Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH cơ khí xây dựng du lịch bách tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.14 KB, 87 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI

Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn
kho tại công ty Công Ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du
Lịch Bách Tùng
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Quốc Nhất
Sinh viên thực hiện:
Mã số SV Họ tên
Lớp
15017271 Nguyễn Mạnh Đông ĐHKT 11C
15035821 Nguyễn Phương Thảo ĐHKT 11A
15051511 Trương Thị Mỹ Phương ĐHKT 11F

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI

TP. HCM, THÁNG 4/2019



BỘ CƠNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn
kho tại cơng ty Cơng Ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du
Lịch Bách Tùng
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Quốc Nhất Sinh
viên thực hiện:
Mã số SV Họ tên
Lớp
15017271 Nguyễn Mạnh Đông
ĐHKT 11C
15035821 Nguyễn Phương Thảo
ĐHKT 11A
15051511 Trương Thị Mỹ Phương ĐHKT 11F

TP. HCM, THÁNG 4/2019


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài: “Hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn và quản lý
hàng tồn kho tại cơng ty Cơng Ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng ”
là một cơng trình nghiên cứu độc lập khơng có sự sao chép của người khác. Đề
tài là một sản phẩm mà chúng em đã no lực nghiên cứu trong quá trình học tập
tại trường cũng như thực tập tại công ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách
Tùng. Trong q trình viết bài có sự tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ
ràng, dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Quốc Nhất - Trường Đại Học Công
Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh. Chúng em xin cam đoan nếu có vấn đề gì

chúng em xin chịu hồn tồn trách nhiệm.


Mục lục
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN VÀ QUẢN LÝ HÀNG
TỒN KHO.........................................................................................................................1
1.1. Khái niệm, vai trị, mục đích của hàng tồn kho..................................................1
1.1.1.
Khái niệm hàng tồn kho..............................................................................1
1.1.2.
Phân loại hàng tồn kho.................................................................................1
1.2. Nguyên tắc xác định giá trị nhập của hàng tồn kho............................................2
1.3. Các phương pháp xác định giá trị xuất của hàng tồn kho..................................2
1.3.1.
Phương pháp thực tế đích danh....................................................................3
1.3.2.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).................................................3
1.3.3.
Phương pháp bình quân gia quyền...............................................................3
1.4. Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho.........................................................................4
1.5. Chứng từ kế toán...............................................................................................5
1.6. Kế toán chi tiết hàng tồn kho..............................................................................5
1.6.1.
Phương pháp ghi thẻ song song..................................................................5
1.6.2.
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.......................................................7
1.6.3.
Phương pháp sổ số dư..................................................................................8
1.7. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho.................................................................9
1.7.1.

Kế tốn ngun liệu, vật liệu:....................................................................10
1.7.2.
Kế tốn cơng cụ, dụng cụ:..........................................................................12
1.7.3.
Kế tốn thành phẩm...................................................................................14
1.7.6. Kế tốn hàng hóa:...............................................................................................16
1.8. Kế toán kiểm kê hàng tồn kho..........................................................................19
1.8.1.
Nội dung và nguyên tắc kiểm kê................................................................19


1.8.2.

Những bút toán căn bản..............................................................................19
1.8.2.1. Kế toán phát hiện thừa hàng tồn kho khi kiểm kê:.............................19
1.8.2.2. Kế toán phát hiện thiếu hàng tồn kho khi kiểm kê:.............................19
1.9. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho........................................................19
1.9.1.
Nội dung và nguyên tắc hạch toán.............................................................19
1.9.2.
Những bút toán căn bản..............................................................................20
1.9.2.1. Tài khoản sử dụng...............................................................................20
1.9.2.2. Phương pháp hạch toán toán:..............................................................21
1.10. Quản lý hàng tồn kho:.....................................................................................21
1.10.1.
Khái niệm quản lý hàng tồn kho:.............................................................21
1.10.2.
Sự cần thiết phải quản lý hàng tồn kho:..................................................22
1.10.3.
Các thủ tục kiểm soát quản lý hàng tồn kho............................................22

