Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tài liệu Xử lý tín hiệu số_Chương I (Phần 2) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.99 KB, 16 trang )

Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
29
Bước 3 :
Xác đònh các hệ số bất đònh trong nghiệm tổng quát thông qua các điều kiện
đầu là các giá trò ban đầu của y(n - k).
Phương pháp này có tính chất lý thuyết hơn là thực tiễn, nhằm tìm nghiệm dưới
dạng giải tích. Chúng được trình bày ở đây như là một minh họa để thấy rõ những khó
khăn khi dùng phương pháp giải tích số và sau này ta sẽ thấy những ưu điểm của
phương pháp khác dùng trong thực tế.
Ví dụ 1.11 :
Cho phương trình sai phân sau :
n
nynyny

=−+−− 5)2(
6
1
)1(
6
5
)(
với điều kiện ban đầu : y(-2) = 25 và y(-1) = 6
Giải :
Bước 1 :
Giả thiết nghiệm thuần nhất có dạng (nhược điểm là ở chỗ phải mò dạng
nghiệm):
nn
c
bcacny )(
21


+=
trong đó a, b là các hằng số thực
ta thay y(n) = a
n
vào phương trình thuần nhất ta có :
0
6
1
6
5
21
=+−
−− nnn
aaa
chia cả hai vế cho a
n-2
0
6
1
6
5
2
=+− aa
Trong đó hai nghiệm : a
1
= ½ và a
2
= 1/3
Cuối cùng ta có nghiệm :
nn

c
ccny
−−
+= 3.2.)(
21
Với c
1
và c
2
là hai hằng số tùy ý
Bước 2 :
Tìm nghiệm riêng tương ứng với phương trình có vế phải. Ta cũng lại giả thiết
nghiệm có dạng :
n
3p
5.c)n(y

=
Thay vào phương trình ta có
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
30
05
6
1
5
6
5
5[
)2()1(

3
=+−
−−−−− nnn
c
từ đó rút ra c
3
= 1 ⇒ y
p
= 5
-n
Vậy nghiệm tổng quát là
y(n) = y
p
(n) + y
c
(n)
= c
1
.2
-n
+ c
2
.3
-n
+ 5
-n
Bước 3 :
Từ điều kiện ban đầu y(-2) = 25 và y(-1) = 6
Ta có hệ phương trình
4c

1
+ 9c
2
= 0
2c
1
+ 3c
2
= 1
chọn c
1
= 3/2 và c
2
= - 2/3
cuối cùng nghiệm phương trình là :
nnn
ny
−−−
+−= 53
3
2
2
2
3
)( ,n ≥ 0
1.5 Các Hệ Thống Đệ Qui Và Không Đệ Qui
1.5.1 Hệ Thống Không Đệ Qui
Một hệ thống tuyến tính bất biến được đặc trưng bởi PT-SP-HSH bậc N như sau :

∑∑

==
−=−
M
0r
r
N
0k
k
)rn(x.b)kn(y.a ; a
0
= 0 (1.60)
nếu trường hợp N = 0, ta có :

=
−=
M
0r
0
r
)rn(x.
a
b
)n(y
; a
0
≠ 0

=
−=
M

0r
r
)rn(x.b)n(y ; a
0
= 1 (1.61)
Đònh nghóa :
Hệ thống được đặc trưng bởi phương trình sai phân tuyến tính bậc không (N = 0)
được gọi là hệ thống không đệ qui.
Nhận xét :
Từ quan hệ (1.49) ta thấy rằng b
r
là hằng số. Hệ thống không đệ qui là hệ thống
có đáp ứng ra y(n) chỉ phụ thuộc vào kích thích vào ở thời điểm hiện tại và quá khứ, ta
viết như sau :
y(n) = F[x(n), x(n - 1), … , x(n - M)] (1.62)
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
31
)n(h
Hình 1.28
-1 0 1 2 3 4 5
1
n
ở đây F[.] ký hiệu là hàm, nếu đặt h(k) = b
r
, ta có :

