Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Chiến lược marketing quốc tế của Bitis tại Hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------oOo--------

TIỂU LUẬN
MÔN MARKETING QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING QUỐC TẾ
CỦA BITI’S TẠI THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC

0


MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ BITI’S VÀ PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ
TRƯỜNG HÀN QUỐC

7

1.1. Giới thiệu về Biti’s

7

1.1.1. Giới thiệu chung

7

1.1.2. Lịch sử thành lập và phát triển

7

1.1.3. Hoạt động kinh doanh



8

1.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược

8

1.2. Phương thức thâm nhập thị trường Hàn Quốc

9

PHẦN 2: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC

12

2.1. Nghiên cứu khái quát

12

2.1.1. Môi trường kinh tế

12

2.1.2. Môi trường nhân khẩu học

13

2.1.3. Mơi trường chính trị và pháp luật

13


2.1.4. Mơi trường văn hóa – xã hội

14

2.2. Nghiên cứu chi tiết

14

2.2.1. Khách hàng

14

2.2.2. Sản phẩm

15

2.2.3. Quy mô và đặc điểm thị trường

16

2.2.4. Hệ thống phân phối

17

2.2.5. Cơ sở hạ tầng

20

2.2.6. Đối thủ cạnh tranh


20

2.2.7. Xu hướng biến động cung cầu

21

PHẦN 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA BITI’S TẠI HÀN QUỐC
3.1. Chiến lược sản phẩm

23
23

1


3.1.1. Thơng tin sản phẩm

23

3.1.2. Vịng đời sản phẩm

24

3.1.3. Danh mục sản phẩm

24

3.1.4. Bao bì và nhãn hiệu


26

3.2. Chiến lược giá

27

3.2.1. Mục tiêu chung

27

3.2.2. Phương pháp định giá

27

3.2.3. Một số chính sách và chiến lược giá quốc tế

28

3.3. Chiến lược phân phối

29

3.3.1. Về chiến lược phân phối

29

3.3.2. Tuyển chọn thành viên kênh phân phối

32


3.3.3. Phát triển cấu trúc kênh phân phối

33

3.3.4. Tổ chức kênh phân phối

33

3.4. Chiến lược xúc tiến

34

3.4.1. Tham gia hội chợ triển lãm quốc tế

34

3.4.2. Xây dựng thông điệp quảng cáo ấn tượng

35

3.4.3. Đề xuất một số hoạt động thúc đẩy chiến lược xúc tiến

35

2


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Các thương hiệu cửa hàng tiện lợi chính tại Hàn Quốc


17

Biểu đồ 2: Doanh số nhóm F&B qua kênh HomeShopping giai đoạn 2013-2017 (tỷ
KRW)

19

Biểu đồ 3: Doanh số qua kênh HomeShopping theo ngành hàng (tỷ KRW)

19

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Các sản phẩm của Biti’s tại Hàn Quốc

25

Hình 2: Cấu trúc kênh phân phối của Biti’s tại Hàn Quốc

34

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Mơ hình SWOT của Biti’s

11

Bảng 2: Chiến lược phân phối cho Biti’s tại Hàn Quốc

32

3



LỜI MỞ ĐẦU
Tồn cầu hóa là bệ đỡ cho sự thành công của nhiều nền kinh tế như Hàn Quốc,
Singapore, Đài Loan, hay Trung Quốc, góp phần mang lại sự phát triển thần kỳ của các
quốc gia này trong giai đoạn vừa qua. Tồn cầu hóa cũng là bối cảnh tạo nhiều thuận
lợi cho sự phát triển của Việt Nam trong hơn 30 năm qua, đặc biệt kể từ khi Việt Nam
chính thức gia nhập WTO vào năm 2006. Trong bối cảnh đầy thuận lợi này, ngày càng
có nhiều doanh nghiệp Việt Nam quyết định lựa chọn mở rộng kinh doanh sang các thị
trường lớn nhỏ khác trên thế giới. Với cách thức này, họ không chỉ tăng được lượng
doanh thu, lợi nhuận mà còn giúp nâng tầm vị thế kinh doanh của doanh nghiệp nói
riêng và của Việt Nam nói chung trên trường thế giới.
Trong q trình hội nhập, các doanh nghiệp trong nước hầu hết là những doanh
nghiệp non trẻ, khi vươn ra thị trường thế giới chỉ dựa vào tiềm lực vốn có của mình
chắc chắn khơng tránh khỏi những thách thức khó khăn, nhưng cũng chính những
thách thức đó đã xuất hiện những doanh nghiệp sản xuất trong nước xuất sắc. Các
doanh nghiệp này không chỉ đứng vững mà cịn khơng ngừng trưởng thành và lớn
mạnh cả trong thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Biti’s chính là một điển
hình như thế.
Là một trong những doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam đã thành công trong việc
thâm nhập thị trường quốc tế, Biti’s đã cung cấp sản phẩm ra thị trường thế giới cho
hơn 30 quốc gia. Sản phẩm giày dép của công ty đã từng bước khẳng định vị thế trên
thị trường quốc tế.
Trong các quốc gia mà Biti’s thâm nhập thì Hàn Quốc là hứa hẹn là một thị
trường đầy tiềm năng, không chỉ bởi quy mô thị trường, sự tương đồng về văn hóa dẫn
đến có những điểm tương đồng về tiêu dùng, mà còn là do mậu dịch giữa hai nước
đang được xúc tiến mạnh mẽ. Một phần cũng chính là vì Chính phủ của hai nước đã có
những chính sách để khuyến khích giao thương giữa hai quốc gia ngày càng phát triển
hơn. Để đạt được kết quả như mong muốn, Biti’s cần có sự nỗ lực của cơng ty trong
việc vạch ra chiến lược thâm nhập đúng đắn và thực hiện một cách có hiệu quả. Hiểu

4


được điều đó, chúng em quyết định lựa chọn đề tài tiểu luận “Xây dựng chiến lược
Marketing quốc tế của Biti’s tại thị trường Hàn Quốc”.
Ngoài lời mở đầu, kết luận và phụ lục, bài tiểu luận của nhóm gồm có 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu về Biti's và phương thức thâm nhập thị trường Hàn Quốc
Phần 2: Nghiên cứu thị trường Hàn Quốc
Phần 3: Phân tích chiến lược Marketing Mix (4P) của Biti's tại Hàn Quốc
Trong quá trình thực hiện bài tiểu luận, nhóm chắc chắn khơng tránh khỏi những
sai sót nhất định. Mong cơ có thể thơng cảm, giúp chúng em đánh giá và góp ý để bài
làm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.

