Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI XÉT CHUYỂN VIÊN CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THÀNH CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TRỞ LÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.2 KB, 48 trang )

ÔN THI CÔNG CHỨC

I N CHỨC

----------

KIẾN THỨC CHUNG
ÔN THI XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP
XÃ THÀNH CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TRỞ LÊN
( CÂU HỎI VẤN ĐÁP VỀ CƠ QUAN MTTQ)
VÀ TÀI LIỆU ÔN THI CÔNG CHỨC KẾ TỐN - TÀI CHÍNH XÃ
NĂM 2022

Ơ

……….,

ày 25

á

1 ăm 2022


ĐẢNG CỘNG SẢN IỆT NAM
Ngày 25 tháng 1 năm 2022

*

TÀI LIỆU
ÔN THI XÉT CHUYỂN I N CHỨC À CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ


THÀNH CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TRỞ L N
( CÂU HỎI VẤN ĐÁP VỀ CƠ QUAN MTTQ)
Số
Câu ỏ
TT
Theo Quy định thi hành
Điều lệ Đảng về tuổi đời,
1 tại thời điểm chi bộ xét
kết nạp, người vào Đảng
phải ?

P ươ

á A

P ươ

á B

P ươ

á C

P ươ

á D

đủ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi
(tính theo tháng)


đủ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính
theo năm)

đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi
(tính theo tháng)

đủ 18 tuổi đến đủ 60
tuổi (tính theo năm)

Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
2
chức năm 2019, khi đánh
giá công chức thì phải thực
hiện bao nhiêu nội dung ?

4 nội dung

5 nội dung

6 nội dung

7 nội dung

Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
3
chức năm 2019, Xếp loại

chất lượng cơng chức có
bao nhiêu mức ?

3 mức

4 mức

5 mức

6 mức

Trang 1


Theo Luật sửa đổi, bổ sung
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
một số điều của Luật cán
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
có thẩm quyền cho thơi việc
bộ, cơng chức và Luật Viên
quyền cho chuyển công tác đối với
đối với cơng chức có 02 năm
cơng chức có 01 năm bị xếp loại
4 chức năm 2019, Việc xử lý
liên tiếp được xếp loại chất
cơng chức khơng hồn
chất lượng ở mức khơng hồn
lượng ở mức khơng hồn
thành nhiệm vụ được quy
thành nhiệm vụ

thành nhiệm vụ
định như thế nào ?

Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
chức năm 2019, đâu là hình
thức kỷ luật Cơng chức giữ
5
chức danh lãnh đạo, quản lý
khi vi phạm quy định của
Luật này và các quy định
khác của pháp luật có liên
quan ?

Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
6
chức năm 2019, Việc nâng
ngạch công chức phải đảm
bảo điều kiện nào sau đây ?

Miễn nhiệm

Bãi nhiệm

Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền cho thơi việc
đối với cơng chức có 03 năm

liên tiếp được xếp loại chất
lượng ở mức khơng hồn
thành nhiệm vụ

Cả A, B, C đều sai

Giáng chức.

Chuyển công tác

Việc nâng ngạch cơng chức phải
Cơng chức có đủ tiêu chuẩn,
căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp điều kiện để đảm nhận vị trí
Nhu cầu của cá nhân khi đã
với cơ cấu ngạch công chức của việc làm tương ứng với ngạch
học xong đại học chuyên
cơ quan, tổ chức, đơn vị và được
cao hơn thì được đăng ký dự
mơn
thực hiện thông qua thi nâng
thi nâng ngạch hoặc xét nâng
ngạch hoặc xét nâng ngạch.
ngạch

Trang 2

Cả B, C đều đúng


Theo hướng dẫn hiện

hành của Ban Bí thư về
7 một số vấn đề cụ thể thi
hành Điều lệ Đảng,
người vào Đảng phải?

Học lớp bồi dưỡng nhận
thức về Đảng.

Học lớp bồi dưỡng nhận thức
về Đảng, có giấy chứng nhận
do trung tâm bồi dưỡng chính
Học lớp bồi dưỡng nhận
trị cấp huyện hoặc tương đương
thức về Đảng, được cấp giấy
cấp; nơi khơng có trung tâm
chứng nhận cách đây 6 năm.
bồi dưỡng chính trị thì do cấp
uỷ có thẩm quyền kết nạp đảng
viên cấp.

Học và tốt nghiệp
trung cấp lý luận
chính trị.

Thẩm tra người vào Đảng,
Thẩm tra người vào Đảng, Thẩm tra cha, mẹ đẻ,
Theo hướng dẫn hiện
cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ
cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ
cha, mẹ vợ (chồng)

Thẩm tra người vào Đảng, cha,
hành của Ban Bí thư về
(chồng) hoặc người trực
(chồng) hoặc người trực tiếp hoặc người trực tiếp
một số vấn đề cụ thể thi
mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc
8
nuôi dưỡng bản thân; vợ
nuôi dưỡng bản thân;
tiếp nuôi dưỡng bản thân;
hành Điều lệ Đảng, thẩm
người trực tiếp nuôi dưỡng bản
hoặc chồng, cơ, gì chú bác vợ hoặc chồng, con
vợ hoặc chồng, con đẻ của
tra lý lịch người vào
thân.
bên nội và bên ngoại của
đẻ của người vào
người vào Đảng có năng
Đảng gồm?
người vào Đảng.
Đảng.
lực hành vi dân sự đầy đủ.

Theo Điều lệ Đảng hiện
hành Đảng viên dự bị
9
khơng có quyền nào sau
đây?
Điều lệ Đảng hiện hành

quy định đảng viên tuổi
cao, sức yếu, tự nguyện
10
xin giảm, miễn công tác
và sinh hoạt đảng do tổ
chức nào quyết định?