=
−=
M

0k
)rn(x).k(h)n(y (1.63)
Phương trình (1.51) là biểu thức của tích chập giữa h(n) và x(n) khi h(n) là nhân
quả và có chiều dài hữu hạn : L[h(n)] = M + 1 : hữu hạn và h(n) chính là đáp ứng xung
của hệ thống không đệ qui hay nói rõ ràng phương trình
(1.49) là hệ thống không đệ qui.
Ví dụ 1.12 :
Hãy tìm đáp ứng xung của hệ thống không đệ qui cho
bởi phương trình sai phân sau :
y(n) = x(n) + x(n - 1) + x(n - 2) + x(n - 3)
Giải :
Trong trường hợp N = 0, M = 0, hệ thống này không đệ qui và L[h(n)] = 4. Để
tìm h(n), ta thay x(n) = δ(n) thì y(n) = h(n), ta có :
y(n) = δ (n) + δ (n - 1) + δ (n - 2) + δ (n - 3)
)n(rect)n(h
4
=
Vậy hệ thống này là hệ thống FIR, h(n) được biểu diễn trên hình 1.28.
1.5.2 Hệ Thống Đệ Qui
Trong trường hợp nếu N > 0, ta có phương trình SP-TT-HSH bậc N như sau :
∑∑
==
−−−=
N
1k
0
k
M
0r
0

r
)kn(y.
a
b
)rn(x.
a
b
)n(y ; a
0
≠ 0

∑∑
==
−−−=
N
1k
k
M
0r
r
)kn(y.a)rn(x.b)n(y ; a
0
= 0 (1.64)
Đònh nghóa :
Hệ thống được đặc trưng bởi phương trình sai phân bậc N > 0 được gọi là hệ
thống đệ qui.
Nhận xét :
Từ hệ phương trình (1.52), ta thấy rằng b
r
và a

k
là các hằng số, do đó hệ thống
đệ qui có đáp ra y(n) có đáp ứng ra phự thuộc vào kích thích vào ở thời điểm hiện tại
và quá khứ và cả đáp ứng ra ở thời điểm quá khứ.
y(n) = F[y(n-1), y(n-2), … , y(n-N), x(n-1), … , x(n-M)] (1.65)
ở đây F[.] ký hiệu là hàm. Nếu ta giải phương trình (1.52) với kích thích vào x(n) = δ(n)
ta sẽ tìm được đáp ứng xung h(n). Đáp ứng xung của hệ thống đệ qui lúc này có chiều
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
32
dài vô hạn. Nếu giải ở điều kiện y(n) = 0, n < 0 thì hệ thống sẽ nhân quả và h(n) sẽ là
dãy nhân quả. Vậy hệ thống đệ qui là hệ thống có đáp ứng xung dài vô hạn.
Ví dụ 1.13 :
Hãy tìm đáp ứng xung của hệ thống đệ qui cho bởi
phương trình sai phân sau :
y(n) = a.y(n - 1) + x(n) ; n < 0
với điều kiện đầu y(0) = 0
Giải :
Trong trường hợp N = 1, M = 0 thì hệ thống sẽ là đệ
qui. Nếu ta thay x(n) = δ(n) , ta sẽ có y(n) = h(n), dùng phương trình (1.38) để tìm h(n),
đơn giản ta được :
h(n) = a
n
.u(n)
h(n) được biểu diễn ở hình 1.29
Đây là hệ thống đệ qui và cũng là hệ thống IIR, L[h(n)] = [0, +∞] = ∞
1.5.3 Hệ thống đệ qui thuần tuý
Hệ thống đệ qui thuần tuý là trường hợp riêng của hệ thống đệ qui khi M = 0.
Nếu N > 0 và m = 0 ta có phương trình sai phân tuyến tính bậc N như sau :


