GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
Tuần 30
Tiết 113
NS: 02/04/2017
ND: 03/04/2017
KIỂM TRA NGỮ VĂN
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:Kiểm tra và củng cố những kiến thức đã học,làm nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên
qua các bài thơ,bài văn.Các bài văn học nước ngoài.
2. Kỹ năng :Rèn luyện và củng cố các kỹ năng khái quát,tổng hợp,phân tích và so sánh,lựa
chọn,kết hợp kiểm tra trtawcs nghiệm và tự luận bài viết ngắn.
3.Thái độ: Hs có thái độ đúng đắn nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra.
B/CHUẨN BỊ:
Thầy:hệ thống đề và đáp án chi tiết.
Trò:nắm được nội dung ơn tập và hình thức kiểm tra.
C/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Mức
độ
Lĩnh vực
nội dung
Khi con tu
hú
Tức cảnh
Pắc Bó
Nhớ rùng
Nhận biết
TN
TL
Thông hiểu
TN
Năm nội
dung bài
thơ
Câu: 1
Điểm:
0,25
Năm được
nội dung
bài thơ
Câu: 1
Điểm:
0,25
TL
Vận dụng
thấp
TL
Vận
dụng
cao
TL
Tổng số
TN
TL
Câu: 1
Điểm:
0,25
Tỉ lệ:
2,5
Câu: 1
Điểm:
0,25
tỉ lệ:
2,5
Xác đinh
đoạn thơ
trong văn
bản
Câu: 1
Điểm:
0,25
Câu: 1
Điểm:
0,25
Tỉ lệ:
2,5
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com
Câu: 1
Điểm: 1
Tỉ lệ: 10
Câu: 1
Điểm: 2
20%
GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
Nước Đại
ViẹtTa
Nhận
biết tác
giả
Câu: 1
Điểm:
0,25
Đi
bộ Phương
ngao du
thức
biểu
đạt
Câu: 1
Điểm:
0,25
Thuế máu
N ắm
được
nhanđề
văn bản
Câu: 1
Điểm:
0,25
Quê
nhận
hương
biết
chi tiết
trong
bài
Câu: 1
Điểm:
0,25
Chiếu dời
Nhớ
đô
tên
nước ta
trong
văn bản
Câu: 1
Điểm:
0,25
Nội dung
văn bản
Câu: 1
Điểm:
0,5
Tỉ lệ:
0,5
Câu: 1
Điểm:
0,25
Câu: 1
Điểm:
0,25
Tỉ lệ:
2,5
Câu: 1
Điểm:
0,25
Tỉ lệ:
2,5
Chép doạn
thơ cuói
và nêu nội
dung đoạn
thơ đó
Câu: 1
Điểm: 2
Câu: 1
Điểm: 1
Tỉ lệ: 10
Câu: 1
Điểm:
2,5
Tỉ lệ:
2,5
Câu: 1
Điểm:
0,25
Tỉ lệ:
2,5
Viết
được bài
văn nghị
luận
Tức cảnh
Pắc Bó ,
ngắm trăng
,đi dường
Câu: 1
Điểm: 5
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com
Câu: 1
Điểm: 5
Tỉ lệ: 50
GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
Cộng:
Câu: 11
Điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
Câu: 4
Điểm:
1
Tỉ lệ:
10 %
Câu: 4
Điểm: 1
Tỉ lệ:
10 %
Câu: 2
Điểm: 2
Tỉ lệ:
20 %
Câu: 1
Điểm: 6
Tỉ lệ:
60 %
Câu: 8
Điểm: 2
Tỉ lệ:
20 %
Câu: 3
Điểm: 8
Tỉ lệ: 80
%
C/ ĐỀ BÀI.
Họ và tên.............................
Lớp 8
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
KIỂM TRA NGỮ VĂN.
Thời gian: 45 phút.
I/ Trắc nghiệm:(2điểm) Học sinh chọn đáp án đúng.Thực hiện theo yêu cầu của từng câu hỏi.
Câu 1 .(0,25đ) Cảm xúc trong bài thơ Khi con tu hú được khơi dậy từ đâu ?
A. Tiếng chim tu hú lọt vào xà lim
B. Nỗi nhớ mùa hè
C. Niềm khao khát tự do
D.
Nỗi nhớ những kỉ nệm
Câu 2.( 0,25đ). Thú lâm tuyền của Bác trong bài thơ Tức Cảnh Pác Bó được hiểu như thế nào?