Được thơng tin và thảo
Phê bình, chất vấn về hoạt
luận các vấn đề về Cương
Biểu quyết, ứng cử và bầu
động của tổ chức đảng và đảng
lĩnh chính trị, Điều lệ
cử cơ quan lãnh đạo của
viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ
Đảng, chính sách của
Đảng.
chức.
Đảng.

Đảng ủy cơ sở xem xét,
quyết định.

Đảng bộ xem xét, quyết định.

Trang 3

Chi ủy xem xét, quyết định.

Trình bày ý kiến khi

tổ chức đảng nhận
xét, quyết định công
tác hoặc thi hành kỷ
luật đối với mình.

Chi bộ xem xét,
quyết định.


Theo quy định, hướng
dẫn hiện hành của Trung
ương về một số vấn đề cụ
thể thi hành Điều lệ
Đảng, cấp có thẩm quyền
3 tháng liên tiếp trong
11 xóa tên trong danh sách
năm.
đảng viên đối với đảng
viên bỏ sinh hoạt đảng
hoặc không đóng đảng
phí mà khơng có lý do
chính đáng trong thời
Điều lệ Đảng hiện hành
quy định cơ quan lãnh
Đại hội đại biểu Đảng bộ
12
tỉnh.
đạo cao nhất của Đảng bộ
tỉnh là?
Điều lệ Đảng hiện hành

Đại hội đại biểu Đảng bộ
quy định giữa 2 kỳ đại
13
tỉnh.
hội, cơ quan lãnh đạo của
Đảng bộ tỉnh là?

3 tháng trong năm.

6 tháng trong năm.

9 tháng trong năm.

Thường trực Tỉnh ủy.

Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh.

Thường trực Tỉnh ủy.

Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh.

Chi bộ cơ sở, đảng bộ
Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, cơ sở, các Ban Cán
các Đảng đoàn.

sự Đảng, các Đảng
đoàn.

Tổ chức cơ sở Đảng theo
14 Điều lệ Đảng hiện hành
bao gồm?

Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ
sở.

Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở,
các Ban Cán sự Đảng.

Theo Điều lệ Đảng hiện
hành thì đối tượng chịu
15
sự kiểm tra, giám sát của
Đảng là?

Tổ chức đảng.

Đảng viên.

Tổ chức đảng và đảng viên.

Chi bộ cơ sở, đảng bộ
cơ sở.

Tổ chức Đảng nào dưới
16 đây họp thường lệ mỗi

tháng một lần?

Chi bộ cơ sở; Đảng ủy, chi
ủy cơ sở

Đảng bộ cơ sở

Đảng bộ huyện và tương
đương

Cả 3 phương án trên.

Trang 4


Xây dựng nước Việt Nam
Xây dựng nước Việt Nam
độc lập, dân chủ, giàu
Xây dựng nước Việt Nam độc
độc lập, dân chủ, giàu
lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội mạnh, xã hội cơng bằng,
Mục đích của Đảng Cộng mạnh, xã hội công bằng,
17
công bằng, văn minh, thực hiện văn minh, không cịn người
sản Việt Nam là:
văn minh, trở thành nước
bóc lột người, thực hiện
thành công CNXH và cuối
XHCN và cuối cùng là
cùng là chủ nghĩa cộng sản.

thành công CNXH và cuối
cộng sản chủ nghĩa.
cùng là chủ nghĩa cộng sản.
Điều lệ Đảng hiện hành
quy định nguyên tắc tổ
18 chức cơ bản của Đảng
Tự phê bình và phê bình;
Cộng sản Việt Nam là
nguyên tắc nào?
Nội dung quan trọng nhất
trong tư tưởng Hồ Chí
Cần, kiệm, liêm chính, chí
19
Minh về đạo đức cách
cơng, vơ tư.
mạng là gì?

Tập trung dân chủ;

Đảng hoạt động theo Hiến
pháp và pháp luật;

Cả 3 phương án trên.

Trung với nước, hiếu với dân.

Thương u con người,
sống có tình có nghĩa.

Tinh thần quốc tế

trong sáng thủy
chung.

Cách trình bày kỹ thuật
văn bản của Đảng mặt
Cách mép trên trang giấy
trước trên khổ giấy có
Cách mép trên trang giấy 20 Cách mép trên trang giấy 25
20 mm, cách mép dưới
kích thước 210 x 297
mm, cách mép dưới trang giấy mm, cách mép dưới trang
trang giấy 15mm, cách
20 (tiêu chuẩn A4) theo
20 mm, cách mép trái trang
giấy 20mm, cách mép trái
mép trái trang giấy 35mm,
Hướng đẫn số 36giấy 30 mm, cách mép phải
trang giấy 25mm, cách mép
cách mép phải trang giấy
HD/VPTW, ngày
trang giấy 15 mm
phải trang giấy 25 mm
15 mm
03/4/2018 của Văn
phịng Trung ương Đảng?
Đồng chí hãy cho biết
mức độ nào dưới đây thể
21 hiện đúng tính chất, mức
độ MẬT (từ thấp đến
cao)?


Mật, tuyệt mật, tối mật

Xây dựng nước Việt
Nam độc lập, dân
chủ, xã hội công
bằng, văn minh và
thực hiện thành công
CNXH và cuối cùng
là chủ nghĩa cộng sản.

Tối mật, mật, tuyệt mật

Trang 5

Mật, tối mật, tuyệt mật

Cách mép trên trang
giấy 20 mm, cách
mép dưới trang giấy
20mm, cách mép trái
trang giấy 25mm,
cách mép phải trang
giấy 15 mm.

Tuyệt mật, tối mật,
mật


Trong các nội dung sau,

nội dung nào là chức
năng chính của văn
22
phịng cấp ủy trong cơng
tác thơng tin phục vụ sự
lãnh đạo cấp ủy?

