Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi khảo sát chất lượng môn Lịch sử lớp 10 Trường THPT Trần Phú năm 2021-2022 | Lịch sử, Lớp 10 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.14 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐỀ THI KSCL LẦN 2 NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Lịch sử 10
(Thời gian làm bài 50 phút, khơng tính thời gian giao đề)

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Mã đề thi: 401

Câu 1: Quan hệ bóc lột mới hình thành ở Trung Quốc dưới thời Tần là giữa
A. địa chủ với nông dân công xã.
B. địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. chủ đồn điền và người làm thuê.
D. lãnh chúa với nông nô.
Câu 2: Điểm giống nhau cơ bản giữa vương triều Mô-gôn và vương triều Đê-li là
A. thời kỳ định hình và phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ.
B. củng cố vương triều theo hướng “Ấn Độ hóa”.
C. các triều đại phong kiến ngoại tộc.
D. chính sách phân biệt tơn giáo, sắc tộc.
Câu 3: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc là
A. đẩy mạnh chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
B. giữ quan hệ hòa hiếu, thân thiện với các nước láng giềng.
C. liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏ, yếu.
D. chinh phục thế giới thông qua “Con đường tơ lụa”.
Câu 4: Cơng trình kiến trúc Ăng-co Vát ở Campuchia chịu ảnh hưởng của tôn giáo nào sau đây?
A. Phật giáo.
B. Hồi giáo.
C. Hin-đu giáo.
D. Nho giáo.


Câu 5: Nền sản xuất nông nghiệp ở các quốc gia cổ đại phương Tây kém phát triển là do
A. các quốc gia cổ đại phương Tây không áp dụng các kĩ thuật canh tác mới.
B. sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán.
C. khí hậu ở đây khắc nghiệt khơng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
D. phần lớn lãnh thổ là núi và cao ngun, đất đai khơ rắn, rất khó canh tác.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á (từ
nửa sau thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XVIII)?
A. Bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược.
B. Xây dựng nền văn hóa riêng biệt với những giá trị tinh thần độc đáo.
C. Xuất hiện các vương triều vững mạnh, nhiều quốc gia thống nhất.
D. Hình thành những vùng kinh tế quan trọng.
Câu 7: So với cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông, chữ viết của cư dân cổ đại phương Tây có điểm gì
khác biệt?
A. Ký hiệu đơn giản, khả năng ghép chữ linh hoạt.
B. Khó diễn đạt các khái niệm phức tạp, trừu tượng.
C. Nhiều hình, nét, kí hiệu, khả năng phổ biến hạn chế.
D. Số lượng chữ quá lớn, khó khăn trong việc ghi nhớ.
Câu 8: Thiên văn học và Lịch pháp ở các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời sớm là do
A. nhu cầu sản xuất thủ công nghiệp.
B. chữ viết được phát minh ra từ sớm.
C. yêu cầu của việc buôn bán, đi biển.
D. nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
Câu 9: Nội dung nào sau đây là biểu hiện của mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện ở Trung
Quốc vào đầu thế kỷ XVI?
A. Xuất hiện các công trường thủ công lớn.
B. Xuất hiện các phường hội.
C. Xuất hiện một số xưởng thủ công tương đối lớn.
D. Xuất hiện các thương hội.
Câu 10: Thể chế chính trị đặc trưng của nhà nước phương Tây cổ đại là
A. Chuyên chế trung ương tập quyền.

B. chuyên chế cổ đại.
C. chiếm hữu nô lệ.
D. dân chủ chủ nô.


Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân, điều kiện dẫn tới sự hình thành các thị quốc
Địa Trung Hải?
A. Dân cư sống chủ yếu bằng nghề buôn và nghề thủ công.
B. Lãnh thổ chia cắt thành nhiều vùng nhỏ.
C. Khơng có điều kiện tập trung đông dân cư.
D. Dân cư sống chủ yếu bằng hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Câu 12: Hai giai cấp chính trong xã hội cổ đại phương Đơng là
A. địa chủ và nông dân công xã.
B. quý tộc và nông dân công xã.
C. lãnh chúa và nông nô.
D. địa chủ và nông dân tự canh.
Câu 13: Nội dung nào sau đây khơng phản ánh đúng tính chất phân quyền của chế độ phong kiến Tây Âu?
A. Các lãnh chúa có quyền cai trị lãnh địa của mình như một ơng vua.
B. Lãnh chúa buộc nhà vua ban cho mình quyền “miền trừ”.
C. Lãnh địa có qn đội, tịa án, luật pháp riêng.
D. Vua có quyền lực tuyệt đối, được phép can thiệp vào mọi lãnh địa.
Câu 14: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự suy sụp của chế độ phong kiến Trung Quốc là do yếu tố nào sau
đây?
A. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Thanh.
B. Tư bản phương Tây đua nhau nhịm ngó, xâm lược.
C. Chính sách áp bức dân tộc của nhà Thanh.
D. Các cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra liên tiếp.
Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của các vương quốc cổ ở Đơng Nam Á là gì?
A. Các vương quốc nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp, thường xuyên tranh chấp lẫn nhau.
B. Sự xâm nhập và từng bước xâm lược của các nước thực dân phương Tây.

C. Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo giữa các bộ phận dân cư ở mỗi quốc gia.
D. Sự tấn công của các thế lực phong kiến từ bên ngoài.
Câu 16: Điểm tương đồng giữa tầng lớp nông nô ở Tây Âu thời trung đại so với tầng lớp nô lệ ở các quốc gia
cổ đại phương Tây là gì?
A. Là lực lượng lao động sản xuất chính.
B. Khơng có quyền tự do.
C. Bị coi là cơng cụ biết nói.
D. Có quyền tự do, có gia đình riêng.
Câu 17: Vị thần Visnu theo quan điểm của Hin-đu giáo ở Ấn Độ là thần
A. Hủy diệt.
B. Bảo hộ.
C. Sáng tạo.
D. Sấm sét.
Câu 18: Loại hình văn học nổi bật nhất dưới thời Minh - Thanh là
A. kinh dịch.
B. tiểu thuyết.
C. sử thi.
D. thơ.
Câu 19: Điểm tương đồng về mặt văn hóa giữa Campuchia và Lào thời phong kiến là gì?
A. Hồn tồn là nền văn bản địa.
B. Tiếp thu văn hóa Nhật Bản.
C. Tiếp thu văn hóa phương Tây.
D. Tiếp thu văn hóa Ấn Độ.
Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về vị trí của vương triều Đê-li trong lịch sử Ấn Độ thời
phong kiến?
A. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa Đơng - Tây.
B. Sự phát hiện nhau giữa hai nền văn minh Hin-đu và Hồi giáo.
C. Là triều đại phong kiến cuối cùng.
D. Văn hóa Hồi giáo từ Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á.
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa tầng lớp nô lệ ở các quốc gia cổ đại

phương Tây và các quốc gia cổ đại phương Đơng?
A. Có thân phận thấp kém nhất trong xã hội.
B. Thuộc tầng lớp bị trị.
C. Là lực lượng lao động chính trong xã hội.
D. Có cuộc sống khổ cực.
Câu 22: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tiến bộ của thể chế dân chủ chủ nô ở các quốc gia
cổ đại phương Tây so với thể chế chuyên chế cổ đại ở các quốc gia cổ đại phương Đông?


A. Quyền lực tập trung trong tay một người.
B. Gạt bỏ quyền lực của quý tộc.
C. Hạn chế sự chuyên quyền, độc đốn.
D. Thực hiện quyền làm chủ cho cơng dân.
Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh vai trò của thành thị trung đại đối với sự phát triển văn hóa Tây Âu?
A. Tạo điều kiện cho việc hình thành các trường đại học lớn ở châu Âu.
B. Góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tự cung, tự cấp trong lãnh địa.
C. Góp phần thiết lập chế độ phong kiến tập quyền thống nhất quốc gia
D. Tạo điền kiện kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đông?
A. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
B. Khí hậu ấm nóng phù hợp cho việc gieo trồng.
C. Địa hình bị chia cắt tạo nên các đồng bằng nhỏ hẹp.
D. Đất phù sa màu mỡ, dễ canh tác.
Câu 25: Vì sao nhà Thanh thực hiện chính sách "bế quan tỏa cảng"?
A. Bảo vệ lợi ích cho nhân dân Trung Quốc.
B. Nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của phương Tây.
C. Dễ dàng kiểm soát phong trào của dân chúng.
D. Thể hiện độc lập tự chủ của Trung Quốc.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của tầng lớp nô lệ ở các quốc gia cổ đại

