Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tài liệu ban tom tat khoa luan tot nghiep ban chinh -hoe pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.01 KB, 13 trang )

Mở Đầu
1. Lý do, tớnh cp thit ca ti
t nc ta ang bc v o th i k i mi, hi nhp vi c im l
s an xen phc tp gia nhng thi c ln v nh ng nguy c thách thc lớn.
Những năm qua tình hình thế giới và khu vực diễn ra vô cùng phức tạp, các
th lc thù ch vẫn luôn cha mi nhn tn công v o các ng Cng Sn, coi
vic chng phá ng l khâu t phá quyt nh, với mc tiêu làm tan rã các
ng Cng Sn còn li, c bit l các ng Cng Sn cm quyn. Viêt Nam
đợc chúng xác định là một trong những trọng tâm chiến lợc. ng Cng Sn
l b não ca GCCN, l linh h n ca CMXHCN cho nên nhim v h ng
u ca các nc XHCN còn li nói chung, Vit Nam nói riêng l ph i gi
vng vai trò, v trí lãnh o ca ng cm quyn, ây l m t tt yu khách
quan của công cuc xây dng CNXH .
Xut phát t thc tin th nh công v th t bi ca các nc XHCN trên
th gii; t yêu cu khách quan ca s nghip i mi to n di n t nc ta
Vi c nghiên cu, tng kt t duy lý lun Mác xít v ng cộng sản cm
quyn v nh t l nghiên c u t tng H Chí Minh, l m t vn quan
trng v cấp thi t, góp phn xây dng ng cm quyn vng mnh trên mt
c s lý lun cách mng v khoa h c. T tng H Chí Minh l m t nn tng
t tng lý lun ca ng, nhng t tng ca Ngi v ng cm quyn có
ý ngha to ln vi s nghip xây dng CNXH Vit Nam, vi s nghip xây
dng ng trong sch, vng mnh, y nng lc phm cht lãnh o.
Nhn thy tm quan trng v ý ngh a ca vn nghiên cu, l m t
sinh viên chuyên ng nh CNXH khoa học, nghiên c u t tng H Chí Minh
v ng cm quyn l m t công vic phù hp vi kh nng v chuyên ng nh
o t o, thc hin nhim v n y s giúp ích rt ln, góp phn to h nh trang
tri thc cho quá trình hc tp v nghiên c u lý lun sau n y, do v y tác gi ã
chn vn T tởng Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền và sự vận dụng của
1
Đảng Công sản Việt Nam trong giai đoạn hiện nay làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.


2. Phm vi, gii hn nghiờn cu
T tởng Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền là những vấn đề lý luận về
Đảng, gắn với hoạt động thực tiễn của cách mạng Việt Nam đặc biệt là từ năm
1945-1969. Ngời đã để lại nhiều tác phẩm viết về đảng cầm quyền. Trong
phạm vi nghiên cứu, khoá luận tập trung ở một số tác phẩm tiêu biểu:
- Chánh cơng vắn tắt-1930
- Sửa đổi lối làm việc -1947
- Di chúc -1969
3. Tỡnh hỡnh nghiờn cu cú liờn quan .
Vn v ng l một v n quan trng v có ý ngh a thit thc i
vi s nghip cách mng Vit Nam. Hiện nay ã có nhiu công trình nghiên
cu liên quan n vn ng cm quyn nh :
+ PGS,TS Th nh Huy [2005]: T tng H Chí Minh v ng cm
quyn Vit Nam, b i ng tp chí cng sn T9/2005
+ TS. Phm Ngc Dng [2007]: H Chí Minh vn dng v phát tri n
Chủ Nghĩa Mác-Lê nin v ng cng sn. Nxb CTQG , H N i
+ TS. Dng T àm [2002]: Nhng t tng c bn ca Ch tch H
Chí Minh v xây dng ng , xây dng o n. Nxb Thanh Niên, H N i
+ TS. Nguyn Quc Bo [2001]: T tng H Chí Minh v xây dng
ng, Nxb Lao ng, H N i
+ Lê Kh Phiêu [2006]: ng phi có trí tu nng lc v ph m cht
cách mng tng ng vi yêu cu ca thi k mi. Nxb CTQG, H N i
Các công trình đã nghiên cu chuyên sâu t tng H Chí Minh v
ng Cng Sn Vit Nam, v nhng yêu cu nhim v c th thi k mi t
ra i vi ng, v ã xut nhng gii pháp i mi chnh n ng
Trên c s k tha nhng th nh t u ã t c, t i s tip tc
nghiên cu tìm hiu t tng H Chí Minh v ng cộng sản cm quyn,
2
c biu hin qua mt s tác phm tiêu biểu ca Ngi, tập trung trong giai
on 1945-1969.