Thu thập, cung cấp thông
tin

Thông tin, tổng hợp

Sưu tầm, cung cấp thông tin

Truyền đạt, cung cấp
thông tin

Công tác văn thư ở các
cơ quan của Đảng tỉnh
23 Lâm Đồng hiện nay đang
sử dụng phần mềm ứng
dụng CNTT nào sau đây?

Phần mềm Đảng viên

Phần mềm IDOC

Phần mềm Big Time

Phần mềm IMas


Ban Chỉ đạo Trung ương
về phòng chống tham
24
nhũng trực thuộc cơ quan
nào?

Quốc hội.

Ban Bí thư Trung ương Đảng.

Bộ Chính trị.

Chính phủ.

Tuyên truyền, vận động,
giáo dục người lao động.

Tham gia kiểm tra,
thanh tra, giám sát
hoạt động của cơ
quan nhà nước, tổ
chức, đơn vị, doanh
nghiệp.

Đâu là chức năng trung
tâm, là mục tiêu hoạt
25
động của Cơng đồn Việt
Nam?

Nội dung nào trong các
nội dung sau là những
việc cán bộ, công chức
không được làm liên
26
quan đến đạo đức công
vụ theo quy định Luật
cán bộ, cơng chức năm
2008?

Đại diện, bảo về quyền,
lợi ích hợp pháp, chính
đáng của người lao động.

Tham gia các hoạt động
kinh tế, xã hội

Tham gia quản lý nhà nước,
quản lý kinh tế - xã hội.

Hưởng chính sách ưu
Lợi dụng, lạm dụng nhiệm đãi về nhà ở, phương
tiện đi lại, chế độ bảo
Bảo đảm quyền học tập, nghiên
vụ, quyền hạn; sử dụng
hiểm xã hội, bảo
cứu khoa học
thông tin liên quan đến công
vụ để vụ lợi.
hiểm y tế theo quy

định của pháp luật

Trang 6


Luật cán bộ, công chức
năm 2008 quy định một
trong những việc cán bộ,
27
cơng chức khơng được
làm liên quan đến bí mật
nhà nước?
Theo Luật cán bộ, công
chức năm 2008, những
người được bổ nhiệm vào
28 ngạch chun viên chính
và tương đương thì được
xếp vào công chức loại
nào?
Đâu là những việc cán
bộ, công chức không
được làm liên quan đến
29
đạo đức công vụ quy
định tại Luật cán bộ,
công chức năm 2008?

Theo quy định tại Luật
cán bộ, công chức năm
2008, phân biệt công

30
chức theo ngạch được bổ
nhiệm, cơng chức gồm có
các loại nào sau đây?

Tiết lộ thông tin liên quan đến
Tiết lộ thông tin liên quan
bí mật nhà nước khi chưa được
đến bí mật nhà nước dưới
phép của cơ quan có thẩm
mọi hình thức
quyền.

Loại A

Loại B

Phân biệt, đối xử dân tộc,
nam nữ, thành phần xã
hội, tín ngưỡng, tơn giáo
dưới mọi hình thức.

Có tác phong lịch sự

Loại A, B

Loại A, B, C

Trang 7


Tiết lộ thông tin liên quan
đến bí mật nhà nước theo
quy định.

Tiết lộ thơng tin liên
quan đến bí mật nhà
nước trong cơ quan,
đơn vị cơng tác.

Loại C

Loại D

Giữ gìn uy tín, danh dự cho Cán bộ, công chức
cơ quan, tổ chức, đơn vị và phải gần gũi với nhân
đồng nghiệp.
dân.

Loại A, B, C, D

Loại A, B, C, D, E


Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
31
chức năm 2019, khi đánh
giá cơng chức thì phải thực
hiện bao nhiêu nội dung ?


4 nội dung

5 nội dung

6 nội dung

7 nội dung

Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
32
chức năm 2019, Xếp loại
chất lượng công chức có
bao nhiêu mức ?

3 mức

4 mức

5 mức

6 mức

Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
33 chức năm 2019, Công chức
Loại C là những người

được bổ nhiệm vào ngạch
nào sau đây ?

Ngạch chuyên viên hoặc
tương đương

Ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương

Ngạch cán sự hoặc tương
đương

Ngạch chuyên viên cao
cấp hoặc tương đương

Trang 8


Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
34 chức năm 2019, Công chức
Loại D là những người
được bổ nhiệm vào ngạch
nào sau đây ?

Ngạch chuyên viên hoặc
tương đương

Ngạch cán sự hoặc tương đương


Ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương

Ngạch cán sự hoặc
tương đương và ngạch
nhân viên

Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
chức năm 2019, đâu là hình
35
thức kỷ luật Cơng chức khi
vi phạm quy định của Luật
này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan ?

Khiển trách

Cảnh cáo

Buộc thơi việc

Cả A, B, C đều đúng

Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
chức năm 2019, cán bộ,

công chức đang trong thời
hạn xử lý kỷ luật, đang bị
36
điều tra, truy tố, xét xử thì
có được ứng cử, đề cử, bổ
nhiệm, điều động, luân
chuyển, biệt phái, đào tạo,
bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc
thôi việc không ?

Được

Không được

Tùy thuộc vào thủ trưởng cơ
quan sử dụng cán bộ, công
chức

Cả A, B, C đều sai

Trang 9


Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
chức năm 2019, Thời hiệu,
thời hạn xử lý kỷ luật đối
37
với cán bộ, công chức sử

dụng văn bằng, chứng chỉ,
giấy chứng nhận, xác nhận
giả hoặc không hợp pháp là
bao nhiêu năm ?.

Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
38
chức năm 2019, Việc nâng
ngạch công chức phải đảm
bảo điều kiện nào sau đây ?

Theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật Viên
39 chức năm 2019, Công chức
Loại D là những người
được bổ nhiệm vào ngạch
nào sau đây ?

03 năm

4 năm

05 năm

Việc nâng ngạch cơng chức phải
Cơng chức có đủ tiêu chuẩn,
căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp điều kiện để đảm nhận vị trí

Nhu cầu của cá nhân khi đã
với cơ cấu ngạch công chức của việc làm tương ứng với ngạch
học xong đại học chuyên
cơ quan, tổ chức, đơn vị và được
cao hơn thì được đăng ký dự
mơn
thực hiện thông qua thi nâng
thi nâng ngạch hoặc xét nâng
ngạch hoặc xét nâng ngạch.
ngạch

Ngạch chuyên viên hoặc
tương đương

Ngạch cán sự hoặc tương đương

Trang
10

Ngạch chun viên chính hoặc
tương đương

Khơng áp dụng thời
hiệu xỷ lý kỷ luật

Cả B, C đều đúng

Ngạch cán sự hoặc
tương đương và ngạch
nhân viên



Chức danh nào sau đây
40 không phải chức danh
công chức cấp xã?

Trưởng Cơng an.

Tư pháp - hộ tịch.

Văn hố - xã hội.

Chủ tịch Hội Liên
hiệp phụ nữ.

Nghị quyết số 39-Q/TW,
ngày 17/4/2015 của Bộ
Chính trị về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức,
viên chức quy định từ
41 năm 2015 đến năm 2021,
các bộ, ban, ngành, tổ
chức chính trị - xã hội,
tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phải
tinh giản tối thiểu bao
nhiêu phần trăm biên chế?

Tinh giản tối thiểu

0,5% biên chế

Tinh giản tối thiểu
10% biên chế

Tinh giản tối thiểu
12% biên chế

Tinh giản tối thiểu
15% biên chế

Theo Nghị định
161/2018/NĐ-CP ban hành
ngay 29/11/2018 của Chính
42
phủ, xác định người trúng
tuyển trong kỳ thi nâng
ngạch như thế nào ?.

Có tổng số điểm thi ở Vòng
1 cộng với điểm thi ở Vòng
2 đạt từ 50 điểm trở lên lấy
từ cao xuống thấp cho đến
hết chỉ tiêu cuối cùng

Có tổng số điểm thi ở Vịng 1
cộng với điểm thi ở Vịng 2 nhân
đơi, đạt từ 50 điểm trở lên lấy từ
cao xuống thấp cho đến hết chỉ
tiêu cuối cùng


Có số điểm thi ở Vòng 2 đạt từ
50 điểm trở lên lấy từ cao
xuống thấp trong phạm vi chỉ
tiêu nâng ngạch

Cả A, B, C đều sai

Trang
11


Nhiệm vụ tham mưu
xây dựng nghị quyết,
quyết định, quy định, quy
chế của huyện ủy, ban
43
thường huyện ủy về công
tác tổ chức xây dựng
đảng chủ yếu là của cơ
quan nào sau đây?

44

Hệ thống tổ chức của
Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam được tổ chức theo
mấy cấp?

Văn phòng Huyện ủy.


Ban tuyên giáo Huyện ủy.

Ban Tổ chức Huyện ủy

Ban Dân vận Huyện
ủy

Theo 3 cấp

Theo 4 cấp

Theo 5 cấp

Theo 6 cấp

Gồm 4 cơ quan:
Văn phòng Huyện ủy, Ban Tổ
chức, Ban Tuyên giáo, Ban Dân
vận Huyện ủy.

Gồm 6 cơ quan:
Văn phòng Huyện ủy , Ủy ban
Kiểm tra Huyên ủy, Ban Tổ
chức, Ban Tuyên giáo, Ban
Dân vận, Trung tâm Bồi dưỡng
Chính trị.

Tất cả các đáp án
A,B,C đều sai


Đảng Cơng sản Việt
Nam và cả hệ thống
chính trị

Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam.

Hiện nay có bao nhiêu cơ
quan tham mưu, giúp việc,
45
đơn vị sự nghiệp cấp ủy
huyện:

Gồm 5 cơ quan:
Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy,
Ban Tổ chức, Ban Tuyên
giáo, Ban Dân vận, Trung
tâm Bồi dưỡng Chính trị.

Đổi mới nội dung,
phương thức hoạt động của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
46
và các đồn thể chính trị xã hội phải đặt dưới sự lãnh
đạo của tổ chức nào?

Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam


Đảng cộng sản Việt Nam

Đảng Cộng sản Việt Nam và
Chính phủ nước CHXHCN
Việt Nam.

Đảng đoàn Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam.

Tổng Liên Đoàn
lao động Việt Nam.

Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam.

47

Hiệp thương dân chủ
là nguyên tắc tổ chức, hoạt
động đặc thù của tổ chức
nào sau đây:

Trang
12


Tổ chức nào không là
48 thành viên của Mặt
trận Tổ quốc Việt
Nam?


49

50

Quan hệ giữa các
thành viên trong
Mặt trận được
thực hiện khơng
theo ngun tắc
nào?
Hệ thống chính
trị nước ta được tổ
chức và hoạt động
theo ngun tắc
cơ bản nào

Chính phủ nước Cộng hịa
Tổng Liên đoàn
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
lao động Việt
Nam

Hiệp thương dân chủ.

Nguyên tắc tập trung
dân chủ.

-1-


Tập
trung
dân
chủ.

Nguyên
tắc tập
trung

Đảng Cộng sản
Việt Nam.

Đoàn kết chân
thành,
tơn
trọng
lẫn
nhau.

