
giá
thành

than
thương
học
Địa
chất,

nội.
5.Với
Kết
xuất
pháp
chuyển
[3] cáo
Tậpđại
đồn
Cơng
Than
chi
phíđề
bóc
đất đá theo
hệlý,sốkết
bóc
thiết với Trường
Khống
sản
Việt
Nam
(2019),
Báođược

giá
hợp
phù
hợp
mỏ
lộnghiệp
thiên.
học
Mỏ
-- Địa
chất,

nội.
5.
Kết
luận
ợc giá
thành
hợpthành
lý, phù
hợp với
phẩm của phẩm
các đại
mỏcủa
lộ các
thiên.
được
giáđất
thành
hợp

lý,số
phù
hợp với [3]
phẩm
của các
mỏ
lộnghiệp
thiên.
Với
đềgiá
xuất
phương
pháp
kết
chuyển
Tập
đồn
Cơng
Than
chi
phí
bóc
đáthan
theo
hệ
bóc
Khống
sản
Việt
Nam

(2019),
Báo
kế
vào
thành
sẽ
đảm
bảothiết
cótồn [3]
cáo
chi tiết
giá
thành
than
thương
cơng
nghệ
sản
xuất,
đảm
bảo
an
Với
đề
xuất
phương
pháp
kết
chuyển
Tập

đồn
Cơng
nghiệp
Than
-ng nghệ sản
xuất,
đảmKHOA
bảoHỌC
an tồn
74
TẠP
CHÍ
cơngbóc
nghệ
sản
xuất,sẽ
bảo
ancótồn Khống
chi
phí
đất
đá
theo
hệđảm
số
bóc
thiết
sản
Việt
Nam

(2019),
Báo
kế phí
vào
giá
thành
than
đảm
bảo
cáo chi
tiết
giálộthành
than thương
QUẢN


CƠNG
NGHỆ
được
giá
thành
hợp
lý,hệ
phù
hợp
với“bóc Khống
phẩm
củasản
cácViệt
mỏ

thiên.(2019),
khai
thác,
tránh
được
hiện
tượng
chi
bóc
đất
đá
theo
số
bóc
thiết
Nam
Báo
ai thác,
tránh
được
hiện
tượng
“bóc
khai
thác,
tránh
được
hiện
tượng
kế

vào
giá
thành
than
sẽđất
đảm
bảotồn
có“bóc
cáo
chi
tiết
giá lộ
thành
than thương
thương
được
giá
thành
hợp
lý,
phù
hợp
với
phẩmchi
củatiết
các giá
mỏ
thiên.than
cơng
nghệ

sản
xuất,
đảm
bảo
an
ngắn,
cắn
dài”,
bóc
đá
thì
ít,
khai cáo
kế
vào
giá
thành
than
sẽ
đảm
bảo

thành
ắn, cắn dài”, bóc đất đá thì ít, khai



×