A.Được sống giữa núi rừng bao la
B.Tìm đến với núi rừng,thiên
nhiên
C.Hương niềm vui sống giữa núi rừng
D.Niềm vui sống,làm việc
cách mạng ở nơi rừng núi
Câu 3.(0,25)Tìm những câu thơ trong khổ 3 của bài Nhớ rừng của Thế Lữ: từ“Nào đâu…còn
đâu?” diễn tả vẻ đẹp sau đây của rừng xanh:
Vẻ đẹp
Câu thơ
Kì vĩ ,thơ mộng
Rộn rã,tưng bừng
Dữ dội
Huyền bí
Câu 4.( 0,25đ)) Nội dung chính của phần trích Nước Đại Việt ta là gì?
A. Nêu tầm vóc của nước Đại Việt sau cuộc kháng chiến chống quân Minh
B. Nêu nguyên nhân tiến hành cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của nước Đại Việt
C. Nêu nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về độc lập chủ quyền của nước Đại Việt
D. Nêu bài học lịch sử về việc bảo vệ chủ quyền độc lập của nước Đại Việt
Câu 5.( 0,25đ) Chi tiết nào khơng có trong nỗi nhớ của Ttế Hanh?
A. Màu nước xanh
B. Bãi cát vàng
C. Con cá bạc
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com
GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
D. Mùi mặn nồng của biển
Câu 6. (0,25đ) Tên kinh đô cũ của của hai triều Đinh ,Lê là gì ?
A. Huế
C. Hoa Lư
B. Cổ Loa
D. Thăng Long
Câu 7. (0,25đ) Đi bộ ngao du dùng phương thức biểu đạt nào là chính?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Nghị luận
D. Thuyết minh
Câu 8( 0,25đ) Văn bản nước Đại Việt Ta là của tác giả nào ?
A. Trần Quốc Tuấn B. Nguyễn Trãi
C Ngô Tất Tố
D. Nam Cao
II. Tự luận.(8 điểm)
Câu1.(2 đ) Chép thộc lòng khổ thơ cuối trong bài thơ quê hương của nhà thơ Tế Hanh . Nêu nội
dung chính đoạn thơ đó .
Câu 2.(6điểm) Tình yêu thiên nhiên trong thơ Bác được thể hiện qua những chi tiết nào,lấy dẫn
chứng để chứng minh( qua những bài thơ của Bác mà em đã học) bằng một bài văn ngắn.
BÀI LÀM
D/ ĐÁP ÁN.
I/ Trắc nghiệm: (4điểm)
Câu1.A Câu 2.D. Câu 3 1.Nào đâu những đên vàng bên bờ suối
2..Đâu những bình minh cây xanh nắng gội.
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
3. Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn.
4. Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng.
Câu 4:C. Câu 5:B. Câu 6C . Câu 7:C. Câu 8: B
II/ Tự luận:(8 điểm).
Câu 1:(2 điểm)
Chép khổ thơ cuối bài thơ Quê hương của Tế Hanh . nêu nội dung đoạn thơ
đó
- .Nội dung Nỗi nhớ của nhà thơ về quê hương
Câu 2:-Yêu cầu hs viết thành một bài văn ngắn.
MB: Giới thiệu về HCM,con người và sự nghiệp cách mạng gắn với tình yêu thiên nhiên
TB: -bác là người rất yêu thiên nhiên,sống hòa hợp với thiên nhiên.Đơií với người ,được sống
giữa thiên nhiên là điều vơ cùng cao q.
-Thiên nhiên ở hang Pác Bó-cao Bằng,ở ánh trăng,ở cây cổ thụ,ở trong tù vẫn hướng ra ngồi để
ngắm trăng.
-Giữa người và trăng có sự giao hịa gắn bó thân thiết.
-Thiên nhiên gắn với khát vọng tự do.
-Thiên nhiên gắn với tình yêu quê hương đất nước.
KB: Nhấn mạnh một lần nữa tình yêu thiên nhiên của Bác.
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com
GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
E/ Dặn dò.
-Về nhà làm lại đề bài phần tự luận vào vở.
-Chuẩn bị bài mới.
Tuần 30
Tiết 114
*****************************************************
NS:3/4/2017
ND:5/4/2017
Tiếng Việt.
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:Trang bị cho hs một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu,cụ thể là:
-Khả năng thay đổi trật tự từ.
-Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau..
2. Kĩ năng:vận dụng kĩ năng thay đổi trật tự từ để tăng hiệu quả giao tiếp.
3.Thái độ: Hình thành ở hs ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói,viết cho phù hợp với yêu cầu
phản ánh thức tế và diễn tả tư tưởng,tình cảm của bản thân.
B/ CHUẨN BỊ:
-GV:Bảng phụ,bút lông,giáo án.Phương pháp:TLN,VĐ, thuyết giảng.
-HS: Soạn bài trước khi đến lớp.Sgk,bảng phụ.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1.ÔĐTC.
2. Kiểm tra bài cũ :
CH: Thế nào là lượt lời trong hội thoại? Cho ví dụ minh họa.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1.
I. Nhận xét chung.
Tìm hiểu các ví dụ để đưa ra
1. Ví dụ/Sgk.
cách nhận xét chung.
2. Nhận xét.
-Phương pháp vấn-đáp,trao
-Với một câu cho trước,nếu
đổi.
thay đổi trật tự từ,chúng ta có
- Học sinh đọc.
thể có nhiều cách diến đạt khác
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn
trích và các câu hỏi ở mục I?
- Học sinh quan sát.hoạt động nhau mà không làm thay đổi
nghĩa cơ bản của nó.
- Giáo viên treo câu in đậm đã nhóm.
viết sẵn trên bốn băng giấy lên (4đến 6 nhóm)-4 phút cho kết -Cách viết của tác giả nhấn
mạnh vị thế xã hội và thái độ
bảng.
quả.
hung hãn của Cai lệ.
H: Gọi học sinh lên thay đổi vị
trí các từ trên các băng giấy để - Học sinh thực hiện việc thay
Ví dụ: Lộc cộc tiếng Ngựa
tạo ra 1 trật tự từ mới với điều đổi trật tự từ.
chạy
kiện câu vãn là câu đúng và
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com
GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
không thay đổi nghĩa cơ bản.
H: Yêu cầu các học sinh khác
làm vào vở hoặc giấy nháp của
riêng mình theo cách sắp xếp
khác?
H: Để diễn đạt nội dung tương
tự câu in đậm trong đoạn văn
có bao nhiêu cách sắp xếp trật
tự từ?
H: Vì sao tác giả chọn trật tự
từ như trong đoạn trích?
H: Hiệu quả diễn đạt của cách
sắp xếp trật tự từ có giống
nhau khơng? Từ đó, em rút ra
kinh nghiệm gì trong việc đặt
câu?
Bài tập nhanh.Từ câu: Nó
bảo sao khơng đến có thể thay
đổi trật tự từ thành mấy câu
khác nhau?
Hoạt động 2.
Tìm hiểu các ví dụ để hiểu một
số tác dụng của sự sắp xếp trật
tự từ.
-Phương pháp vấn-đáp,trao
đổi.
: Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn
trích ở mục II.1?
: Cho biết, trật tự từ trong
những bộ phận câu in đậm đó
thể hiện điều gì?
: Học sinh thảo luận mục II.2?
: Gọi học sinh trình bày kết
quả thảo luận?
: Vậy từ sự phân tích ở mục I
và II, cho biết tác dụng của sự
sắp xếp trật tự từ?
Hướng dẫn học sinh làm bài
- Học sinh thay đổi trật tự từ.
Tiếng Ngựa chạy lộc cộc.
* Ghi nhớ/Sgk.
- Nhiều cách.
- Không.
- Cần lựa chọn trật tự từ thích
hợp với yêu cầu giao tiếp.
-Nhóm nhỏ.(40 câu)
Bảo nó sao khơng đến.
Sao bảo nó khơng đến
Khơng sao bảo nó đến
Đến khơng sao bảo nó….
II. Một số tác dụng của sự
sắp xếp trật tự từ
1. Ví dụ/Sgk.
2. Nhận xét.
1. a. Thể hiện thứ tự trước-sau
của hành động.
Học sinh đọc.
b. Thể hiện thứ bậc cao-thấp
của nhân vật.
b2:Thể hiện thứ tự tương ứng
trật tự từ của cụm từ đứng
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh trình bày kết quả trước
2.a.Tạo nhịp điệu cho câu văn.
thảo luận.
* Tác dụng:
Ví dụ: Xào xạc tiếng lá rơi
-Thể hiện thứ tự của sự
Nhấn mạnh hình ảnh, đặc vật,hoạt động.