4. Mc tiờu, nhim v nghiờn cu ca ti .
Mc tiêu nghiên cu chính ca t i l lu n chng nhng quan im,
t tng H Chí Minh v ng cm quyn v sự vận dụng của Đảng Cộng
Sản Việt Nam trong việc xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch vững mạnh.
t c mc tiêu ó, đề tài có nhim v sau:
+ Phân tích l m rõ c s lý lun c bn v ng cm quyn: khái nim
và quan nim ca Chủ nghĩa Mác Lênin v ng cm quyn
+ Phân tích l m rõ n i dung quan im t tng ca H Chí Minh v
ng cm quyn
+ Liên h vi thc tin xây dng ng Cng Sn Vit Nam trong thi
k đổi mi: thc trng, mục tiêu, phng hng; nhim v và giải pháp
5. úng gúp mi ca ti .
t i thu c loi hình nghiên cu c bn. Việc hoàn thành đề tài góp
phn l m phong phú thêm cho các nghiên c u tip theo thông qua vic:
+ H thng li nhng quan im của Chủ nghĩa Mác - Lênin v ng cm
quyn
+ L m rõ n i dung t tng H Chí Minh v ng cm quyn
+ Thc tin xây dng ng cm quyn Vit Nam, thc trng v
phng hng, gii pháp ca ng ta trong công tác xây dng chnh n ng
hin nay
6. Phng phỏp nghiờn cu .
Phng pháp lun chung là phơng pháp duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử. Trên c s phng pháp y tác gi s dng các phng pháp nh:
phân tích-tng hp; lch s-lôgic; phng pháp tng hp trên c s thu thp
t i li u .
Bên cnh ó t i còn s dng các phng pháp c th nh: phân tích
t i li u; tng thut v l c thut t i li u.
3
7. Kt cu ni dung ca ti .
Ngo i ph n m u, kt lun, danh mc t i li u tham kho, t i có 3

chng v 10 ti t :
Ch ơng 1: Những cơ sở lý luận cơ bản về Đảng cầm quyền
1.1 Khái niệm Đảng Cộng Sản cầm quyền
- Đảng Cộng Sản cầm quyền là khái niệm chỉ rõ đặc điểm và vai trò
lãnh đạo của Đảng trong tiến trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN, đã
giành đợc chính quyền và trở thành lực lợng lãnh đạo Nhà nớc và toàn xã hội
- Phân biệt hai khái niệm: Đảng cầm quyền và Đảng lãnh đạo.
Đảng lãnh đạo là khái niệm có phạm vi rộng hơn và khái quát hơn,
dùng để chỉ vai trò và hoạt động của Đảng Cộng Sản trong toàn bộ tiến trình
cách mạng, từ khi còn đấu tranh để giành lấy chính quyền cho đến khi đã
giành đợc chính quyền và tiếp tục lãnh đạo sự nghiệp xây dựng đất nớc, xây
dựng CNXH.
Đảng cầm quyền đợc xác định sau khi Đảng Cộng Sản đã lãnh đạo
nhân dân đấu tranh giành đợc chính quyền và trực tiếp lãnh đạo xây dựng Nhà
nớc, hệ thống chính trị và lãnh đạo xã hội .
1.2. Quan điểm của Chủ Nghĩa Mác- Lênin về đảng cầm quyền
1.2.1 Quy luật thành lập chính đảng cách mạng của GCCN
Chính đảng cộng sản của GCCN ra đời, không những là tất yếu khách
quan từ thực tiễn đấu tranh của phong trào công nhân mà còn là đòi hỏi của
chính bản thân học thuyết Mác Lênin, nhằm đáp ứng nhu cầu khách quan của
thực tiễn. Đảng Cộng Sản là sản phẩm của sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác
Lênin và Phong trào công nhân.
1.2.2 Về vai trò của Đảng Cộng Sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh
lịch sử của GCCN
1.2.2.1 Quan niệm của C.Mác-Ph.Ăngghen:
4
GCVS chỉ có thể tiến hành cuộc cách mạng giải phóng giai cấp, giải
phóng những ngời bị áp bức, bóc lột khi nó đợc một chính đảng chính trị
mang bản chất của GCCN lãnh đạo.
Đảng Cộng Sản là đội tiên phong của GCVS, là tổ chức giai cấp cao