1.10.4.
Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho và mơ hình quản lý hàng tồn kho
EOQ:.............................................................................................................................24
1.10.4.1. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho:...........................................24
1.10.4.2. Mơ hình quản lý hàng tồn kho EOQ:................................................26
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại cơng ty
TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng..........................................................31
2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Bách Tùng:.........31
2.1.1.
Thơng tin cơng ty:......................................................................................31
2.1.2.
Q trình hình thành và phát triển:............................................................31
2.1.3.
Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm dịch vụ:..........................................32
2.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh:.....................................................................32
2.1.3.2. Sản phẩm dịch vụ:...............................................................................33
2.1.4.
Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty:....................................................33
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban:.......................................33
2.1.4.3. Tình hình nhân sự:...............................................................................35
2.1.5. Thực trạng phát triển của công ty (từ 2016 đến 2018)...............................36
2.1.5.1. Tình hình tài sản nguồn vốn:...............................................................36
2.1.5.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2016-2018:.......37
2.1.6. Tổ chức cơng tác kế tốn............................................................................38
2.1.6.1. Cơ cấu bộ máy kế tốn........................................................................38
2.1.6.2. Nhiệm vụ:............................................................................................38
2.6.1.3. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty:..............................................39
2.6.1.3.1. Chính sách kế tốn áp dụng:.........................................................39
2.6.1.3.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty..........................................39
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Cơ

Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng...........................................................................40
2.2.2. Phân loại và đặc điểm hàng tồn kho của công ty:......................................40
2.2.2.1, Phân loại hàng tồn kho:.......................................................................40
2.2.2.2. Đặc điểm hàng tồn kho:.......................................................................41
2.2.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho............................................................41
2.2.3.1. Phương pháp tính giá nhập kho...........................................................41
2.2.3.2. Phương pháp tính giá xuất kho:...........................................................43
2.2.4. Kế tốn chi tiết hàng tồn kho tại cơng ty....................................................43
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức:

33


2.2.4.1. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụdụng cụ...........................................43
2.2.4.2. Kế tốn thành phẩm:............................................................................45
2.2.4.3. Kế tốn hàng hóa:................................................................................47
2.2.5. Thực trạng cơng tác kiểm kê hàng tồn kho:...............................................47
2.2.6. Công tác quản lý hàng tồn kho...................................................................50

2.2.6.1. Thủ tục kiểm soát hàng tồn kho:

50


2.2.6.2. Phân tích các chỉ tiêu tồn kho:.............................................................55
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho tại công ty 58
2.3.1.

Ưu điểm:....................................................................................................58


2.3.2.

Hạn chế:.....................................................................................................60

Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho tại
cơng ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng.............................................61
3.1. Hồn thiện về tính giá xuất kho:......................................................................61
3.2. Hồn thiện về kế tốn lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho:..........................62
3.3. Hồn thiện về cơng tác kế tốn và quản lý cơng cụ dụng cụ:..........................62
3.4. Áp dụng mơ hình EOQ tính lượng đặt hàng tối ưu của công ty:.....................63


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ/HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ kế tốn chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp
Hình 1.2. Sơ đồ kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp
Hình 1.3. Sơ đồ kếtốn chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư
Hình 1.4. Sơ đồ TK 152 - “Nguyên liệu, vật liệu” theo PP kê khai thường xun
(Thơng tư 133).
Hình 1.5. Sơ đồ TK 153 - “Công cụ, dụng cụ” theo PP kê khai thường xuyên (Thơng tư
133).
Hình 1.6. Sơ đồ TK 155 - “Thành phẩm” theo PP kê khai thường xun (Thơng tư
133).
Hình 1.7. Sơ đồ TK 156 - “Hàng hóa” theo PP kê khai thường xun (Thơng tư 133).
Hình 1.8. Mơ hình chu kì đặt hàng dự trữ EOQ
Hình 1.9. Mơ hình chi phí theo EOQ
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.
Hình 2.3: Sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty



DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1. Quy trình mua hàng và nhập kho
Lưu đồ 2.2. Quy trình nhập kho thành phẩm
Lưu đồ 2.3. Quy trình xuất kho vật tư
Lưu đồ 2.4. Quy trình quản lý mã hàng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Ngành nghề kinh doanh
Bảng 2.2. Sản phẩm dịch vụ
Bảng 2.3. Tình hình lao động của cơng ty từ năm 2016 đến năm 2018
Bảng 2.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty từ năm 2016 đến năm 2018
Bảng 2.5. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2016-2018
Bảng 2.6. phân bổ công cụ dụng cụ
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp những khách hàng lớn của cơng ty năm 2018 có tần suất
kiểm kê cao
Bảng 2.8. Bảng kiểm kê hàng tồn kho tại ngày 31/12/2018 của khách hàng
FUKUSUKE KIKOU
Bảng 2.8. Bảng đánh giá khả năng khả năng luân chuyển hàng tồn kho của cơng ty
TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng
Bảng 2.9. Hệ số đảm nhiệm của hàng tồn kho của cơng ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng
Du Lịch Bách Tùng
Bảng 2.10. Hệ số đảm nhiệm của hàng tồn kho của cơng ty TNHH Cơ Khí Xây
Dựng Du Lịch Bách Tùng
Bảng 3.1. Nhu cầu hàng tồn kho năm 2016, 2017, 2018 của công ty TNHH Cơ Khi
Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng
Bảng 3.2. Nhu cầu hàng tồn kho mỗi ngày năm 2016, 2017, 2018
Bảng 3.3. Chi phí đặt hàng cho một đơn hàng năm 2016, 2017, 2018
Bảng 3.4. Tổng chi phí lưu kho năm 2016, 2017, 2018
Bảng 3.5. Chi phí lưu kho đơn vị năm 2016, 2017, 2018

Bảng 3.6. Lượng đặt hàng tối ưu, tổng chi phí tồn kho tối thiểu, khoảng thời gian dự
trữ tối ưu, điểm tái đặt hàng và lượng đặt hàng tối ưu theo mơ hình EOQ
Bảng 3.7. Mức sản lượng đặt hàng trung bình trong 1 đơn hàng thực tế của công ty và
mức sản lượng đặt hàng tối ưu theo mơ hình EOQ


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

NỘIDUNG

VIẾT TẮT

1

Sản xuất

SX

2

Thương Mại

TM

3

Xuất nhập khẩu

XNK


4

Doanh Nghiệp

DN

5

Cơng cụ dụng cụ

CCDC

6

Hóa đơn giá trị gia tăng

HĐ GTGT

7

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

8

Tài sản cố định

TSCĐ


9

Tài khoản

TK

11

Hàng tồn kho

HTK

12

Việt Nam đồng

VNĐ

13

Vật Tư

VT

14

Nhập - Xuất - Tồn

N-X-T


15

Giá trị ghi sổ

GTGS

16

Bất Động Sản

BDS

17

Bất Động Sản Đầu Tư

BDSDT

18

Cổ Phần

CP

19

Phòng giao dịch

PGD


20


Lời mở đâu
1. Lý do chọn đề tài, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Hàng tồn kho là một phần quan trọng của trong tài sản lưu động và nằm nhiều ở
khâu trong quá trình cung ứng sản xuất, dự trữ và lưu thơng của nhiều doanh
nghiệp.Đóng vai trị cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ, hàng tồn kho luôn là vấn đề được
các doanh nghiệp quan tâm; nhất là trong giai đoạn nền kinh tế đang khó khăn hiện nay
làm lượng hàng tồn kho của các doanh nghiệp ln ở mức cao thì việc quản lý hàng tồn
kho càng quan trọng hơn.
Việc tính đúng giá trị hàng tồn kho không chỉ giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo kịp
thời các nghiệp kinh tế đang diễn ra hàng ngày, mà cịn giúp cho doanh nghiệp có một
lượng vật tư, hàng hóa dự trữ đúng định mực, khơng dự trữ q nhiều gây ứ đọng vốn,
mặt khác không dự trữ quá ít để bảo đảm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành liên tục, không bị gián đoạn.
Việc tính đúng giá hàng tồn kho cịn có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi lập báo
cáo tài chính. Vì nếu tính sai lệch giá trị hàng tồn kho, sẽ làm sai lệch các chỉ tiêu trên
báo cáo tài chính. Nếu giá trị hàng tồn kho bị tính sai, dẫn đến giá trị tài sản lưu động
và tổng giá trị tài sản doanh nghiệp thiếu chính xác, giá vốn hàng bán tính sai lệch sẽ
làm cho chỉ tiêu lãi gộp, lãi rịng của doanh nghiệp khơng cịn chính xác. Hơn nữa,
hàng tồn kho cuối kỳ của kỳ này còn là hàng tồn kho đầu kỳ của kỳ tiếp theo. Do đó sai
lầm sẽ được chuyển tiếp qua kỳ sau và gây nên sai lầm liên tục quá các kỳ của giá vốn
hàng bán, lãi gộp và lãi thuần. Khơng những thế, số tiền của hàng hóa tồn kho thường
rất lớn nên sự sai lầm có thể ảnh hưởng một cách rõ ràng đến tính hữu dụng của các
báo cáo tài chính.
Cơng ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng là một công ty lớn trên
địa bàn tỉnh Bình Dương,chun kinh doanh về gia cơng cơ khí, xử lý và tráng phũ kim
loại nên công tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho là vơ cùng khó khăn và cịn rất nhiều

