Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tài liệu Bài giảng Bệnh trĩ -Phân loại và hướng điều trị docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 38 trang )



TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỔ BỘ MÔN NGOẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
TỔ BỘ MÔN NGOẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
CHUYÊN ĐỀ LÂM SÀNG
CHUYÊN ĐỀ LÂM SÀNG
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN THỊ TÚY AN
TRƯƠNG THỊ BÍCH HÀ
HUỲNH QUANG HUY
HỒ ĐẶNG ĐĂNG KHOA
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
PHÂN LOẠI & HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
PHÂN LOẠI & HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
TỔ 4 – Y2002


I- ĐẠI CƯƠNG
I- ĐẠI CƯƠNG
1.1- Nhắc lại giải phẫu
1.1- Nhắc lại giải phẫu
1.2- Cơ chế bệnh sinh
1.2- Cơ chế bệnh sinh
1.3- Yếu tố thuận lợi
1.3- Yếu tố thuận lợi
II- PHÂN LOẠI
II- PHÂN LOẠI
2.1- Bệnh trĩ-Trĩ triệu chứng


2.1- Bệnh trĩ-Trĩ triệu chứng
2.2- Trĩ nội-Trĩ ngoại-Trĩ hỗn hợp
2.2- Trĩ nội-Trĩ ngoại-Trĩ hỗn hợp
III- ĐIỀU TRỊ
III- ĐIỀU TRỊ
3.1- Điều trị trĩ nội
3.1- Điều trị trĩ nội
3.2- Điều trị trĩ ngoại
3.2- Điều trị trĩ ngoại
IV- MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BỆNH TRĨ
IV- MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BỆNH TRĨ
NỘI DUNG
NỘI DUNG


I- ĐẠI CƯƠNG
I- ĐẠI CƯƠNG


1.1- NHẮC LẠI GIẢI PHẪU:
1.1- NHẮC LẠI GIẢI PHẪU:

Bề mặt ống hậu môn: Gồm 3 phần từ ngoài vào trong
- Phần da: biểu mô lát tầng không sừng hoá
- Phần chuyển tiếp:
+ giữa phần da và phần niêm
+ ở hai bên đường lược
+ là nơi có các lỗ đổ vào của ống tuyến hậu môn
- Phần niêm: lớp tế bào biểu mô trụ chế tiết nhầy


Chỉ có phần da mới có các đầu tận thần kinh cảm giác.
I- ĐẠI CƯƠNG
I- ĐẠI CƯƠNG


CẤU TRÚC GIẢI PHẪU ỐNG HẬU MÔN


1.2- CƠ CHẾ BỆNH SINH:
1.2- CƠ CHẾ BỆNH SINH:

Bình thường tấm đệm hơi phồng lên ở các vị trí tương ứng với
xoang tĩnh mạch trĩ trên (trực tràng trên) và xoang tĩnh mạch trĩ
dưới (trực tràng dưới). Các chỗ phồng này được gọi là các búi trĩ.

Các búi phồng (hay búi trĩ này) luôn hiện diện ở người bình
thường. Chỉ khi nào các búi trĩ gây ra triệu chứng, và BN than
phiền về các triệu chứng này, chúng mới được gọi là bệnh trĩ.
I- ĐẠI CƯƠNG
I- ĐẠI CƯƠNG

Có nhiều giả thuyết

“Tấm đệm hậu môn” là cơ chế được công nhận rộng rãi nhất.

Tấm đệm là một cấu trúc bình thường của bề mặt ống hậu môn:
+ Cấu tạo bởi các xoang tĩnh mạch, động mạch, các thông nối

động-tĩnh mạch, tế bào sợi, sợi collagen, sợi thần kinh
+ Ngăn ngừa sự són phân (khi ho, rặn, tấm đệm phồng lên,

bít kín ống hậu môn)
+ Hình thành cảm giác chủ thể (cảm giác cứng mềm, chất
dịch hay hơi )


SỰ DẪN LƯU TĨNH MẠCH Ở KÊNH HẬU MÔN


1.3- CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI:
1.3- CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI:

Tăng áp lực ống hậu môn: Gắng sức khi đi tiêu là nguyên
nhân quan trọng nhất (Táo bón kinh niên)

Tăng áp lực ổ bụng: ho nhiều, mãn tính; thường xuyên
khuân vác nặng ; công việc đứng lâu hoặc ngồi nhiều

Viêm trực tràng mãn tính

Hội chứng lỵ

Các yếu tố trên nói chung đều làm cho áp lực trong xoang tĩnh
mạch trĩ tăng hơn mức bình thường mỗi khi đi tiêu.

