Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tin 8- Bài 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 19 trang )

Tiết 7 - 8


Nội Dung
1

Dữ liệu và kiểu dữ liệu

2

Các phép toán với dữ liệu kiểu số

3

Các phép so sánh

4

Giao tiếp người – máy tính

5

Bài tập củng cố


1

Dữ liệu và kiểu dữ liệu

 Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản
thường dùng sau:


 Số nguyên
Ví dụ: số học sinh, số quyển sách,…
 Số thực
Ví dụ: điểm TB mơn văn, chu vi đường trịn,…
 Kí tự : là một chữ, một số
Ví dụ:”A”, “1”,…
 Xâu kí tự: là dãy các kí tự lấy từ bảng chữ cái của ngơn ngữ
lập trình.
Ví dụ: ‘CHAO CAC BAN’, ‘8A1’, ‘5/ 9/ 2008’,…
Ngoài các kiểu trên, mỗi ngơn ngữ lập trình cụ thể cịn định
nghĩa thêm nhiều kiểu dữ liệu khác.


1

Dữ liệu và kiểu dữ liệu

Một số kiểu dữ liệu cơ bản
TÊN KIỂU
Byte
integer

PHẠM VI GIÁ TRỊ
Các số nguyên từ 0 đến 255
Số nguyên trong khoảng -32768 đến 32767

real

Số thực có giá trong khoảng - 1,5 x 10-45 đến
3,4 x 1038 và số 0


char

Một kí tự trong bảng chữ cái

string

Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự

 Trong pascal, để chỉ rõ cho chương trình dịch hiểu dãy chữ

số là kiểu xâu, ta phải đặt dãy số đó trong cặp dấu nháy đơn.
Ví dụ: ‘3456’, ‘768’


1

Dữ liệu và kiểu dữ liệu

Bài tốn: Biết bán kính của hình trịn là một số chẵn
R. Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình trịn.
Hãy lựa chọn kiểu dữ liệu
thích hợp trong Pascal
cho R, CV và S.

R:

kiểu integer

CV, S:


kiểu real


2

Các phép tốn với dữ liệu kiểu số

Trong ngơn ngữ lập trình có
thể thực hiện được các phép
tốn số học hay khơng ?

Trong mọi ngơn ngữ lập trình đều có thể thực
hiện các phép toán số học cộng, trừ, nhân và
chia với các số nguyên và số thực.


2

Các phép tốn với dữ liệu kiểu số
CÁC PHÉP TỐN SỐ HỌC TRONG PASCAL

KÍ HIỆU

TÊN PHÉP TỐN

KIỂU DỮ LIỆU

+


Cộng

Số ngun, số thực

-

Trừ

Số nguyên, số thực

*

Nhân

Số nguyên, số thực

/

Chia

Số nguyên, số thực

mod

Chia lấy phần dư

Số nguyên

div


Chia lấy phần nguyên

Số nguyên


2

Các phép tốn với dữ liệu kiểu số

Ví dụ 1:

7 mod 3 =

1

-5 Mod 3 =

-2

7 div 3 =
-5 Div 3 =

2
-1

Ví dụ 2: Cách viết biểu thức số học trong Pascal
TRONG TOÁN HỌC
15a – 30b + 12
(X2 + 2X +5) - 4XY
X 5

Y

(X  2)2
a3 b5

TRONG PASCAL
15*a - 30*b + 12
(X*X + 2*X + 5) – 4*X*Y
(X+5)/(a+3) – Y/(b+5)*(X+2)*(X+2)


2

Các phép tốn với dữ liệu kiểu số
QUY TẮC TÍNH BIỂU THỨC SỐ HỌC

 Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên.
 Trong dãy các phép tốn khơng có dấu ngoặc, các phép
tốn * / mod div được thực hiện trước.
 Dãy các phép tốn có cùng mức độ ưu tiên thì thực
hiện lần lượt từ trái sang phải.
 Trong các ngơn ngữ lập trình, khi viết các biểu thức
toán chỉ sử dụng dấu ( )


3

Các phép so sánh

 Các ngơn ngữ lập trình cho phép sử dụng phép toán so sánh để so

sánh các dữ liệu (số, biểu thức, ...).
 Kết quả của phép so sánh chỉ có thể là đúng hoặc sai.
 Kí hiệu các phép tốn và phép so sánh có thể khác nhau, tuỳ theo
quy định của từng ngôn ngữ lập trình.