5


PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ BITI’S VÀ PHƯƠNG THỨC THÂM
NHẬP THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC
1.1.

Giới thiệu về Biti’s

1.1.1. Giới thiệu chung
Công ty sản xuất tiêu dùng Bình Tiên, hay Biti’s, qua hơn 39 năm hoạt động sản
xuất kinh doanh với bao thăng trầm và thách thức, đã lớn mạnh và phát triển đi lên
cùng đất nước, trở thành một thương hiệu uy tín, tin cậy và quen thuộc với người tiêu
dùng và là niềm tự hào của người Việt Nam về một “Thương hiệu Quốc gia” trong lĩnh
vực Giày dép uy tín và chất lượng.
Sản phẩm của Biti’s rất đa dạng, phong phú bao gồm dép xốp, sandal thể thao,

sandal da nam nữ thời trang, giày dép thể thao, giày tây,.. phục vụ nhu cầu của mọi lứa
tuổi. Biti’s có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước nên rất thuận tiện cho người tiêu
dùng mua sản phẩm.
Đến nay, Biti’s có hơn 4.500 đại lý trên toàn quốc cùng hệ thống văn phịng đại
diện. Ngồi hệ thống phân phối chính thức, sản phẩm của Biti’s cịn thơng qua những
mạng lưới phân phối lẻ khơng chính thức, có mặt ở những vùng nông thôn, hẻo lánh.
1.1.2. Lịch sử thành lập và phát triển
Biti’s được thành lập tại Quận 6 – Thành phố Hồ Chí Minh năm 1982. Lúc ban
đầu là hai tổ hợp tác nhỏ Bình Tiên và Vạn Thành, với số công nhân ban đầu vỏn vẹn
20 người, chuyên sản xuất các loại dép cao su đơn giản.

6


Năm 1986: hai tổ hợp tác sáp nhập lại thành Hợp Tác Xã cao su Bình Tiên hoạt
động tại quận 6, chuyên sản xuất các loại dép, hài, tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
sang các nước Đông Âu và Tây Âu.[1]
Năm 1989: Hợp tác xã Cao su Bình Tiên trở đơn vị ngoài quốc doanh đầu tiên
của Việt Nam được Nhà nước cho quyền trực tiếp xuất - nhập khẩu.
Năm 1990: Hợp tác xã Cao su Bình Tiên đầu tư mới hồn tồn cơng nghệ của Đài
Loan và sản xuất sản phẩm mới (giày dép xốp EVA) để tăng tính cạnh tranh với hàng
ngoại nhập.
Năm 1991: thành lập cơng ty liên doanh Sơn Quán - đơn vị liên doanh giữa Hợp
tác xã Cao su Bình Tiên với cơng ty SunKuan Đoài Loan - chuyên sản xuất hài, dép
xuất khẩu. Đây là Công ty liên doanh đầu tiên giữa một đơn vị kinh tế tư nhân Việt
Nam với một Công ty nước ngoài (thời hạn 18 năm).
Năm 1992: Hợp tác xã Cao su Bình Tiên chuyển thể thành Cơng ty Sản xuất
Hàng tiêu dùng Bình Tiên (Biti's); chuyên sản xuất dép xốp các loại, xăng-đan thể thao,
giày da nam nữ, giày thể thao, giày tây, hài,... tiêu thụ trong và ngoài nước.
Năm 2001: Biti's được tổ chức BVQI và QUACERT cấp giấy chứng nhận đạt tiêu

chuẩn hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001: 2000.
1.1.3. Hoạt động kinh doanh
Biti’s có một hệ thống phân phối sản phẩm Biti’s trải dài từ Nam ra Bắc
với 07 Trung tâm chi nhánh, 156 Cửa hàng tiếp thị và hơn 1.500 trung gian phân phối
bán lẻ, đã tạo công ăn việc làm ổn định cho hơn 9.000 người lao động tại Tổng Công ty
Biti’s và Công ty Dona Biti’s với sản lượng hàng năm trên 20 triệu đôi, chủng loại sản
phẩm phong phú, đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã như giày thể thao cao cấp, giày nữ
thời trang, giày tây da, giày vải, dép xốp EVA, hài đi trong nhà … Tại Trung Quốc,
Biti’s đã thiết lập 04 văn phòng đại diện với 30 tổng kinh tiêu, hơn 300 điểm bán hàng
để từng bước đưa sản phẩm Biti’s chiếm lĩnh thị trường biên mậu đầy tiềm năng này.
Với thị trường Campuchia đầy tiềm năng, Biti’s có nhà phân phối chính thức Cơng Ty
Cambo Trading phân phối sản phẩm Biti’s trên tồn lãnh thổ Campuchia. Biti’s đã xuất
khẩu qua 40 nước trên thế giới như Ý, Pháp, Anh, Mỹ, Nga, Nhật, Nam Mỹ, Mexico,
7


Campuchia,… . Ngoài ra, Biti’s cũng được các khách hàng quốc tế có thương hiệu nổi
tiếng như Decathlon, Clarks, Speedo, Skechers, Lotto,… tin tưởng chọn lựa trở thành
đối tác gia cơng với nhiều đơn hàng giá trị lớn.
1.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược
Với tâm niệm phải “Sáng tạo vì sứ mệnh tồn tại và phát triển công ty”, hiện nay,
công ty Biti’s đang quan tâm phát triển chiến lược đầu tư dài hạn và bền vững. Công ty
tin rằng các lĩnh vực đầu tư trong tương lai như khách sạn, resort, du lịch, trung tâm
thương mại … với uy tín và chất lượng phục vụ sẽ là tôn chỉ hàng đầu cho mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Biti’s.
a)

Tầm nhìn thương hiệu
Giá trị cốt lõi: Trở thành thương hiệu giày dép được người tiêu dùng ưa chuộng


và tin cậy nhất.
Mục tiêu cốt lõi: Nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả, tăng sức
cạnh tranh các sản phẩm xuất khẩu, chuyển mạnh từ gia công sang xuất khẩu.
b)

Sứ mệnh thương hiệu

Phục vụ khách hàng là sự tồn tại của chúng tôi!
c)

Mục tiêu chiến lược



Nâng cao thị phần giày dép tại thị trường, mở đầu là thị trường giày dép trẻ em.



