Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bộ đề thi năng khiếu môn địa lý lớp 10 trường chuyên năm 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 30 trang )

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN IV
LỚP 10 CHUYÊN ĐỊA LÍ
Ngày thi : 11/5/2020
Thời gian làm bài: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,0 điểm)
a. Hãy cho biết lược đồ sau thể hiện nhiệt độ trung bình trên Trái Đất vào tháng I hay
tháng VII và rút ra những nhận xét cần thiết từ lược đồ.

b. Giải thích tại sao đất ở đới ơn hịa rất đa dạng.
Câu 2: (1,0 điểm)
Giải thích tại sao cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhiều nước trên thế giới đang có xu
hướng già hóa?
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Cơng nghiệp cơ khí gồm những phân ngành nào? Tại sao cơng nghiệp cơ khí vừa có xu
hướng phân bố tập trung vừa có xu hướng phân bố phân tán trong khơng gian?
b. Phân tích tác động của nguồn thức ăn tới cơ cấu, phân bố và các hình thức chăn ni.
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Năm

2005
2009
2014
Nhóm tuổi


Từ 0 →14
27,0
24,8
23,5
Từ 15 →59
64,0
66,3
67,2
Trên 60
9,0
8,9
9,3
Từ bảng số liệu, hãy:
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi, năm
2005 và 2014.
b. Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi qua các năm. Đánh giá
tác động từ sự chuyển dịch này đến sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.


Câu 5 : (2,0 điểm)
a. Kết hợp bảng số liệu sau và Atlat Địa lí Việt Nam cùng kiến thức đã học, hãy chứng
minh tính địa đới của nhiệt độ nước ta.
Bảng : Nhiệt độ trung bình năm ở một số địa điểm của nước ta
Địa điểm

Nhiệt độ trung
Nhiệt độ trung
Nhiệt độ trung bình
0
0

bình năm ( C)
bình tháng I ( C)
tháng VII (0C)
Lạng Sơn
21,2
13,3
27,0
Hà Nội
23,5
16,4
28,9
Huế
25,1
19,7
29,4
Đà Nẵng
25,7
21,3
29,1
Quy Nhơn
26,8
23,0
29,7
Tp. Hồ Chí Minh
27,1
25,8
27,1
b. Giải thích tại sao tính nhiệt đới của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ở nước ta bị
giảm sút mạnh mẽ.


---------HẾT--------Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lý Việt Nam để làm bài


HƯỚNG DẪN CHẤM THI NĂNG KHIẾU LỚP 10 ĐỊA LẦN IV - NGÀY THI 11/5/2020
Câu

1
(2,0
điểm)

2
(1,0
điểm)

3
(2,0
điểm)

4
(3,0
điểm)

Nội dung chính cần đạt
Điểm
a. Nhận xét lược đồ nhiệt độ trung bình tháng trên Trái Đất
* Lược đồ thể hiện nhiệt độ trung bình tháng I trên Trái Đất
0,25
* Nhận xét:
- Nhiệt độ trung bình tháng I giảm dần từ xích đạo về phía 2 cực (VD).
0,25

- Nhiệt độ trung bình tháng I ở BBC nhỏ hơn NBC, ở BBC giảm nhanh hơn NBC (VD).
0,25
- Cùng một vĩ độ nhưng có sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương, giữa bờ đông
và bờ tây lục địa (VD)
0,25
0,25
- Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều ở trong lục địa (VD).
b. Giải thích tại sao đất ở đới ơn hịa rất đa dạng.
- Ở đới ơn hịa có nhiều nhóm đất khác nhau: pốtdôn, nâu và xám, đen, đỏ, vàng, đỏ nâu, 0,25
xám.
- Ngun nhân: do ở đới ơn hịa có nhiều kiểu khí hậu và kiểu thảm thực vật khác nhau. 0,50
Mỗi kiểu khí hậu, kiểu thảm thực vật có nhóm đất tương ứng (diễn giải)
Giải thích tại sao cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhiều nước trên thế giới đang có xu
hướng già hóa
- Khái quát biểu hiện của già hóa dân số trong cơ cấu tuổi: tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi giảm,
>60 tuổi tăng. (Thưởng 0,25 điểm khi tổng điểm toàn câu chưa đạt tối đa)
- Tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi giảm do tỉ suất sinh giảm, trình độ phát triển kinh tế xã hội tăng,
thực hiện các chính sách kìm hãm gia tăng dân số, tâm lí và nhận thức xã hội của người 0,50
dân ở nhiều quốc gia thay đổi…
- Tỉ trọng nhóm > 60 tuổi tăng do tuổi thọ tăng cao, trình độ phát triển kinh tế xã hội và y 0,50
tế tăng, chất lượng cuộc sống được nâng cao, chính trị ổn định hơn…
a. Cơng nghiệp cơ khí gồm những phân ngành nào? Tại sao cơng nghiệp cơ khí vừa có xu
hướng phân bố tập trung vừa có xu hướng phân bố phân tán trong không gian?
- Các phân ngành của công nghiệp cơ khí: cơ khí thiết bị tồn bộ, cơ khí máy cơng cụ, cơ 0,25
khí hàng tiêu dùng, cơ khí chính xác
- Phân bố tập trung vì các xí nghiệp cơ khí có mối liên hệ với nhau và giúp giảm chi phí 0,25
vận chuyển giữa các xí nghiệp (diễn giải)
- Phân bố phân tán để đáp ứng yêu cầu sửa chữa máy móc, thiết bị (diễn giải)
0,25
b. Phân tích tác động của nguồn thức ăn tới cơ cấu, phân bố và các hình thức chăn ni.

- Nguồn thức ăn gồm: thức ăn tự nhiên, sản phẩm của trông trọt và thủy sản, sản phẩm của 0,25
công nghiệp chế biến
- Nguồn thức ăn có tác động quan trọng và quyết định đến cơ cấu, phân bố và các hình 0,25
thức chăn nuôi:
+ Nguồn thức ăn tự nhiên là các đồng cỏ thuận lợi cho chăn ni gia súc lớn (trâu, 0,25
bị, ngựa, dê ); hình thức chăn ni chăn thả với quy mô vừa và nhỏ
+ Nguồn thức ăn là sản phẩm của trồng trọt và thủy sản: thuận lợi chăn nuôi lợn, 0,25
gà, gia cầm; thường tập trung ở các đồng bằng có sản xuất LTTP; hình thức chăn ni
chuồng trại và nửa chuồng trại.
+ Nguồn thức ăn là sản phẩm của công nghiệp chế biến: vật nuôi phổ biến là gà, 0,25
lợn với hình thức chăn ni trang trại; phân bố ven thành phố lớn, quy mô đất đai lớn...
a. Vẽ biểu đồ (1,0 điểm)
- Dạng biểu đồ: tròn
- Yêu cầu: Vẽ đúng dạng, đầy đủ, chính xác, Vẽ thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm
- Tham khảo biểu đồ sau (Có thể vẽ 2 đường trịn bằng nhau hoặc đường tròn năm 2014
lớn hơn 2005 đều được điểm tối đa)

1,00


CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA
NĂM 2005 VÀ NĂM 2014.

5
(2,0
điểm)

b. Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi qua các năm. Đánh giá tác
động từ sự chuyển dịch này đến sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
* Phân tích

- Tỉ lệ nhóm dưới tuổi LĐ giảm, nhóm trong và ngồi tuổi LĐ tăng (dẫn chứng)
0,50
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang già hóa, đang ở giai đoạn cơ cấu dân số 0,25
“vàng”
- Nguyên nhân: Do thực hiện chính sách dân số KHHGĐ, do KT - XH phát triển, đời sống 0,25
cải thiện, ý thức người dân thay đổi.........
* Đánh giá
- Thuận lợi:
+ Tỉ lệ trẻ em giảm nên giảm bớt sức ép lên giáo dục , y tế ...
0,25
+ Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng tạo nên cơ hội vàng cho việc sử dụng nguồn lực 0,25
lao động .
- Thách thức:
+ Lao động dồi dào, tiếp tục tăng trong thời gian tới  áp lực tới vấn đề việc làm
0,25
+ Nguy cơ thiếu hụt lao động trong tương lai, đặc biệt với các ngành đòi hỏi sự năng động, 0,25
sáng tạo, sức trẻ; tuổi thọ tăng gây sức ép cho phúc lợi xã hội....
a.Chứng minh tính địa đới của nhiệt độ nước ta
Từ Bắc vào Nam (từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp):
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần (dẫn chứng)
0,25
- Nhiệt độ trung bình tháng I: tăng dần và chênh lệch nhiệt độ khá lớn (dẫn chứng)
0,25
- Biên độ nhiệt độ: giảm dần (dẫn chứng)
0,25
- Biến trình nhiệt thay đổi: từ chế độ nhiệt dạng chí tuyến sang chế độ nhiệt dạng xích đạo
0,25
b. Giải thích tại sao tính nhiệt đới của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ở nước ta bị
giảm sút mạnh mẽ.
* Tính nhiệt đới suy giảm: nhiệt độ trung bình năm thấp, nhiệt độ trung bình tháng I giảm 0,25

mạnh <180C, có 3 tháng lạnh
* Nguyên nhân:
- Vị trí Địa lí: vĩ độ cao hơn các địa phương khác, gần chí tuyến hơn, góc nhập xạ giảm 0,25
(phân tích)
- Tác động của gió mùa đơng bắc và địa hình cánh cung hút gió (phân tích)
0,25
- Tác động của độ cao địa hình (phân tích)
0,25
Tổng điểm : Câu 1, 2, 3, 4, 5