=
−−=
N
k
k
knyanxbny
1
0
)()()( ; a
0
= 1 (1.66)
vậy phương trình sai phân (1.51) là phương trình đặc trưng cho hệ thống đệ qui thuần
tuý.
Nhận xét :
Từ phương trình (1.54), ta thấy rằng b
0
và a
0
là các hằng số, vậy thì hệ thống đệ
qui thuần tuý là hệ thống mà đáp ứng ra y(n) của nó phụ thuộc vào kích thích ngõ vào
chỉ ở thời điểm hiện tại và đáp vào đáp ứng ngõ ra chỉ ở thời điểm quá khứ.
y(n) = F[x(n), y(n - 1), y(n - 2) , … , y(n - N) ] (1.67)
ở đây f[.] ký hiệu là hàm.
Tất nhiên hệ thống đệ qui thuần tuý (1.54) cũng là hệ thống IIR, tức là đáp ứng
xung h(n) của nó có chiều dài vô hạn.
Ví dụ1.14 :
Cho hệ thống đệ qui thuần tuý mô tả bởi phương trình sai phân tuyến tính hệ số
hằng sau :
y(n) – 3.y(n - 1) +2.y(n - 2) = x(n)
)n(u

2
1
)n(h
n






=
Hình 1.29
-1 -2 0 1 2 3 4 5
n
1
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
33
Hãy tìm đáp ứng xung h(n), xét độ ổn đònh của nó với điều kiện đầu y(n) = 0 với n < 0.
Giải :
đây N = 2, M = 0 và b
0
= 1.
Để xác đònh h(n) ta chỉ cần tìm y
0
(n).
Phương trình đặc trưng có dạng :
023
2
=+−

αα
ta có: α
1
= 1; α
2
= 2
vậy y
0
(n) = A
1
1
n
≠ A
2
2
n
= h(n)
Xác đònh A
1
và A
2
theo điều kiện đầu và đặt x(n) = δ(n).
n = 0 : y(0) – 3y(-1) +2y(-2) = δ(0) = 1.
ta có : y(0) = 1
n = 1 : y(1) – 3y(0) +2y(-1) = δ(1) = 0.
ta có : y(1) = 3
thay vào y
0
(n) ta có :
y(0) = A

1
+ A
2
= 1
y(1) = A
1
+ 2A
2
= 3
từ đây ta có : A
1
= -1 và A
2
= 2
cuối cùng h(n) = -1 + 2.2
n
= 2
n+1
– 1, n ≥ 0

1
1
=
α
và 12
2
>=
α
nên hệ thống này là không ổn đònh.
Nhận xét :

Hệ thống đệ qui thuần tuý trong ví dụ này có cùng vế phải của phương trình sai
phân với hệ thống đệ qui trong ví dụ trên, vậy chúng có chung phương trình đặc trưng,
vì vậy độ ổn đònh của chúng giống nhau mặc dù đáp ứng xung của chúng khác nhau.
Sau này khi xét trong miền z, ta thấy chúng có cùng các cực, vì vậy tính ổn đònh của
chúng là như nhau.
1.6 Thực Hiện Hệ Thống Số
Nhờ có phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng, chúng ta có thể thực hiện
trực tiếp các hệ thống số bằng các phần tử thực hiện.
1.6.1 Các Phần Tử
Các phần tử thực hiện được biểu diễn trên hình 1.30
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
34
Để biểu diễn sơ đồ khối thực hiện hệ thống, chúng ta viết lại phương trình sai
phân của các hệ thống như sau :
4434421
)](), ,([
1
0
1
)()()(
MnxlnxF
M
r
r
rnxbnxbny
−−
=

−+=

Hệ thống đệ qui
4434421
4434421
)](), ,([
1
)](), ,([
1
0
2
1
)()()()()(
NnylnyF
N
k
k
MnxlnxF
M
r
r
knyarnxbnxbny
−−
=
−−
=
∑∑
−−+−+=
Hệ thống đệ qui thuần tuý :
4434421
)](), ,([
1