Tiếp tục xây dựng và củng cố hình ảnh một thương hiệu Biti’s – quan tâm, thấu

hiểu, thân thiện với khách hàng.


Đẩy mạnh, mở rộng và phát triển hoạt động xuất khẩu sản phẩm sang thị trường
quốc tế.

1.2.

Phương thức thâm nhập thị trường Hàn Quốc
Đến nay, Hàn Quốc là nhà đầu tư hàng đầu tại Việt Nam, với tổng vốn đăng ký


hơn 62 tỷ USD. Hàn Quốc cũng là đối tác thương mại lớn thứ hai của Việt Nam, với
tổng giá trị trao đổi thương mại hai chiều năm 2018 đạt 65,7 tỷ USD.
Biti’s luôn tự hào là một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam thành
công trong việc quảng bá thương hiệu giày dép Việt Nam ra thế giới. Trong hoàn cảnh
8


ngành giày da Việt Nam phải đối mặt với việc áp thuế của EU, khơng ít doanh nghiệp
gặp khó khăn trên thị trường truyền thống đã mất, thị trường nội địa bị hàng hóa Trung
Quốc xâm nhập, thị trường mới chưa kịp khai phá. Đứng trước thách thức đó, Biti’s đã
chủ động xây dựng chiến lược phát triển toàn diện, đầu tư xây dựng thương hiệu và
phát triển hệ thống phân phối rộng khắp các vùng miền, không chỉ ở Việt Nam mà cả
thị trường quốc tế.
Sau nhiều năm, Biti’s đã đạt được những thành tựu nhất định ở thị trường Trung
Quốc. Muốn mở rộng thị phần, Biti’s cần có những bước tiến vững vàng hơn và Hàn
Quốc được đánh giá là một thị trường đầy tiềm năng. Việc mở rộng thị trường, áp dụng
các ưu đãi cho hàng xuất khẩu của Việt Nam sẽ là cơ hội để doanh nghiệp Việt tăng
cường thâm nhập vào thị trường Hàn Quốc; trong đó, một số lợi thế được xác định là
thuế nhập khẩu giảm mạnh, loại bỏ hàng rào thuế quan, tạo điều kiện cho giao thương,
tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất nhập khẩu..Tuy nhiên, Biti’s cần tìm hiểu rõ các
quy định, thị hiếu tiêu dùng của người dân nước bạn, tránh những vi phạm đáng tiếc về
pháp lý, quy định an toàn vệ sinh thực phẩm, sự an toàn trong tiêu dùng đối với người
tiêu dùng Hàn Quốc. Cần nắm vững biểu thuế và lộ trình cắt giảm thuế quan đối với
ngành hàng/sản phẩm xuất khẩu của mình... Bên cạnh đó, cần tìm hiểu, đáp ứng u
cầu về bao bì, đóng gói sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của đối tác Hàn.
Hiện tại với thị trường Hàn Quốc, Biti’s chọn thâm nhập thị trường thông qua
xuất khẩu sản phẩm. Điểm mạnh của việc xuất khẩu trực tiếp là tăng khả năng lợi
nhuận, chủ động tham gia vào quá trình phân phối, thiết lập được những mối liên hệ
trực tiếp với khách hàng và thị trường, do đó nắm được những biến động và thách thức.

Tuy nhiên việc này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và cần nguồn vốn đầu tư lớn.
Mơ hình SWOT của cơng ty Biti’s:

9


Strengths

Weaknesses

+ Chất lượng tốt, giá cả phải chăng, kênh

+ Thâm nhập thị trường cần nguồn

phân phối rộng, phù hợp để đi lại.

vốn đầu tư lớn.

+ Có danh tiếng nhất định ở Việt Nam và thị

+ Danh tiếng công ty chưa cao do

trường quốc tế.

Biti's chưa tìm được hình ảnh mới

+ ứng dụng được máy móc và cơng nghệ hiện cho sản phẩm của mình.
đại để sản xuất giày.

+ Nguồn nhân lực chưa tốt, độ


+ Giày của Biti’s xuất hiện trong MV của Sơn chuyên nghiệp chưa cao.
Tùng MTP – người có sức ảnh hưởng tại
Hàn Quốc đã tăng độ nhận diện về hình ảnh,
thương hiệu cơng ty.
Opportunities

Threats

+ Hàn Quốc là thị trường tiềm năng với sức

+ Cạnh tranh trực tiếp với hàng hóa

mua lớn đến từ người tiêu dùng.

Trung Quốc – nơi có sản phẩm mẫu

+ Người Hàn nhanh nhạy trong việc cập nhật

mã đa dạng, giá thành rẻ.

xu hướng thời trang, Hàn Quốc cũng là nơi

+ Thiết kế sản phẩm chưa bắt mắt,

khởi nguồn nhiều xu hướng mới.

phải đối đầu với nhiều nhãn hiệu

+ Sản phẩm của Việt Nam có giá thành rẻ và


trên thế giới và Hàn Quốc như FILA,

chất lượng cao nên đủ sức cạnh tranh với

Adidas, Nike,…

hàng hóa Trung Quốc, Ấn Độ,…
Bảng 1: Mơ hình SWOT của Biti’s
Đặt mục tiêu lợi nhuận trong dài hạn với sản phẩm chiến lược là giày Bitis
Hunter, chiến lược marketing quốc tế mà Biti’s lựa chọn là lấp lỗ trống trên thị trường
trong bước đầu thâm nhập thị trường Hàn Quốc. Do có thế hệ trẻ đầy năng động, cùng
với sự phát triển của công nghệ, cơ sở hạ tầng và giao thông ở Hàn Quốc, đây sẽ là một
nơi lý tưởng để tạo lập thương hiệu mới. Biti’s dự kiến sẽ mở các cửa hàng mới ở
những khu đông dân cư như Busan, Andong, Seoul sau đó tiến đến các khu vực lân cận
để quảng bá sản phẩm và thương hiệu.

10


PHẦN 2: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC
2.1.