Ngun tắc Dân
chủ

Đảng đồn
Trung ương
MTTQ Việt Nam

Dân chủ

Ngun tắc
Hiệp thương

dân chủ.


TÀI LIỆU ƠN THI CƠNG CHỨC KẾ TỐN - TÀI CHÍNH XÃ
ăm 2021
––––––––––
A. PHẦN TỰ LUẬN:
I .Luậ NSNN số 01/2002/QH11

ày 16

á

12 ăm 2002;

Đ ều 4
2. P â ấp uồ


eo á

u
uy

ệm ụ
à qua
ắ sau đây:




ữa

â sá

á

ấp đượ

a) Ngân sách trung ương và ngân sách mỗi cấp chính quyền địa
phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể;
b) Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các
nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của quốc gia và hỗ trợ những địa phương
chưa cân đối được thu, chi ngân sách;
c) Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động
trong thực hiện những nhiệm vụ được giao; tăng cường nguồn lực cho ngân
sách xã. Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi
chung là cấp tỉnh) quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa
ngân sách các cấp chính quyền địa phương phù hợp với phân cấp quản lý
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên
địa bàn;
d) Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo
đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân
sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân
đối của ngân sách từng cấp;
đ) Trườ
ợp ơ qua quả lý à ướ ấp r ủy quyề
o ơ qua quả
lý à ướ ấp dướ ự

ệm ụ

ủa mì
ìp ả
uyể k
p í ừ â sá
ấp r
o ấp dướ để ự

ệm ụ đó;

e) Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu
phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân
sách cấp dưới để bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa
phương. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối
từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định 3 đến 5 năm. Số
-2-


bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dưới;

-3-


g) Trong thời kỳ ổn định ngân sách các địa phương được sử dụng
nguồn tăng thu hàng năm mà ngân sách địa phương được hưởng để phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; sau mỗi thời ký ổn định ngân sách, phải
tăng khả năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phương, thực hiện giảm
dân số bổ sung từ ngân sách cấp trên hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết
số thu nộp về ngân sách cấp trên;
h) Ngoài việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ sung nguồn thu
quy định tại điểm đ và điểm e khoản 2 Điều này, không được dùng ngân

sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt
theo quy định của Chính phủ.
Đ ều 5
2. Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Đã có trong dự tốn ngân sách được giao, trừ trường hợp quy định
tại Điều 52 và Điều 59 của Luật này;
b) Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định;
c) Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy
quyền quyết định chi.
N oà á đ ều k ệ quy đị
o
ệ ầ p ả đấu
ủa p áp luậ ề đấu ầu.

ạ k oả 2 Đ ều ày đố ớ
ữ k oả
ầu ì ị p ả ổ
đấu ầu eo quy đị

3. Các ngành, các cấp, các đơn vị không được đặt ra các khoản thu,
chi trái với quy định của pháp luật.
4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước có trách nhiệm tổ chức thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống
tham nhũng.
Đ ều 26 N ệm ụ quyề




ủa Uỷ ba

â dâ

á

ấp:

1. Lập dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách
cấp mình theo các chỉ tiêu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật
này; dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết,
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo cơ quan hành chính
nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp;

-4-


2. Lập quyết tốn ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp phê chuẩn và báo cáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tài chính
cấp trên trực tiếp;
3. Kiểm tra nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp dưới về tài chính ngân sách;
4. Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, quyết định
giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc; nhiệm
vụ thu, chi, mức bổ sung cho ngân sách cấp dưới và tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương đối với các khoản thu phân
chia; quy định nguyên tắc bố trí và chỉ đạo thực hiện dự toán ngân sách đối
với một số lĩnh vực chi được Hội đồng nhân dân quyết định theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 25 của Luật này;
5. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện ngân sách đia phương;
6. Phối hợp với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân

sách nhà nước trên địa bàn.
7. Báo cáo về ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
8. Đối với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, ngoài các nhiệm vụ, quyền hạn
quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này, cịn có nhiệm vụ lập và
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định các vấn đề được quy định tại
khoản 8 Điều 25 của Luật này;
9. Chỉ đạo cơ quan tài chính địa phương chủ trì phối hợp với các cơ
quan liên quan giúp Uỷ ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại
các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này.
Đ ều 27. N ệm ụ quyề



ủa á đơ

ị dự oá

â sá

:

1. Tổ chức lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý, thực
hiện phân bổ dự tốn ngân sách được cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị
trực thuộc và điều chỉnh phân bổ dự toán theo thẩm quyền;
2. Tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao; nộp đầy
đủ, đúng hạn các khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật; chi
đúng chế độ, đúng mục đích, đúng đối tượng và tiết kiệm; quản lý, sử dụng
tài sản của Nhà nước đối với các đơn vị trực thuộc theo đúng chế độ quy
định;
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu, chi ngân sách đối với các

đơn vị trực thuộc;

-5-


4. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê; báo
cáo, quyết toán ngân sách và công khai ngân sách theo quy định của pháp
luật; duyệt quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấp dưới;
5. Đối với các đơn vị dự toán là đơn vị sự nghiệp, ngoài nhiệm vụ,
quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, được chủ động sử
dụng nguồn thu sự nghiệp để phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động theo quy định của Chính phủ.
Đ ều 28. Tổ

á

â

ó rá

ệm

ĩa ụ:

1. Nộp đẩy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp khác vào ngân sách theo quy định của pháp luật;
2. Trường hợp được Nhà nước trợ cấp, hỗ trợ vốn và kinh phí theo dự
tốn được giao thì phải quản lý, sử dụng các khoản vốn và kinh phí đó đúng
mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, có hiệu quả và quyết tốn với cơ quan tài
chính;

3. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế tốn, thống kê và
cơng khai ngân sách.
Đ ều 33. N ệm ụ
2. C
ườ xuy :

ủa

â sá

địa p ươ

ồm:

a) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội,
văn hóa thơng tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do địa phương quản lý;
b) Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội (phần giao cho địa
phương);
c) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương;
d) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) T ự
lý;



á


í



xã ộ đố

ớ á đố ượ

do địa p ươ

quả

e) Chương trình quốc gia do Chính phủ giao cho địa phương quản lý;
g) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
h) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
Đ ều 41.Tro quá rì

á ấp ó rá
ệm:

ợp lập dự ố

-6-

â sá

ơ qua

à


í


1. Làm việc với cơ quan, đơn vị dự toán ngân sách cùng cấp để điều
chỉnh các điểm xét thấy cần thiết trong dự toán ngân sách;
2. Làm việc với Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp để điều chỉnh các
điểm xét thấy cần thiết trong dự toán ngân sách địa phương đối với năm đầu
của thời kỳ ổn định ngân sách; đối với các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định
ngân sách, cơ quan tài chính tổ chức làm việc với Uỷ ban nhân dân cấp dưới
trực tiếp khi Uỷ ban nhân dân cấp đó đề nghị;
3. Trong q trình làm việc, lập dự tốn ngân sách nhà nước, xây
dựng phương án phân bổ ngân sách trung ương nếu có ý kiền khác nhau
giữa Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở trung ương, các địa phương, thì Bộ Tài chính phải trình
Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ những ý kiến cịn khác nhau để quyết
định theo thẩm quyền. Nguyên tắc này cũng được áp dụng trong q trình
lập dự tốn ngân sách, xây dựng phương án phân bổ ngân sách ở địa
phương.
Đ ều 49.

ệ đ ều



dự ố

â sá

đượ






eo quy đị

sau:

1. Trường hợp có biến động lớn về ngân sách so với dự toán đã phân
bổ cần phải điều chỉnh tổng thể, Chính phủ lập dự tốn điều chỉnh ngân sách
nhà nước trình Quốc hội, Uỷ ban nhân dân lập dự toán điều chỉnh ngân sách
địa phương trình Hội đồng nhân dân theo quy trình lập, quyết định ngân
sách quy định tại Luật này;
2. Trường hợp có u cầu cấp bách về quốc phịng, an ninh hoặc vì lý
do khách quan cần phải điều chỉnh nhiệm vụ thu, chi của một số cơ quan,
đơn vị, địa phương, song không làm biến động lớn đến tổng thể và cơ cấu
ngân sách, Chính phủ trình Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều
chỉnh dự toán ngân sách nhà nước và báo cáo Quốc hội, Uỷ ban nhân dân
trình Hội đồng nhân dân quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa
phương.
Đ ều 54.
1. Chỉ cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan
khác được Nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách (gọi chung là cơ quan
thu) được tổ chức thu ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Phối hợp với các cơ quan nhà nước hữu quan tổ chức thu đúng
pháp luật; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của Uỷ ban nhân dân và sự giám sát của

-7-



Hộ đồ
â dâ ề
á
u â sá
ạ địa p ươ ; p ố ợp ớ
Mặ rậ Tổ quố
ệ Nam à á ổ
à
uy
ruyề
ậ độ

á â


m ỉ
ĩa ụ ộp â sá
eo quy
đị
ủa Luậ ày à á quy đị k á ủa p áp luậ ;

b) Tổ chức quản lý, thực hiện thu thuế và các khoản thu khác phải nộp
ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân nộp;
c) Kiểm tra, kiểm soát các nguồn thu của ngân sách nhà nước; kiểm
tra việc chấp hành thu, nộp ngân sách nhà nước và xử lý các hành vi vi phạm
theo quy định của pháp luật.
3. Toàn bộ các khoản thu ngân sách phải được nộp trực tiếp vào Kho
bạc Nhà nước. Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan thu được phép tổ chức
thu trực tiếp, nhưng phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn vào Kho bạc Nhà nước

theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Đ ều 65.
1. Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương thẩm định quyết toán thu,
chi ngân sách của các cơ quan cùng cấp và quyết toán ngân sách cấp dưới,
tổng hợp, lập quyết toán ngân sách địa phương trình Uỷ ban nhân dân cùng
cấp để Uỷ ban nhân dân xem xét trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê
chuẩn, báo cáo cơ quan hành chính nhà nước và cơ quan tài chính cấp trên
trực tiếp.
2. Bộ tài chính thẩm định quyết tốn thu, chi ngân sách của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và
quyết toán ngân sách địa phương; tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà
nước trình Chính phủ.
3. Trong q trình thẩm định quyết tốn, nếu phát hiện sai sót, cơ
quan tài chính có quyền yêu cầu cơ quan duyệt quyết toán điều chỉnh lại cho
đúng, đồng thời xử lý hoặc đề nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật. Trường hợp quyết tốn ngân sách địa phương có sai sót, cơ quan tài
chính cấp trên có quyền u cầu Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân
điều chỉnh lại cho đúng, đồng thời xử lý hoặc đề nghị xử lý vi phạm theo
quy định của pháp luật.
à

II. N ị đị
Luậ

Đ ều 71. Trì
ủa â sá

60/2003/NĐ-CP
â sá .