0
2
)()()()(
NnylnyF
N
k
r
knyanxbny
−−
=

−−+=
1.6.2 Thực Hiện Các Hệ Thống Rời Rạc
Một hệ thống tuyến tính bất biến nhân quả và ổn đònh là hệ thống thực hiện được về
mặt vật lý, dù cho là hệ thống đó là không đệ qui, đệ qui hay đệ qui thuần tuý.
Dựa vào phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng cho từng hệ thống này, chúng
ta có thể xây dựng sơ đồ khối tổng quát của chúng như trên hình 1.31 : (a) : hệ thống
không đệ qui, (b) : hệ thống đệ qui, (c) : hệ thống đệ qui thuần nhất.
D
x(n) x(n - 1)
; D : bộ trễ
x
1
(n)
x
2
(n)
x
L
(n

)

=
L
1i
i
)n(x
; Bộ cộng
x(n)
α
α.x(n
)
; Bộ nhân với hằng so
á
Hình 1.30
x(n)
α
α.x(n
)
; Bộ nhân với hằng so
á
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
35
Nhận xét :
- Hệ thống không đệ qui, sơ đồ của
nó không có nhánh phản hồi, vì
vậy nó luôn luôn ổn đònh, tức là
hệ thống FIR luôn ổn đònh.
- Hệ thống đệ qui, sơ đồ nó gồm hai

khối F
1
và F
2
, F
1
giống hệ thống
không đệ qui còn F
2
là nhánh phản
hồi. Do đó nhánh phản hồi nên ta
phải xét độ ổn đònh của hệ thống
IIR.
- Hệ thống đệ qui thuần tuý, sơ đồ
nó có b
0
ø F
2
, do F
2
là nhánh phản
hồi nên nó cũng là hệ thống IIR
và ta phải xét độ ổn đònh của nó.
- Ta có thể dùng các phần tử thực
hiện để tìm cấu trúc chi tiết của
hệ thống này.
Ví dụ 1.15 :
Cho phương trình sai phân tuyến tính hệ
x(n)
b

0
y(n)
F
1
[x(n -1), x(n -2), … ,
x(n -M) ]
F
2
[y(n -1), y(n -2), … ,
y(n -N) ]
x(n)
b
0
y(n)
F
1
[x(n -1), x(n -2), … ,
x(n -M) ]
(a)
(b)
x(n)
b
0
y(n)
F
2
[y(n -1), y(n -2), … ,
y(n -N) ]
Hình 1.31
(c)

y(n)
x(n)
b
0
Hình 1.32
b
1
D
b
5
b
2
D
D
D
D
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
36
số hằng :
y(n) = b
0
x(n) + b
1
x(n-1) + b
2
x(n-2) + b
5
x(n-5)
Hãy vẽ sơ đồ thực hiện hệ thống cho bởi phương trình này.

Giải :
Đây là sơ đồ hệ thống không đệ qui : N = 0; M = 5. Sơ đồ của hệ thống như trên
hình 1.32.
1.7 Tương Quan Của Các Tín Hiệu
1.7.1 Mở đầu
Trong việc xử lý tín hiệu, ta cần có những so sánh các tín hiệu với nhau, chẳn
hạn như tín hiệu Rada, Rada sẽ phát ra tín hiệu để tìm mục tiêu là x(n), tín hiệu này sau
khi đập vào mục tiêu (như máy bay chẳn hạn) sẽ phản xạ trở về Rada, Rada thu lại tín
hiệu này nhưng bò trễ đi một thời gian D = n
0
Ts (Ts là chu kỳ lấy mẫu), tín hiệu mà
Rada thu lại sẽ bò suy giảm với hệ số suy giảm là A, tức là Rada sẽ thu lại tín hiệu
Ax(n-n
0
). Ngoài tín hiệu phản xạ từ mục tiêu này, Rada còn bò nhiễu cộng can thiệp là
γ(n). vậy tổng cộng nếu trong không gian có mục tiêu mà Rada phát hiện được thì Rada
sẽ thu được tín hiệu chung là :
y(n) = Ax(n-n
0
) + γ(n)
Còn nếu không có mục tiêu trong không gian hoặc Rada không phát hiện được
mục tiêu thì Rada chỉ thu được nhiễu cộng γ(n), và ta có :
y(n) = γ(n)
so sánh hai tín hiệu x(n) và y(n) ta sẽ phát hiện được mục tiêu hay không, và xác đònh
được thời gian trễ D = n
0
Ts, từ đó, ta xác đònh được khoảng cách của mục tiêu.
Một phương pháp so sánh hay dùng nhất đó là “tương quan” sẽ được mô tả dưới đây.
1.7.2 Tương Quan Chéo Và Tự Tương Quan
a. Đònh Nghóa Tương Quan Chéo