hạn chế.
Từ những nhận thức trên cùng với những kiến thức đã được học trên ghế nhà
trường, trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách
Tùng, em đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu vấn đề hàng tồn kho tại cơng ty và nhóm
em đã chọn đề tài làm khóa luận tốt nghiệp cho mình là: “Hồn thiện tổ chức cơng
tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho tạiCơng Ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch
Bách Tùng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng
tồn kho tại Cơng ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùngđể từ đó đưa ra một
số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho tại cơng ty,
phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả quản lý trong chiến lược kinh doanh.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về kế toán và quản lý hàng tồn kho .
+ Tìm hiểu về cơng tác kế toán và quản lý hàng tồn kho trong thực tế và làm rõ
tầm quan trọng của công tác này.
+ Vận dụng những kiến thức đã học và qua thực tế tìm hiểu để đề ra giải pháp
hợp lý giúp hồn thiện cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho tại doanh nghiệp.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho trong


thực tế tại cơng ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Cơng ty Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng
- Về thời gian:
+ Số liệu từ năm 2016 - 2018 dùng để nghiên cứu tình hình và kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
+ Số liệu quý 3 năm 2018 dùng để phân tích đánh giá cơng tác kế toán và quản lý hàng
tồn kho của doanh nghiệp.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tham khảo giáo trình, các thơng tư, chuẩn mực, bài
viết... liên quan đến đề tài hàng tồn kho.
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập các chứng từ, sổ sách có liên quan đến cơng
tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho tại công tynhư: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho,
Biên bản kiểm kê, Sổ chi tiết các TK 152,155,156,^
- Phương pháp mơ tả quy trình nghiệp vụ trong cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn
kho tại cơng ty.
- Phương pháp phân tích tổng hợp các số liệu về kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu liên
quan đến hàng tồn kho.
- Phương pháp kế toán (chứng từ, tài khoản, tính giá, tổng hợp cân đối...) được sử
dụng để trình bày các sơ đồ đối ứng tài khoản, cung cấp cơ sở và bằng chứng để ghi sổ,
cách kế toán các nghiệp vụ thực tế về hàng tồn kho.
Ngồi ra khóa luận cịn sử dụng một số phương pháp khác như phương pháp quan sát,
phương pháp phỏng vấn trực tiếp... để thu thập những thông tin cần thiết và số liệu có
liên quan đến đề tài. Đặc biệt phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là hai
phương pháp xuyên suốt làm cơ sở cho hoạt động nghiên cứu thực hiện đề tài.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, kết cấu phần nội dung chính của khóa luận
như sau:
Chương 1:Cơ sở lý luận chung về kế tốn và quản lý hàng tồn kho.
Chương 2:Thực trạng cơng tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại cơng ty
TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho tại
cơng ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng.


Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho

tại công ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng
2.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Bách Tùng:
2.1.1. Thông tin công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng

- Hình thức sở hưu vốn: Tư nhân.
- Mã số thuế: 0305540592
- Văn phòng đại diện: Số 10 Đường 15 , P. Tân Kiểng, Q.7,Tp. Hồ Chí Minh
- Địa chỉ trụ sở: 144/46 Đường Thống Nhất, Khu Phố 2, Phường Đơng Hịa, Thị Xã
Dĩ An, Bình Dương.
- Điện thoại:0274. 377.2293
- Người đại diện pháp luật: Nguyễn Bích Thuận
- Fax: 0274.377.2294
- Website: www.bachtung.vn
- Email:
- Số tài khoản:

> 52507059 tại ngân hàng Á Châu - Chi nhánh Tân Phong.
> 117000165148 tại ngân hàng Vietinbank - Chi nhánh Tân Phong
> 5591201005520 tại ngân hàng Agribank - Chi nhánh Thị xã Dĩ An Sóng Thần