-Thể hiện vị thế xã hội của các
điểm của sự vật, hiện tượng
nhân vật.
-Nhấn mạnh tính chất,đặc
- Học sinh trình bày nội dung điểm của svht.
-Tạo liên kết.
phần ghi nhớ.
-Tạo nhịp điệu cho câu.
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com
GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
tập.
- Học sinh làm bài tập.
III . Luyện tập:
Bài 1:
a) Cụm từ trong câu văn của Bác Hồ: kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện
của các vị ấy trong lịch sử.
b) Câu “Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!”: Đặt cụm từ “Đẹp vô cùng” trước hô ngữ “Tổ quốc
ta ơi!” để nhấn mạnh cái đẹp của non sơng mới được giải phóng.
- Cụm từ “hị ô tiếng hát”: Đảo “hò ô” lên trước “tiếng hát” để bắt vần với “sông Lô”
(vần lưng), tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh mang của sông nước; đồng thời cũng
đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước (vần: ngạt – hát). Vậy ở đây, sự sắp xếp trật
tự từ nhằm đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm cho lời thơ.
c) Câu văn của Nguyễn Công Hoan: lặp lại các từ và cụm từ “mật thám”, “đôi con gái” ở
hai đầu hai vế câu là để liên kết chặt chẽ câu ấy với câu đứng trước.
Hoạt động4.
Củng cố-dặn dò.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
-Học ghi nhớ,làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị Trả bài tập làm văn số 6.
Tuần 30
Tiết 115
Tập làm văn
***********************************************
NS:04/04/2017
ND:06/04/2017
TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 6
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức:Giúp hs nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân,những ưu,nhược điểm
về các mặt.Biết cách sử chữa những sai sót,lầm lẫn để bổ sung hoàn chỉnh bài viết.
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com
GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
+Giúp hs đánh giá kết quả toàn diện về văn bản nghị luận.
+Giúp hs chữa các lỗi về liên kết văn bản và các lỗi chính tả.Có khả năng tự kiểm tra bài viết
của mình.
2. Kỹ năng:Rèn luyện các kỹ năng về ngôn ngữ và kỹ năng xây dựng các luận điểm,luận cứ và
cách lập luận trong văn bản nghị luận.
3. Thái độ:Giúp các em có thái độ đúng đắn khi lxaay dựng một văn bản nghị luận theo yêu cầu.
II/ CHUẨN BỊ.
*Gv :trả bài cho học sinh
*Hs :Đọc trước bài viết
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ô Đ T C.
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới.
*Phương pháp và biện pháp thực hiện.
-Gv trả trước bài cho hs cùng với phát các đáp án và biểu điểm đến từng em.
-Hsđọc kĩ và dựa vào đáp án,biểu điểm để tự đánh giá bài làm của mình.Dựa vào các chỉ dẫn
ghi trong lời phê và trong bài viết của Gv,tự chữa bài của mình.
A/ Nhận xét chung.
Hoạt động 1.
KIỂM TRA BÀI CHỮA CỦA HS:
-Hs kiểm tra lẫn nhau theo tổ,nhóm.
-Gv k/t xác xuất một vài em.Nhận xét kết quả kiểm tra.
Hoạt động 2.
NHẬN XÉT BÀI VIẾT CỦA HS:
-Gv đối chiếu với các đáp án và biểu điểm từng câu,nhận xét cụ thể ưu,nhược điểm chung của lớp
về các mặt yêu cầu trả lời,lựa chọn và giải thích ngắn gọn(đối với những câu trắc nghiệm);về khả
năng và kết quả kết hợp các yếu tố trong qúa trình viết bài văn ngắn:về cách dùng từ,đặt câu,lỗi
chính tả,chữ viết.
-Nêu và chữa một vài dẫn chứng tiêu biểu.
+ Hs tham gia ý kiến sau khi đã chữa bài ở nhà,đã nghe ý kiến của Gv.
Hoạt động 3.
ĐỌC-BÌNH MỘT VÀI BÀI,ĐOẠN KHÁ,GIỎI,HAY
Gv chọn một bài và vài đoạn khá,giỏi,hay tồn diện và từng mặt,cùng hs đọc,bình,nhận
xét những ưu điểm.
-Các nhóm hs tự lựa chọn bài hay,đoạn khá,tự đọc,bình trước lớp.Gv nghe,nhận xét,điều
chỉnh.