nhất của GCVS, tổ chức duy nhất có khả năng lãnh đạo và dẫn dắt quần chúng
lao động đấu tranh lật đổ GCTS và xây dựng xã hội mới CSCN.
Chỉ khi nào GCVS tự mình tổ chức đợc thành chính Đảng độc lập để
đối phó với mọi chính đảng do giai cấp hữu sản lập ra thì khi ấy GCVS mới
thực sự hoạt động với t cách là giai cấp độc lập đợc.
Sự ra đời của Đảng Cộng Sản, đánh dấu bớc chuyển của phong trào
công nhân từ tự phát sang tự giác, làm cho cuộc đấu tranh của GCCN thực sự
là cuộc đấu tranh chính trị, giành lấy chính quyền để xây dựng xã hội mới-
XHCN và CSCN.
1.2.2.2 Quan niệm của V.I.Lênin.
Phát triển sáng tạo những luận điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen về vai
trò của Đảng Cộng Sản đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN.
V.I.Lênin đã đấu tranh không khoan nhợng với những phần tử cơ hội của quốc
tế II.
Ngời khẳng định: Đảng kiểu mới của GCVS là đội tiên phong chính trị,
có tổ chức và là tổ chức cao nhất của GCCN, đợc tổ chức theo nguyên tắc tập
trung dân chủ, có kỷ luật vô sản và gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân
lao động. Đó là một chính Đảng cách mạng triệt để, đấu tranh không khoan
nhợng chống mọi hình thức áp bức dân tộc và xã hội, để xóa bỏ chế độ xã hội
cũ, TBCN và thiết lập chế độ xã hội mới, XHCN và CSCN.
Nhiệm vụ của một đảng Mácxit kiểu mới trớc hết là lãnh đạo cuộc đấu
tranh của GCVS để giành chính quyền. Sau khi có chính quyền, Đảng Cộng
Sản là hạt nhân lãnh đạo trong hệ thống chuyên chính vô sản, có nhiệm vụ
lãnh đạo chính quyền và toàn xã hội tiến lên xây dựng CNXH và CNCS.
5
1.3 Quan điểm của Chủ Nghĩa Mác- Lênin về đặc điểm của đảng
cầm quyền
1.3.1 Về vai trò nhiệm vụ chính trị
Giai đoạn Đảng cầm quyền, GCCN và nhân dân lao động chuyển từ
nhiệm vụ giành chính quyền sang nhiệm vụ chủ yếu là xây dung chính quyền,