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Tháng 3 năm 2005, Cơ sở cơ khí Bách Tùng được thành lập tại số 10 Đường 15,
Phường Tân Kiểng, Quận 7. Với 10 máy cơng cụ và gia cơng cơ khí, chúng tơi nhận gia
công các thiết bị hỗ trợ sản xuất cho các công ty tại các khu chế xuất và khu công
nghiệp tại TP. HCM, Bình Dương, Đồng Nai...Sản phẩm chính của Bách Tùng lúc đó là
các kệ để hàng, nguyên liệu; vật dụng dùng chứa nguyên liệu - chất thải...
Đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng cũng như yêu cầu phát triển sản phẩm,
dịch vụ; Bách Tùng từng bước trang bị và nâng cấp hệ thống máy móc chuyên dụng của
mình cũng như mở thêm mảng kinh doanh. Các máy gia cơng cơ khí chính xác được

trang bị thêm như máy phay tiện CNC, máy cắt dây, máy đo ba chiều,

GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất

3
1
SVTH: Nhóm SV thực hiện


Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho
...Cũng trong thời điểm này Bách Tùng chính thức cung cấp các sản phẩm chính như
lưỡi cưa đặc chủng, máy bơm và motor chuyên dùng, các loại chip gia cơng, cơng tắc
hành trình...và đặc biệt là máy lạnh công nghiệp. Cũng trong thời điểm này, nhà xưởng
của Bách Tùng được xây dựng và di dời tới địa chỉ mới: 144/46 Khu phố 2, Phường
Đơng Hịa Hịa, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương. Cơng ty Bách Tùng đã đầu tư một
phân xưởng sản xuất cơ khí chính xác rộng hơn 1.300m2 tại tỉnh Bình Dương, nhằm
mục tiêu đáp ứng cho nhu cầu các cơng ty trong và ngồi nước tại Việt Nam cũng như
hướng đến xuất khẩu cho các thị trường châu Á, châu Âu, Châu Mỹ...
Đầu năm 2008, Cơ sở cơ khí Bách Tùng chính thức trở thành Cơng ty TNHH
Cơ khí - Xây dựng - Du lịch Bách Tùng với 3 mảng hoạt động chính là cơ khí, xây dựng
và du lịch với phân khúc thị trường chính là các doanh nghiệp hoạt động trong các Khu
chế xuất - Khu công nghiệp trên địa bàn cả nước.
Bằng sự nỗ lực khơng ngừng nhằm tạo uy tín cho chất luợng sản phẩm và dịch
vụ cùng với sự quan tâm và tin tưởng của khách hàng, Công ty Bách Tùng đã trở thành
nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ đáng tin cậy cho các công ty trong những Khu Chế
Xuất- Khu Công Nghệ. Những khách hàng lớn đã sử dụng sản phẩm và dịch vụ của
chúng tôi như: Furukawa Automotive Part Vietnam (FAPV), Furukawa Sky Aluminum
Vietnam (FSV), Akzo Nobel Vietnam, Hoa Binh Corp., Foster Vietnam, Bosch Vietnam,
Công ty Cổ phần phân phối khí áp thấp Miền Nam PGD (trực thuộc Petro Vietnam),
Cơng ty CP Phân bón Bình Điền, Dimerco Vietnam, Agility Vietnam...và có những đánh

giá cao về năng lực, chất lượng và tiến độ. Điều đó là minh chứng cho uy tín của BÁCH
TÙNG trong hoạt động kinh doanh và cũng là sự khích lệ để chúng tơi khơng ngừng cải
tiến chất lượng, dịch vụ của mình ngày càng tốt hơn.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm dịch vụ:
2.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh:

STT

Bảng 2.1. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh

1

Du lịch - Công ty Du lịch và Đại lý

2

Cơ khí - Gia cơng và chế tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất

SVTH: Nhóm SV thực hiện


Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho

GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất

SVTH: Nhóm SV thực hiện



Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho
3

Cơ khí - Gia cơng cơ khí theo u cầu
(Nguồn: Sinh viên tìm hiểu trên cơng ty)

2.I.3.2. Sản phâm dịch vụ:
Bảng 2.2. Sản phâm dịch vụ
Sản phâm dịch vụ

STT
1

Gia công thép công cụ.

2

Gia công thép không gỉ.