Nếu hiện tượng này kéo dài, các búi trĩ “sinh lý” phồng to hơn
và gây triệu chứng, dẫn đến bệnh trĩ.
I- ĐẠI CƯƠNG
I- ĐẠI CƯƠNG



II- PHÂN LOẠI
II- PHÂN LOẠI


2.1 - PHÂN BIỆT BỆNH TRĨ &TRĨ TRIỆU CHỨNG
II- PHÂN LOẠI
II- PHÂN LOẠI
TRĨ TRIỆU CHỨNGBỆNH TRĨ

Là hậu quả của một quá trình
tăng áp lực xoang tĩnh mạch trĩ
kéo dài nhưng không thường
xuyên

Thời điểm tăng áp lực là lúc
phải gắng sức khi đi tiêu

Các búi trĩ chỉ hình thành ở ống
hậu môn

Là biểu hiện của sự tăng áp lực xoang
tĩnh mạch trĩ thường xuyên

Do bế tắc hay huyết khối tĩnh mạch,
chèn ép từ bên ngoài hay dò động-tĩnh
mạch

Ngoài ống hậu môn, các búi phình dãn
tĩnh mạch có thể hiện diện ở trực tràng
và các tạng khác ở vùng chậu


Điều trị trĩ triệu chứng bắt buộc phải
giải quyết các yếu tố nguyên nhân.


2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ
2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ
II- PHÂN LOẠI
II- PHÂN LOẠI

Bao gồm:
- Trĩ nội
- Trĩ nội
- Trĩ ngoại
- Trĩ ngoại
- Trĩ hỗn hợp
- Trĩ hỗn hợp

Dựa trên: - Đặc điểm sự hình thành
- Các triệu chứng lâm sàng
- Diễn tiến và biến chứng


TRĨ HỖN HỢPTRĨ NGOẠITRĨ NỘI
2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ
II- PHÂN LOẠI
II- PHÂN LOẠI
ĐẶC ĐIỂM SỰ HÌNH THÀNH
ĐẶC ĐIỂM SỰ HÌNH THÀNH


Được hình thành ở trên
đường lược do xoang tĩnh
mạch trĩ trên phồng to

Bề mặt là lớp niêm mạc
của ống hậu môn

Không có thần kinh cảm
giác

Được hình thành ở dưới
Được hình thành ở dưới
đường lược do các xoang
đường lược do các xoang
tĩnh mạch trĩ dưới phồng to.
tĩnh mạch trĩ dưới phồng to.

Bề mặt là lớp biểu mô lát
Bề mặt là lớp biểu mô lát
tầng
tầng

Có thần kinh cảm giác
Có thần kinh cảm giác



Khi diễn tiến lâu
Khi diễn tiến lâu
ngày, phần trĩ nội và

ngày, phần trĩ nội và
phần trĩ ngoại sẽ liên
phần trĩ ngoại sẽ liên
kết với nhau, tạo
kết với nhau, tạo
thành trĩ hỗn hợp
thành trĩ hỗn hợp

Biểu hiện của giai
đoạn muộn của bệnh
trĩ

Các búi trĩ hỗn hợp
thường liên kết với
nhau tạo thành trĩ
vòng


PHÂN LOẠI TRĨ
TRĨ NỘI TRĨ NGOẠI TRĨ HỖN HỢP
Bắt nguồn từ dưới đường lược
(đám rối trực tràng ngoài)
Bắt nguồn từ trên đường lược
(đám rối trực tràng trong)
Bắt nguồn từ trên và dưới đường lược
(đám rối trực tràng trong và ngoài)