quản lý đất nớc.
Đảng có nhiệm vụ lãnh đạo toàn thể nhân dân tiến hành xây dựng xã
hội mới, xã hội XHCN. Nhiệm vụ này còn khó khăn phức tạp hơn nhiều so với
nhiệm vụ giành chính quyền.
Nhiệm vụ mới đòi hỏi GCCN và Đảng Cộng Sản phải có một trình độ
cao tự giác cao đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng và phát triển kinh tế đất n-
ớc. Do đó Đảng phải không ngừng học hỏi, tìm tòi sáng tạo và phải có trình độ
trí tuệ cao hơn để thực hiện nhiệm vụ chính trị trong giai đoạn mới.
1.3.2 Nhà nớc XHCN- Bộ máy quyền lực đảm bảo sự lãnh đạo của
Đảng Cộng Sản
Nhà nớc XHCN ra đời là một tất yếu khách quan trong cách mạng
XHCN. Nhà nớc đó mang bản chất GCCN, bộ máy quyền lực chính trị thông
qua đó Đảng Cộng Sản thực hiện sự lãnh đạo đối với toàn xã hội.
Thông qua Nhà nớc, các quan điểm, chủ trơng, đờng lối, chính sách của
Đảng đợc cụ thể hóa và thể chế hóa thành Hiến Pháp, pháp luật,và đợc đảm
bảo tổ chức thực hiện. Nhà nớc mạnh, hoạt động có hiệu lực là điều kiện đầu
tiên để Đảng thực hiện vai trò lãnh đạo của mình đối với toàn xã hội.
Do vậy tăng cờng sự lãnh đạo của Đảng thống nhất với việc tăng cờng
và nâng cao quyền lực của Nhà nớc đối với việc quản lý và điều hành đất nớc
1.3.3 Phơng thức lãnh đạo của Đảng cầm quyền
Chủ nghĩa Mác Lênin cho rằng cách thức lãnh đạo của Đảng phải luôn
biến đổi cho phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của từng giai đoạn cụ thể .
Với vai trò là ngời lãnh đạo chính trị đối với toàn xã hội, Đảng cầm
quyền thực hiện sự lãnh đạo của mình không phải bằng quyền lực hành chính
mà bằng các phơng thức thích hợp: bằng giáo dục, thuyết phục; bằng công tác
6
t tởng và tổ chức; bằng hoạt động của đội ngũ đảng viên, bằng phát huy vai
trò làm chủ của quần chúng trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
Đảng là lực lợng lãnh đạo xã hội, song Đảng hoạt động trong khuôn
khổ hiến pháp và pháp luật. Xuất phát từ những đòi hỏi ngày càng cao, nhiệm

vụ chính trị trong thời kỳ mới, Đảng phải luôn đổi mới phơng thức lãnh đạo,
củng cố kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao trình độ trí tuệ, năng lực cho phù
hợp với tình hình mới.
Ch ơng 2. T t ởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng Sản Việt Nam cầm
quyền
2.1 Sự cần thiết phải có một chính Đảng lãnh đạo cách mạng
Cách mạng là một cuộc đấu tranh rất gian khổ, phức tạp. Muốn cách
mạng không đi lạc phơng hớng thì quần chúng phải có Đảng lãnh đạo để nhận
rõ tình hình, đờng lối và xác định phơng châm cho đúng.
Chính Đảng kiểu mới theo Hồ Chí minh là Đảng lâý Chủ nghĩa Mác-
Lênin làm nền tảng t tởng; đoàn kết, thống nhất, tổ chức chặt chẽ, vững mạnh,
có bản lĩnh kiên cờng, có tính tiên phong cách mạng; Đảng gắn bó mật thiết
với nhân dân, biết liên lạc, đoàn kết với GCVS của các dân tộc bị áp bức và
các lực lợng tiến bộ trên toàn thế giới.
Đảng kiểu mới luôn là một Đảng cách mạng chân chính, tận tâm, tận
lực phụng sự tổ quốc và nhân dân, trung thành tuyệt đối với lợi ích của nhân
dân và của dân tộc.
2.2 Đảng Cộng Sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp Chủ Nghĩa
Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nớc
Khái quát về quy luật ra đời Đảng Cộng Sản Việt Nam, Hồ Chí Minh
chỉ rõ : Chủ nghĩa Mác- Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong
trào yêu nớc đã dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng Sản Đông Dơng vào đầu
năm 1930 [34,8].
Đây là một sự vận dụng sáng tạo, bổ sung và phát triển học thuyết Mác
Lênin về qui luật ra đời của Đảng Cộng Sản.
7
Việt Nam là một nớc nửa thuộc địa nửa phong kiến, Chủ nghĩa Mác-
Lênin không chỉ thâm nhập vào GCCN, phong trào công nhân mà điều hết sức
quan trọng là thâm nhập vào phong trào yêu nớc của các tầng lớp nhân dân
đông đảo. Do vậy Đảng Cộng Sản phải lấy Chủ nghĩa Mác- Lênin làm nền