Ví dụ1:
BIỂU THỨC SO SÁNH

KẾT QUẢ

7 = 7

Đúng

10+1 > 7*2

Sai

8-X < 2

Đúng hay Sai phụ thuộc vào
giá trị cụ thể của X


3

Các phép so sánh

BẢNG KÍ HIỆU CÁC PHÉP TỐN SO SÁNH TRONG PASCAL
KÍ HIỆU

TRONG
PASCAL

PHÉP SO SÁNH

=

Bằng

<>

Khác

<
<=
>
>=

Nhỏ hơn
Nhỏ hơn hoặc bằng
Lớn hơn
Lớn hơn hoặc bằng

KÍ HIỆU TỐN
HỌC

=

<


>



4

Giao tiếp người - máy
 Là quá trình trao đổi dữ liệu hai
chiều giữa con người và máy tính
khi thực hiện chương trình.
 Con người: thực hiện kiểm tra,
điều chỉnh, bổ sung…
 Máy tính: đưa thơng báo, kết quả,
gợi ý…
 Tương tác giữa người - máy là do
người lập trình tạo ra và thường
thực hiện nhờ các thiết bị chuột,
bàn phím, màn hình.


4

Giao tiếp người máy

Bài tốn: Hãy nhập vào bán kính của hình trịn là một số chẵn R.
Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình trịn.

a. Nhập dữ liệu
Là một tương tác mà chương trình tạm dừng để yêu cầu người
dùng nhập dữ liệu.

Write(‘Ban hay nhap R =’ );
Readln(R);
Kết quả
Ban hay nhap R =



Gõ bán kính và
nhấn <Enter>

4

Hoạt động tiếp theo của chương trình sẽ tuỳ thuộc vào dữ liệu
được nhập.


4

Giao tiếp người máy

b. Thơng báo kết quả tính tốn
 Là yêu cầu đầu tiên và quan trọng đối với mọi chương trình.
Ví dụ: Câu lệnh thơng báo kết quả tính CV và S hình trịn.
Writeln(‘Chu vi hinh tron la: ’,CV );
Writeln(‘Dien tich hinh tron la: ’, S);
Kết
quả
Chu vi hinh tron la: 37.68
Dien tich hinh tron la: 113.04



4

Giao tiếp người máy

c. Tạm ngừng chương trình
Ví dụ: Trong chương trình Pascal có các câu lệnh sau:
Writeln(‘Cac ban cho 2 giay nhe…’);
Delay(2000);
Kết
quả
Cac ban cho 2 giay nhe…
Chương trình tạm ngừng 2
giây rồi thực hiện tiếp


4

Giao tiếp người máy

c. Tạm ngừng chương trình

Ví dụ: Trong chương trình Pascal có các câu lệnh
sau:
Writeln(‘Hay nhan Enter de tiep tuc! ’);
Readln;

Kết
quả


Hay nhan Enter de tiep tuc!
Chương trình tạm ngừng chờ người
dùng nhấn phím Enter rồi thực hiện tiếp


4

Giao tiếp người máy

d. Hộp thoại
Ví dụ: Hộp thoại sau có thể xuất hiện khi người
dùng thực hiện thao tác kết thúc chương trình.


Ghi nhớ!

Ngơn ngữ lập trình phân chia dữ liệu
thành các kiểu và định nghĩa các phép
toán tương ứng trên mỗi kiểu dữ liệu.

Giao tiếp (tương tác người - máy) là quá
trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa
người và máy tính.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×