Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 4) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.91 KB, 12 trang )

ÔN THI TỐT NGHIỆP – THUỐC (PHẦN 4)

14) chẹn beta
(BETA-BLOCKERS)


• cơ chế tác dụng:
+ giảm sức co bóp cơ tim -> giảm tiêu thụ oxy cơ tim

+ kéo dài thời gian tâm trương -> tăng tưới máu cơ tim.

• chọn lựa thuốc/ TM cục bộ cơ tim
@ nên dùng các ức chế beta 1 chọn lọc ( Metoprolol, Atenolol ): ít có tác
dụng phụ gây nặng thêm bệnh lý mạch máu ngoại biên & co phế quản.

@ nếu nhịp tim hơi chậm nên dùng Chẹn beta có hoạt tính giao cảm ( ISA
(+) ) như: Pindolol, Acebutolol.

@ nên bắt đầu bằng liều thấp rồi tăng dần liều đến khi đạt mục tiêu:
+ nhịp tim lúc nghỉ: # 50 - 60 phút.

+ khi gắng sức, nhịp tim < 100 nhịp/phút.

• chống chỉ định chính:

1) suy tim

2) block nhĩ thất

3) bệnh phổi tắc nghẽn


4) nhịp tim chậm rõ ràng lúc nghỉ

5) bệnh lý mạch máu ngoại biên nặng.

• Biệt dược:

*
Propranolol: bd Inderal 40mg (viên).



*
Metoprolol: bd Betaloc 50mg (viên).



*
Atenolol: bd Tenormin 50mg (viên).



*
Bisoprolol: bd Concor 5mg (viên).

15) Ức chế calci
• Chia làm 2 nhóm:

1) Non - Dihydropyridin:
+ Diltiazem: bd Tildizem, Cardiazem.


+ Verapamin: bd Isoptin.
2) Dihydropyridines (DHP):
+ Amlodipine: bd Amlor, Norvasc.

+ Felodipine: bd Plendil.

+ Isradipine: bd Dynacric SR.

+ Nicardipine: bd Loxen.

+ Nifedipine: bd Adalat, Procardia.
• chống chỉ định:
1) suy tim nặng

2) tụt huyết áp

3) nhịp tim chậm.


Quan điểm sử dụng Ức chế Calci trong TMCBCT:



@ Diltiazem: bd Cardiazem 60mg (viên).


* tác dụng:
+ giảm sức co bóp cơ tim

+ giảm nhịp tim & làm chậm dẫn truyền nhĩ thất.

* dãn ĐM > TM nên làm hạ huyết áp -> giảm công của tim & giảm áp lực
tâm thu buồng thất (T).

* liều lượng: 120 - 360 mg/ngày ( 2 - 6 viên/j ) chia 1 - 3 lần tùy chế phẩm
tác dụng dài hay ngắn.


@ Verapamil: bd Isoptin SR 240mg (viên).



* tác dụng: giống như Cardiazem nhưng mạnh hơn về tác dụng giảm nhịp
tim, block nhĩ thất.

* liều: 120 - 480 mg/ngày ( 1 - 2 viên/ngày ).


@ Nifedipine: bd Adalate LA 30mg (viên).



* tác dụng: dãn mạch trực tiếp, không ảnh hưởng đến dẫn truyền nhĩ thất &
sức co bóp cơ tim.

* tác dụng phụ: tăng nhịp tim gây bất lợi cho tưới máu cơ tim, do đó chỉ
dùng trong trường hợp TMCBCT có tăng HA. Nên phối hợp với Ức chế
beta để làm giảm nhịp tim.

* liều: Adalate LA 30mg ngày dùng 1 lần 1 viên duy nhất.


16) Ticlopidine





• Nhóm: Thuốc kháng tiểu cầu (chống kết dính TC). ( nhóm
thienopyridines )
• Biệt dược:
Tilopin (Ticlic) 250mg (viên).

• Trong TMCBCT, khi BN bị viêm loét dạ dày tá tràng có thể thay Aspirin
bằng Tilclopidine hoặc Clopidogrel.

17) Clopidogrel




• Nhóm: Thuốc kháng tiểu cầu. (nhóm thienopyridines)
• Biệt dược:
Plavix 75mg (viên).

18) Enoxaparin



• Nhóm: Thuốc chống đông. Nhóm Low molecular weight heparin =
LMWH (Heparin trọng lượng phân tử thấp).
• Biệt dược:

Lovenox 40mg/0,4ml (
ống - SC, IV)

• Trong Hội chứng mạch vành cấp không ST chênh: Lovenox 1mg/kg, cấp
cứu 1/2 liều TDD, 1/2 liều TMC; do thời gian tác dụng chậm, mỗi 12h
TDD ( 2 - 8 ngày). Theo ACC/AHA, Heparin trọng lượng phân tử thấp
(Lovenox) được ưa chuộng hơn so với Heparin không phân đoạn vì không
cần kiểm soát aPTT & ít tác dụng phụ giảm tiểu cầu.

19) ức chế men chuyển
• đặc điểm:
+ giảm đột tử, cải thiện khả năng gắng sức

+ hiệu quả dãn ĐM tương đương dãn TM

+ thuốc làm giảm áp lực đổ đầy thất (T) & giảm sức cản ngoại biên do đó làm tăng
cung lượng tim & không làm thay đổi tần số tim,
không có hiện tượng lờn thuốc.
• Thuốc gốc:
+ Captopril: bd Lopril 25mg.

+ Enalapril

+ Lisinopril

+ Quinapril

+ Perindopril: bd Coversyl 4mg.

+ Ramipril.


• Biệt dược:

@ Perindopril: bd Coversyl 4mg (viên).


@ Captopril: bd Lopril 25mg (viên).




• UCMC được chứng minh rất có hiệu quả trong điều trị THA & các biến chứng.
Khi CCD với UCMC có thể thay bằng Ức chế thụ thể Angiotensin II.
• Trong Suy tim, nên bắt đầu bằng liều test (liều test nên cho vào buổi tối) sau đó
tăng dần liều lên.
• Tác dụng phụ:
+ suy thận ở BN có bệnh lý hẹp ĐM thận 2 bên

+ nổi ban, phù dị ứng

+ hạ HA

+ mất cảm giác vị giác

+ tiểu đạm

+ tăng Kali/máu

+ giảm BC hạt.
-> Do đó cần theo dõi CN thận, phân tích nước tiểu & đếm BC hạt khi điều trị lâu

dài bằng UCMC.

-> 1 tác dụng phụ thường gặp trên LS khi sử dụng UCMC (Coversyl) là ho khan.
Nếu BN ho nhiều xem xét giảm liều hoặc thay thuốc.


chống chỉ định:
1) suy thận nặng: Creatinin >3.4mg%

2) giảm thể tích tuần hoàn

3) hẹp ĐM chủ

4) tăng Kali/máu

5) giảm natri/máu

6) mang thai, cho con bú.
• Trong Hội chứng mạch vành cấp không ST chênh: UCMC được chỉ định sớm
trong
24 giờ đầu ở BN sung huyết phổi hoặc giảm chức năng thất (T) với EF <=
40%, nhưng không có tụt HA ( HA tâm thu < 100mmHg hoặc giảm hơn 30mmHg
so với HA nền) hoặc không có những CCD khác. Điều trị lâu dài UCMC áp
dụng cho tất cả BN có EF <=40%, DTD, THA, hoặc bệnh thận mạn (mục
đích ngăn ngừa TMCT tái phát).

×