tảng t tởng, để gắn bó chặt chẽ phong trào công nhân với phong trào yêu nớc,
điều kiện cho việc xây dựng Đảng, đảm bảo cho Đảng lãnh đạo GCCN và
nhân dân lao động giành và giữ chính quyền, xây dựng thành công CNXH.
2.3 Bản chất cách mạng của một Đảng cầm quyền chân chính trong
hệ thống chính trị.
Hồ Chí Minh chỉ rõ: Đảng Cộng Sản là một Đảng cách mạng chân
chính, Đảng tiền phong lãnh đạo GCCN, nhân dân lao động và cả dân tộc.
ảng Cộng Sản Vit Nam mang bn cht GCCN, điều quyt nh bn
cht GCCN ca ng không phải chỉ ở số lợng Đảng viên xuất thân từ công
nhân mà là ở nền tảng t tởng của Đảng, cơng lĩnh của ng, mục tiêu đờng lối
của Đảng, nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới của GCCN
Bản chất GCCN của Đảng đã bao hàm tính dân tộc. Hồ Chí Minh, Ngời
đã sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện Đảng Cộng Sản Việt Nam chính là hiện
thân của sự thống nhất tuyệt vời giữa bản chất GCCN với tính quần chúng
rộng rãi và tính dân tộc của Đảng.
2.4 ảng Cộng Sản cầm quyn phải l một đảng trong sạch vững
mạnh, bảo đảm cho nhân dân có quyn l m chủ v l ng ời chủ thực sự
Vn cơ bản ca cách mng l v n chính quyn. Cách mạng phải
làm cho đến nơi, phải triệt để và khi cách mạng thắng lợi thì quyền lực phải
thuộc về nhân dân Ngay sau Cách Mạng Tháng 8-1945 th nh công, Hồ Chí
minh đã cp ngay n vn xây dựng ng cm quyn, xây dựng Nh
nc của dân do dân vì dân .
Quyn lc bao gi cng có tính hai mt. S cám r ca quyn lc có
th l m con ng i thoái hóa bin cht nhanh chóng. ng cm quyn không
phi l ng tr, s mnh cao c ca ng l ch ng lãnh o đem li
cho nhân dân quyn l m ch , quyn dân ch thc s.
8
Hồ Chí Minh ch ra những nguy cơ trong đảng cầm quyền, nhng hin
tng li dng chc quyn, lm dng quyn lc: cy quyn, cy th, t túng
chia r, h hóa, kiêu ngo và ba c n bnh chính l tham ô, lãng phí, v

quan liêu, Ngời coi chúng là th gic ni xâm cần phải đấu tranh loại bỏ.
Từ đó Ngời yêu cầu các cán bộ, đảng viên phải ra sức học tập, rèn luyện và tu
dỡng đạo đức phẩm chất cách mạng.
2.5. Phơng thức lãnh đạo của đảng cầm quyền
Đảng cầm quyền là đảng phải tự biết hoàn thiện mình, luôn đủ năng
lực và có phơng thức lãnh đạo khoa học. Đảng cầm quyền là ngời đại diện cho
trí tuệ, lơng tâm và danh dự của dân tộc, cho nên cần phải đề ra những cách
thức, phơng thức, biện pháp đúng đắn lãnh đạo nhà nớc mang lại quyền dân
chủ cho đại đa số nhân dân.
Sau thời gian hoạt động, nhà nớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà đã bộc
lộ một số khuyết điểm trầm trọng cần phải nhanh chóng khắc phục. Hồ Chí
Minh nhận thấy cần phải sửa đổi phơng thức lãnh đạo của đảng. Tất cả tổ chức
đảng, tổ chức nhà nớc và các đoàn thể nhân dân, mọi đảng viên, cán bộ, công
nhân viên chức đều phải nghiêm túc Sửa đổi lối làm việc .
Hồ Chí Minh đã chỉ ra bốn định hớng cơ bản về phơng thức lãnh đạo
của đảng trong điều kiện đảng lãnh đạo chính quyền.
Một là: Khiêm tốn học hỏi quần chúng
Hai là: Ngời lãnh đạo phải giữ mối liên hệ chặt chẽ và thờng xuyên với
cấp dới, với nhân dân .
Ba là: Khéo kiểm soát, thực hiện triệt để nguyên tắc tập trung dân chủ.
Bốn là: Hai cách liên hợp : liên hợp chính sách chung với sự chỉ đạo
riêng và liên hợp ngời lãnh đạo với quần chúng nhân dân.
2.6 Để xứng đáng là Đảng cầm quyền, Đảng Cộng Sản Việt Nam
phải gần gũi , gắn bó với nhân dân lao động
Quyền lực Đảng có đợc khi nắm quyền là do nhân dân giao phó. Đảng
từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ, cho nên Đảng cần phải học hỏi nhân
dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
9
Để xứng đáng là Đảng cầm quyền, Đảng phải chăm lo đời sống sinh
hoạt của nhân dân, việc gì có lợi cho nhân dân Đảng ra sức làm, việc gì có hại