3

Gia công kim loại màu

4

Sản phẩm hàng loạt

5


Gia cơng máy móc theo u cầu

(Nguồn: Sinh viên tìm hiểu trên cơng ty)
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty:
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức:

Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp tại đơn vị)
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban:

❖ Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm về tồn bộ q trình hoạt động của cơng ty từ
việc sản xuất kinh doanh đến tuyển dụng, phân công lao động, cho đến nghe báo
cáo và chỉ đạo các phòng ban làm việc sao cho cơng ty hoạt động có hiệu quả
nhất. Và là người trực tiếp quản lý các phòng ban về sản xuất.
33 GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất

SVTH: Nhóm SV thực hiện


Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho

❖ Phịng hành chính - nhân sự: Khai thác các nguồn nhân lực và tổ chức phối
hợp các hoạt động của nhân viên trong sản xuất kinh doanh; lập kế hoạch và
phối hợp với các phòng, ban, lập kế hoạch tuyển chọn nhân sự.

❖ Phịng kinh doanh: Tìm kiếm và phát triển khách hàng, quảng cáo và giới
thiệu sản phẩm đến các đại lý và người tiêu dùng. Tham mưu cho ban lãnh đạo
về các chiến lược kinh doanh.

❖ Phịng tài chính - kế tốn: Thu nhập xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối

tượng và nội dung cơng việc kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế toán; Kiểm
tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh tốn nợ,
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn; Phân tích thơng
tin, số liệu kế tốn; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và
quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn.

❖ Phịng thu mua - kho: Đảm bảo nhà cung cấp cung ứng các đơn hàng phù hợp
cho các nhu cầu của công ty theo đúng theo các điều khoản và thỏa thuận giao
dịch với một mức giá hợp lý. Nhân viên hành chính đảm nhận các cơng việc cơ
bản hơn trong bộ phận thu mua như thực hiện xử lý tất cả các văn bản, hồ sơ
theo yêu cầu, sắp xếp các cuộc họp, trợ giúp về các vấn đề trong thu mua, đánh
giá và thống kê hàng tồn trữ,...

❖ Phòng quản lý chất lượng: Thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban
Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực cơng tác nghiệm thu cơng trình, sản phẩm;
kiểm tra, giám sát sự tuân thủ các quy định, quy trình kỹ thuật nhằm đảm bảo
chất lượng, quy cách, quy định đối với mọi sản phẩm.

❖ Phòng dự án: Lập, quản lý, theo dõi kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến
độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong tồn Cơng ty.
Tham mưu, giúp việc cho cho Ban điều hành công ty trong công tác kế hoạch và
các vấn đề kỹ thuật của dự án.

❖ Phân xưởng: Tổ chức triển khai thực kế hoạch sản xuất theo đúng tiến độ, đảm
bảo việc thực hiện sản xuất phải tuân thủ theo đúng quy trình, các quy định.
Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm làm ra phải đúng tiêu chuẩn

GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất


3
4
SVTH: Nhóm SV thực hiện


Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho
quy định. Thực hiện tốt công tác ghi chép, giao nộp hồ sơ lô sản phẩm đúng quy định.
Thực hiện nghiêm túc cơng tác kiểm tra kiểm sốt trong quá trình sản xuất. Nhập thành
phẩm đạt tiêu chuẩn về kho. Quản lý: Nhà xưởng, hàng hoá, con người, máy móc,
phương tiện sản xuất, hồ sơ tài liệu phục vụ cho quá trình sản xuất.
2.I.4.3. Tình hình nhân sự:
Bảng 2.3. Tình hình lao động của cơng ty từ năm 2016 đến năm 2018
ĐVT: Người
Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

