Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.87 KB, 3 trang )

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Định nghĩa và cách dùng
1) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và
kéo dài đến thời điểm hiện tại
Ví dụ: My parents have been travelling since early this morning.
2) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được dùng khi diễn tả quá trình diễn ra hành
động, mà hành động đó bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới thời điểm hiện tại. Người ta
thường dùng thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả khoảng thời gian mà hành động hiện tại đang
diễn ra tại thời điểm hiện tại.
Ví dụ: I've been reading this book since 10 this morning.
Từ thường đi kèm :
for (with a period of time), since (with an exact point in time), ever, never, yet, already, this
week (month, year)
Cấu trúc
Khẳng định
Chủ ngữ + have/has + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They have/has been working for this company for 5 years
Phủ định
Chủ ngữ + have/has + not (haven't/hasn’t) + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They haven't/hasn’t (have not/ has not) been studying for
long.
Nghi vấn
Từ để hỏi (thường là 'How long') + have/has + been + subject + verb + ing?
How long -> has/have he, she, you, we, they been working here?
Thì hiện tại hoàn thành
Định nghĩa:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại.
Cách dùng:
Hỏi về một sự kiện/thông tin gần đây
Fred Meyers has had excellent profits this quarter.
The class's understanding has increased greatly this semester.


Have they finished the report yet?
Hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại
The study of irregular verbs has improved test scores.
They have bought a new car.
I've already eaten lunch.
Trường hợp đặc biệt: Trong tiếng Anh Mỹ, có thể chấp nhận khi hỏi "Did you phone her yet?"
thay vì dạng phổ biến hơn "Have you phoned her yet?"
Trải nghiệm cuộc sống
She's traveled in many parts of the world.
Have you ever been to France?
They've never seen a mountain.
Những hành động chưa kết thúc(hành động vẫn đang diễn ra).
He's lived in San Francisco for 10 years.
How long have you worked for this company?
They've studied English for 3 years. I don't want to live in Texas
Cụm từ thường đi kèm:
for (với khoảng thời gian), since (mốc thời gian), ever, never, yet, already, this week
(month, year)
Cấu trúc
Khẳng định:
Chia từ 'have' (have hoặc has) ở quá khứ phân từ. Động từ thường thêm -ed. Nếu động từ
kết thúc -y trước đó là phụ âm thì đổi -y thành -ied. Các động từ bất qui tắc học thuộc
I, you, we, they + have lived in Seattle since 1978.
She, he, it + has worked for many years
Phủ định :
Chia động từ ‘have' (have hoặc has) not ở quá khứ phân từ. Động từ thường kết thúc bằng
-ed. Nếu động từ kết thúc bằng -y trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ied..
I, you, we, they + haven’t seen Tom
He, she, it + hasn’t left yet
Nghi vấn

Have + I, you, we, they + been to Paris?
Has + He, she, it + finished yet?

×