Giả sử ta có hai dãy x(n) và y(n), tối thiểu một trong hai dãy có năng lượng hữu hạn.
Tương quan chéo của x(n) và y(n) được đònh nghóa như sau :


−∞=
±±=−=
m
xy
,2,1,0n)nm(y)m(x)n(r (1.68)
tương đương với


−∞=
±±=+=
m
xy
,2,1,0n)m(y)nm(x)n(r (1.69)
Ví dụ 1.16 :
Cho hai tín hiệu x(n) và y(n) sau đây.
x(n) = rect
5
(n)
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
37






≤≤−
=
lại òn với
với
cn0
4n0
4
n
1
)n(y
Hãy tìm tương quan chéo của x(n) và y(n).
Giải :
Theo đònh nghóa, ta có thể giải bằng đồ thò được minh họa trên hình 1.33
r
xy
(0) = 2,5 , r
xy
(1) = 2,5 , r
xy
(2) = 2,25
r
xy
(3) = 1,75, r
xy
(4) = 1 , r
xy
(5) = 0
r
xy
(-1) = 1,5, r

xy
(-2) = 0,75 ,r
xy
(-3) = 0,25
r
xy
(-4) = 0
b. Đònh Nghóa Tự Tương Quan
Trong đònh nghóa tương quan chéo, nếu ta có x(n) ≡ y(n) thì ta có đònh nghóa tự tương
quan.
Vậy hàm tự tương quan của x(n) được đònh nghóa như
sau :


−∞=
±±=−=
m
xx
,2,1,0n)nm(x)m(x)n(r
tương đương với


−∞=
±±=+=
m
xx
,2,1,0n)m(x)nm(x)n(r
)n(y
Hình 1.33b
-1 0 1 2 3

n
1
)1m(y −
Hình 1.33c
0 1 2 3 4 5
m
1
n
)n(x
Hình 1.33a
-1 0 1 2 3 4 5
1
n
)4m(y −
Hình 1.33d
0 1 2 3 4 5 6 7 8
m
1
)2m(y
+
Hình 1.33e
-2 -1 0 1 2 3 4 5
m
1
)4m(y +
Hình 1.33f
-4 -3-2-1 0 1 2 3 4
m
1
1

)n(h
Hình 1.33h
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
n
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
38
Ví dụ 1.17 :
Cho dãy : x(n) = rect
3
(n)
Hãy tìm hàm tự tương quan r
xx
(n) và cho nhận xét về kết quả thu được.
Giải :
Giải bằng đồ thò được minh hoạ trên hình 1.34
Nhận xét :
Hàm tự tương quan r
xx
(n) bao giờ cũng đạt được cực đại tại gốc toạ độ n = 0, bởi vì
rằng một dãy bất kỳ bao giờ cũng giống chính nó.
1
)n(r
xx
Hình 1.34c
-3 -2 -1 0 1 2 3 4
n
n
)n(x
Hình 1.34a