phương Tây?
A. Xuất thân từ tù binh chiến tranh, dân nghèo không trả được nợ.
B. Bị coi là “cơng cụ biết nói”, chun làm việc nặng nhọc.
C. Được hưởng tự do nhưng không được tham gia bầu cử.
D. Là lực lượng sản xuất chính trong xã hội.
Câu 27: Cơng trình kiến trúc tiêu biểu chịu ảnh hưởng của Phật giáo ở Ấn Độ là
A. đền tháp.
B. lăng mộ.
C. thành quách.
D. chùa hang.
Câu 28: Giai đoạn thịnh vượng của vương quốc Lan Xang là
A. thế kỷ XVII-XVIII.
B. thế kỷ XV-XVII.
C. thế kỷ XIV-XV.
D. thế kỷ XVIII-XIX.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí trong các thế kỷ XV-XVI?
A. Đem lại những hiểu biết về các vùng đất mới, các dân tộc mới.
B. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và bn bán nơ lệ.
C. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các châu lục.
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.
Câu 30: Chữ viết được hoàn thiện dưới thời Vua A-sô-ca ở Ấn Độ là loại chữ nào sau đây?
A. Chữ Khơ-me.
B. Chữ Brahmi.
C. Chữ Chăm.
D. Chữ Phạn.
Câu 31: Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn tới các cuộc phát kiến địa lí ở Tây Âu vào thế kỷ
XV-XVI?
A. Khoa học - kĩ thuật có những bước tiến quan trọng.
B. Sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất.
C. Nhu cầu hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày càng tăng.

D. Nhu cầu giao lưu văn hóa Đơng - Tây.
Câu 32: Hồng đế nhà Đường giao cho các công thần, người thân tộc giữ chức Tiết độ sứ để
A. trấn giữ các miền biên cương.
B. chỉ huy quân đội đi xâm lược nước khác.
C. huy động nhân dân đi khai hoang lập đồn điền.
D. đi sứ sang nước ngoài.
Câu 33: Nội dung nào sau đây khơng phản ánh đúng chính sách của Vua A-cơ-ba ở Ấn Độ?


A. Khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.
B. Xây dựng chính quyền mạnh dựa trên liên kết quý tộc.
C. Xóa bỏ sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
D. Thống nhất hệ thống đo lường, cân đong.
Câu 34: Tính chất điển hình của chế độ chiếm nô ở các quốc gia cổ đại phương Tây thể hiện qua
A. sự bóc lột và khinh rẻ của chủ nơ đối với nơ lệ.
B. sự giàu có của tầng lớp chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
C. sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế công thương nghiệp.
D. vai trị quan trọng của nơ lệ trong các hoạt động kinh tế.
Câu 35: Điểm khác biệt cơ bản trong bộ máy nhà nước Trung Quốc thời Đường so với thời Tần – Hán là gì?
A. Có thêm chức “Tiết độ sứ”.
B. Bãi bỏ chức Thừa Tướng.
C. Bãi bỏ chức Thái úy.
D. Có thêm chức quan “Thượng thư”.
Câu 36: Chủ nhân của các nền văn hóa đồ đá, đồ đồng ở Lào là người
A. Lào Thơng.
B. Chăm.
C. Khơ-me.
D. Lào Lùm.
Câu 37: Người thực hiện chuyến đi vòng quanh trái đất đầu tiên trên thế giới bằng đường biển là nhân vật nào
sau đây?

A. C.Cô-lôm-bô.
B. Ph.Ma-gien-lan.
C. B.Đi-a-xơ.
D. Va-xcô đơ Ga-ma.
Câu 38: Chính sách đối ngoại của nhà Thanh đối với phương Tây là gì?
A. Gây chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ đối với các nước phương Tây.
B. Thi hành chính sách mở cửa, giao lưu hàng hóa.
C. Thi hành chính sách “bế quan tỏa cảng”.
D. Gây chiến với các nước phương Tây để bảo vệ độc lập.
Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma phát triển cao?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Nền tảng kinh tế phát triển, thể chế chính trị, xã hội tiến bộ.
C. Kế thừa những thành tựu của văn hóa phương Đơng.
D. Kinh tế nơng nghiệp phát triển.
Câu 40: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội cổ đại phương Tây là giữa
A. nông dân công xã với quý tộc.
B. nông nô với lãnh chúa.
C. nô lệ với chủ nơ.
D. nơng dân với địa chủ.
-----------------------------------------------

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm)
----------- HẾT ----------



×