ự lập ử
ẩm đị
á ấp đượ quy đị

ày 06/6/2003 Quy đị

quyế oá
ư sau :

-8-

u

ế

â sá

à ướ

dẫ

à

ăm


1. Mẫu, biểu báo cáo quyết toán năm của ngân sách nhà nước và ngân
sách các cấp thực hiện theo chế độ kế toán nhà nước và các văn bản hướng
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Ban Tài chính xã lập quyết tốn thu, chi ngân sách cấp xã trình Ủy

ban nhân dân xã xem xét gửi Phịng Tài chính huyện; đồng thời Ủy ban nhân
dân xã trình Hội đồng nhân dân xã phê chuẩn. Sau khi được Hội đồng nhân
dân xã phê chuẩn, Ủy ban nhân dân xã báo cáo bổ sung, quyết tốn ngân
sách gửi Phịng Tài chính huyện.
3. Phịng Tài chính huyện thẩm định quyết tốn thu, chi ngân sách xã;
lập quyết toán thu, chi ngân sách cấp huyện; tổng hợp, lập báo cáo quyết
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện và quyết toán thu, chi ngân
sách huyện (bao gồm quyết toán thu, chi ngân sách cấp huyện và quyết toán
thu, chi ngân sách cấp xã) trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét gửi Sở
Tài chính - Vật giá; đồng thời Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng
nhân dân cấp huyện phê chuẩn. Sau khi được Hội đồng nhân dân cấp huyện
phê chuẩn, Ủy ban nhân dân báo cáo bổ sung, quyết tốn ngân sách gửi Sở
Tài chính - Vật giá.
4. Sở Tài chính - Vật giá thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà
nước phát sinh trên địa bàn huyện, quyết toán thu, chi ngân sách huyện; lập
quyết toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh; tổng hợp lập quyết toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương
(bao gồm : quyết toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh; quyết toán thu, chi ngân
sách cấp huyện và quyết toán thu, chi ngân sách cấp xã) trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét gửi Bộ Tài chính; đồng thời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn. Sau khi được Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh phê chuẩn, Ủy ban nhân dân báo cáo bổ sung, quyết tốn ngân
sách gửi Bộ Tài chính.
5. Bộ Tài chính thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà nước, báo cáo
quyết toán thu, chi ngân sách địa phương; lập quyết toán thu, chi ngân sách
trung ương và tổng hợp lập tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước (bao
gồm quyết toán thu, chi ngân sách trung ương và quyết tốn thu, chi ngân
sách địa phương) trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội phê chuẩn;
đồng gửi cơ quan Kiểm toán Nhà nước.
Đ ều 75

1. T ờ ạ ộp báo áo kế oá
đị
ư sau :

á

quý à báo áo quyế oá

-9-

ăm quy


a) Báo cáo kế toán tháng, quý của đơn vị dự toán các cấp và ngân sách
các cấp thực hiện theo chế độ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
b) Quyết tốn năm của đơn vị dự toán cấp II và cấp III do đơn vị dự
toán cấp I quy định nhưng phải bảo đảm thời gian để đơn vị dự toán cấp I
xét duyệt, tổng hợp, lập, gửi cơ quan Tài chính cùng cấp theo quy định; đối
với các đơn vị dự toán cấp I của ngân sách trung ương, phải gửi trước ngày
01 tháng 10 năm sau; đối với các đơn vị dự toán cấp I của ngân sách các cấp
ở địa phương, thời hạn nộp do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
c) Quyết tốn năm của ngân sách các cấp chính quyền địa phương do
cơ quan Tài chính lập gửi Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét; đối với ngân
sách cấp tỉnh phải gửi trước ngày 01 tháng 10 năm sau; Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định cụ thể thời hạn nộp báo cáo đối với ngân sách cấp dưới;
d) Bộ Tài chính tổng hợp, lập tổng quyết tốn thu, chi ngân sách nhà
nước gửi Ủy ban Kinh tế và Ngân sách của Quốc hội chậm nhất 14 tháng
sau khi năm ngân sách kết thúc.
III.T


Quy đị
ị rấ ;

ư số 60/2003/BTC ủa Bộ Tà
ề quả lý â sá xã à á oạ độ

í
à

ày 23 á 6 ăm 2003
í k á ủa xã p ườ

Mụ 1.3 k oả 1 p ầ II: Quy trình quản lý ngân sách xã quy định:
a) Ban Tài chính xã phối hợp với cơ quan thuế hoặc đội thu thuế xã
(nếu có) tính tốn các khoản thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (trong
phạm vi phân cấp cho xã quản lý).
b) Các ban, tổ chức thuộc Uỷ ban nhân dân xã căn cứ vào chức năng
nhiệm vụ được giao và chế độ, định mức, tiêu chuẩn chi lập dự tốn chi của
đơn vị tổ chức mình.
c) Ban Tài chính xã lập dự tốn thu, chi và cân đối ngân sách xã trình
Uỷ ban nhân dân xã báo cáo Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã
để xem xét gửi Uỷ ban nhân dân huyện và Phịng tài chính huyện. Thời gian
báo cáo dự tốn ngân sách xã do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
d) Đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, Phịng Tài chính huyện
làm việc với Uỷ ban nhân dân xã về cân đối thu, chi ngân sách xã thời kỳ ổn
định mới theo khả năng bố trí cân đối chung của ngân sách địa phương. Đối
với các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định, Phịng Tài chính huyện chỉ tổ
chức làm việc với Uỷ ban nhân dân xã về dự toán ngân sách khi Uỷ ban
nhân dân xã có yêu cầu.


