Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

SLIDE_PRESENT PERFECT TENSE_HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 17 trang )

HIỆN TẠI
HOÀN THÀNH


MỤC LỤC

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

So sánh

Cơng thức

hiện tại hịan thành tiếp diễn


Diễn tả một hành động
xảy ra trong QK,
vẫn còn diễn ra ở HT
có thể tiếp tục trong TL.
HIỆN TẠI HỒN THÀNH


CÁCH SỬ DỤNG

01

02

Bắt đầu trong quá khứ


kéo dài đến hiện tại

Xảy ra ở quá khứ,
không rõ thời điểm xảy ra
kết quả có ảnh hưởng đến hiện tại

03

04

Xảy ra nhiều lần
từ quá khứ đến hiện tại

Kinh nghiệm, trải nghiệm


01

Bắt đầu trong quá khứ
kéo dài đến hiện tại

Ví dụ: I have studied English for eight years.


Xảy ra ở quá khứ,
không rõ thời điểm xảy ra
kết quả có ảnh hưởng đến hiện tại

Ví dụ: She has lost her phone.


02


Xảy ra nhiều lần
từ quá khứ đến hiện tại
Ví dụ: We have eaten at this restaurant many times.

03


Kinh nghiệm, trải nghiệm
(never/ ever)

04
Ví dụ: My last birthday was the worst day I’ve ever had.
(Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife.
(Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tơi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)


CƠNG THỨC
Khẳng định

S + HAS/HAVE + V-ed/P2.
I, you

Ví dụ: I have played the piano for ten years.

we, they + have

He, she, it + has

Phủ định

have not = haven’t

S + HAS/HAVE + NOT + V-ed/P2.

has not = hasn’t

Ví dụ: I haven’t played the piano for ten years

Nghi vấn
Yes – No question
Wh- question

Has/Have + S + V-ed/P3….?
Yes, S + have/has

Wh + has/have + S + V-ed/P3 …?

No, S+ haven’t/hasn’t.
Ví dụ: Have you played the piano for ten years?
Yes, I have./No, I haven’t.

Ví dụ:

What have they done to the window?
- How long has the dog been here?



DẤU HIỆU NHẬN BIẾT


HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

S + have/has + been + V-ing

S + have/ has + not + been + V-ing

Content-oriented

Despite being red, Mars is actually a cold
place

(WH) + have/ has + S + been + V-ing?


Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hồn thành tiếp diễn

for + khoảng thời gian

since + mốc thời gian

for the whole + N

My mother has been doing housework for 1 hour.
(Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)

Since I came, he has been playing video games.

(Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)

He in the party has been singing for the whole night.
(N chỉ thời gian)

All + thời gian

(Anh ấy trong buổi tiệc đã hát cả buổi tối nay rồi.)

He has been working in the field all the morning.
(Anh ấy làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)


Phân biệt hiện tại hòan thành và hiện tại hòan thành tiếp diễn


Xét về tính trọn vẹn của hành động

HTHT

HTHTTD




Diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi (hành

diễn tả hành động vẫn còn đang tiếp tục
xảy ra
(hành động chưa trọn vẹn)


động trọn vẹn)

Ví dụ:

Ví dụ:

My mom has cooked pasta for me.

My mom has been cooking pasta for me.

It looks delicious.

It must be delicious when it's finished.

(Mẹ nấu mì Ý cho tơi. Nhìn nó rất ngon.)

(Mẹ tơi vẫn đang nấu mì Ý cho tơi.
Lúc xong chắc hẳn nó sẽ ngon lắm.)


Xét về việc nhấn mạnh vào kết quả hay quá trình

HTHT



nhấn mạnh vào kết quả

HTHTTD




(ai đã làm gì được bao nhiêu?
được mấy lần tính đến thời điểm hiện tại)



nhấn mạnh vào q trình
(ai đó đã làm gì được bao lâu tính đến thời điểm hiện tại )



trả lời cho câu hỏi: How long?

Trả lời cho câu hỏi: How many?/ How much

Ví dụ:
I have lost 2 kilos since I was ill.
(Tơi đã giảm 2 kg kể từ khi tôi bị ốm.)

He has seen that film twice
. (Anh ấy xem bộ phim đó 2 lần rồi.)

Ví dụ:
They have been discussing about that problem for nearly 2
hours.

(Họ đã thảo luận về vấn đề đó được gần 2 tiếng đồng hồ rồi.)



TĨM TẮT

Phân biệt hiện tại hịan thành và hiện tại hòan thành tiếp diễn


Lưu ý

Động từ chỉ trạng thái (stative verbs)

HTHT

(be, have, like, know, think...)

Ví dụ:
It has been there for a long time.
(Nó đã ở đó trong 1 thời gian dài rồi.)
I've known John for a very long time.
(Tôi đã biết John được 1 thời gian dài rồi.)

HTHTTD

động từ "sit, lie, wait, stay"

Have you

Despite being red, Mars is actually a cold place. It’s full of

considered…?


iron oxide dust

Ví dụ:

He has been waiting in front of her flat for hours.
(Anh ấy đã đứng đợi trước cửa căn hộ của cô ấy nhiều giờ rồi.)



×