Nghiên cứu khái quát

2.1.1. Môi trường kinh tế
a)

Tổng quát
Nền kinh tế Hàn Quốc lớn thứ 4 trong Châu Á và thứ 10 trên thế giới. Hàn Quốc


đã trải qua một trong những chuyển đổi kinh tế lớn nhất trong 60 năm qua. Dù hạn chế
về địa lý, tài nguyên thiên nhiên và dân số (khoảng 28 nghìn người trong độ tuổi lao
động trong tổng số 51,2 nghìn người), Hàn Quốc đã tập trung vào phát triển công nghệ
và cải cách để thúc đẩy tăng trưởng, từ một đất nước chủ yếu là nông nghiệp nông thôn
chuyển sang công nghiệp đô thị. Công nghiệp chiếm 35,9% GDP và 24,8% lực lượng
lao động.
Nền kinh tế Hàn Quốc chứng tỏ rằng họ đã tăng trưởng một cách đáng kinh ngạc, mức
sống ngày một cao hơn. Ở Hàn Quốc, người trẻ rất quan tâm đến giải trí, phụ kiện,
quần áo,… bởi họ có đủ thu nhập để đạt đến mức sống hàng ngày, và dành nhiều tiền
vào ngoại hình. Ngày nay, thị trường quần áo, giày dép, phụ kiện tăng lên nhanh
chóng, tổng hàng hóa ngày càng tăng lên. Điều này tạo ra cơ hội cho tất cả các doanh
nghiệp, cả nhãn hiệu trong nước và ngoài nước.
b)

Quy mơ chính phủ và chính sách thuế
Mức thuế suất thu nhập cá nhân cao nhất lên đến 42%, và thuế suất thu nhập

doanh nghiệp cao nhất la 25%. Cả hai mức này đều chịu thuế tiêu thụ 10%. Tổng gánh
nặng thuế tương đương với 26,3% trên tổng thu nhập quốc nội. Chi tiêu của chính phủ
đã lên tới 32,4% đầu ra của đất nước (GDP). Thặng dư ngân sách trung bình 1,4%. Nợ
cơng tương đương là 39.8% GDP.
c)

Thị trường mở
Kim ngạch xuất nhập khẩu tương đương 80.8% GDP. Mức thuế áp dụng trung

bình là 4.8%. Năm 2018, theo WTO, Hàn Quốc có 394 biện pháp phi thuế quan có hiệu
11



lực. Đầu tư nước ngồi vào một số ngành chính bị hạn chế, và cải cách chính sách để
tạo điều kiện cho dịng đầu tư lớn hơn đã khơng cịn. Ngành tài chính cạnh tranh lớn,
nhưng doanh nghiệp vẫn nỗ lực để đạt được
Các lợi ích về thuế quan đưa ra cơ hội lớn cho Biti’s thâm nhập và mở rộng thị trường
ở Hàn Quốc, cạnh tranh về giá với các nhãn hiệu nước ngồi như Adidas, Nike,…
2.1.2. Mơi trường nhân khẩu học


Hàn Quốc xếp hạng thứ 15 trong chỉ số phát triển con người



Tuổi thọ trung bình cao (80.6) và chi phí cho giáo dục và đào tạo ở mức cao

(>4% GDP)


83% dân số la dân thành thị



Thu nhập và mức chênh lệch giàu nghèo thấp, nhưng đang tăng lên những năm

gần đây


Số người sử dụng Internet cao: 79,1% (2020) với tỷ lệ người dùng mua sắm trực

tuyến ở mức 69,9%



Dân số trẻ, chất lượng giáo dục tốt, và mức sống cao tạo tiềm năng cho thị

trường giày, đặc biệt là giày thể thao. Đơ thị hóa đang phát triển và số lượng người sử
dụng Internet cao giúp các nhãn hàng tăng hiệu quả marketing số, cũng như việc xây
dựng các cửa hàng ở địa phương.
2.1.3. Mơi trường chính trị và pháp luật
a)

Chính trị
Hàn Quốc là đất nước dân chủ, trong đó quyền lực tối cao được trao cho tổng

thống. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1997, Hàn Quốc thực hiện cải cách và thực
hiện tự do kinh tế. Nhờ sự can thiệp chính trị nhanh và hiệu quả, tỷ lệ tăng trưởng của
đất nước đạt mức trung bình và các nhân tố tài chính ổn định. Sự can thiệp liên tục của
chính phủ là yếu tố chính cho sự phát triển của Hàn Quốc. Hơn nữa, Hàn Quốc chính
thức đặt quan hệ ngoại giao với 191 quốc gia (2019), điều này chứng minh chính phủ
nước này mong muốn hợp tác quốc tế mạnh mẽ với tất cả các nước khác trên thế giới
12


Dựa vào những đặc điểm đó, hệ thống chính trị của Hàn Quốc trở nên hiệu quả,
được tập trung phát triển kinh tế và làm nó trở nên hấp dẫn với các nhà đầu tư nước
ngồi
b)

Pháp luật
Hàn Quốc có hệ thống pháp luật thuộc hệ châu Âu lục địa (hệ luật thành văn) tuy


nhiên chịu ảnh hưởng về nội dung khá nhiều của pháp luật Hoa Kỳ. Chính vì thế, có
thể xem đây là một hệ thống pháp luật mang tính “hỗn hợp” với các yếu tố pháp luật
bản địa (Hàn Quốc) cùng yếu tố du nhập từ pháp luật Trung Quốc cổ đại, pháp luật
châu Âu lục địa và pháp luật Anh-Mỹ
Từ khi Hàn Quốc trở thành thành viên của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(OECD), nó đạt được vị thế của một quốc gia phát triển và cung cấp một trong những
khuyến khích pháp lý hấp dẫn nhất cho sự phát triển công nghiệp giữa các quốc gia
OECD. Các giải pháp khuyến khích mà Chính phủ đưa ra là điểm thu hút lớn các nhà
đầu tư nước ngoài như miễn giảm thuế, tài trợ tiền mặt, ...
Thêm vào đó, Việt Nam và Hàn Quốc ký Hiệp định thương mại tự do (VKFTA)
vào ngày 5/5/2015. Điều này cung cấp nhiều cơ hội hơn cho doanh nghiệp Việt Nam
vào thị trường tiềm năng này.
2.1.4. Môi trường văn hóa – xã hội
a)

Ngơn ngữ
Người Hàn Quốc có ngơn ngữ và hệ thống chữ cái duy nhất gọi là Hangeul. Vì

tương đối đơn giản và có số lượng giới hạn, hệ thống chữ này rất dễ đọc. Nạn mù chữ
hầu như không tồn tại ở Hàn Quốc.
b)