2017/2016

2018/2017

SL

%

SL


%

SL

%

+/-

%

+/-

%

91

100

97

100

99

100

6

6,59


2

2,06

Trên đại học

2

2,20

2

2,06

2

2,02

0

0

0

0

Đại học

27


26

24,2
4
50,5
1

-1

3,70

-2

7,69

48

26,8
0
55,6
7

24

Cao đẳng và trung
cấp

29,6
7
52,7

4

6

12,5

-4

7,41

Sơ cấp, cơng nhân kỹ
thuật

14

15,3
9

15

15,4
6

23

23,2
3

1


7,14

8

53,33

83,5
2
16,4
8

83

85,5
7
14,4
3

89

89,9
0
10,1
0

7

9,21

6


7,23

-1

6,67

-4

28,57

Hợp đồng có thời hạn 20

21,9
8

14

14,4
3

10

10,1
0

-6

30,0


-4

28,57

Hợp đồng khơng có
thời hạn xác định

69

75,8
2

81

83,5
1

86

86,8
7

12

17,4

5

6,17


Hợp đồng thời vụ

2

2,20

2

2,06

3

3,03

0

0

1

50,00

Chỉ tiêu
Tổng số lao động
1. Phân theo trình độ

54

50


2. Phân theo tính chất cơng việc
Lao động trực tiếp

76

Lao động gián tiếp

15

14

3. Phân theo tính chất tuyển dụng

10

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Nhận xét:
Phân theo trình độ: Trình độ chun môn của các lao động sẽ phản ánh chất lượng lao
động ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thực hiện công việc. Xét về cơ cấu 35

GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất

SVTH: Nhóm SV thực hiện


Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho
trình độ lao động từ năm 2016 đến năm 2018 thì trình độ cao đẳng, trung cấp là chủ yếu
chiếm trên 50%; trình độ từ đại học trở lên chiếm gần 25% còn lại là sơ cấp và công
nhân kỹ thuật. Điều này cho thấy chất lượng lao động của công ty khá cao, hơn 75% đã
qua đào tạo.

Phân theo hình thức tuyển dụng: Xét về cơ cấu qua 3 năm thì lao động trực tiếp chiếm
phần lớn (hơn 80%) so với lao động gián tiếp trong tổng số lao động cho thấy công ty chú trọng
mở rộng sản xuất là chính cịn bộ máy quản lý thì được cắt giảm.
Phân theo tính chất cơng việc: Xét về cơ cấu thì qua 3 năm lao động có hợp đồng dài
hạn chiếm hơn 75%, cịn lao động có hợp đồng ngắn hạn chiếm gần 25% tổng số lao động. Việc
công ty ký nhiều hợp đồng lao động không xác định thời hạn sẽ tạo sự tin tưởng và nâng cao
tinh thần trách nhiệm của cán bộ công nhân viên đối với công ty.
2.1.5. Thực trạng phát triển của công ty (từ 2016 đến 2018)
2.1.5.1. Tình hình tài sản nguồn vốn:
Bảng 2.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty từ năm 2016 đến năm 2018
ĐVT: VNĐ

GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất

3
6
SVTH: Nhóm SV thực hiện


Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho
dài hạn
1. Tài sản
cố định

16.619.125.093

15.124.709.656

7.490.666.345


(1.494.415.437)

(8,99)

(7.634.043.311)

(50,47)

2. Tài sản

1.394.848.212

1.067.744.800

14.467.472.883

(327.103.412)

(23,45)

13.399.728.083

1.254,9
6

I) Nợ phải
trả

14.104.373.755


15.244.959.011

18.647.460.210

1.140.585.256

8,09

3.402.501.199

22,32

II) Vốn chủ

14.546.681.578

15.819.334.924

14.514.406.822

1.272.653.346

8,75

(1.304.928.102)

(8,25)

khác
B.Tổng

nguồn vốn

sở hữu
(Nguồn:Sinh viên tự tính tốn từ BCTC)
2.I.5.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2016-2018:
Bảng 2.5.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2016-2018
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

2017/2016

2018/2017

+/-

%

+/-

%

Doanh thu
thuần


26.608.884.751

45.822.192.174

59.226.455.002

19.213.307.423

72,20

13.404.262.828

29,25

Giá vốn hàng
bán

21.511.439.162

37.946.588.592

46.976.490.587

16.435.149.430

76,40

9.029.901.995

23,80


Chi phí quản lý
kinh doanh

4.308.970.040

6.012.985.352

13.288.045.592

1.704.015.312

39,54

7.275.060.240

Doanh thu tài

6.514.104

18.803.522

35.750.715

12.289.418

188,65

16.947.193


Chi phí tài
chính

691.597.808

835.545.571

416.513.541

143.947.763

20,81

(419.032.030)

Thu nhập khác

28.628.513

Chi phí khác

0

120,9
9
90,13

chính
(50,15
)

1.045.876.181

135.636.913

1.017.247.668

3553,26

(910.239.268)

(87,03
)

853.666.902

GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất

113.915.233

853.666.902

0

(739.751.669)

(86,66
)

3
7

SVTH: Nhóm SV thực hiện


Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho
Tổng lợi nhuận

132.020.358

1.272.653.346

(1.304.928.770)

1.140.632.988

863,98

(2.577.582.116)

(202,54)

trước thuế

(Nguồn:Sinh viên tự tính tốn từ BCTC)
2.1.6. TỔ chức cơng tác kế tốn
2.1.6.1.