10,00


SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THỨC
ĐỀ CHÍNH

KỲ THI NĂNG KHIẾU LẦN I
NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu)
Ngày thi: 5 tháng 10 năm 2020

Câu I (4,0 điểm)
1. Làm thế nào để xác định chính xác nhất hướng Đơng tại Thành phố Hải Dương vào ngày
5/10/2020 trong điều kiện không có bản đồ và các thiết bị kỹ thuật? Giải thích cách làm.
2. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng biểu kiến hàng năm của Mặt trời. Thời gian chênh lệch giữa

2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh có ý nghĩa gì?
3. Khi nào và ở đâu trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn bằng nhau? Tại sao?
Câu II (3,0 điểm)
1.Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi. Tại sao trong cơ cấu dân số theo giới tính và
độ tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển của một quốc gia ?
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.
Câu III (3,0 điểm)
1. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2018
Năm

2000

2005

2010

2012

2018

Diện tích (nghìn ha)

7666,3

7329,2

7489,4

7761,2


7570,4

3013,2

2942,1

3085,9

3124,3

3102,1

2292,8

2349,3

2436,0

2659,1

2785,0

2360,3

2037,8

1967,5

1977,8


1683,3

32529,5

35832,9

40005,6

43737,8

43979,2

Diện tích lúa đơng xn
Trong đó Diện tích lúa hè thu
Diện tích lúa mùa
Sản lượng (nghìn tấn)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản thống kê 2019)

a) Theo bảng số liệu trên, để so sánh tốc độ tăng trưởng diện tích các vụ lúa của nước ta giai đoạn
2000 - 2018, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất?
b) Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tổng hợp tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 2000 2018, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất?
c) Từ bảng số liệu đã cho nêu các nhận xét về tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 2000 2018.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy giải thích tại sao Đồng bằng sơng Hồng và vùng phụ cận có
mức độ tập trung cơng nghiệp theo lãnh thổ vào loại cao nhất của cả nước?
-------------------Hết------------------Họ và tên thí sinh: .................................................; Số báo danh ....................................................................
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.



SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI
HƯỚNG
ĐỀDẪN CHẤM

Câu
I
(4,0 đ)

II
(3,0 đ)

KỲ THI NĂNG KHIẾU LẦN I
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: ĐỊA LÍ 10
(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
Ngày thi: 5 tháng 10 năm 2020

Ý
Nội dung cần đạt
1 Cách xác định chính xác nhất hướng Đơng:
Vào 12 giờ trưa, bóng ngả đúng về hướng Bắc, từ đó tìm ra hướng Đơng chính xác
nhất.
- Giải thích:
+ Vào ngày 5/10/2020, Mặt Trời đang chuyển động biểu kiến xuống Nam bán cầu.
+ Hải Dương nằm ở bán cầu Bắc nên vào 12 giờ trưa, bóng ngả đúng về hướng Bắc.
+ Hướng Đông được xác định ở bên phải vng góc với bóng (hướng Bắc).
2 Ngun nhân đưa tới hiện tượng biểu kiến hàng năm của Mặt trời. Thời gian

chênh lệch giữa 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh có ý nghĩa gì?
* Ngun nhân đưa tới hiện tượng CĐBK hàng năm của Mặt Trời
- Khái niệm: Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời ….
- Ngun nhân:
+ Do Trái Đất có dạng hình cầu chuyển động tự quay quanh trục và quay xung
quanh Mặt trời. Trong khi chuyển động trục Trái Đất luôn nghiêng một góc 66°33’
so với mặt phẳng quỹ đạo và khơng đổi phương trong khơng gian (chuyển động
tịnh tiến)
+ Vì vậy dẫn tới hiện tượng tia sáng Mặt trời lần lượt chiếu thẳng vng góc với
tiếp tuyến bề mặt Trái Đất từ 23°27’B đến 23°27’N sinh ra ảo giác Mặt trời di
chuyển giữa 2 chí tuyến
* Ý nghĩa về khoảng cách chênh lệch giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
- Đặc điểm khoảng cách chênh lệch giữa 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh…
- Ý nghĩa: phân hóa về:
+ Lượng nhiệt Trái Đất nhận được
+ Biến trình nhiệt năm
+ Biên độ nhiệt
3 Khi nào và ở đâu trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn bằng nhau?
Tại sao?
- Xích đạo, quanh năm có hiện tượng ngày = đêm.
Vì: đường phân chia sáng tối đi qua tâm Trái Đất và chia xích đạo thành hai phần
bằng nhau, nên ngày = đêm
- Vào ngày xuân phân, thu phân, mọi địa điểm trên Trái Đất có hiện tượng ngày =
đêm.
Vì: Mặt trời lên thiên đỉnh ở xích đạo, mọi địa điểm ở hai bán cầu có thời gian
chiếu sáng và thời gian khuất bóng tối bằng nhau
1 Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi. Tại sao trong cơ cấu dân số
theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển
của một quốc gia ?
- Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ

hoặc so với tổng số dân.
- Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước và
từng khu vực.
- Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những
nhóm tuổi nhất định. Trên TG, người ta thường chia dân số thành 3 nhóm tuổi nhất
định :
+ Nhóm tuổi dưới lao động : 0-14 tuổi
+ Nhóm tuổi lao động : 15-59/64
+ Nhóm tuổi trên lao động : > 60 hoặc > 65 tuổi

Điểm
1,00
0,25

0,25
0,25
0,25
2,00

0,25
0,25

0,25

0,50
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25

0,25
0,25
0,25

1,50
0,25
0,25
0,25

0,25


2

III
(3,0 đ)

1

2

- Giải thích : Quan trọng nhất là vì
+ Cơ cấu dân sốm theo giới có ảnh hưởng đến sự phân bố sản xuất, tổ chức đời
sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia.
+ Cơ cấu theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển
dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.
- Nhân tố tự nhiên – sinh học: sự khác biệt sinh học giữa nam và nữ, cơ cấu tuổi và
giới tính dẫn đến sự khác biệt về mức chết.
- Nhân tố môi trường sống tác động trực tiếp đến sức khỏe của con người và ảnh

hưởng đến mức chết.
- Nhân tố kinh tế – xã hội:
+ Mức sống của dân cư: mức sống ngày càng cải thiện và nâng cao thì mức chết
càng thấp và ngược lại.
+ Trình độ phát triển của y học: trình độ y học càng cao, mạng lưới y tế ngày càng
phát triển làm giảm mức chết, đặc biệt là tử vong trẻ sơ sinh.
+ Trình độ văn hóa tỉ lệ nghịch với mức chết.
+ Các nhân tố khác: chiến tranh, dịch bệnh, tai nạn, thiên tai…
Lựa chọn dạng biểu đồ và nhận xét.
a) Theo bảng số liệu trên, để so sánh tốc độ tăng trưởng diện tích các vụ lúa của
nước ta giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất là: biểu đồ
đường.
b) Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tổng hợp tình hình sản xuất lúa của nước ta
giai đoạn 2000 - 2018, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất là: biểu đồ kết hợp
đường – cột.
c) Từ bảng số liệu đã cho nêu các nhận xét về tình hình sản xuất lúa của nước ta
giai đoạn 2000 - 2018.
- Diện tích lúa của nước ta giai đoạn 2000-2018 không ổn định. Giai đoạn 20002005 giảm nhẹ, 2010-2012 tăng (d.c) sau đó giảm (d.c)
- Lập bảng tính năng suất lúa cả năm
- Năng suất lúa liên tục tăng (d.c)
- Sản lượng lúa liên tục tăng (d.c).
- Lập bảng tính cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ.
- Cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ khơng đều (d.c), có sự thay đổi theo xu
hướng tăng tỉ trọng diện tích lúa đơng xn, hè thu, tỉ trọng diện tích lúa mùa giảm
(d.c) ...
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy giải thích tại sao Đồng bằng sơng Hồng và vùng
phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ vào loại cao nhất của cả
nước?
- Có vị trí thuận lợi (trung tâm, kề cận vùng nguyên liệu)
- Có tài nguyên thiên nhiên phong phú: nguyên liệu phong phú từ nông - lâm - ngư

nghiệp cho công nghiệp chế biến, 1 số khống sản…
- Có nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động kỹ thuật đông đảo, cơ sở vật chất
hạ tầng vào loại tốt nhất cả nước…
- Chính sách phù hợp để phát triển công nghiệp, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài
nước lớn ….