- 10 -


Đ ểm 3.4 k oả 3 p ầ II: Quy trình quản lý ngân sách xã quy định:
a) Ban Tài chính xã lập báo cáo quyết tốn thu, chi ngân sách xã hàng
năm (các biểu mẫu theo phụ lục số 7 đến phụ lục số 13 kèm theo Thông tư
này) trình Uỷ ban nhân dân xã xem xét để trình Hội đồng nhân dân xã phê
chuẩn, đồng thời gửi Phòng Tài chính huyện để tổng hợp. Thời gian gửi báo
cáo quyết tốn năm cho Phịng Tài chính huyện do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
quy định.
b) Quyết toán chi ngân sách xã khơng được lớn hơn quyết tốn thu
ngân sách xã. Kết dư ngân sách xã là số chênh lệch lớn hơn giữa số thực thu
và số thực chi ngân sách xã. Tồn bộ kết dư năm trước (nếu có) được
chuyển vào thu ngân sách năm sau.
c) Sau khi Hội đồng nhân dân xã phê chuẩn, báo cáo quyết toán được
lập thành 05 bản để gửi cho Hội đồng nhân dân xã, Uỷ ban nhân dân xã,
Phịng tài chính huyện, Kho bạc Nhà nước nơi xã giao dịch (để làm thủ tục
ghi thu kết dư ngân sách), lưu Ban tài chính xã và thơng báo cơng khai nơi
cơng cộng cho nhân dân trong xã biết.
d) Phịng Tài chính huyện có trách nhiệm thẩm định báo cáo quyết
toán thu, chi ngân sách xã, trường hợp có sai sót phải báo cáo Uỷ ban nhân
dân huyện yêu cầu Hội đồng nhân dân xã điều chỉnh.
Mụ 3.3 k oả 3 p ầ II: Quy rì

á k ố sổ à quyế ố
ệ sau đây:

quả lý â sá xã quy đị
à
ăm Ba Tà

í xã

: Để ự

ệ á

a) Ngay trong tháng 12 phải rà soát tất cả các khoản thu, chi theo dự
tốn, có biện pháp thu đầy đủ các khoản phải thu vào ngân sách và giải
quyết kịp thời các nhu cầu chi theo dự tốn. Trường hợp có khả năng hụt thu
phải chủ động có phương án sắp xếp lại các khoản chi để đảm bảo cân đối
ngân sách xã.
b) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước huyện nơi giao dịch đối chiếu tất
cả các khoản thu, chi ngân sách xã trong năm, bảo đảm hạch tốn đầy đủ,
chính xác các khoản thu, chi theo Mục lục ngân sách nhà nước, kiểm tra lại
số thu được phân chia giữa các cấp ngân sách theo tỉ lệ quy định.(10 điểm)
c) Đối với các khoản tạm thu, tạm giữ, tạm vay (nếu có) phải xem xét
xử lý hoặc hoàn trả, trường hợp chưa xử lý được, thì phải làm thủ tục chuyển
sang năm sau.
Đ ểm d mụ 3.3 k oả 1(II) p ầ II: Quy trình quản lý ngân sách
xã quy định:

- 11 -


d) Các khoản thu, chi phát sinh vào thời điểm cuối năm được thực
hiện theo nguyên tắc sau:
- Các khoản thu phải nộp chậm nhất trước cuối giờ làm việc ngày
31/12, nếu nộp sau thời hạn trên phải hạch toán vào thu ngân sách năm sau.
- Nhiệm vụ chi được bố trí trong dự tốn ngân sách năm, chỉ được chi
trong niên độ ngân sách năm đó, các khoản chi có trong dự tốn đến hết

31/12 chưa thực hiện được không được chuyển sang năm sau chi tiếp, trừ
trường hợp cần thiết phải chi nhưng chưa chi được, phải được Uỷ ban nhân
dân quyết định cho chi tiếp, khi đó hạch toán và quyết toán như sau: nếu
thực hiện trong thời gian chỉnh lý quyết tốn thì dùng tồn quỹ năm trước để
chi và quyết toán vào ngân sách năm trước; nếu được quyết định thực hiện
trong năm sau, thì làm thủ tục chuyển nguồn sang năm sau để chi tiếp và
thực hiện quyết toán vào chi ngân sách năm sau.
K oả 1 p ầ III:
1. Các quỹ công chuyên dùng của xã:
Cá quỹ
uy dù
ủa xã quy đị
ạ T
ư ày là á quỹ à
í đượ lập eo quy đị
ủa N à ướ (quỹ quố p ò a
quỹ đề
ơ đáp
ĩa ...) à á k oả đó
óp r
uy
ắ ự uyệ ủa â
dâ do
bả uy độ đã đượ Hộ đồ
â dâ xã quyế đị
ư
k
đưa ào â sá xã eo ế độ quy đị . Nộ du
m
à p ươ

quả lý u
quỹ ự

eo quy đị
ủa N à ướ đố ớ ừ
quỹ à quy đị
ủa Hộ đồ
â dâ xã.
Ba Tà
í xã ó
ệm ụ úp Uỷ ba
â dâ xã quả lý á quỹ r
( ự

u
; ổ

oá quyế oá r
ừ quỹ; ự

ế độ báo áo eo quy đị ...). K
p í ủa á quỹ ưa sử dụ
ế ro
ăm đượ
uyể sa
ăm sau.
Uỷ ba
â dâ xã p ả báo áo kế quả oạ độ
à
ăm ủa ừ quỹ

o Hộ đồ
â dâ xã Uỷ ba
â dâ uyệ P ị Tà
í
uyệ
à
k a
o â dâ b ế .

Đ ểm a k oả 2 p ầ III: Quy trình quản lý ngân sách xã quy định:
Mọ oạ độ
à
eo uy
ắ :

í

á sự

ệp ủa xã đượ



quả lý





a) Uỷ ban nhân dân xã giao cho các ban, ngành, tổ chức của xã trực

tiếp thực hiện từng loại sự nghiệp. Các ban, ngành, tổ chức trên phải lập kế
hoạch tài chính hàng năm, trình Uỷ ban nhân dân xã duyệt, trong kế hoạch
tài chính phải tính tốn đầy đủ các khoản thu, các khoản chi; số phải nộp

- 12 -


×