Giá trị và thái độ
Người Hàn Quốc coi trọng hình thức. Họ coi trọng chủ nghĩa tự tôn và cái tôi cá

nhân cố gắng chạy theo mốt và tính cạnh tranh cao.
Người Hàn Quốc thích nghi nghỉ ngơi và giải trí với những trị sinh hoạt tập thể
bởi họ chi khá nhiều tiền vào những cuộc chơi và tiêu khiển.
13



c)

Thói quen ứng xử
Hàn Quốc vẫn là một trong những quốc gia mang đậm dấu ấn Nho giáo lối sống

truyền thống của quá khứ và các phong tục được giữ gìn lâu đời vẫn tiếp tục gây ảnh
hưởng đối với lối sống hiện đại mà người Hàn Quốc mới chấp nhận trong thời gian gần
đây.
Giới trẻ Hàn Quốc ngày nay có xu hướng sống hưởng thụ, quan tâm vẻ bề ngoài,
đầu tư nhiều tiền vào thời trang, phụ kiện.
d)

Thẩm mỹ
Người Hàn Quốc chú trọng vẻ bề ngoài. Ngoài ra, phong cách cá nhân của các

idol Hàn cũng tác động không nhỏ đến xu hướng ăn mặc của giới trẻ.
2.2.

Nghiên cứu chi tiết

2.2.1. Khách hàng
Hàn Quốc là một quốc gia công nghiệp phát triển, dân cư đông đúc, 91,8% dân
số Hàn Quốc tập trung sinh sống ở khu vực đô thị, khu vực chiếm 16,6% diện tích lãnh
thổ Hàn Quốc. Khu vực đơ thị Seoul có hơn 30 triệu dân (khoảng hơn một nửa dân số
Hàn Quốc), trở thành khu vực đô thị lớn thứ hai trên thế giới, chỉ xếp sau vùng thủ đô
Tokyo của Nhật Bản. Khách hàng Hàn Quốc là những khách hàng khó tính, các sản
phẩm phải có giấy tờ kiểm định của các cơ quan có thẩm quyền. Bên cạnh đó, các hiệp
hội bảo vệ người tiêu dùng cũng hoạt động rất hiệu quả trong việc bảo vệ quyền lợi
khách hàng nên các nhà sản xuất phải chú ý đến hoạt động sản xuất hàng hóa.

Đặc tính của người tiêu dùng Hàn Quốc:


Tầm quan trọng của thẩm mỹ: Nỗi ám ảnh về vẻ đẹp và cách mọi thứ

nhìn bằng mắt thường. Ấn tượng đầu tiên và "Tính bền" là vơ cùng quan trọng. Hàng
hiệu thể hiện sự thành đạt và đẳng cấp.


Kỳ vọng Dịch vụ: Dịch vụ khách hàng ở Hàn Quốc là đẳng cấp thế giới,

và người tiêu dùng mong đợi bộ phận dịch vụ khách hàng trả lời và khắc phục bất kỳ
vấn đề nào họ gặp phải mà không cần chờ đợi. Dịch vụ sau bán hàng của Hàn Quốc là
một lợi thế hơn các cơng ty nước ngồi, đặc biệt cho điện tử.
14




Phụ thuộc nhiều vào truyền thông và tiếp thị thần tượng: Người tiêu dùng

Hàn Quốc bị ảnh hưởng nhiều bởi các xu hướng và những lời truyền miệng từ bạn bè,
cũng như các bài đánh giá về sản phẩm hoặc nhà hàng, blog, mạng xã hội và truyền
hình. Việc sử dụng những người nổi tiếng và những người có ảnh hưởng trong tiếp thị
có tác dụng mạnh mẽ.


Có nhiều thơng tin và am hiểu công nghệ: Người tiêu dùng Hàn Quốc am

hiểu về công nghệ thường nghiên cứu các sản phẩm trực tuyến, đặc biệt là thông qua

mạng xã hội, trước khi mua sắm và thích được cung cấp thơng tin đầy đủ khi mua một
sản phẩm. Thành phần và chất lượng sản phẩm là các nhân tố quan trọng.
2.2.2. Sản phẩm
Về nhu cầu của người Hàn Quốc với những sản phẩm về giày, có thể phân tích
dựa trên một số đặc điểm như sau:
● Với nguồn dân số trẻ, chất lượng giáo dục cao và tuổi thọ trung bình cao đã tạo
ra nguồn khách hàng tiềm năng cho thị trường giày dép, đặc biệt là giày thể thao. Đô
thị hóa đang ngày càng phát triển và số lượng người truy cập Internet ngày càng nhiều,
góp phần giúp cho Bitis có thể phát huy tối đa sự tận dụng của mảng Digital marketing
và có thể lập lên các showroom.
● Dựa vào tình hình thời tiết, mùa đơng ở Hàn Quốc thường kéo dài, lạnh và khơ,
cịn mùa hè thì thường ngắn nhưng nóng và ẩm. Mùa xuân và mùa thu thì khá dễ chịu
nhưng cũng thường diễn ra ngắn và giao mùa sớm. Như vậy, Biti’s có thể phát triển
thêm những sản phẩm giúp giữ nhiệt cho chân vào mùa đơng, bởi vì mùa lạnh ở Hàn
thường có rất nhiều tuyết, và sản phẩm của Biti’s có thể được thiết kế chống thấm nước
và không bị ảnh hưởng bởi tuyết.
● Hàn Quốc có tốc độ phát triển đơ thị hạ tầng rất nhanh, ngày càng mở rộng và
hiện đại. Vậy nên các mẫu sản phẩm của Bitis sẽ có những thiết kế thời trang, hiện đại
và tiện lợi, phù hợp cho giới trẻ sống trong đô thị tấp nập.
2.2.3. Quy mô và đặc điểm thị trường

15


a)

Quy mô thị trường
Thị trường Hàn Quốc được đánh giá là thị trường khá lớn với dân số khoảng

51,2 triệu người, thu nhập bình quân đầu người ở mức cao (32,4 nghìn USD/người),

nhịp sống hiện đại, nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn, Hàn Quốc là thị trường hấp dẫn với
các nhà sản xuất và xuất khẩu.
b)

Đặc điểm thị trường



Tăng trưởng nhanh chóng của mua hàng trên thiết bị di động
o

Mua hàng tạp hóa qua ứng dụng di động với giao hàng tận nhà đã trở

thành tiêu chuẩn khi mọi người tìm kiếm sự tiện lợi.
o

Hơn 60% giao dịch mua hàng trên Internet được thực hiện qua thiết bị di

động, trong khi gần như tất cả dân số trưởng thành đều sở hữu điện thoại thông
minh.