Tổng toàn bài
------- Hết ------

0,25
0,25
1,50
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
2,00
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


1,00

0,25
0,25
0,25
0,25

10,00


SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN I
LỚP 10 - MƠN: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 11/10/2021
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 4 câu; 01 trang

Câu I (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ và trình bày các đối tượng được biểu hiện qua từng phương pháp.
2. Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ. Bạn làm thế nào để xác định chính xác nhất
hướng Tây tại thành phố Hải Dương vào ngày 10/10/2021 trong điều kiện có nắng nhưng khơng có
bản đồ và các thiết bị kĩ thuật? Giải thích cách làm.
Câu II (2,0 điểm)
1. Cho biết hình dạng của Trái Đất có ý nghĩa như thế nào về mặt Địa lí?
2. Đặt tên cho hình vẽ sau và trình bày nội dung thể hiện qua hình.


Câu III (3,0 điểm)
1. Giải thích sự khác nhau về tỉ suất tử thơ giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển hiện
nay. Gia tăng cơ học có phải là động lực tăng dân số thế giới không? Tại sao?
2. Phân biệt tỉ lệ giới tính và tỉ số giới tính. Hãy tính tỉ lệ giới tính và tỉ số giới tính của dân số
nước ta năm 2019 (Cho biết tổng số dân là 96484,0 nghìn người; Số nam là 48017,7 nghìn người và
số nữ là 48466,3 nghìn người).
Câu IV (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO ĐỘ TUỔI Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2019
(Đơn vị: %)

Năm
Nhóm từ 0 - 14 tuổi
Nhóm từ 15 - 59 tuổi
Nhóm từ 60 tuổi trở lên

1999
33,5
58,4
8,1

2005
27,0
64,0
9,0

2009
24,8
66,3

8,9

2015
24,0
64,7
11,3

2019
24,3
63,8
11,9

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo độ tuổi ở nước ta
giai đoạn 1999 - 2019.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu dân số nước ta giai đoạn trên.
--------- HẾT --------Họ và tên thí sinh: .................................................; Số báo danh ..........................................................
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009 đến nay.
- Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN I
LỚP 10 - MƠN: ĐỊA LÍ *** NĂM HỌC 2021 - 2022 *** Ngày thi 11/10/2021
Câu Ý
Nội dung chính cần đạt
1 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định một số phương pháp biểu hiện các
đối tượng địa lí trên bản đồ và trình bày các đối tượng được biểu hiện qua từng
phương pháp.
- Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: phương pháp nền chất
lượng, phương pháp biểu đồ định vị, phương pháp kí hiệu đường chuyển động, phương
pháp nền số lượng...

- Các đối tượng được biểu hiện:
+ Phương pháp nền chất lượng: các miền khí hậu và vùng khí hậu.
+ Phương pháp biểu đồ định vị: biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
+ Phương pháp kí hiệu đường chuyển động: gió mùa hạ, gió mùa đơng, gió Tây khơ
nóng, bão.
+ Phương pháp nền số lượng: nhiệt độ trung bình năm, trung bình tháng I, trung bình
tháng VII, lượng mưa trung bình năm, tổng lượng mưa từ tháng XI - IV, tổng lượng mưa
từ tháng V - X.
2 Trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ. Bạn làm thế nào để xác định
I
chính xác nhất hướng Tây tại thành phố Hải Dương vào ngày 10/10/2021 trong điều
kiện có nắng nhưng khơng có bản đồ và các thiết bị kĩ thuật? Giải thích cách làm.
* Trình bày các phương pháp nhằm xác định phương hướng trên bản đồ.
- Đối với bản đồ có mạng lưới kinh tuyến, vĩ tuyến: việc xác định phương hướng dựa
vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến (diễn giải cách xác định).
- Đối với bản đồ khơng có mạng lưới kinh tuyến, vĩ tuyến: việc xác định phương hướng
dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc đã mặc định sẵn trên bản đồ, từ đó xác định các hướng
còn lại.
* Cách xác định hướng Tây tại thành phố Hải Dương:
- Chọn thời điểm lúc 12 giờ trưa, bóng của bạn ngả đúng về hướng Bắc, từ đó xác định
bạn đang đối diện nhìn về phía Mặt Trời (về phía Nam); bạn dang tay vng góc với
bóng của bạn sẽ xác định được phía tay phải là hướng Tây.
- Giải thích:
+ Vào ngày 10/10/2021, Mặt Trời đang chuyển động biểu kiến xuống bán cầu Nam.
+ Hải Dương nằm ở bán cầu Bắc nên vào 12 giờ trưa, bóng ngả đúng về hướng Bắc.
+ Hướng Tây được xác định ở phía tay phải vng góc với bóng (nếu nhìn về phía Mặt Trời).
1 Cho biết hình dạng của Trái Đất có ý nghĩa như thế nào về mặt Địa lí?
- Sinh ra hiện tượng ngày, đêm (diễn giải).
- Góc nhập xạ khác nhau theo vĩ độ (diễn giải).
- Các hiện tượng địa lí diễn ra ngược nhau ở 2 bán cầu (diễn giải).

- Tầm bao quát về phía chân trời càng mở rộng khi càng cách xa bề mặt đất (diễn giải).
II 2 Đặt tên cho hình vẽ sau và trình bày nội dung thể hiện qua hình.
- Tên hình: Đường biểu diễn chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
- Nội dung:
+ Đây là chuyển động khơng có thật của Mặt Trời giữa 2 chí tuyến...
+ Quá trình chuyển động biểu kiến của Mặt Trời (diễn giải...).
+ Vùng nội chí tuyến: trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh; chí tuyến Bắc và chí
tuyến Nam có 1 lần; vùng ngoại chí tuyến khơng có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.
1 Giải thích sự khác nhau về tỉ suất tử thô giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát
triển hiện nay. Gia tăng cơ học có phải là động lực tăng dân số thế giới khơng? Tại sao?
* Giải thích sự khác nhau về tỉ suất tử thơ giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát
triển hiện nay:
III
- Nêu sự khác nhau: hiện nay tỉ suất tử thơ của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm
nước đang phát triển (d/c).
- Giải thích:
+ Hiện nay chất lượng cuộc sống của nhóm nước phát triển vẫn cao, y tế vẫn không
ngừng phát triển, song do cơ cấu dân số già nên tỉ suất tử vong cao...
+ Các nước đang phát triển có chất lượng cuộc sống được nâng cao, sự tiến bộ của y tế
và KHKT nên vấn đề chăm sóc sức khỏe cho người dân được đảm bảo; có cơ cấu dân số

Điểm
1,50

0,50

0,25
0,25
0,25
0,25


1,50

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,50

0,25

0,25
0,25


trẻ nên mức tử thấp hơn…

* Nhận định về gia tăng cơ học:
- Gia tăng cơ học không phải là động lực gia tăng dân số thế giới.
- Nguyên nhân là do:
+ Gia tăng cơ học chỉ tác động đến quy mô dân số ở một lãnh thổ nhất định và trong
một thời điểm nhất định.
+ Không tác động đến quy mơ dân số tồn cầu (DS TG gia tăng cơ học = 0).
2 Phân biệt tỉ lệ giới tính và tỉ số giới tính. Hãy tính tỉ lệ giới tính và tỉ số giới tính của
dân số nước ta năm 2019 (Cho biết tổng số dân là 96484,0 nghìn người; Số nam là
48017,7 nghìn người và số nữ là 48466,3 nghìn người).
* Phân biệt tỉ lệ giới tính và tỉ số giới tính:
- Định nghĩa:
+ Tỉ lệ giới tính: là tương quan giữa số nam hoặc số nữ trong tổng số dân.
+ Tỉ số giới tính: là tương quan giữa giới nam so với giới nữ.
- Cách tính:
D: tổng số dân
+ Tỉ số giới tính (%): TNN = DDnam
nữ
TNN : Tỉ số giới tính
+ Tỉ lệ giới tính (%):
D nam
D nữ
Dnam : Dân số nam; Dnữ: Dân số nữ
Dnam =
; Dnữ =
D

0,25
0,25
0,25
1,50


0,25

0,25

D

- Ý nghĩa:
+ Tỉ lệ giới tính cho biết dân số nam hoặc dân số nữ chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng số dân.
+ Tỉ số giới tính cho biết trong tổng số dân trung bình cứ 100 nữ thì có bao nhiêu nam.
* Tính tỉ lệ giới tính và tỉ số giới tính của dân số nước ta:
- Tỉ lệ giới tính Tnam = Dnam/D x 100
→ Tnam2019 = 48017,7/96484,0 x 100 = 49,8%
- Tỉ số giới tính: TNN = Dnam/Dnữ x 100
→ TNN2019 = 48017,7/48466,3 x 100 = 99,1%
1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo độ tuổi ở
nước ta giai đoạn 1999 - 2019.
- Vẽ biều đồ miền.
- Yêu cầu: vẽ đúng, đẹp, tương đối chính xác, ghi đầy đủ tên biểu đồ, số liệu, chú thích...
(Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên trừ 0,25 điểm). Tham khảo biểu đồ sau:

0,25
0,25

0,25
0,25
1,00

IV


SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI Ở NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1999 - 2019