cho nhân dân thì tránh, tất cả mọi chủ trơng, đờng lối của Đảng đều vì lợi ích
nhân dân.
Đảng phải xác định rõ trách nhiệm của mình vừa là ngời lãnh đạo, đồng
thời còn là ngời đày tớ trung thành của nhân dân.
Ch ơng 3 : Sự vận dụng của Đảng Cộng Sản Việt Nam vào việc xây
dựng Đảng cầm quyền trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
3.1. Thành tựu và hạn chế của công tác xây dựng Đảng trong thời
gian qua
3.1.1 Thành tựu
Đại hội X của Đảng đã tổng kết những thành tựu đạt đợc của công tác
xây dựng Đảng hơn 20 năm đổi mới là:
Thứ nhất, Công tác xây dựng Đảng về mặt chính trị đợc tăng cờng.
Thứ hai, Công tác xây dựng Đảng về t tởng tiếp tục đợc quan tâm, tăng
cờng và đổi mới .Cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ
Chí Minh đợc triển khai thực hiện sâu rộng trong toàn xã hội, đã tạo ra đợc
những chuyển biến xã hội tích cực.
Thứ ba, Công tác xây dựng Đảng về tổ chức, cán bộ đợc triển khai tơng
đối đồng bộ, mang lai kết quả tích cực trên một số mặt.
Thứ t, Công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật trong Đảng đợc tăng
cờng, chất lợng và hiệu quả đợc nâng lên.
3.1.2. Hạn chế, yếu kém.
Thứ nhất, Các vấn đề văn hóa, giáo dục đào tạo cha đợc quan tâm đúng
mức. Những vấn đề xã hội bức xúc kéo dài, chậm đợc giải quyết.
Thứ hai, Công tác giáo dục chính trị, t tởng còn nhiều hạn chế thiếu sót,
tính định hớng, tính chiến đấu, tính thuyết phục và hiệu quả cha cao; thiếu chủ
động va sắc bén
Kết quả đạt đợc của cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo
đức Hồ Chí Minh cha đều khắp, cha tạo đợc những chyển biến mạnh.
10
Thứ ba, Công tác tổ chức trên một số mặt còn yếu, tổ chức cha tinh gọn