Sự gia tăng của các hộ gia đình một người: Gần 30% hộ gia đình Hàn Quốc hiện

là hộ độc thân với thu nhập khả dụng trung bình cao hơn mức bình quân. Tỷ trọng dự
kiến sẽ tăng nhanh với dân số già và tỷ lệ sinh cực thấp.


Nhu cầu về sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống
o


Hàn Quốc từ lâu đã nổi tiếng là quốc gia có thời gian làm việc dài nhất

trong số các nước OECD.
o

Tuy nhiên, đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống tốt hơn đã

trở thành một trong những xu hướng lớn nhất trong những năm gần đây và điều
này dẫn đến chính sách của chính phủ nhằm hạn chế số giờ làm việc tối đa.


Dần biến mất sự tương tác cá nhân
o

Công nghệ lan truyền nhanh chóng đang loại bỏ sự tương tác cá nhân

khỏi việc mua sắm.
o

Gọi đồ ăn hoặc thức uống tại nhà hàng, đặt mua hàng hóa trên các trang

thương mại điện tử ngày càng phổ biến, quầy tạp hóa, rạp chiếu phim, nhiều thứ
giờ đây có thể được thực hiện với máy móc hoặc internet mà khơng cần sự tương
tác của con người.
16


2.2.4. Hệ thống phân phối
Hệ thống phân phối hàng hoá tại Hàn Quốc phát triển rất mạnh, chia làm 6 kênh

phân phối chính bao gồm: cửa hàng tiện lợi, siêu thị, đại siêu thị, cửa hàng bách hoá,
bán lẻ qua Internet và TV Homeshopping.
a)

Cửa hàng tiện lợi
Thị trường bị chi phối bởi các công ty lớn đã thành lập nhượng quyền thương

mại, emart24 là thương hiệu mới nhất và phát triển nhanh nhất. Tốc độ tăng trưởng
cao, tăng nhanh do số lượng hộ gia đình độc thân và khách hàng trẻ tìm kiếm sự tiện
lợi ngày càng tăng. Các cửa hàng tiện lợi không ngừng cải cách và tung ra các sản
16000

40

14000

35

12000

30

10000

25

8000

20


6000

15

4000

10

2000

5

0

%

phẩm sáng tạo mới - dự báo sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng nhanh trong tương lai.

0
GS25

CU

7-Eleven
Số cửa hàng

Ministop

Emart24


Thị phần

Biểu đồ 1: Các thương hiệu cửa hàng tiện lợi chính tại Hàn Quốc
b)

Đại siêu thị
Thị trường được thống trị bởi 3 gã khổng lồ bán lẻ lớn, cả trực tuyến và ngoại

tuyến. Các đại siêu thị lớn theo thị phần thương hiệu bao gồm:


Emart( Shinsegae Group): chiếm 44% thị phần với 157 địa điểm



Homeplus( Homeplus Store): chiếm 25,7% thị phần với 141 địa điểm



Lotte Mart( Lotte Group): chiếm 21,3% thị phần với 127 địa điểm



Hanaro Club( Korea Agricultural Cooperative Marketing): chiếm 8,2%

thị phần và 25 địa điểm
17


Hình thức bán lẻ tạp hóa phổ biến nhất thị trường tăng trưởng chậm nhưng ổn định.

Xu hướng gần đây đang thay đổi các khái niệm về đại siêu thị, các cửa hàng được chia
thành các đại siêu thị cấp độ "giảm giá", "bình thường" và "cao cấp". Các đại siêu thị
đang cố gắng đổi mới với khái niệm Shop-in-shop, in-store-restaurant và nâng cao trải
nghiệm khách hàng.
c)

Cửa hàng bách hoá
Ba tập đoàn lớn thuộc sở hữu chuỗi cửa hàng bách hóa thống trị thị trường là

Lotte, Huyndai, Shinsegae. Doanh thu giảm do ảnh hưởng của internet bán lẻ, giảm số
lượng hàng đến du khách và thay đổi bối cảnh cạnh tranh.
Các cửa hàng bách hóa cũng vận hành các cửa hàng trực tuyến riêng, vì doanh số
bán các sản phẩm xa xỉ chuyển nhiều hơn sang internet. Các cửa hàng bách hóa mới
được kết hợp vào các khu phức hợp mua sắm quy mơ lớn, thay vì cửa hàng cá nhân.
d)

Bán lẻ qua Internet
Bán lẻ sản phẩm qua internet nhanh chóng tăng trưởng khi người tiêu dùng

chuyển sang mua tất cả nhu cầu qua internet. Tăng trưởng được dẫn dắt đặc biệt bởi
các cửa hàng trực tuyến siêu thị và đại siêu thị có thể cung cấp nhanh chóng các đơn
đặt hàng từ các cửa hàng gần nhất mà không phải trả thêm chi phí. Bên cạnh các tập
đồn truyền thống, nhiều nhà khai thác nền tảng thương mại điện tử cũng đang giành
được thị phần với tiếp thị, dịch vụ và sản phẩm khác biệt. Mua qua thiết bị di động đã
vượt qua mua bằng PC hoặc các thiết bị khác (60%) và các nhà khai thác đang tập
trung vào việc cải thiện nền tảng di động của họ.
Các thương hiệu chính tham gia vào hoạt động này chia làm 3 lĩnh vực:


Nhà bán lẻ Online/Offline: SSG.com, Homeplus, Lotte.com, Hmall




Thị trường chỉ bán trực tuyến cao cấp: Kurly market



Nền tảng thương mại điện tử thị trường mở: Coupang, TMON, Gmarket,

AUCTION, Eleven Street.