2 Nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu dân số nước ta giai đoạn trên.
* Nhận xét:
- Tỉ lệ nhóm dưới độ tuổi lao động giảm, tỉ lệ nhóm trong và trên tuổi lao động tăng (d/c).
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đã kết thúc thời kì cơ cấu dân số trẻ, đang ở giai
đoạn cơ cấu dân số “vàng” và dần bước vào cơ cấu dân số già.
* Nguyên nhân là do:
- Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình...
- Kinh tế - xã hội phát triển, đời sống được cải thiện, ý thức người dân thay đổi...
TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI, 4 CÂU
--------- HẾT --------

1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
10,00


SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THỨC
ĐỀ CHÍNH

KỲ THI NĂNG KHIẾU LẦN THỨ II

NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: ĐỊA LÍ *** KHỐI CHUYÊN 10
Thời gian làm bài: 180 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang, gồm 4 câu)
Ngày thi: 08 tháng 11 năm 2021

Câu I: (3,00 điểm)
1.Phân biệt giờ địa phương (giờ mặt trời) và giờ khu vực (giờ múi). Tại sao trên Trái Đất có đường
chuyển ngày quốc tế?
2. Cho thông tin số liệu về độ dài thời gian các mùa như sau:
Bán cầu Bắc
Xuân

Số ngày, giờ
92 ngày 20h50’

Bán cầu Nam
Thu

Hạ

93 ngày 14h13’

Đông

Thu

89 ngày 18h35’

Xn


Đơng
89 ngày 0h02’
Hạ
So sánh và giải thích sự chênh lệch thời gian giữa các mùa ở hai bán cầu Bắc và Nam.
Câu II: (3,00 điểm)
1.So sánh sự khác biệt giữa hai hiện tượng uốn nếp và đứt gãy trong hoạt động nội lực.
2.Chứng minh các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác động đồng thời của nội lực và ngoại
lực.
Câu III: (2,00 điểm)
1.Trình bày khái niệm và tiêu chí đánh giá sự phân bớ dân cư. Vì sao dân cư tập trung đơng đúc nhất ở
khu vực châu Á gió mùa?
2.Tại sao hiện nay nhịp độ tăng dân số đô thị của các nước phát triển có xu hướng chậm lại?
Câu IV: (2,00 điểm)Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô ở nước ta giai đoạn 1989 – 2019
(Đơn vị: o/oo)
Năm

Tỷ suất sinh thô

Tỷ suất tử thô

1989

31,0

6,6

1999


19,9

5,6

2005

18,6

5,3

2010

17,1

6,8

2015

16,2

6,8

2019

16,3
6,3
Nguồn: Tổng cục thống kê, http: www.gso.gov.vn
1. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ śt sinh thơ, tỉ suất tử thô và
tỉ suất gia tăng tự nhiên của nước ta, giai đoạn 1989 – 2019.
2.Căn cứ vào bảng sớ liệu trên, hãy nhận xét và giải thích về tình hình gia tăng dân sớ nước ta giai

đoạn 1989 – 2019.
--------------------------Hết-------------------------* Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu;
* Giám thị khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ..........................…….................…Sớ báo danh……………………..................................
Chữ ký giám thị sớ 1: …………………………... Chữ ký giám thị số 2:………..............................................


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN 2 MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 10
Ý
Nội dung chính cần đạt
1 Phân biệt giờ địa phương và giờ múi.Tại sao trên Trái Đất có đường chuyển ngày quốc tế?
* Phân biệt giờ địa phương và giờ múi
- Giờ địa phương:
+ Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên cùng một thời điểm,
những người đứng ở kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời tại các vị trí khác nhau →
mỗi địa phương có một giờ riêng.
+ Giờ địa phương được xác định căn cứ vào vị trí của Mặt Trời trên bầu trời (giờ Mặt Trời)
và được thống nhất ở tất cả các địa điểm trên cùng một kinh tuyến.
- Giờ múi:
+ Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch q́c tế, người ta quy định giờ thống nhất cho từng khu
vực trên Trái Đất (giờ khu vực). Bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực (24 múi giờ), mỗi
múi giờ rộng 150 kinh tuyến. Giờ múi được lấy theo kinh tuyến đi qua giữa múi đó.
+ Khu vực đánh số 0 được gọi là khu vực giờ gốc. Các múi giờ được đánh số từ 0 đến 24. Các
khu vực giờ phía Đơng sẽ sớm hơn giờ phía Tây. Giờ múi số O được lấy làm quốc tế (giờ GMT).
*Trên Trái Đất có đường chủn ngày q́c tế vì :
- Theo cách tính giờ múi, trên Trái Đất bao giờ cũng có một múi giờ mà tại đó có hai ngày
lịch khác nhau → cần chọn một kinh tuyến để làm mốc đổi ngày.
- Kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi giờ sớ 12 trên Thái Bình Dương là đường chủn ngày
quốc tế. Nếu đi từ bán cầu Đông sang bán cầu Tây qua đường kinh tuyến này thì phải lùi lại
một ngày, cịn nếu đi từ phía bán cầu Tây sang bán cầu Đơng thì tiến lên một ngày.

Câu
I
2 Nhận xét và giải thích sự chênh lệch thời gian giữa các mùa ở hai bán cầu.
(3 đ)
* Nhận xét: thời gian 4 mùa trong năm không đều nhau và trái ngược nhau giữa 2 bán cầu
* Giải thích:
- Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với quỹ đạo hình elip gần tròn nên khoảng cách
giữa Trái Đất và Mặt Trời khác nhau ở các thời điểm khác nhau, có lúc TĐ gần MT, có lúc
TĐ xa Mặt Trời → chuyển động của Trái Đất không đều trên quỹ đạọ → thời gian 4 mùa
trong năm không đều nhau.
- Diễn biến:
+ Từ ngày 21/3 đến ngày 22/6: mùa xuân của BCB và mùa thu của BCN. Thời gian này khá
dài (92 ngày 20h50’) do Trái Đất chuyển động gần đến điểm viễn nhật (3-5/7) → lực hút
nhỏ, tốc độ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời chậm dần.
+ Từ ngày 22/6 đến ngày 23/9: mùa hạ của BCB và mùa đông của BCN, là mùa dài nhất
trong năm (93 ngày 14hl3’). Do thời gian này Trái Đất chuyển động đến và đi qua điểm
viễn nhật → lực hút nhỏ nhất, tốc độ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời chậm nhất
(29,3km/s).
+ Từ ngày 23/9 đến ngày 22/12: mùa thu của BCB và mùa xuân của BCN. Thời kì này Trái
Đất chuyển động gần đến điểm cận nhật (1-3/1) → lực hút lớn, vận tốc chuyển động tăng
dần khiến thời gian chuyển động trên quỹ đạo ngắn lại (89 ngày 18h35’).
+ Từ ngày 22/12 đến ngày 21/3: mùa đông của BCB, và mùa hạ BCN. Thời kì này Trái Đất
chuyển động đến và đi qua điểm cận nhật → lực hút tăng lên, tốc độ chuyển động nhanh
nhất (30,3km/s).
1 So sánh sự khác biệt giữa hai hiện tượng uốn nếp và đứt gãy trong hoạt động nội lực
- Khái niệm:
+ Uốn nếp: vận động theo phương nằm ngang làm biến đổi thế nằm ban đầu của đá khiến
chúng bị xô ép, uốn cong.
+ Đứt gãy: vận động theo phương nằm ngang khiến cho các lớp đá bị gãy.
- Tính chất:

Câu
+ Uốn nếp:xảy ra ở nơi đá có độ dẻo cao; khơng phá vỡ tính liên tục của các lớp đất đá.
II
+ Đứt gãy: xảy ra ở những vùng đá cứng; phá vỡ tính liên tục của các lớp đất đá.
(3đ)
- Kết quả:
+ ́n nếp: hình thành nên các dãy núi ́n nếp, miền núi ́n nếp.
+ Đứt gãy: hình thành nên các hẻm vực, khe nứt, thung lũng, địa hào, địa luỹ.
2 Chứng minh các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác động đồng thời của
nội lực và ngoại lực.
- Khái niệm nội lực và ngoại lực
Câu

Điểm
1.50

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25
1.50
0.25
0.25


0.25

0.25

0.25

0.25

1.50
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
1.50
0.25


Câu
III
(2 đ)

Câu
IV
(2đ)

- Nội lực và ngoại lực có sự đối nghịch với nhau: nội lực có xu hựớng làm cho bề mặt Trái
Đất gồ ghề hơn, ngoại lực lại có xu hướng san bằng những chỗ gồ ghề đó.