Hoạt động 4.
Gv hướng dẫn hs tiếp tục đọc lại,sửa chữa tiếp hoặc có thể viết lại các câu hỏi tự luận ở nhà.
B/Bài tập làm văn. .
Giáo viên ghi đề lên bảng
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com
GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
Đề bài: Hãy viết một bài văn khuyên một số bạn trong lớp cần phải học tập chăm chỉ hơn.
I/ Nhận xét chung:
-Ưu điểm
+Cả 3 lớp đã làm bài đầy đủ,hiểu đề.Làm nổi bật được đặc điểm của văn nghị luận.Nội
dung bài viết khách quan,đáng tin cậy.
+Vận dụng tốt các phương pháp trong khi nghị luận.
+ Nêu được các luận điểm,luận cứ,luận chứng để chứng minh cho luận điểm.
+ Bài làm có bố cục 3 phần..Lời văn chuẩn xác,ngắn gọn và sinh động.
- Nhược điểm:
+ Một số bài viết luận điểm chưa tồn diện,phong phú,xác thực,cịn sơ sài.
+ Một số bài chưa kết hợp được các yếu tố theo y/c đề ra.
+ Diễn đạt còn lủng củng,một số bố cục chưa mạch lạc.
+ Một số em chữ viết cẩu thả,trình bày bẩn,lỗi chính tả nhiều
II / Nhận xét cụ thể.
.
-> Đây là những bài có cách viết mạch lạc,trơi chảy,Đáp ứng tương đối y/c đề ra.
- Ít lỗi chính tả,chữ viết đẹp,rõ ràng.
* Đọc bài yếu:
-Chữ viết cẩu thả,lỗi chính tả nhiều.Cách hành văn chưa mạch lạc,ý nghèo nàn
- Nghị luận chưa đi sâu vào trọng tâm y/c của đề,một số bài mở bài,kết bài chưa hoàn chỉnh,xa
đề.
DÀN Ý
a) Mở bài. ( 1,5điểm)
- Giới thiệu khái quát về lịch sử đấu tranh và xây dựng đất nước hào hùng của dân tộc ta.
- Giới thiệu: các văn bản Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ.
- Trong sự nghiệp ấy, các vị anh hùng dân tộc, các vị vua anh minh có cơng lao rất lớn.
b) Thân bài.
- Vai trị của Lí Cơng Uẩn: ( 2,5điểm)
+ Thẳng thắn và cặn kẽ chỉ ra những hạn chế của viẹc định đô lâu ở Hoa Lư.
+ Khẳng định việc dời đô là tuân theo “mệnh trời” - đó là một cái nhìn thấu suốt lịch sử bằng
tài năng và bằng tấm lòng yêu nước thương dân sâu sắc.
+ Nhìn ra những thuận lợi mang tính dài lâu của nơi định đơ mới.
- Vai trị của Trần Quốc Tuấn: ( 2,5điểm)
+ Phân tích mục đích viết bài hịch của Trần Quốc Tuấn.( thức tỉnh thái độ cảnh giác với kẻ
thù và động viên lòng yêu nước căm thù giặc của binh lính)
+ Tác dụng của những lời khích lệ của người tướng quân đối với binh sĩ và với vận mệnh
quốc gia. ( thức tỉnh lòng yêu nước và căm thù giặc)
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com
GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
- Khái quát vai trò của những nhà lãnh đạo trong sự nghiệp xậy dựng và bào vệ tổ
quốc. ( 2 điểm)
+ Họ là người lãnh đạo chỉ đường sáng suốt cho dân tộc.
+ Họ là linh hồn của những cuộc chiến đấu vì độc lập, tự do của tổ quốc.
c) Kết bài: ( 1,5điểm)
- Khẳng định lại vai trò của các vị vua anh minh, của các vị tướng soái đối với vận mệnh của dân
tộc.
- Nêu bài học, lời khuyên cho thế hệ trẻ.
IV. Hs tự chữa bài tại lớp.
- Đọc lại bài của mình
-Chữa các lỗi sai
-Đổi bài tự sửa cho nhau.
Hoạt động4.
Củng cố-dặn dị.
-Về nhà viết hồn chỉnh vào vở.
-Chuẩn bị bài mới.
Tuần 30
Tiết 116
Tập làm văn
**************************************************
NS:04/04/2017
ND0:6/04/2017
TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:Giúp học sinh.
-Thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị
luận,vì chúng có khả năng giúp người nghe(người đọc) nhận thức được nội dung nghị luận
một cách dễ dàng,sáng tỏ hơn.
-Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị
luận,để sự nghị luận cios thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng bước đầu vận dụng các yếu tố tự sự ,miêu tả vào bài văn nghị luận của
bản thân. đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận một cách có hiệu quả mà khơng phá vỡ logic
của lập luận.
3.Thái độ: Cần có cách nhìn nhận đúng đắn về yếu tố b/c trong khi viết văn biểu cảm.
B/ CHUẨN BỊ:
-Gv :chuẩn bị một số bài văn mẫu,đ/v mẫu.
-Hs: Soạn bài ở nhà.
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com
GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Học sinh thảo luận.
I. Yếu tố tự sự và miêu tả
trong văn nghị luận:
1. Ví dụ/Sgk.
- Học sinh trình bày kết quả 2. Nhận xét.
thảo luận.
-Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn + yếu tố tự sự và miêu tả. giúp -Các yếu tố tự sự và miêu tả
cho việc trình bày luận cứ rõ trong hai đọan văn chỉ nhằm
văn ở mục I.1?
- Yêu cầu học sinh thảo luận ràng,sinh động,có sức thuyết mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố
cáo tội ác của thực dân Pháp.
nhóm theo nội dung câu hỏi ở phục hơn.
-Nếu lược bỏ hai yếu tố trên sẽ
SGK?
làm cho đoạn văn khơ
- Gọi học sinh trình bày kết
khan,thiếu sức thuyết phục.
quả thảo luận.
- Giáo viên sơ kết ý kiến thảo - Học sinh trả lời nội dung ghi
nhớ 1.
luận.
-: Vậy, em có nhận xét gì về
vai trị của yếu tố tự sự và - Học sinh đọc.
miêu tả trong văn nghị luận?
-Gọi học sinh đọc văn bản ở - có.
mục I.2?
-: Trong văn bản đó có yếu tố - Học sinh tìm yếu tố tự sự và -Khi đưa yếu tố miêu tả và tự
tự sự và miêu tả không?
miêu tả.
sự vào văn nghị luận cần phải
-: Hãy chỉ ra đâu là yếu tố tự - Chỉ cần những hình ảnh ấy đáp ứng yêu cầu cần thiết để
sự, đâu là yếu tố miêu tả?
để có lợi cho việc làm sáng tỏ làm sáng tỏ luận điểm.
- Vì sao tác giả khơng kể lại luận điểm.
đầy đủ và cặn kẽ toàn bộ 2
truyện ấy mà chỉ tả cụ thể một
số hình ảnh và kể tỉ mỉ một số
chi tiết trong những câu - Không.
chuyện ấy?
-: Vậy tác giả có miêu tả tràn - Học sinh trả lời nội dung ghi * Ghi nhớ/Sgk.
lan không?
nhớ 2.
-: Vậy qua đó, cho biết khi đưa - Học sinh làm bài tập
yếu tố tự sự và miêu tả vào bài
văn nghị luận, cần chú ý điều
gì?
II – Luyện tập:
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com
GV: Nguyễn Thị Kỳ – Trường THCS Nam Đà
Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 1:
Học sinh tự tìm yếu tố tự sự và miêu tả có trong đoạn văn nghị luận:
- Tác dụng của yếu tố tự sự: giúp người đọc hình dung rõ hơn hồn cảnh sáng tác của
bài thơ và tâm trạng của nhà thơ.
- Tác dụng của yếu tố miêu tả: Làm cho người đọc như trông thấy trước mắt khung
cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù – thi sĩ, để nhận rõ hơn chiều sâu của
một tâm tư; ở đó, bên trong sự lặng im, có chứa đựng biết bao nhiêu tình cảm dạt
dào trước trăng, trước đêm, trước cái lành cái đẹp.
Bài 2:
Trong đề văn ấy, người viết có thể sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài làm. Vì: sử
dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen, còn sử dụng yếu tố tự sự khi cần kể lại
một kỷ niệm về bài ca dao đó.
Hoạt động4.
Củng cố-dặn dị.
Gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
- Học bài.
- Làm bài: Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả?
- Chuẩn bị
*******************************************************
Giáo án Văn 8 – Năm học : 2017-2018
ThuVienDeThi.com