18


e)

TV Homeshopping
Thị phần chia đều cho 5 các công ty cạnh tranh, hầu hết trong số đó là tập đồn
lớn bao gồm: GS HomeShopping, Hyundai HomeShopping, HnSMall, CJ O
Shopping, Lotte HomeShopping Các nhà khai thác tập trung vào đa kênh chiến
lược với cả bán hàng trực tuyến và ngoại tuyến. Đầu tư của các tập đoàn lớn vào
các sản phẩm nhãn hiệu riêng đang thúc đẩy sự phát triển của các kênh mua sắm gia
đình. Doanh thu bán hàng chính đến từ quần áo, làm đẹp, chăm sóc sức khỏe và phụ
kiện.
350
300

282

265


313

297

244

250
200
150
100
50
0

2013

2014

2015

2016

2017

Biểu đồ 2: Doanh số nhóm F&B qua kênh HomeShopping giai đoạn 2013-2017 (tỷ
KRW)
Phụ kiện

720


Đồ gia dụng

569

F&B

313

Chăm sóc sức khỏe

949

Đồ điện

525

Làm đẹp

852

May mặc

1215
0

200

400

600


19

800

1000

1200

1400


Biểu đồ 3: Doanh số qua kênh HomeShopping theo ngành hàng (tỷ KRW)
2.2.5. Cơ sở hạ tầng
Hàn Quốc có cơ sở hạ tầng rất tiên tiến và hiện đại, được mở rộng từ những năm
1960. Cả chính phủ Hàn Quốc và khu vực tư nhân đều tham gia vào việc cung cấp tài
chính, xây dựng và vận hành các dự án và dịch vụ cơ sở hạ tầng khác nhau. Trong 20
năm đầu của thế kỷ 21, chính phủ sẽ chi hơn 300 tỷ đô la Mỹ cho các sân bay, đường
bộ, đường sắt và các khu nghỉ dưỡng lớn. Ngồi ra, chính phủ sẽ chi 60 tỷ đơ la Mỹ
cho việc xây dựng hơn 100 cơ sở sản xuất điện mới. Thêm vào đó, hệ thống viễn thơng
của Hàn Quốc là một trong những hệ thống tốt nhất, hiện đại nhất và phát triển nhanh
nhất trên thế giới, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động xuất nhập khẩu tại quốc gia
này.
2.2.6. Đối thủ cạnh tranh
a)

Shoopen
SHOOPEN có thể được tìm thấy hầu như ở khắp mọi nơi trong các thành phố

đô thị. Giày SHOOPEN được bán với giá cực rẻ. Thương hiệu này cũng cung cấp một

loạt các kiểu dáng đa dạng phù hợp với tất cả mọi người từ người già đến trẻ em như
giày vải, giày thể thao, giày da, giày đi tuyết, …
b)

ABC MART (Nhật Bản)
ABC Mart là một nơi tuyệt vời để mua sắm giày thể thao ở Hàn Quốc. ABC

Mart không tự sản xuất giày. Thương hiệu này giống một nhà bán lẻ chuyên bán các
loại giày thể thao nổi tiếng như Adidas, Nike và Puma.
ABC MART tập hợp tất cả những đôi giày thể thao phổ biến mới nhất tại một
nơi. Tất cả các thương hiệu mà chúng ta đã quen thuộc như NIKE, ADIDAS,
REEBOK, VANS, CONVERSE (ALL STAR), TOMMY, PUMA, v.v. đều có thể được
tìm thấy tại ABC Mart. Tổng cộng có 150 nhãn hiệu có mặt tại mỗi cửa hàng ABC
Mart.

20


c)

KOLCA (Hàn Quốc)
Thương hiệu này giống với VANS, một thương hiệu thời trang thể thao của Mỹ.

Dù sao, thương hiệu này hiện đang rất phổ biến đối với thanh thiếu niên và sinh viên
đại học ở Hàn Quốc. Thiết kế của KOLCA tập trung vào sự đơn giản. KOLCA không
sử dụng nhiều màu. Đó là lý do tại sao những đơi giày thể thao này là hồn hảo để sử
dụng hàng ngày. Đôi giày thể thao này rất thể thao và trẻ trung
KOLCA không quá rẻ khi bạn so sánh thương hiệu này với các thương hiệu SPA
khác như SHOOPEN. Tuy nhiên, thương hiệu này đang phát triển lớn mạnh tại Hàn
Quốc và nhiều bạn trẻ Hàn Quốc đã trở thành những người hâm mộ trung thành.

Thương hiệu này đang mở rộng các dịng sản phẩm của mình mỗi mùa và giờ đây
người tiêu dùng có thể lựa chọn từ một bộ sưu tập giày thể thao và quần áo phong phú.
d)

T.hud
Thương hiệu giày thể thao đích thực khác của Hàn Quốc, T. hud, trở nên nổi

tiếng trong những năm gần đây. Giới trẻ Hàn Quốc thường thích giày thể thao hơn giày
cao gót hoặc giày âu. Một số chàng trai có chủ đích kết hợp một đơi giày thể thao với
một bộ trang phục trang trọng.
Thương hiệu sneakers Hàn Quốc này cũng chịu chơi với cách phối màu đơn
giản. Khơng giống như KOLCA, T. Hud ln có một số đặc điểm nổi bật và phong
cách hơn một chút so với trước đây. Bây giờ bạn có thể tạm biệt những thương hiệu thể
thao đắt tiền, ưa thích. T. Hud có thể kéo một phong cách với giá khơng đắt.
e)

FILA
Có thể thấy rất nhiều người trẻ mang giày thể thao, túi xách và quần áo FILA

trên đường phố ở Hàn Quốc. Lý thuyết đằng sau sự phát triển bùng nổ của FILA tại thị
trường Hàn Quốc là giá cả. FILA đưa ra mức giá thấp hơn nhiều so với các thương hiệu
đồ thể thao lớn khác như Nike và Puma. Gần đây, họ đã thuê một giám đốc thiết kế
mới, và có thể cải tiến chất lượng và kiểu dáng gần như tương thích với các thương
hiệu phổ thơng.

21


FILA gần đây đã trở thành một trào lưu trong giới trẻ. Chính sách giá rẻ của họ
đã thu hút rất nhiều thanh niên. Hiện nay FILA là một trong những hãng thời trang thể

thao hàng đầu tại Hàn Quốc. Ngoài sự đơn giản trong các thiết kế của FILA, cả nam và
nữ đều có thể mặc quần áo và đi giày thể thao.