hiệu quả, bộ máy còn cồng kềnh.
Thứ t, Công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật trong Đảng còn yếu, chất l-
ợng và hiệu quả kiểm tra cha cao, cha nghiêm.
3.2. Mục tiêu, phơng hớng và giải pháp xây dựng Đảng trong thời kỳ
mới
3.2.1 Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát do Đại hội X của Đảng đề ra là: tiếp tục đổi mới, tự
chỉnh đốn Đảng, tăng cờng bản chất GCCN và tính tiên phong, nâng cao năng
lực lãnh đạo và sức chiến đấu của đảng, xây dựng đảng trong sạch vững mạnh
về chính trị, t tởng, tổ chức, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức cách
mạng trong sáng, có tầm trí tuệ cao, có phơng thức lãnh đạo khoa học
[5,279]
3.2.2 Phơng hớng
Thứ nhất, Tiếp tục đổi mới t duy, nâng cao trình độ trí tuệ và năng lực
lãnh đạo, cầm quyền
Thứ hai, tăng cờng hơn nữa công tác giáo dục lý luận chính trị t tởng.
Thứ ba, Làm trong sạch Đảng và nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ,
Đảng viên.
Thứ t, Tiếp tục đổi mới đồng bộ các khâu của công tác cán bộ
Thứ năm, Đẩy mạnh công tác phát triển Đảng
Thứ sáu, Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra giám sát trong
Đảng và cả hệ thống chính trị.
Thứ bẩy, Đổi mới phơng thức lãnh đạo của Đảng
3.2.3. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng.
Một là, Nâng cao chất lợng công tác giáo dục t tởng chính trị. Đẩy
mạnh cuộc vận động: Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh.
Hai là, Đổi mới kiện toàn tổ chức bộ máy của Đảng, của hệ thống chính trị.
Ba là, Xây dựng củng cố các tổ chức cơ sở Đảng.
11
Bốn là, Tạo lập sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các tổ chức Đảng

các ngành và tổ chức Đảng các địa phơng.
Năm là, Đẩy mạnh cuộc đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí.
Sáu là, Đổi mới, tăng cờng và nâng cao chất lợng của công tác kiểm tra,
giám sát trong Đảng.
Bẩy là, Phát huy dân chủ và tăng cờng mối quan hệ gắn bó máu thịt
giữa Đảng với nhân dân, nâng cao chất lợng hoạt động của Mặt Trận Tổ Quốc
và các đoàn thể chính trị xã hội.
Tám là, Đổi mới và hoàn thiện phơng thức lãnh đạo Đảng, đẩy mạnh cải
cách hành chính, cải cách t pháp.
12
Kết luận
Đảng cộng sản là đội tiên phong, lãnh tụ chính trị, bộ tham mu chiến
đấu của GCCN, đại biểu cho lợi ích của GCCN, nhân dân lao động và cho cả
dân tộc. Đảng cộng sản lấy Chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng t tởng, kim chỉ
nam cho mọi họat động.
Sứ mệnh lịch sử của GCCN vô cùng vĩ đại, cho nên phải có tổ chức
chính trị vững vàng, kiên định và sáng suốt, có chiến lợc đúng đắn, thể hiện
lợi ích của toàn giai cấp và toàn bộ phong trào để GCCN có thể hoàn thành sứ
mệnh lịch sử của mình.
Nhìn lại chặng đờng phát triển của cách mạng Việt Nam suốt hơn bảy
mơi năm qua, dới sự lãnh đạo của Đảng, GCCN Việt Nam cùng với các tầng
lớp nhân dân lao động khác vợt bao gian nan thử thách, đa cách mạng Việt
Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác, viết lên trang sử vẻ vang của dân
tộc. Trong chặng đờng đó, Đảng cộng sản Việt Nam luôn đứng ở vị trí trung
tâm của các sự kiện vĩ đại và thực tiễn lịch sử đã khẳng định: Sự lãnh đạo
đúng đắn và sáng suốt của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi
của cách mạng Việt Nam. Đảng cộng sản Việt Nam luôn xứng đáng là một
đảng cầm quyền chân chính.
Ngày nay, đứng trớc nhiệm vụ mới, khó khăn và thách thức mới của
thế kỷ XXI, Đảng phải luôn không ngừng đổi mới, nâng cao trình độ năng lực

và phẩm chất lãnh đạo của mình. Có nh vậy Đảng mới có thể tiếp tục làm tròn
chức trách của mình trớc nhân dân, trớc dân tộc và xứng đáng là ngời đại diện
cho danh dự, lơng tâm và trí tuệ của dân tộc Việt Nam, đa con thuyền cách
mạng Việt Nam mới đi đến đích: Xây dựng thành công CNXH, một xã hội mà
ở đó: Dân giàu, nớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, góp phần
cùng với nhân loại tiến bộ đấu tranh cho hòa bình, độc lập dân tộc và tiến bộ
xã hội.
13

×