TRĨ HỖN HỢPTRĨ NGOẠITRĨ NỘI
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ
II- PHÂN LOẠI
II- PHÂN LOẠI

Tiêu máu đỏ tươi hay 1
khối sa ra ngoài sau khi đi
tiêu là TC thường gặp

Quan sát vùng hậu môn
ở BN thường không thấy
gì. Đôi khi cần phải quan
sát vùng hậu môn khi BN
đang ngồi rặn trên toillette

Khi thăm trực tràng, búi
trĩ mềm, ấn xẹp, buông
phồng

Búi trĩ sa có màu đỏ tươi,
bề mặt ướt

Có 4 độ

Khi banh vùng hậu môn,
có thể quan sát toàn bộ
phần da của ống hậu môn
(bên dưới đường lược)

Búi phồng có màu đỏ sẫm,
bề mặt khô


Khi trĩ sa và nghẹt, thấy
búi trĩ nghẹt có hai phần:
-phần trên đỏ tươi, ướt
-phần dưới đỏ sẫm, khô

Giữa có rãnh tương ứng
với đường lược


Trĩ nội sa hình hoa hồng (rosette)
Tấm đệm hậu môn dãn to
TRĨ NỘI
Vị trí thường gặp của trĩ nội
Sau phải
Trước phải
Bên trái


Trĩ ngoại và mẫu da thừa
Mẫu da thừa ở rìa
hậu môn
Trĩ ngoại tắc mạch
Trĩ ngoại
TRĨ NGOẠI


(+)(-)(+)1-BÚI TRĨ
SA-NGHẸT
TRĨ H.HỢPTRĨ NGOẠITRĨ NỘI

2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ
II- PHÂN LOẠI
II- PHÂN LOẠI
DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
-Có thể nghẹt một phần hay toàn
-Có thể nghẹt một phần hay toàn
bộ
bộ
-Phía bên ngoài da phù nề , tái
-Phía bên ngoài da phù nề , tái
nhợt. Bên trong đỏ thẫm sưng phù
nhợt. Bên trong đỏ thẫm sưng phù
-Đụng vào rất đau. Ấn nhẹ thì
-Đụng vào rất đau. Ấn nhẹ thì
thấy có những nốt cứng do cục
thấy có những nốt cứng do cục
máu đông
máu đông
-Có những chấm đen hoại tử
-Có những chấm đen hoại tử


2- TẮC
MẠCH
TRĨ H. HỢPTRĨ NGOẠITRĨ NỘI
2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ
II- PHÂN LOẠI
II- PHÂN LOẠI
DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
-Ít gặp

-Ít gặp
-Bệnh nhân đau
-Bệnh nhân đau
ở trong sâu, cảm
ở trong sâu, cảm
giác như có một
giác như có một
vật lạ nằm trong
vật lạ nằm trong
ống hậu môn
ống hậu môn
(sỏi trong giày)
(sỏi trong giày)
-Thăm trực
-Thăm trực
tràng: thấy một
tràng: thấy một
cục cứng ranh
cục cứng ranh
giới rõ ở thành
giới rõ ở thành
h
h
ậu môn
ậu môn
-Hay gặp
-Hay gặp
-Bệnh nhân có cảm giác đau rát
-Bệnh nhân có cảm giác đau rát
-Rìa hậu môn có một khối sưng

-Rìa hậu môn có một khối sưng
màu phớt xanh, kích thước cỡ
màu phớt xanh, kích thước cỡ
hạt đậu. Sờ vào thấy căng
hạt đậu. Sờ vào thấy căng
-Nếu rạch ngay khối sưng, thấy
-Nếu rạch ngay khối sưng, thấy
bật ra cục máu đông và bệnh
bật ra cục máu đông và bệnh
nhân dễ chịu ngay
nhân dễ chịu ngay
- Có thể có các
- Có thể có các
triệu chứng
triệu chứng
của tắc mạch
của tắc mạch
trĩ nội và tắc
trĩ nội và tắc
mạch trĩ ngoại
mạch trĩ ngoại