- Nội lực và ngoại lực thống nhất, bổ sung cho nhau để tạo ra các dạng địa hình bề mặt Trái
Đất (diễn giải).
- Nội lực và ngoại lực có vai trò khác nhau trong việc hình thành các địa hình cụ thể:
+ Các quá trình nội lực chủ yếu tạo nên các địa hình kiến tạo (núi cao, vực sâu, sơn nguyên,
cao nguyên...).
+ Các quá trình ngoại lực chủ yếu tạo nên các địa hình bóc mịn - bồi tụ (vịnh và mũi đất
nhô ra biển, thung lũng sông, khe rãnh, hàm ếch sóng vỗ, cồn cát)
1 Trình bày khái niệm và tiêu chí đánh giá sự phân bớ dân cư. Vì sao dân cư tập trung
đơng đúc nhất ở khu vực châu Á gió mùa?
* Trình bày khái niệm và tiêu chí đánh giá sự phân bố dân cư
- Khái niệm (diễn giải)
- Tiêu chí đánh giá: mật độ dân số (nêu công thức)
* Dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực châu Á gió mùa do:
- Tính chất sản xuất (khu vực trồng lúa nước) và lịch sử khai thác lãnh thổ sớm; điều kiện
tự nhiên thuận lợi cho cư trú và sản xuất.
- Gia tăng dân sớ: mức sinh khá cao, nơi ít di cư.
2 Hiện nay nhịp độ tăng dân số đô thị của các nước phát triển đang chậm lại vì:
- Các nước phát triển có quá trình cơng nghiệp hóa diễn ra sớm nên quá trình đơ thị hóa
cũng bắt đầu sớm, đến nay thì nhịp độ tăng dân sớ khơng thể nhanh như thời kì trước.
- Nền kinh tế phát triển, chênh lệch khoảng cách về mức sớng, trình độ giữa nơng thôn và
thành thị không quá lớn nên hiện nay có xu hướng chuyển cư từ trung tâm thành phố ra
vùng ngoại ô, từ các thành phố lớn về các đô thị vệ tinh.
- Khả năng kiếm việc làm và tăng thu nhập ở các đơ thị khơng cịn hấp dẫn như thời kì bắt
đầu cơng nghiệp hóa.
- Ngun nhân khác: vấn đề nảy sinh ở đô thị: tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường...
1 Vẽ biểu đồ :(Tham khảo biểu đồ sau)

0.25
0.50


0.25
0.25
1.00

0.25
0.25
0.25
0.25
1.00
0.25
0.25

0.25
0.25
0.50

TỶ SUẤT SINH THÔ, TỬ THÔ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1989 - 2019

2 Nhận xét và giải thích
1.50
* Nhận xét
- Tỉ śt sinh thơ cịn cao, giảm nhanh (dẫn chứng); tỉ suất tử thô có xu hướng giảm, gần 0,25
đây tăng nhẹ (dẫn chứng).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhưng giảm nhanh (dẫn chứng).
0,25
* Giải thích
- Tỉ suất sinh thô cao do: trước đây có cơ cấu dân số trẻ, tuổi kết hôn sớm, tư tưởng lạc hậu, 0,25
kinh tế còn kém phát triển, sản xuất lúa nước là chủ yếu.
- Tỉ suất sinh thô giảm nhanh do thực hiện chính sách dân sớ, kinh tế phát triển, chất lượng 0,25

cuộc sống nâng cao, tư tưởng tiến bộ hơn, dân số có xu hướng già hoá.
- Tỉ suất tử giảm do chất lượng cuộc sống được nâng cao, y tế, văn hoá phát triển, tuổi thọ 0,25
trung bình tăng lên; gần đây tăng lên do xu hướng già hoá dân số nhanh.
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên giai đoạn trước cao do tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp. Tỉ suất gia 0.25
tăng tự nhiên giảm nhanh do mức sinh giảm nhanh, mức tử ổn định ở mức thấp.
Tổng điểm toàn bài: 4 câu
10,00


SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN III
LỚP 10 CHUYÊN ĐỊA LÍ
Ngày thi : 7/12/2020
Thời gian làm bài: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 4 câu; 01 trang

Câu I: (3,0 điểm)
1. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG I VÀ THÁNG VII Ở CÁC VĨ ĐỘ THUỘC BÁN CẦU X

Vĩ độ
0
10
20
30
40
50

60
70
80
90

Bán cầu X
Nhiệt độ TB tháng I ( C)
Nhiệt độ TB tháng VII (0C)
25,3
25,3
25,4
26,8
21,8
27,3
13,8
26,9
4,6
23,9
-7,7
18,1
-16,4
14,0
-26,9
1,2
-23,2
2,0
-36,0
0
0


Cho biết X là bán cầu Bắc hay Nam? Tại sao? Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địa lí.
2. Trình bày cơ chế hình thành gió Phơn. Khu vực nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại
gió này? Tại sao?
Câu II: (2,0 điểm)
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến xuất cư và nhập cư. Giải thích tại sao dân cư tập trung đông đúc ở
khu vực Tây Âu?
Câu III: (2,0 điểm)
1. Tiến bộ khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển nơng nghiệp?
2. Phân tích các đặc điểm của ngành chăn ni. Tại sao chăn ni gia cầm có mặt ở tất cả các quốc gia
trên thế giới?
Câu IV: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2013

Năm
Chỉ tiêu
Sản lượng thủy sản khai thác (nghìn tấn)
Sản lượng thủy sản ni trồng (nghìn tấn)
Tỉ trọng giá trị sản xuất của thủy sản nuôi
trồng trong tổng GT ngành thủy sản (%)

2000

2008

2011

2013

1660.9

590.0

2136.4
2465.6

2514.3
2933.1

2803.8
3215.9

44.5

62.1

62.2

63.9

1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình sản xuất ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2000 – 2013.
2. Hãy rút ra các nhận xét từ bảng số liệu trên.
3. Giải thích tại sao thủy sản ni trồng phát triển nhanh vượt bậc ở giai đoạn này.
---------------- HẾT --------------Họ và tên thí sinh: .................................................; Số báo danh .................................................................
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.


HƯỚNG DẪN CHẤM 10ĐỊA
Câu


I
(3,0
điểm)

II
(2,0
điểm)

III
(2,0
điểm)

Đáp án

Điểm

1. Cho biết X là bán cầu nào? Tại sao? Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địa lí.
* Cho biết X là bán cầu nào? Tại sao?
- X là bán cầu Bắc
- Giải thích:
Nhiệt độ trung bình tháng VII (mùa hạ của bán cầu) cao hơn nhiệt độ trung bình tháng I.
Tháng VII, nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng.

1,50
0.25
0.25

* Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địa lí.
- Nhiệt độ trung bình tháng VII ln cao hơn nhiệt độ trung bình tháng I ở tất cả các vĩ 0.25
độ (dẫn chứng)

- Nhiệt độ trung bình tháng VII và nhiệt độ trung bình tháng I có xu hướng giảm dần từ 0.25
vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (dẫn chứng)
- Nhiệt độ cao nhất ở tháng VII và tháng I không phải ở vĩ độ 00 (tháng I là vĩ độ 100, 0.25
tháng VII là vĩ độ 200) (dẫn chứng)
- Biên độ nhiệt độ tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (dẫn chứng)
0.25
2. Trình bày cơ chế hình thành gió Phơn. Khu vực nào ở nước ta chịu ảnh hưởng 1,50
mạnh mẽ nhất của loại gió này? Tại sao?
* Trình bày cơ chế hình thành gió Phơn.
- Khi gió mát và ẩm thổi tới một dãy núi, bị núi chặn lại, khơng khí ẩm bị đẩy lên cao và 0.25
giảm nhiệt độ theo tiêu chuẩn của khí ẩm, trung bình cứ lên cao 100m giảm 0,6°C. Vì
nhiệt độ hạ, hơi nước ngưng tụ, mây hình thành và mưa rơi bên sườn đón gió.
- Khi khơng khí vượt sang sườn bên kia, hơi nước đã giảm nhiều, nhiệt độ tăng lên theo 0.25
tiêu chuẩn khơng khí khơ khi xuống núi, trung bình là 100m tăng 1°C nên gió trở nên
khơ và rất nóng, gọi là hiệu ứng phơn khơ nóng.
* Khu vực nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại gió này? Tại sao?
- Duyên hải Bắc Trung Bộ là chu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió phơn
0,25
- Nguyên nhân do hội tụ nhiều yếu tố tạo phơn sâu sắc:
+ Hoàn lưu khí qủn
0,25
+ Địa hình Trường Sơn hướng TB – ĐN chắn gió
0.25
+ Bề mặt đệm phía đơng là đồng bằng phù sa cát
0.25
Phân tích các nhân tố tạo nên sự chuyển cư. Giải thích tại sao Tây Âu là khu vực có 2,00
mật độ dân số cao nhất Thế giới
* Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến xuất cư và nhập cư
- Lực hút: kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống tốt, thu nhập cao, môi trường sống tốt, 0.5
khí hậu ơn hịa, đất đai màu mỡ, tài nguyên phong phú, nước dồi dào… (diễn giải)

- Lực đẩy: kinh tế kém phát triển, điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp, khó kiếm việc 0.5
làm, khí hậu khắc nghiệt, thiếu đất, thiếu các loại hình dịch vụ, chiến tranh… (diễn giải)
* Giải thích tại sao dân cư tập trung đông đúc ở khu vực Tây Âu?
- Tây Âu có mật độ dân số cao (dẫn chứng)
0.25
- Do hội tụ được nhiều nhân tố thuận lợi cho phân bố dân cư:
+ Kinh tế phát triển hàng đầu, phúc lợi xã hội tốt, chất lượng cuộc sống cao, dịch vụ đa 0.25
dạng, cơ sở hạ tầng hiện đại…
+ Thiên nhiên ưu đãi: khí hậu ơn hịa, nước và đất dồi dào, môi trường trong lành…
0.25
+ Lịch sử phát triển lâu đời
0.25
1. Tiến bộ khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển nông 0,50
nghiệp?
- Tiến bộ khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển nông nghiệp:
+ Hạn chế những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, chủ động hơn trong sản xuất.
0.25
+ Nâng cao năng suất, chất lượng, sản lượng nông sản thúc đẩy nông nghiệp phát triển 0.25
theo hướng thâm canh, hiện đại, hàng hóa
2. Phân tích các đặc điểm của ngành chăn ni. Tại sao chăn ni gia cầm có mặt ở 1,50
tất cả các quốc gia trên thế giới?
- Phân tích các đặc điểm của ngành chăn nuôi:
+ Cơ sở nguồn thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi.
0.25


+ Cơ sở thức ăn cho chăn ni đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa 0.25
học - kĩ thuật.
+ Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn ni có nhiều thay đổi về hình thức và 0.25
hướng chun mơn hóa.