-1 0 1 2 3 4
1
n
n
)1m(x −
Hình 1.34b
-1 0 1 2 3 4 5 6
1
n
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
39
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Bài tập 1.1
Hãy xác đònh các tín hiệu sau đây có tuần hoàn hay không ?, nếu tuần hoàn, hãy
xác đònh chu kỳ cơ bản của chúng
a. x(n) = cos(0,125πn)
b. x(n) = Re{e
jnπ/12
} + Im {e
jnπ/18
}
c. x(n) = sin(π + 0,2n)
d. x(n) = e
jn(π/12)
cos(nπ/17)
Bài tập 1.2
Hãy xác đònh các tín hiệu sau đây có tuần hoàn hay không ?, nếu tuần hoàn, hãy
xác đònh chu kỳ cơ bản của chúng
a. x(n) = cos(0,01πn)

b. x(n) = cos(30πn/105)
c. x(n) = cos(3πn)
d. x(n) = sin(3n)
e. x(n) = sin(62πn/10)
Bài tập 1.3
Hãy tìm quan hệ giữa dãy xung đơn vò và dãy nhảy đơn vò.
Bài tập 1.4
Hãy biểu diễn toán học và đồ thò của các dãy sau :
)(
0
nrect
nN −
và )(
0
nnrect
nN


với N > n
0
Bài tập 1.4
Hãy tìm quan hệ giữa dãy nhảy đơn vò và dãy chữ nhật.
Bài tập 1.5
Hãy tìm quan hệ giữa dãy nhảy đơn vò và dãy dốc đơn vò.
Bài tập 1.6
Tìm chu kỳ N của tín hiệu sau :













+












=
4
n
sin
3
n
sin
15
n2

cos
8
n
cos)n(x
ππππ
Bài tập 1.7
Ngõ vào của một hệ thống bất biến –dòch tuyến tính (linear shift-invariant) là
tuần hoàn với chu kỳ N.
a. Chứng minh ngõ ra của hệ thống cũng tuần hoàn với chu kỳ N.
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
40
b. Nếu hệ thống là tuyến tính nhưng biến đổi-dòch, thì ngõ ra có còn tuần hoàn
hay không ?
c. Nếu hệ thống là không tuyến tính nhưng bất biến - dòch, thì ngõ ra có còn
tuần hoàn hay không ?
Bài tập 1.8
Tìm phần chẵn và lẻ của những tín hiệu sau :
a. x(n) = u(n).
b. x(n) = α
n
u(n).
Bài tập 1.9
Nếu x
1
(n) là chẵn và x
2
(n) là lẻ , thì y(n) = x
1
(n) . x

2
(n) là gì ?
Bài tập 1.10
Nếu x(n) là lẻ, thì y(n) = x
2
(n) là gì ?
Bài tập 1.11
Nếu x(n) = 0, cho n < 0, Pe là công suất ở phần chẵn của x(n), và P
0
là công suất
ở phần lẻ, Cho biết các câu đúng sau :
a. P
e
≥ P
0
.
b. P
0
≥ P
e
.
c. P
e
= P
0
.
d. Tất cả các câu trên không đúng.
Bài tập 1.12
Xét tín hiệu hình sin tương tự
t100 π= sin3)t(x

a
a. Vẽ tín hiệu )t(x
a
với 0 ≤ t ≤ 30 ms.
b. Giả sử tín hiệu lấy mẫu tại F
s
= 300 mẫu/s. Xác đònh tần số lấy mẫu tối
thiểu tín hiệu rời rạc x(n) = x
a
(nT), T = 1/F
s
và chứng minh tín hiệu là tuần
hoàn. lấy mẫu.
Bài tập 1.13
Xét tín hiệu hình sin tương tự
t3t
π
+π= 720sin480sin)t(x
a
được lấy mẫu 600 lần trên một giây.
a. Xác đònh tỉ số lấy mẫu Nyquist của tín hiệu
)t(x
a
.
b. Xác đònh tần số chồng (folding).
c. Xác đònh những tần số của tín hiệu đã lấy mẫu x(n).
d. Nếu x(n) cho qua bộ chuyển đổi lý tưởng D/A, Xác đònh tín hiệu khôi
phục y
a
(t).

Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
41
Bài tập 1.14
Một đường truyền số (Digital Communication) mang những mẫu dạng mã nhò
phân của tín hiệu ngõ vào.
t2cos1800t
π
+
π= 600cos3)t(x
a
Đường truyền hoạt động ở tốc độ 10.000 bit/s và mỗi mẫu ngõ vào được lượng tử sang
1024 mức điện áp khác nhau.
a. Xác đònh tần số lấy mẫu và số chồng (folding).
b. Xác đònh tỉ số Nyquist của tín hiệu
)t(x
a
.
c. Xác đònh những tần số của tín hiệu đã lấy mẫu x(n).
Bài tập 1.15
Hãy xét các hệ thống sau đây có phải là tuyến tính hay không.
a. T[x(n)] = x
2
(n) = y(n)
b. T[x(n)] = nx(n) = y(n)
Bài tập 1.16
Hãy xét các hệ thống có quan hệ ngõ vào là x(n) với ngõ ra y(n) sau đây có phải
là tuyến tính hay không, dòch – bất biến hay dòch – biến đổi, ổn đònh hay bất ổn đònh,
nhân quả hay không nhân quả, và nghòch đảo hay không nghòch đảo.
a. y(n) = x(n) + x(-n)

b.

=
=
n
0k
)k(x)n(y
c.

+
−=
=
0
0
nn
nnk
)k(x)n(y
d. y(n) = log{x(n)}
e. y(n) = median{x(n-1), x(n), x(n+1)}
Bài tập 1.17
Cho các đáp ứng xung của hệ thống dòch-bất biến tuyến tính bên dưới. Xác đònh
điều kiện của a để hệ thống ổn đònh.
a. h(n) = a
n
u(-n)
b. h(n) = a
n
{u(-n) – u(n - 100)}
c. h(n) = a
|n|

Bài tập 1.18
Cho hệ thống dòch - bất biến tuyến tính dưới dạng phương trình sai phân tuyến
tính hệ số hằng bậc nhất.
y(n) = ay(n-1) + x(n)
Xác đònh điều kiện để hệ thống này ổn đònh.
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
42
Bài tập 1.19
Tìm tích chập của hai dãy số sau :
x(n) = δ(n - 2) - 2δ(n - 4) + 3δ(n - 6) và
h(n) = 2δ(n +3) + δ(n) + 2δ(n - 2) + δ(n - 3)
Bài tập 1.20
Nếu x(n) = (3/4)
n
u(n - 2) và h(n) = (2)
n
u(-n - 5), tìm tích chập y(n) = x(n)*h(n)
Bài tập 1.21
Đặt x(n) = b
n
u(n) và h(n) = a
n
u(n), tìm tích chập y(n) = x(n)*h(n) giả sử rằng a ≠ b.
Bài tập 1.22
Nếu x(n) = a
n
u(n), tìm tích chập y(n) = x(n)*x(n).
Bài Tập 1.23
Cho tích chập của hai hàm bước đơn vò.



−∞=
−==
k
knukunununr )()()(*)()(
Hãy tìm dãy r(n).
Bài Tập 1.24
Cho tích chập của hàm xung đơn vò δ(n – n
0
) với tín hiệu x(n).


−∞=
−−=−=
k
nknkxnnnxny )()()(*)()(
00
δδ
Hãy tìm dãy y(n).
Bài Tập 1.25
Cho y(n) là tích chập của h(n) với tín hiệu x(n).
x(n) = u(n) – u(n – n
1
– 1 ) và
h(n) = u(n) – u(n – n
2
– 1 )
Hãy tìm dãy y(n).
Bài Tập 1.26

Cho y(n) tích chập của h(n) với tín hiệu x(n).
nnx
0
cos)( Ω và
h(n) = u(n) – u(n – N )
Hãy tìm dãy y(n).
Bài Tập 1.27
Cho tích chập của hai hàm bước đơn vò.


−∞=
−==
k
knukunununr )()()(*)()(
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
43
Hãy tìm dãy r(n).
Bài Tập 1.28
Cho tích chập của hàm xung đơn vò δ(n – n
0
) với tín hiệu x(n).