Biti’s dự kiến sẽ cung cấp giày với mức giá cạnh tranh được với các đối thủ

nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận.
2.2.7. Xu hướng biến động cung cầu
Dự đốn cầu hàng hóa: Trong vịng vài năm trở lại đây, đi cùng trào lưu
streetwear, giày thể thao là một cơn sốt khuất đảo trên mọi ngóc ngách đời sống chúng
ta. Giày thể thao sneaker đã có mặt khắp mọi nơi từ phòng tập, từ đường phố cho đến
chốn công sở. Chúng trở thành một xu hướng thời trang dành cho giới trẻ trên khắp thế
giới và không chỉ riêng nam giới, cả phụ nữ cũng dần ưa chuộng giày thể thao hơn. Dù
đặt trong hồn cảnh nào thì nhu cầu đối với giày vẫn là rất lớn và có sự ổn định nếu các
nhãn hàng chịu khó đổi mới sáng tạo. Tại thị trường Việt Nam, từ khóa “giày thể thao”
được tìm kiếm mỗi tháng dao động trên dưới 400.000 lần – thể hiện nhu cầu cực lớn
của người tiêu dùng với loại sản phẩm này
Dự đoán cung hàng hóa: Đặt trong bối cảnh đại dịch Covid-19 vẫn đang hoành
hành, thị trường giày vẫn là thị trường đầy tiềm năng cho các nhãn hàng vì xu hướng
tiêu dùng online ngày một phát triển. Tuy nhiên, đại dịch làm giảm nhu cầu đi lại của
người tiêu dùng, nên dự kiến các nhà sản xuất phải giảm nguồn cung đi ít nhất 20%.

22


PHẦN 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA BITI’S TẠI
HÀN QUỐC
Chiến lược sản phẩm

3.1.


Phần đầu tiên trong chiến lược Marketing Mix, Sản phẩm (Product) được thương
hiệu Biti’s coi trọng và đề cao cả ở thị trường trong nước lẫn khi xâm nhập thị trường
Hàn Quốc.
3.1.1. Thơng tin sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm được xây dựng dựa trên 3 từ khóa: Năng động, Thoải mái và
Hợp xu hướng. Với mong muốn bảo vệ người dùng khỏi giá lạnh cũng như vật nguy
hiểm, sắc nhọn, đồng thời hòa hợp với phong cách mà vẫn thoải mái kể cả khi được sử
dụng đi học, đi chơi, du lịch, chơi thể thao....
Do đó, các chi tiết về sản phẩm cũng thỏa mãn ba từ khóa này, cùng với tiêu chí
sản phẩm bền, thời gian sử dụng lâu dài vốn là lợi thế của sản phẩm


Thiết kế: Hiện đại, hợp thời trang vì người Hàn rất coi trọng hai tiêu chí

này.


Chiều cao: có đế dày 5cm rất phù hợp với các hoạt động ngoài trời.



Mẫu mã: mẫu mã bắt mắt, nắm bắt được xu hướng của thị trường.

Có những sản phẩm kết hợp với màu sắc khá độc đáo tạo sự cuốn hút riêng của
sản phẩm Biti’s như màu cam, màu đen, màu xanh hay màu rêu… Cùng với đó là các
sản phẩm dép lào, dép xốp, sandal cũng phong phú đa dạng phù hợp với nhu cầu của
người tiêu dùng. Đặc biệt ở thị trường ưa chuộng tính thời trang, đa dạng mẫu mã như
ở Hàn Quốc, Bitis cũng phát triển thêm nhiều dòng sản phẩm (VD Bitis Hunter kết hợp

với Walt Disney, Marvel…)
Với phương châm phát triển và cải tiến liên tục, sản phẩm Biti’s luôn phát triển và
cho ra đời nhiều kiểu dáng mới lạ theo từng mùa và thị hiếu của từng khu vực khác
nhau.

23




Chất liệu: Sử dụng vải nhiều lớp, kháng khuẩn, chống mùi đảm bảo sự

thơng thống, thốt hơi nước tránh ẩm mốc mà vẫn có sự mềm dẻo, đàn hồi và bền
chắc
Chất liệu tốt cịn được chứng minh tính chống và loại bỏ vi khuẩn, ôm sát và ma
sát vừa đủ, phù hợp với các tiêu chí Năng động & Thoải mái, đặc biệt cho các dòng
giày thể thao.


Trọng lượng: Sản phẩm Biti’s có trọng lượng nhẹ vừa phải, được kiểm

sốt theo tiêu chuẩn đăng ký, phù hợp với mọi hoạt động đi lại hoặc thể thao, nhưng
cũng đảm bảo tính mềm dẻo, che chở cho bàn chân tránh được va đập từ bên ngồi.


Sản phẩm có thể giữ ấm và bảo vệ bàn chân của người sử dụng. Hơn nữa, sản

phẩm cũng rất sành điệu và thoải mái, thích hợp trong mọi hoàn cảnh: đi học, đi làm, đi
dã ngoại, chơi thể thao,…



Trong tương lai, Biti’s sẽ cho ra mắt một số sản phẩm cải tiến hơn như: giày

không thấm nước, giày thiết kế riêng sử dụng công nghệ tiên tiến hoặc những sản phẩm
được đại diện bởi các idol.
3.1.2. Vòng đời sản phẩm

Đặc trưng của ngành thời trang ngày nay là các ông lớn trong ngành thời trang ra
mắt sản phẩm mới liên tục, gần như mỗi tháng. Người tiêu dùng dần quen với tần suất
ra sản phẩm như vậy nên vòng đời mỗi sản phẩm bị rút ngắn lại. Tuy nhiên, Biti’s quan
tâm nhiều hơn về yếu tố bền vững và giá trị mang đến cho người tiêu dùng.
Biti’s kéo dài vòng đời sản phẩm bằng những thiết kế chất lượng với mức giá hợp
lý. Với mức giá phù hợp, Biti’s có thể dành nhiều chi phí hơn để nâng cao độ bền, vốn
là thế mạnh của Biti’s, và độ thoải mái khi sử dụng. Do đó, nhãn hàng cũng không ra
mẫu liên tục mà sẽ dành thời gian nghiên cứu dựa trên nhu cầu của người tiêu dùng. Từ
dữ liệu bán hàng và dự đoán nhu cầu thị trường, Biti’s tạo ra những mẫu sản phẩm mới
có chất lượng tốt hơn để tránh tồn kho quá nhiều, ảnh hưởng đến tiềm lực doanh
nghiệp. Biti’s sẵn sàng hy sinh về mặt số lượng (volume) để đảm bảo về mặt chất
lượng (value).
3.1.3. Danh mục sản phẩm
24


×