- Chăn ni gia cầm có mặt ở tất cả các quốc gia trên thế giới là do:
+ Nhu cầu về thịt, trứng cho bữa ăn hàng ngày của con người và nhu cầu về nguyên liệu 0.25
cho cơng nghiệp chế biến thực phẩm có ở khắp nơi trên thế giới.
+ Nguồn thức ăn chủ yếu là ngũ cốc có ở khắp nơi và thức ăn công nghiệp chế biến;
0.25
+ Điều kiện chăn nuôi không phức tạp, hình thức ni đa dạng và thuận tiện...
0.25
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình sản xuất ngành thủ sản nước ta giai đoạn 1,50
2000 – 2013.
- Vẽ biểu đồ kết hợp cột chồng – đường (Nếu vẽ cột ghép – Đường: cho ½ số điểm)
- Đầy đủ, chính xác
(Tham khảo biểu đồ sau)
IV
(3,0
điểm)

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2013

2. Hãy rút ra các nhận xét từ bảng số liệu trên.

0,75

- Tổng sản lượng, sản lượng nuôi trồng và khai thác đều tăng liên tục qua các năm (dẫn
chứng).
- Tốc độ tăng khác nhau: Thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác (dẫn chứng)
- Cơ cấu sản lượng và giá trị có sự thay đổi: Tỉ trọng GTSX và sản lượng của thủy sản
nuôi trồng tăng và dần vượt thủy sản khai thác (dẫn chứng)
3. Giải thích tại sao thủy sản nuôi trồng phát triển nhanh vượt bậc ở giai đoạn này.

0.25


- Do tác động mạnh của yếu tố thị trường (thị trường trong nước và quốc tế, đặc biệt khi
nước ta ra nhập WTO…)
- Do những hiệu quả kinh tế cao mà thủy sản nuôi trồng đem lại và nhiều điều kiện thuận
lợi để phát triển hoạt động ni trồng thủy sản
- Do các chính sách, định hướng, khuyến khích phát triển hoạt động thủy sản ni trồng
của Nhà nước…

0.25

Tổng Câu I + II + III + IV =

0.25
0.25
0,75

0.25
0.25
10,00


SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THỨC
ĐỀ CHÍNH

KỲ THI NĂNG KHIẾU LẦN II
NĂM HỌC 2021 - 2022
MƠN: ĐỊA LÍ 10

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu)
Ngày thi: 27 tháng 12 năm 2021

Câu I: (2,00 điểm)
Trình bày sự khác nhau về thời gian chiếu sáng trong ngày trên Trái Đất.
Câu II: (1,00 điểm)
Trình bày khái niệm cơ cấu dân số theo giới. Tại sao cơ cấu dân số theo giới ở các nước phát triển
và đang phát triển không giống nhau?
Câu III: (2,00 điểm)
Thị trường và tiến bộ khoa học kĩ thuật ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nơng nghiệp? Trình bày
và giải thích sự phân bố của cây lương thực trên thế giới?
Câu IV: (3,00 điểm)
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
CỦA THẾ GIỚI THỜI KÌ 1960 – 2010
Năm
1960

1970

1980

1990

2003

2010

Than (triệu tấn)


2603

2936

3770

3387

5310

6270

Dầu mỏ (triệu tấn)

1052

2336

3066

3331

3903

5488

Điện (tỉ Kwh)

2304


4962

8247

11832

14861

22369

Sản phẩm

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm cơng nghiệp năng lượng của
thế giới thời kì trên.
b. Nhận xét về tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm và giải thích.
Câu V: (2,00 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh và giải thích chế độ nhiệt nước
ta phản ánh rõ quy luật địa đới.
------------------------ HẾT ---------------------Họ và tên thí sinh: .................................................; Số báo danh ....................................................................
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM – ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN III
LỚP 10 CHUYÊN ĐỊA LÍ *** NĂM HỌC 2021 – 2022 *** Ngày thi 27/12/2021

Câu

I


II

III

Ý

Nội dung chính cần đạt
Điểm
Trình bày sự khác nhau về thời gian chiếu sáng trong ngày trên Trái Đất.
2,00
Thời gian chiếu sáng trong 1 ngày đêm trên Trái Đất có sự khác nhau theo mùa và theo 0,25
vĩ độ.
- Khác nhau theo mùa:
+ Từ 21/3 – 23/9: thời gian chiếu sáng của bán cầu Bắc dài, của bán cầu Nam ngắn.
0,25
+ Từ 23/9 – 21/3: thời gian chiếu sáng của bán cầu Bắc ngắn, bán cầu Nam dài.
0,25
+ Ngày 21/3 và 23/9: mọi địa điểm trên Trái Đất đều có thời gian chiếu sáng như nhau 0,25
là 12h.
- Khác nhau theo vĩ độ:
+ Xích đạo: quanh năm có thời gian chiếu sáng khơng đổi là 12h.
0,25
+ Càng xa xích đạo: chênh lệch thời gian chiếu sáng giữa các mùa càng lớn.
0,25
+ Từ vòng cực về cực, có hiện tượng thời gian chiếu sáng dài suốt 24h, càng gần cực số 0,25
ngày dài 24h càng tăng.
+ Ở vịng cực trong năm có 1 ngày dài 24h, ở cực 6 tháng là ngày.
0,25
Trình bày khái niệm cơ cấu dân số theo giới. Tại sao cơ cấu dân số theo giới ở các 1.00
nước phát triển và đang phát triển không giống nhau?

- Khái niệm cơ cấu dân số theo giới: là tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so 0.25
với tổng số dân.
- Cơ cấu dân số theo giới không giống nhau giữa các nhóm nước:
+ Các nước đang phát triển: nam nhiều hơn nữ. Các nước phát triển: nữ nhiều hơn nam. 0.25
- Nguyên nhân:
+ Các nước đang phát triển: Quan niệm trọng nam khinh nữ, tâm lí thích sinh con trai; 0,25
cơ cấu dân số trẻ, một số nước là do chiến tranh.
+ Các nước phát triển: Nam và nữ bình đẳng hơn; cơ cấu dân số già, trong khi tuổi thọ 0.25
trung bình của nữ thường lớn hơn nam.
Thị trường và tiến bộ khoa học kĩ thuật ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nơng 2,00
nghiệp? Trình bày và giải thích sự phân bố của cây lương thực trên thế giới?
* Ảnh hưởng của thị trường và tiến bộ khoa học kĩ thuật đến sản xuất nông nghiệp:
- Thị trường ảnh hưởng đến giá cả, điều tiết sản xuất, hướng chun mơn hóa.
0.25
- Tiến bộ khoa học kĩ thuật ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, sản lượng nông sản.
0.25
* Sự phân bố của cây lương thực trên thế giới:
- Phân bố rộng rãi do đáp ứng nhu cầu lương thực, dinh dưỡng cho con người, ổn định 0.25
an ninh lương thực.
- Tập trung ở các đồng bằng do phù hơp với đất màu mỡ, địa hình bằng phẳng
0,25
- Phân bố theo vĩ độ:
+ Miền ơn đới: lúa mì, đại mạch, mạch đen, khoai tây, …
0,25
+ Miền nhiệt đới, cận nhiệt: lúa gạo, kê, khoai lang, …
0,25
+ Do đặc điểm sinh thái của các loại phù hợp với các kiểu khí hậu riêng.
0,25
+ Ngơ biên độ sinh thái rộng, dễ thích nghi nên trồng được ở nhiều kiểu khí hậu khác 0,25
nhau.

Vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích
3,00
* Xử lý số liệu:
0.25
Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm cơng nghiệp năng lượng
của thế giới, thời kì 1960 – 2010 ( đơn vị: %)
Năm
1960
1970
1980
1990
2003
2010
Sản phẩm

IV
Than
Dầu mỏ
Điện

100
100
100

113
222
215

145
291

358

130
317
514

204
371
645

241
522
971

* Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn. Biểu đồ khác không cho điểm (Tham khảo biểu đồ sau)

0,75


V

* Nhận xét, giải thích:
- Từ 1960 – 2010 sản lượng than, dầu mỏ, điện của thế giới nhìn chung đều có xu hướng 0,25
tăng (dẫn chứng)
Do nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng nhiều, khoa học kĩ thuật phát triển giúp sản lượng 0,25
các sản phẩm năng lượng tăng....
- Tuy nhiên tốc độ tăng của các sản phẩm khơng đều:
+ Than có tốc độ tăng chậm nhất và không ổn định ( dẫn chứng)
0,25
Do nhiệt lượng không lớn, gây ơ nhiễm mơi trường…

0,25
+ Dầu mỏ có tốc độ tăng khá nhanh và tăng liên tục ( dẫn chứng)
0,25
Do có nhiều ưu điểm: nhiệt lượng cao, thuận lợi trong sử dụng, vận chuyển.
0,25
+ Điện có tốc độ tăng nhanh nhất và tăng liên tục ( dẫn chứng)
0,25
Do nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất và sinh hoạt tăng mạnh.
0,25
Chứng minh và giải thích chế độ nhiệt nước ta phản ánh rõ quy luật địa đới.
2,00
Chế độ nhiệt nước ta phản ánh rõ quy luật địa đới:
- Nhiệt độ trung bình năm cao (dẫn chứng)
0,25
Do nằm ở vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhận được cao...
0,25
- Nhiệt độ trung bình năm tăng từ Bắc vào Nam (dẫn chứng)
0,25
Do càng xuống phía Nam vĩ độ thấp, ảnh hưởng của gió mùa mùa đơng giảm dần.
0,25
- Biên độ nhiệt giảm từ Bắc vào Nam (dẫn chứng)
0,25
Do càng vào Nam chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mùa càng nhỏ.
0,25
- Biến trình nhiệt năm thay đổi theo vĩ độ: miền Nam dạng xích đạo, miền Bắc dạng chí 0,25
tuyến (dẫn chứng)
Do càng về phía Bắc, khoảng cách giữa 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh càng rút ngắn.
0,25
TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI, 5 CÂU
10,00



SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THỨC
ĐỀ CHÍNH

KỲ THI NĂNG KHIẾU LẦN II
NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu)
Ngày thi: 9 tháng 11 năm 2020

Câu I: (3,00 điểm)
1. Trình bày và giải thích về độ dài ngày đêm trên Trái Đất vào ngày 22/12.
2. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời có ảnh hưởng như thế nào đến phạm vi hiện tượng
ngày địa cực, đêm địa cực trên Trái Đất?
Câu II: (2,00 điểm)
1. Trình bày mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực.
2. Vì sao tại khu vực ranh giới của các mảng kiến tạo, vỏ Trái Đất thường khơng ổn định?
Câu III: (2,00 điểm)
1. Trình bày và giải thích sự khác nhau về cơ cấu dân số theo giới của nhóm nước phát triển và đang
phát triển.
2. Tại sao tỉ trọng lao động khu vực III của các nước đang phát triển tăng nhưng tốc độ cịn chậm?
Câu IV: (3,00 điểm)
Dựa vào Át lát Đia lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. So sánh địa hình vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc.
2. Chứng minh rằng sự phân bố dân cư và dân tộc nước ta có liên quan đến đặc điểm địa hình.

------------------------ HẾT ---------------------Họ và tên thí sinh: .................................................; Số báo danh ....................................................................
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM – ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN II
LỚP 10 CHUYÊN ĐỊA LÍ *** NĂM HỌC 2020 – 2021 *** Ngày thi 09/11/2020

Câu

I

II

Ý
Nội dung chính cần đạt
Điểm
1 Trình bày và giải thích về độ dài ngày đêm trên Trái Đất vào ngày 22/12
2,00
- Vào ngày 22/12: BBC có ngày ngắn nhất và NBC có ngày dài nhất trong năm.
0,25
+ Do 22/12 Mặt Trời chiếu vng góc với tiếp tuyến bề măt đất tại CTN, BCN ngả về 0,25
phía MT, diện tích được chiếu sáng lớn nhất; BCB chếch xa MT, diện tích chiếu sáng
nhỏ nhất trong năm.
- Độ dài ngày đêm khác nhau theo vĩ độ:
+ XĐ: ngày = đêm = 12 giờ. Do đường phân chia sáng tối luôn đi qua tâm Trái Đất, chia 0,25
XĐ thành 2 phần bằng nhau.
+ Càng xa XĐ, chênh lệch ngày – đêm càng lớn:
0,25
 Từ XĐ đến vòng cực Bắc: ngày ngắn dần, đêm dài ra. Từ vòng cực bắc đến cực 0,25

bắc có đêm dài 24h.
 Từ XĐ đến VCN: ngày dài ra, đêm ngắn dần. Từ VCN đến cực Nam có ngày dài 0,25
24h.
+ Do Trái Đất chuyển động quanh mình và quanh Mặt Trời với một địa trục tưởng tượng 0,25
nghiêng 66033’ và không thay đổi góc nghiêng, hướng nghiêng trong suốt hành trình
(chuyển động tịnh tiến)
+ Ngày 22/12 đường phân chia sáng tối ở trước VCB, và sau VCN. Càng xa XĐ, chênh 0,25
lệch giữa diện tích được chiếu sáng và diện tích khơng được chiếu sáng càng nhiều. Từ
VCN đến cực Nam nhận được ánh sáng MT suốt 24h, từ VCB đến cực Bắc không nhận
được ánh sáng MT suốt 24h
2 Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời có ảnh hưởng như thế nào đến phạm 1.00
vi hiện tượng ngày địa cực, đêm địa cực trên Trái Đất?
- Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ XĐ lên CTB: phạm vi hiện tượng ngày địa cực 0,25
ở bán cầu Bắc và đêm địa cực ở bán cầu Nam mở rộng về phía xích đạo (tối đa là đến
vịng cực vào ngày 22/6)
- Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ CTB đến XĐ thì phạm vi hiện tượng ngày địa 0,25
cực ở bán cầu Bắc và đêm địa cực ở bán cầu Nam thu hẹp về phía cực (phạm vi thu hẹp
nhỏ nhất vào ngày 23/9)
- Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ XĐ đến CTN thì hiện tượng đêm địa cực ở bán 0,25
cầu Bắc và ngày địa cực ở bán cầu Nam mở rộng về phía xích đạo (phạm vi tối đa là đến
vòng cực vào ngày 22/12)
- Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến CTN lên XĐ thì hiện tượng đêm địa cực ở bán 0,25
cầu Bắc và ngày địa cực ở bán cầu Nam thu hẹp về phía cực (phạm vi thu hẹp nhỏ nhất
vào ngày 21/3).
* Học sinh có thể nêu khái niệm về hiện tượng đêm cực, ngày cực và nguyên nhân
(Thưởng 0,25 điểm cho ý này nếu tổng điểm câu I.2 chưa tối đa)
1 Trình bày mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực.
1.00
- Khái niệm nội lực, ngoại lực…….
0.25

- Là hai lực đối nghịch nhau: nội lực có xu hướng làm gồ ghề, ngoại lực có xu hướng 0.25
san phẳng bề mặt địa hình.
- Là hai lực có mối quan hệ thống nhất với nhau: tất cả các dạng địa hình trên bề mặt 0.25
Trái Đất đều là kết quả tác động qua lại của nội lực và ngoại lực.
- Tùy theo khu vực và dạng địa hình cụ thể mà nội lực hay ngoại lực có vai trị chủ yếu 0.25
hay thứ yếu trong việc hình thành.
2 Vì sao tại khu vực ranh giới của các mảng kiến tạo, vỏ Trái Đất thường không ổn 1,00
định?
- Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi nhiều mảng kiến tạo, các mảng này không đứng yên mà 0,25
thường xuyên di chuyển.
- Khu vực ranh giới giữa các mảng kiến tạo là khu vực tiếp xúc với nhiều mảng, thường 0,25
xuyên chịu tác động của nhiều mảng, khi di chuyển các mảng này tiếp xúc với nhau tạo
nên các hiện tượng kiến tạo
0,25


III

IV

+ Tiếp xúc tách dãn : Khi hai mảng tách xa nhau, ở các vết nứt tách dãn mắc ma sẽ trào
lên tạo ra các dãy núi ngầm kèm theo hiện tượng động đất núi lửa….
+ Tiếp xúc dồn ép ở chỗ tiếp xúc của chúng đá sẽ bị nén ép dồn lại và nhơ lên hình thành
các dãy núi cao ở lục địa, vực biển sâu ở đại dương sinh ra động đất núi lửa…
1 Trình bày và giải thích sự khác nhau về cơ cấu dân số theo giới của nhóm nước phát
triển và đang phát triển.
- Cơ cấu dân số theo giới ở các nhóm nước:
+ Đang phát triển: Nam thường nhiều hơn nữ
+ Phát triển: Nữ thường nhiều hơn nam
- Giải thích:

+ Các nước đang phát triển do tâm lí thích sinh con trai, bất bình đẳng giới, tuổi thọ TB
thấp, cơ cấu dân số trẻ. (Riêng ở Việt Nam nữ lớn hơn nam do làm tốt việc bình đẳng
giới)
+ Các nước phát triển do vai trò của phụ nữ được nâng cao, tuổi thọ TB lớn, cơ cấu dân
số già.
2 Tại sao tỉ trọng lao động khu vực III của các nước đang phát triển tăng nhưng tốc độ
còn chậm?
- Tỉ trọng lao động trong khu vực III các nước đang phát triển tăng do:
+ Nhu cầu về dịch vụ tăng do mức sống, kinh tế phát triển…..
+ CN hóa, hiện đại hóa các ngành kinh tế vật chất, lao động được giải phóng….
- Tốc độ còn chậm do
+ Dịch vụ chưa phát triển theo chiều sâu, chủ yếu là các ngành dịch vụ đơn giản..
+ Trình độ lao động cịn chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của 1 số ngành dịch vụ.
1 So sánh địa hình vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc.
- Vị trí, giới hạn 2 vùng núi…..
- Giống nhau: Hướng nghiêng chung: tây bắc – đơng nam, có 1 số núi hướng tây bắc –
đơng nam, có dạng địa hình: núi trung bình, cao ngun, thung lũng sơng (dẫn chứng)
- Khác nhau:
Tiêu chí
Vùng núi Đơng Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Độ cao
Thấp hơn: 400- 500m
Cao và đồ sộ hơn: trung bình trên
1000m
Hướng núi
Chủ yếu là hướng vòng cung
Chủ yếu hướng tây bắc – đông
(dẫn chứng)
nam (dẫn chứng)

Các dạng Khối núi đá vơi Hà Giang, Cao Phía đơng là dãy Hồng Liên Sơn,
địa hình
Bằng giáp biên giới Việt Trung, phía tây là núi trung bình chạy dọc
trung tâm là vùng đồi núi thấp…
biên giới Việt Lào, ở giữa là các
(dẫn chứng)
dãy núi, cao nguyên thấp hơn…
(dẫn chứng)
2 Chứng minh rằng sự phân bố dân cư và dân tộc nước ta có liên quan đến đặc điểm
địa hình.
* Phân bố dân cư:
- Địa hình đồi núi thấp, nhiều khu vực bằng phẳng, thuận lợi cư trú → thu hút dân cư
sinh sống từ lâu đời, mật độ dân số khá cao (dẫn chứng)
- Phân bố trên lãnh thổ:
+ Dân cư tập trung đông ở các khu vực địa hình thấp, thưa thớt ở nơi địa hình núi cao.
+ (Đồng bằng – trung du – miền núi) dẫn chứng…
* Phân bố dân tộc:
- Dân tộc Kinh: phân bố rộng khắp nhưng tập trung nhiều nhất tại khu vực đồng bằng,
ven biển địa hình thấp.
- Các dân tộc khác: phân bố chủ yếu ở khu vực miền núi phía Tây nước ta (dẫn chứng)
- Trong khu vực miền núi, sự phân bố các dân tộc cũng phân theo độ cao địa hình: người
Dao sinh sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700 -1000m. Trên các vùng núi cao là địa bàn
cư trú của người Mơng.
TỔNG ĐIỂM TỒN BÀI, 4 CÂU

0,25

1,00

0.25

0.25
0.25

0,25
1,00

0,25
0,25
0,25
0,25
1,50
0.25
0.25

0,25

0,25
0,50

1,50

0.25

0.25
0,25

0,25
0,25
0,25


10,00



SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI

KỲ THI NĂNG KHIẾU LẦN V
NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu)
Ngày thi: 19 tháng 4 năm 2021

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu I (3,0 điểm)
1. Phân biệt lớp vỏ Địa lí và vỏ Trái đất. Tại sao khi tác động vào tự nhiên, con người có thể dự
báo trước được những thay đổi của chúng?
2. Chứng minh rằng sự phân bố nhiệt độ khơng khí trên Trái Đất có tính địa đới và phi địa đới.
Câu II (2,0 điểm)
1. Tại sao tỉ trọng lao động khu vực III ở các nước đang phát triển tăng nhưng tốc độ còn chậm?
2. Chứng minh rằng sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định
tới sự phân bố các ngành giao thông vận tải.
Câu III (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Đơn vị: Tỉ đô la Mỹ)
Năm


2010

2012

2016

2018

2019

Xuất khẩu

72,2

114,5

176,6

243,7

264,2

Nhập khẩu

84,8

113,8

175,0


237,2

253,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
1. Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta,
giai đoạn 2010-2019, dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất?
2. Qua bảng số liệu, hãy nhận xét tình hình xuất nhập khẩu ở nước ta giai đoạn 2010- 2019.
Câu IV (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự khác nhau và giải thích về
chế độ mưa giữa trạm khí hậu Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh từ tháng V đến tháng X.
2. Trình bày đặc điểm chung của địa hình đồi núi nước ta. Tại sao địa hình miền Bắc và Đơng
Bắc Bắc Bộ lại chủ yếu là đồi núi thấp và thấp dần theo hướng tây bắc- đơng nam?

-------------------Hết------------------Họ và tên thí sinh: .............................................................; Số báo danh ....................................................
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay


SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI
HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ

Câu
I
(1,0 đ)


II
(2,0 đ)

KỲ THI NĂNG KHIẾU LẦN V
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 180 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19 tháng 4 năm 2021

Ý
Nội dung cần đạt
Điểm
1 Phân biệt lớp vỏ Địa lí và vỏ Trái đất. Tại sao khi tác động vào tự nhiên, con 1,50
người có thể dự báo trước được những thay đổi của chúng?
- Phân biệt lớp vỏ địa lí và vỏ Trái đất
+ Cấu tạo, thành phần: vỏ Trái đất được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (granit, 0,25
bazan, trầm tích), vỏ địa lí là vỏ Trái Đất mà có các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, thủy
quyển, thạch quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển) xâm nhập tác động lẫn nhau
+ Trạng thái vật chất: vỏ Trái Đất rắn, vỏ địa lý có các trạng thái rắn, lỏng, khí
0,25
+ Chiều dày: vỏ TĐ 5 – 70km, vỏ địa lý 30 – 35 km (nêu giới hạn)
0,25
+ Thời gian xuất hiện: vỏ TĐ có trước, vỏ địa lý xuất hiện sau
0,25
- Khi tác động vào tự nhiên, con người có thể dự báo trước được sự thay đổi của
chúng vì:
+ Các thành phần tự nhiên tuân theo quy luật thống nhất và hồn chỉnh (phân tích 0,25
khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện QL)
+ Ví dụ: chặt phá rừng => gây nên các tác động về môi trường => con người hồn 0,25
tồn có thể dự báo trước được...

2 Chứng minh rằng sự phân bố nhiệt độ khơng khí trên Trái Đất có tính địa đới 1,50
và phi địa đới.
- Tính địa đới:
+ Nhiệt độ trung bình năm giảm từ xích đạo về hai cực. Biên độ nhiệt độ năm tăng 0,25
từ xích đạo về hai cực.
+ Trên Trái Đất có 7 vịng đai nhiệt: Vịng đai nóng nằm giữa hai đường đẳng 0,50
nhiệt + 200C của hai bán cầu (khoảng giữa hai vĩ tuyến 300B và 300N); hai vịng
đai ơn hịa ở hai bán cầu nằm giữa hai đường đẳng nhiệt + 200C và + 100C của
tháng nóng nhất; hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm giữa
hai đường đẳng nhiệt + 100C và + 00C của tháng nóng nhất; hai vòng đai băng giá
vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm đều dưới 00C.
- Tính phi địa đới:
+ Nhiệt độ trung bình năm ở chí tuyến cao hơn ở xích đạo (xích đạo: 24,50C; ở vĩ 0,25
độ 200B là 250C). Biên độ nhiệt độ năm ở khoảng vĩ độ 200B tăng nhanh (có tính
đột biến, từ 1,80 ở xích đạo lên đến 7,40C) hơn ở các khoảng vĩ độ khác.
+ Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ thay đổi theo lục địa và đại dương. 0,25
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm trên lục địa; đại dương có
biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt độ lớn. Càng vào sâu trong lục địa,
nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ càng tăng.
+ Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo địa hình (độ cao, hướng sườn): Càng lên cao, 0,25
nhiệt độ khơng khí càng giảm (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C).
Sườn đón nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng, sườn dốc và sườn thoải cũng
khác nhau...
1 Tại sao tỉ trọng lao động khu vực III ở các nước đang phát triển tăng nhưng 1,00
tốc độ còn chậm?
- Tỉ trọng tăng do:
+ Nhu cầu về dịch vụ tăng do mức sống, kinh tế phát triển…
0,25
+ Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa các ngành kinh tế vật chất, lao động được giải 0,25
phóng…

- Tốc độ còn chậm do:
+ Dịch vụ chưa phát triển theo chiều sâu, chủ yếu là các ngành dịch vụ đơn giản.
0,25
+ Trình độ lao động chưa đáp ứng được yêu cầu của một số ngành dịch vụ.
0,25
2 Chứng minh rằng sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý 1,00
nghĩa quyết định tới sự phân bố các ngành GTVT


×