−∞=
−−=−=
k
nknkxnnnxny )()()(*)()(
00
δδ

Hãy tìm dãy y(n).
Bài Tập 1.29
Cho y(n) là tích chập của h(n) với tín hiệu x(n).
x(n) = u(n) – u(n – n
1
– 1 ) và
h(n) = u(n) – u(n – n
2
– 1 )
Hãy tìm dãy y(n).
Bài Tập 1.30
Cho y(n) tích chập của h(n) với tín hiệu x(n).
nnx
0
cos)( Ω va ø h(n) = u(n) – u(n – N )
Hãy tìm dãy y(n).
Bài tập 1.31
Đáp ứng mẫu đơn vò của hệ thống dòch-bất biến tuyến tính là :
h(n) = 3δ(n - 3) + 0,5δ(n - 4) + 0,2δ(n - 5) + 0,7δ(n - 6) - 0,8δ(n - 7)
Tìm đáp ứng của hệ thống với ngõ vào x(n) = u(n - 1).
Bài tập 1.32
Đáp ứng mẫu đơn vò của hệ thống dòch-bất biến tuyến tính là :
h(n) = u(-n)
Tìm ngõ ra nếu ngõ vào là x(n) = (1/3)
n
u(n).
Bài tập 1.33
Đáp ứng mẫu đơn vò của hệ thống dòch-bất biến tuyến tính theo hình bên dưới
a. Tìm đáp ứng của hệ thống ứng với ngõ vào u(n - 4).
b. Tìm đáp ứng của hệ thống ứng với ngõ vào là x(n) = (-1)

n
u(n).
Bài tập 1.34
Ngõ vào của hệ thống dòch-bất biến tuyến tính là hàm bước đơn vò, x(n) = u(n)
và đáp ứng là
y(n) = δ(n), tìm đáp ứng mẫu đơn vò của hệ thống.
Bài tập 1.35
Đáp ứng mẫu đơn vò của hệ thống dòch-bất biến tuyến tính là :
h(n) = (1
/3)
n
u(n). Tìm đáp ứng của hệ thống ứng với ngõ vào hàm mũ phức :
x(n) = e
(jnπ/4)
.
Chương 1 - Tín Hiệu Và Hệ Thống Rời Rạc
Xử Lý Tín Hiệu Số
44
Bài tập 1.36
Hãy xét các hệ thống sau đây có phải là bất biến theo biến n hay không ?
a. y(n) = x
2
(n)
b. y(n) = nx(n)
Bài tập 1.37
Cho hai tín hiệu rời rạc x
1
(n) và x
2
(n) :

x
1
(n) = rect
4
(n)
x
2
(n) = u(n)
và hai hệ thống tuyến tính bất biến có đáp ứng xung là g(n) và h(n) :
g(n) = rect
4
(n)
h(n) = rect
4
(n + 1)
a. Hãy tìm đáp ứng ra của từng hệ thống với từng dãy vào x
1
(n) và x
2
(n).
b. Hãy nhận xét tính nhân quả của chúng.
Bài tập 1.38
Hãy tìm đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất biến có đáp ứng ra là :
)(
2
1
)1(
2
1
)()( +−







++−+=
mnxnxnxny
m
Nhận xét tính nhân quả và tính ổn đònh.
Bài tập 1.39
Giả sử e(n) là tín hiệu rời rạc có dạng hàm mũ :
e(n) = α
n
với mọi n, α : hằng số.
Và ta có tín hiệu bất kỳ x(n) và y(n).
Chứng minh rằng :
[e(n).x(n)] * [e(n).y(n)] = e(n) [x(n) * y(n)]
Bài tập 1.40
Cho hai hệ thống tuyến tính bất biến ghép với nhau theo hình BT 1.40
Với h
1
(n) = 2
n
với mọi n
h
2
(n) = ( 1/3)
n
u(n)

Hãy tìm đáp ứng xung h(n) của hệ thống tổng quát.
Hãy nhận xét tính nhân quả của hệ thống h
1
(n), h
2
(n) và hệ thống tổng quát h(n)
h
1
(n) h
2
(n)
x(n) y(n)
Hình BT 1.40

×