3- VIÊM NHÚ

VIÊM KHE
TRĨ HỖN HỢPTRĨ NGOẠITRĨ NỘI
2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ
II- PHÂN LOẠI
II- PHÂN LOẠI

DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
-Cảm giác nóng rát ở hậu môn
-Cảm giác nóng rát ở hậu môn
-Có khi cảm giác ngứa ngáy
-Có khi cảm giác ngứa ngáy
-Thăm trực tràng rất đau và thấy cơ thắt dãn nở kém
-Thăm trực tràng rất đau và thấy cơ thắt dãn nở kém
-Soi hậu môn thấy các nhú bị phù nề, màu trắng. Các
-Soi hậu môn thấy các nhú bị phù nề, màu trắng. Các
khe giữa các búi trĩ bị loét nông, màu đỏ
khe giữa các búi trĩ bị loét nông, màu đỏ


(+)(+)(-)4- MẪU DA
THỪA RÌA
HẬU MÔN
TRĨ H.
HỢP
TRĨ NGOẠITRĨ NỘI
2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ
II- PHÂN LOẠI
II- PHÂN LOẠI
DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
-Hay gặp
-Hay gặp
-Bệnh nhân thường nhập viện vì
-Bệnh nhân thường nhập viện vì
không thể làm vệ sinh sạch vùng
không thể làm vệ sinh sạch vùng
hậu môn

hậu môn


TRĨ NỘI SA KÈM SUNG HUYẾT
THỨ PHÁT ĐÁM RỐI TT NGOÀI
TRĨ HỖN HỢP-THUYÊN TẮC
TRĨ HỖN HỢP TẠO THÀNH TRĨ VÒNG


TRĨ NGOẠI KÈM MẪU DA THỪA
TRĨ NGOẠI-THUYÊN TẮC
CÁC MẪU DA THỪA


III- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
III- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ


3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
ĐIỀU TRỊ
BẢO TỒN
ĐIỀU TRỊ
THỦ THUẬT
ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT
III- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
III- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ






Luôn được cân nhắc đến trước tiên
Luôn được cân nhắc đến trước tiên

Có hiệu quả cho tất cả các BN trĩ
Có hiệu quả cho tất cả các BN trĩ

Cho đáp ứng tốt nhất đối với trĩ độ 1 và 2
Cho đáp ứng tốt nhất đối với trĩ độ 1 và 2

Thời gian đáp ứng trung bình 30-45 ngày
Thời gian đáp ứng trung bình 30-45 ngày
3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
3.1.1- ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
Nội dung điều trị bảo tồn:
Nội dung điều trị bảo tồn:
- Ăn nhiều rau quả, uống nhiều nước, vận động thường
- Ăn nhiều rau quả, uống nhiều nước, vận động thường
xuyên, tập đi tiêu mỗi ngày, đúng giờ, thoải mái; tránh đi
xuyên, tập đi tiêu mỗi ngày, đúng giờ, thoải mái; tránh đi
tiêu bón, khó, tiêu chảy, kiết lỵ phải rặn nhiều và ngồi lâu.
tiêu bón, khó, tiêu chảy, kiết lỵ phải rặn nhiều và ngồi lâu.
- Sử dụng các chế phẩm chất xơ qua đường uống
- Sử dụng các chế phẩm chất xơ qua đường uống

- Dùng thuốc để trị bón, kiết lỵ
- Dùng thuốc để trị bón, kiết lỵ


- Thuốc thuộc họ Flavonoides như Daflon nhằm điều trị bó
- Thuốc thuộc họ Flavonoides như Daflon nhằm điều trị bó
tĩnh mạch giãn
tĩnh mạch giãn
- Các chế phẩm sử dụng tại chỗ (kem bôi, toạ dược), mặc
- Các chế phẩm sử dụng tại chỗ (kem bôi, toạ dược), mặc
dù được sử dụng rộng rãi, chưa chứng minh được hiệu quả
dù được sử dụng rộng rãi, chưa chứng minh được hiệu quả
rõ ràng.
rõ ràng.

×