Cơ cấu bộ máy kế tốn

2.1.6.2.


Nhiệm vụ:

(Nguồn: Phịng tài chính - kế tốn)

❖ Kế tốn trưởng: là cán bộ chủ chốt của cơng ty, tham mưu cho giám đốc về mặt tài
chính, trực tiếp chỉ đạo bộ máy kế tốn của cơng ty. Kế tốn trưởng kiểm tra, đơn đốc
việc thực hiện cơng tác hạch toán và là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp
trên về sự chính xác của số liệu và việc chấp hành chế độ kế toán theo quy định của nhà
nước.

❖ Kế toán tổng hợp: là người phụ trách tất cả các phần hành kế toán của cơng ty, kiểm
tra, hướng dẫn các kế tốn viên khác và tổng hợp lập báo cáo kế toán.

❖ Kế toán công nợ: theo dõi công nợ giữa công ty với khách hàng theo dõi tình hình tạm
ứng của nhân viên, kiêm việc giao dịch với khách hàng.

❖ Kế toán kho: theo dõi hằng ngày về việc xuất, nhập hàng hóa thành phẩm, nguyên liệu
vào thẻ kho từng mặt hàng, cuối kỳ kiểm tra kiểm kê làm báo cáo xuất nhập từng hàng
hóa thành phẩm, ngun vật liệu.

❖ Kế tốn CCDC - TSCĐ: Theo dõi thực hiện tăng hay giảm CCDC, TSCĐ đồng thời
đánh giá việc kiểm kê hằng năm để lập báo cáo phân bổ CCDC, khấu hao TSCĐ.

GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất

3
8
SVTH: Nhóm SV thực hiện



Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho

❖ Thủ Quỹ: Quản lý tiền mặt và thực hiện nhiệm vụ Thu - Chi khi có đủ chứng từ theo
quy định. Mở sổ chi tiết thu chi tiền mặt hằng ngày.
2.6.I.3. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty:
2.6.1.3.1. Chính sách kế tốn áp dụng:
Phương pháp kế tốn hàng tồn kho:
+ Tính trị giá hàng nhập kho:
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc và đảm bảo giá trị được ghi nhận là giá thấp
hơn giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Giá gốc hàng tồn kho bao
gồm chi phí mua, chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng
tồn kho ở địa điểm và trạng thái sẵn sàng sử dụng.
+ Tính trị giá hàng xuất bán: Bình qn gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp nộp thuế GTGT: Khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Đường thẳng.
Niên độ kế tốn: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm, mỗi kỳ kế toán là từng tháng
trong năm.
Chế độ kế toán: Cơng ty áp dụng Hệ thống kế tốn Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành theo
thơng tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam, khi có các nghiệp vụ phát sinh khác bằng ngoại tệ thì được quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá tại thực tế ngay tại thời điểm phát sinh.
2.6.1.3.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Để phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và đội ngũ cán bộ kế tốn tại
Cơng ty. Cơng ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế
toán Misa. Phần mềm được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung, giúp cho các nhân viên kế
tốn của Cơng ty cập nhật và kiểm sốt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhanh chóng.

39


GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất

SVTH: Nhóm SV thực hiện


Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho

GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất

4
0
SVTH: Nhóm SV thực hiện


Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý hàng tồn kho
Giá thực tế vật tư i = Giá trị mua của vật tư i trên + Chi phí mua (VNĐ) nhập kho (VNĐ) hóa
đơn chưa thuế (VNĐ)
Ví dụ:
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0002259 (xem phụ lục 01.01) ta tính giá nhập kho nguyên vật
liệu mua của cơng ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Du Lịch Bách Tùng tại ngày 29 tháng 11 năm
2018 như sau:
Giá thực tế vật liệu nhập kho = 21.869.500 + 400.000 = 22.269.500 (VNĐ)
Thuế GTGT = 22.269.500 x 10% = 2.226.950 (VNĐ)
Tổng số tiền thanh toán = 22.269.500 + 2.226.950 = 24.496.450 (VNĐ)

GVHD: Ths.Nguyễn Quốc Nhất

4
1
SVTH: Nhóm SV thực hiện



×